BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT
TRƯƠNG THANH DƯƠNG
NGÀNH HỌC:QUẢN TRỊ KINH DOANH – KHÓA 5
Cần Thơ, tháng 6 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT
GVHD:
Thầy Trịnh Bửu Nam
Sinh viên thực hiện:
Trương Thanh Dương
MSSV: 10B4030015
Lớp: LT ĐH QTKD 5A
Cần Thơ, tháng 6 năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học dưới giảng đường, Trường Đại học Tây Đô với những kiến
thức được tích lũy từ sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô và hai tháng thực tập, tìm hiểu
tại Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất, nhằm củng cố kiến thức đã học và luôn rút ra
những kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý luận, đến nay tôi đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báo của quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Tây Đô
đặc biệt là thầy Trịnh Bửu Nam đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành chuyên đề
“phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
trong ba năm 2009 – 2011”.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo các cô, chú, anh, chị, trong Công
ty đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
thực tập vừa qua, đặc biệt là những thành viên Phòng Kế hoạch đã nhiệt tình hướng
dẫn giải đáp những thắc mắc, cung cấp số liệu cần thiết, truyền đạt những kiến thức
thực tế bổ ích cho tôi hoàn thành chuyên đề này.
Tôi xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Quản trị Kinh doanh Trường Đại học
Tây Đô, Ban Giám đốc, các cô, chú trong Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất dồi dào
sức khỏe và thành công trong mọi lĩnh vực.
Chân thành cảm ơn
Trương Thanh Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng chuyên đề này là do chính tôi thực hiện các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong chuyên đề này điều được thực hiện, không trùng với bất cứ
đề tài nào đã nghiên cứu trước đây.
Cần Thơ , tháng 6 năm 2012
Trương Thanh Dương
TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Trong chương này nói về tầm quan trọng nghiên cứu của đề tài, cũng như đề ra
các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, phạm vi nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu để tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Trong chương này trình bày về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức,
chức năng và quyền hạn của Công ty, sản phẩm và môi trường kinh doanh từ đó để
định hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong chương này tìm hiểu về một số lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh như: khái niệm, ý nghĩa, mục đích. Bản chất và cách phân loại hiệu quả
kinh doanh, các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan và các phương pháp đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh và một số chỉ tiêu tài chính cơ bản khác.
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT.
Trong chương này tôi lấy những số liệu do Công ty cung cấp và tiến hành phân
tích tình hình biến động các chỉ tiêu đầu vào. Phân tích các nhóm chỉ tiêu kết quả hoạt
động kinh doanh, và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Kiến nghị và tổng kết lại toàn bộ quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày tháng
năm 2012
Thủ trưởng cơ quan
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..........................................................................................1
1. Cơ sở hình thành:..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
2.1 Mục tiêu chung................................................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................1
3. Phan vi nghiên cứu...............................................................................................1
3.1 Phạm vi về không gian....................................................................................1
3.2 Phạm vi về thời gian.......................................................................................2
3.2.1 Thời gian thực tập....................................................................................2
3.2.2 Thời gian về số liệu..................................................................................2
3.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................2
4.2 .Phương pháp sử dụng trong quá trình phân tích.......................................................2
4.2.1. Phương pháp so sánh......................................................................................2
4.2.2. Phương pháp loại trừ.......................................................................................3
CHƯƠNG 2..................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.........................................................................4
1. Những nét khái quát về công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất:..............................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:....................................................................4
2. Vị thế của công ty và sản phẩm nhựa trên thị trường:.........................................6
2.1 Vị thế công ty..................................................................................................6
2.2 Sản phẩm chính của Công ty:.........................................................................6
2.3 Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản xuất kinh doanh trong 4 năm gần đây:
...............................................................................................................................7
3. Môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất........................8
CHƯƠNG 3................................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................................10
1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh và bản chất của hoạt động kinh
doanh.......................................................................................................................10
1.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh:............................................10
1.2 Bản chất và cách phân loại hiệu quả kinh doanh........................................12
1.2.1 Bản chất của hiệu quả kinh doanh:........................................................12
1.2.2 Đặc điểm của phạm trù hiệu quả kinh doanh:.......................................12
2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................13
3. Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp:....................14
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.......................16
4.1. Nhóm nhân tố chủ quan...................................................................................16
4.1.1. Lực lượng lao động...................................................................................16
4.1.2. Trình độ phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng của tiến bộ khoa học
kỹ thuật.............................................................................................................16
4.1.3. Hệ thống trao đổi và sử lý thông tin của doanh nghiệp ................................17
4.1.4. Nhân tố tổ chức quản lý doanh nghiệp........................................................17
4.2. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................18
4.2.1. Môi trường pháp lý...................................................................................18
4.2.2. Môi trường kinh tế....................................................................................19
5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..................................20
5.1. Các quan điểm cơ bản......................................................................................20
5.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT.........................................................................25
1. Phân tích nhóm chỉ tiêu đầu vào:.............................................................................25
2. Phân tích nhóm chỉ tiêu kết quả:..............................................................................26
2.1 Về doanh thu...................................................................................................26
2.2 Lợi nhuận:.......................................................................................................27
2.3. Về chi phí:......................................................................................................28
3. Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh từ các chỉ tiêu tài chính khác.........29
3.1 Chỉ tiêu doanh lợi của doanh thu:......................................................................29
3.2 Phân tích chỉ tiêu hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh.........................................30
3.3 Phân tích chỉ tiêu vòng quay của vốn kinh doanh...............................................31
3.4 Hệ số vòng quay của vốn cố định......................................................................33
3.5. Phân tích chỉ tiêu vòng quay của vốn lưu động..................................................34
3. 6 Phân tích chỉ tiêu hệ số doanh lợi của tài sản cố định.........................................37
3.7 Phân tích chỉ tiêu hệ số doanh lợi của vốn vốn lưu động.....................................38
3.8 Biến động của yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra:.................................................40
4. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty TNHH Hóa
Nhựa Đệ Nhất........................................................................................................40
4.1 Về lợi nhuận................................................................................................41
4.2 Về doanh thu. .............................................................................................41
4.3 Về khyến mãi. .............................................................................................41
4.4 Về chi phí. ...................................................................................................42
4.5 Về giá:............................................................................................................42
4.6 Về sản phẩm :..................................................................................................43
4.7 Về giao hàng.................................................................................................43
CHƯƠNG 5................................................................................................................44
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN....................................................................................44
1. Kiến nghị ...........................................................................................................44
1.1 Kiến nghị đối với nhà nước .........................................................................44
1.2 Kiến nghị đối với Công ty ............................................................................45
2 . Kết luận................................................................................................................45
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.2: Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất.............................................................4
Hình 1.4: Tình hình doanh thu trong 3 năm 2009 - 2011..................................................27
Hình 2.4: Lợi nhuận sau thuế của Công ty trong 3 năm....................................................28
* Sơ đồ tổ chức công ty................................................................................................5
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự của công ty trong ba năm 2009 – 2010 – 2011...........6
Bảng 1.4: Tình hình tài chính trong 3 năm 2009 - 2011..................................................26
Bảng 2.4 : Doanh thu 3 năm gần đây của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất.................26
Bảng 3.4 : Bảng phân tích lợi nhuận của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất..................27
Bảng 4.4: Phân tích chi phí của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất................................28
Bảng 5.4: Phân tích hệ số doanh lợi của doanh thu trong..................................................29
Bảng 6.4: Bảng phân tích hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh trong Công ty TNHH Hóa Nhựa
Đệ Nhất ....................................................................................................................... 30
Bảng 7. 4: Bảng phân tích vòng quay của vốn kinh doanh ở............................................32
Bảng 8. 4: Bảng phân tích hệ số quay vòng của vốn cố định............................................33
Bảng 9.4: Bảng phân tích hệ số quay vòng của vốn lưu động...........................................35
Bảng 10.4: Phân tích hệ số doanh lợi của vốn cố định......................................................37
Bảng 11.4: Phân tích hệ số doanh lợi của vốn lưu động...................................................38
Bảng 12.4 : Phân tích biến động của yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra..............................40
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ngày được mở rộng, kèm
theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn giữa các doanh nghiệp. Điều này vừa
tạo cơ hội kinh doanh vừa chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm
mình có thể cạnh tranh với các sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì các doanh
nghiệp phải tiến hành hoạt động kinh doanh sao cho hiệu quả cao nhất.
Do vậy, để thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cần tìm ra
những khó khăn những điểm yếu nhằm khắc phục kịp thời, song song đó ta cũng cần
tìm ra những thế mạnh và thuận lợi của doanh nghiệp từ đó phát huy thêm thế mạnh
của doanh nghiệp. Để thực hiện được những biện pháp nêu trên ta cần phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất, trước thực trạng
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các hiệu quả của hoạt động này tôi
quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa
Nhựa Đệ Nhất ” nhằm thực hành những kiến thức đã học, qua đó có thể tìm ra những
giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Cơ sở hình thành:
-Hiện nay, trong điều kiện kinh tế khó khăn cạnh tranh về nhiều mặt nhưng
vấn đề bán được sản phẩm không, xác định kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề
thường xuyên được đặt ra đối với tất cả các đơn vị kinh tế nói riêng và trong nền
kinh tế quốc dân nói chung đó là một trong những vấn đề nóng bỏng trong các công
ty.
- Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty là một việc làm
cần thiết để tìm ra những thuận lợi và khó khăn để từ đó đề ra những chiến lược tiếp
tục phát huy cũng như những giải pháp để khắc phục những mặt khó khăn nhằm
hoàn thiện hoạt động của Công ty và đây cũng là lý do mà tôi chọn đề tài: “Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ
Nhất, từ đó tôi đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Nghiên cứu sơ lược về Công ty Hóa Nhựa Đệ Nhất từ năm
2009 đến 2011.
- Mục tiêu 2: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ đó tôi đánh giá được
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Mục tiêu 3: Qua quá trình thu thập số liệu và những thông tin cần thiết tôi
đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hóa
Nhựa Đệ Nhất.
3. Phan vi nghiên cứu
3.1 Phạm vi về không gian
Chuyên đề này được thực hiện và lấy số liệu tại Công ty TNHH Hóa Nhựa
Đệ Nhất
Thầy Trịnh Bửu Nam
1
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
3.2 Phạm vi về thời gian
3.2.1 Thời gian thực tập
- Chuyên đề nghiên cứu được thực hiện trong thời gian tiến hành thực tập từ
ngày 02/05/2012 đến ngày 02/07/2012
3.2.2 Thời gian về số liệu
- Chuyên đề nghiên cứu sử dụng số liệu trong 3 năm 2009 đến 2011
3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các số liệu phản ảnh hiệu quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất trong vòng 3 năm 2009 đến 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
* Số liệu thứ cấp: Thông qua quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Công ty
trong thời gian thực tập.
- Trao đổi trực tiếp với nhân viên tại Công ty về những thông tin cần thiết
phục vụ cho chuyên đề.
- Số liệu được thu thập từ Công ty gồm: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, báo
cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình thanh toán của Công ty và những vấn đề khác liên quan đến chuyên đề.
- Qua đó thu thập thêm thông tin trên báo chí, internet, sách giáo khoa, giáo
trình, luận văn mẫu.
4.2 .Phương pháp sử dụng trong quá trình phân tích.
Để phân tích xu hướng và mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến từng chỉ tiêu hiệu
quả cần phân tích. Trong chuyên đề tôi sử dụng phương pháp so sánh và loại trừ.
4.2.1. Phương pháp so sánh.
Phương pháp này được sử dụng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến
động của từng chỉ tiêu.
Để sử dụng phương pháp này cần xác định các vấn đề cơ bản sau:
- Khi nghiên cứu nhịp độ biến động của tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc
để so sánh là chỉ tiêu thời kì trước.
- Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng thời gian một
năm thường so sánh với cùng kì năm trước.
Thầy Trịnh Bửu Nam
2
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
- Khi đánh giá mức độ biến động so với các chỉ tiêu đã dự kiến, trị số thực tế sẽ so
sánh với mục tiêu.
4.2.2. Phương pháp loại trừ.
Phương pháp loại trừ là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến hiệu quả kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Muốn vậy có thể đưa trực tiếp vào mức biến động của từng nhân tố hoặc dựa vào phép thay
thế lần lượt từng nhân tố. Cách thứ nhất là "số chênh lệch" cách thứ hai là thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn để xác định ảnh hưởng của các nhân tố qua thay thế
lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định chỉ số của các chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi.
Đặc điểm và điều kiện của phương pháp thay thế liên hoàn:
- Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân
tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng.
- Thay thế giá trị của từng nhân tố ảnh hưởng.Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy
nhiêu lần. Giá trị của nhân tố đã thay thế giữ nguyên giá trị thời kì phân tích cho đến lần thay
thế cuối cùng.
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố và so sánh với biến động tuyệt đối của chỉ
tiêu (kì nghiên cứu so với kì gốc).
Chúng ta có thể khái quát mô hình chung của phép thay thế liên hoàn như sau:
Nếu có: f(x,y,z...) = xyz... thì f(x0,y0,z0...) = x0 y0 z0 ...
Và: f(x) = f(x1,y0,z0) - f(x0,y0,z0) = x1y0z0 - x0y0z0
f(y) = f(x1,y1,z0) - f(x1,y0,z0) = x1y1z0 - x1y0z0
f(z) = f(x1,y1,z1) - f(x1,y1,z0) = x1y0z0 - x1y1z0
Như vậy điều kiện để áp dụng phương pháp này là:
- Các nhân tố quan hệ với nhau dưới dạng tích.
- Việc xắp xếp và xác định ảnh hưởng của các nhân tố cần tuân theo quy luật
"lượng biến dẫn đến chất biến".
Thầy Trịnh Bửu Nam
3
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Những nét khái quát về công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công Ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất được thành lập vào năm 1994, là đơn vị
liên doanh giữa Công ty Công Nghiệp Nhựa TaYing (Đài Loan) và Công ty TNHH
TM sản xuất Hiệp Hưng (Việt Nam).
Hình 1.2: Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
Sản phẩm chính của Công ty là ống nhựa và phụ tùng uPVC chuyên ngành
cấp thoát nước, bưu điện, điện lực đặc biệt các qui cách đường ống kính lớn đến
630 mm. Các sản phẩm chịu áp lực cao, chịu va đập tốt hoàn toàn không chứa độc
tố chì, an toàn sức khỏe cho người sử dụng.
Sau 17 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH nhựa Đệ Nhất hiện là
một trong những doanh nghiệp cung cấp ống và phụ tùng uPVC mạnh tại Việt Nam.
Với hệ thống quản lý ISO 9001, các sản phẩm nhựa của công ty được sản xuất theo
tiêu chuẩn Việt Nam 6151 , ASTM – BS, từ nguyên liệu mua trong nước của các
công ty: Công Ty TNHH Nhựa và Hóa Chất TPC Vina, công ty Liên Doanh Nhựa
và Hóa Chất Phú Mỹ, công Ty Atofina Việt Nam trên dây chuyền máy móc thiết bị
hiện đại cùng đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và nhân viên có trình độ cao.
Thầy Trịnh Bửu Nam
4
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
* Sơ đồ tổ chức công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PHÒNG KINH
DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHÒNG NHÂN
SỰ
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
VPĐD TP. HCM
VPĐD CẦN THƠ
PHÒNG KẾ
TOÁN
VPĐD HÀ NỘI
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc: Là người lãnh đạo điều hành công việc, chịu trách nhiệm cao
nhất về mọi hoạt động kinh doanh và thực hiện mọi kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc kinh doanh: là người trợ giúp cho giám đốc, chịu trách nhiệm
trước giám đốc doanh nghiệp về các mặt công tác được giám đốc ủy nhiệm trong bộ
phận kinh doanh.
- Phó giám đốc tài chính: là người trợ giúp giám đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc trong lĩnh vực tài chính và nội bộ.
- Phòng kinh doanh : Tổ chức hoạt động kinh doanh, đề xuất phương án kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức thực hiện các kế hoạch đề ra. Tìm hiểu thị
trường tiến hành giao dịch các hợp đồng mua bán.
- Phòng kế toán: Giúp giám đốc xây dựng các hoạt động cơ sở chung về vốn,
tài sản và theo dõi thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng nhân sự: Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ công nhân viên.
- Phân xưởng sản xuất: Đảm bảo về chất lượng sản phẩm, và chỉ tiêu của
Công ty.
Thầy Trịnh Bửu Nam
5
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
- Văn phòng đại diện TP HCM: Chịu trách nhiệm về các công trình dự án
trong địa bàn TP HCM và tình hình doanh thu, các vấn đề khác.
- Văn phòng đại diện Hà Nội: Chịu trách nhiệm về các công trình dự án
trong địa bàn Hà Nội và tình hình doanh thu, các vấn đề khác.
- Văn phòng đại diện Cần Thơ: Mở rộng thị trường, tìm kiếm những khách
hàng tiềm năng tại đồng bằng Sông Cửu Long. Nhưng thị trường chủ yếu ở Tiền
Giang, Bến Tre, Kiên Giang…
ĐVT: Người
STT
1
2
3
4
Trình độ của người
lao động
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Lao động phổ thông
Năm
Năm
Năm
So sánh
So sánh
2009
2010
2011
2010/2009
4
7
3
9
2011/2010
8
11
4
7
11
30
43
56
15
37
46
65
23
48
50
72
Bảng 1.2: Tình hình nhân sự của công ty trong ba năm 2009 – 2010 – 2011
2. Vị thế của công ty và sản phẩm nhựa trên thị trường:
2.1 Vị thế công ty
Hiện công ty mở rộng thị trường ra cả nước với 2 nhà máy tại Tỉnh Long An
và Tỉnh Hải Dương, cùng với 3 văn phòng đại diện tại TP HCM, Hà Nội, Cần Thơ
đã và đang khẳng định ưu thế về chất lượng, nhân lực, kỹ thuật, tiến từng bước
vững chắc trên thị trường nhựa.
Sản phẩm chủ lực của công ty là ống nhựa và phụ tùng nhựa được sử dụng
trong rất nhiều lĩnh vực như: nông nghiệp, công nghiệp, bưu chính viễn thông…
Ngoài ra còn được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng như: nhà ở,
chuồng trại chăn nuôi…
2.2 Sản phẩm chính của Công ty:
a) Sản xuất:
- Ống và phụ kiện uPVC từ năm 1994 đến năm 2011.
- Ống và phụ kiện HDPE từ năm 2008 đến năm 2011
b) Kinh doanh:
- Ống và phụ kiện uPVC từ năm 1994 đến năm 2011.
- Ống và phụ kiện HDPE từ năm 2008 đến năm 2011
Thầy Trịnh Bửu Nam
6
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
2.3 Số lượng, chủng loại các sản phẩm sản xuất kinh doanh trong 4 năm gần
đây:
a) Sản xuất:
- Ống uPVC : từ ∅ 16 x 1.5 đến ∅ 630 x 30.0
- Phụ Kiện uPVC : từ ∅ 21 đến ∅ 315
- Ống HDPE : từ ∅ 20 x 2.3 đến ∅ 1200 x 57.2
- Phụ kiện hàn HDPE từ ∅ 20 đến ∅ 450
b) Kinh doanh:
- Ống uPVC : từ ∅ 16 x 1.5 đến ∅ 630 x 30.0
- Phụ Kiện uPVC : từ ∅ 21 đến ∅ 315
- Ống HDPE : từ ∅ 20 x 2.3 đến ∅ 1200 x 57.2
- Phụ kiện HDPE Nhập khẩu từ MALAYSIA : ∅ 20 đến ∅ 110
- Phụ kiện hàn HDPE từ ∅ 20 đến ∅ 450.
Các hợp đồng đã thực hiện trong những năm gần đây:
- Hệ thống cấp thoát nước KCN Đức Hòa 3 (ngày : 02/01/2008) giá trị hợp
đồng: 3.493.541.667 đồng.
- Hệ thống cấp nước tuyến Phan Văn Hơn Q 12 (ngày 09/01/2008) giá trị
hợp đồng: 2.762.889.040 đồng.
- Công Ty TNHH một thành viên Cấp nước Long An (từ 18/03/2009 đến
18/05/2009), giá trị hợp đồng: 1.131.524.900 đồng.
- Công ty Cổ phần cấp nước Phú Riềng Bình Phước (từ 22/06/2009 đến
30/09/2009) giá trị hợp đồng: 1.970.539.996 đồng.
- Hệ thống cấp nước nhà máy xi măng Hà Tiên 1 (25/06/2009) giá trị hợp
đồng: 9.706.856.753 đồng.
- Hệ thống cấp nước từ Tám Ngàn về thị xã Vị Thanh (20/01/2010) giá trị
hợp đồng: 4.494.040.955 đồng.
Ngoài ra còn nhiều hợp đồng ở các Tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long.
Thầy Trịnh Bửu Nam
7
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
3. Môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
a) Môi trường vĩ mô:
- Nhân tố chính trị, pháp luật:
Hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách ổn định của Việt Nam đã góp phần
vào sự ổn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói chung và ngành
Nhựa nói riêng. Từ ngày gia nhập WTO Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất đã dần
thích nghi được với môi trường kinh doanh trong nước. Tuy nhiên, vẫn còn những
khó khăn về sự ràng buộc của các nhân tố pháp luật chính trị như: quy định của nhà
nước về việc nhập khẩu nhiên liệu sản xuất, thuế quan…
- Nhân tố Kinh tế:
Hiện nay 80% nguyên liệu đầu vào của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
là phải nhập khẩu do đó phụ thuộc nhiều vào tỷ giá hối đoái. Bên cạnh đó, nguyên
liệu đầu vào của ngành được tạo ra từ sản phẩm dầu mỏ, nên giá dầu mỏ cũng là
yếu tố chính ảnh hưởng đến giá nguyên liệu. Một nhân tố khác cũng ảnh hưởng đến
ngành đó là lãi suất. 95% doanh nghiệp nhựa Việt Nam là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Việc huy động vốn để mở rộng sản xuất chủ yếu là sử dụng nguồn vốn tín
dụng của ngân hàng. Do đó, lãi suất ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các
doanh nghiệp. Các khoản nợ khó đòi, các hợp đồng trả chậm và các công nợ dài hạn
- Nhân tố Xã hội:
Cuộc sống phát triển, thu nhập càng cao thì các sản phẩm làm bằng nhựa
ngày càng được sử dụng rộng rãi và yêu cầu về chất lượng, mẫu mã của sản phẩm
nhựa ngày càng tăng. Khác với các mặt hàng khác, giá nguyên liệu nhựa nhâp khẩu
cao nên giá sản phẩm phải tăng theo giá nguyên liệu. Tâm lý của người tiêu dùng
họ quen sử dụng những sản phẩm đã có thương hiệu như Bình Minh. Chính vì thế
sản phẩm của Công ty chưa có sức cạnh tranh cao trên thị trường.
- Nhân tố Công nghệ:
Đây là nhân tố tác động to lớn đến sự phát triển của ngành Nhựa. Khoa học công
nghệ giúp Nhựa trở thành nguyên liệu thay thế các sản phẩm như: gỗ, kim loại...
Công nghệ hiện đại đang góp phần tạo ra các sản phẩm nhựa có mẫu mã đẹp, chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ của người tiêu dùng. Tuy nhiên bên cạnh việc
đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ cho ngành Nhựa hiện nay hầu hết đều
phải nhập khẩu làm ảnh hưởng tình hình lao động chung cả nước. Tuy là công nghệ
hiện đại nhưng đội ngủ nhân viên Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất nói riêng tình
hình nguồn lao đông cả nước nói chung có thể sử dụng được công nghệ hiên đại nay
không. Đó là vấn đề cần quân tâm mà các doanh nghiệp cần phải cân nhắc.
Thầy Trịnh Bửu Nam
8
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
b) Môi trường vi mô:
- Đối thủ cạnh tranh: Mọi công ty điều có rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác
nhau. Khi nói đến các đối thủ cạnh tranh đó là mối đe dọa trước mắt và lâu dài của
doanh nghiệp. Nhựa Bình Minh, nhựa Tiền Phong là những đối thủ cạnh tranh lớn
của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất. Bên cạnh đó còn có những đối thủ tiềm ẩn
trong tương lai.
- Khách hàng: Trong ngành công nghiệp bán lẻ không công ty nào có thể
tránh khỏi thách thức đi tìm khách hàng mới đây chính là vấn đề nan giải của Công
ty và và doanh nghiệp. Khách hàng chủ yếu của Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ
Nhất là khách hàng đại lý và các khách hàng trực tiếp. Bên cạnh đó khách hàng dân
dụng cũng đem lại nhiều doanh thu đáng kể cho Công ty
- Thị trường lao động: Là một bộ phận của hệ thống thị trường, trong đó nó
diễn ra quá trình trao đổi giữa bên là người lao động tự do và bên có nhu cầu sử
dụng lao động. Sự trao đổi này được thỏa thuận trên cơ sở mối quan hệ lao động
như tiền lương, tiền công, tiền hoa hồng, điều kiện làm việc. Được ký kết và thỏa
thuận thông qua một bản hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng miệng. Do thị trường
phát triển nhu cầu lao động ngày càng cao, chính sách của Công ty TNHH Hóa
Nhựa Đệ Nhất chưa thu hút được người lao động.
Thầy Trịnh Bửu Nam
9
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh và bản chất của hoạt động
kinh doanh
1.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp nhằm thu
được kết quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý mà còn là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Tùy
theo từng nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh
doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh:
Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt
được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa” (Kinh tế thương mại
dịch vụ - Nhà xuất bản thống kê 2009). Theo quan điểm này của Adam Smith đã
đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của
quan điểm này là kết quả của sản xuất kinh doanh có thể tăng lên do chi phí sản
xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết
quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này cũng
có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng capo với
tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng chi phí đầu vào của sản xuất.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí” (Kinh tế thương
mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống Kê 2009). Quan điểm này xác định hiệu quả trên
co sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với phần chi phí bỏ ra để có được kết
quả đó. Nhưng xét trên quan niệm triết học của Mác – Lê nin thì sự vật hiện tượng
điều có quan hệ ràng buộc có tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách
riêng lẻ. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình tăng thêm có sự quan hệ
mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động làm kết quả
sản xuất kinh doanh thay đổi. Hạn chế của quan điểm này là nó chỉ xem xét hiệu
Thầy Trịnh Bửu Nam
10
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, và
nó không xem xét đến phần chi phí và phần kết quả ban đầu. Do đó theo quan điểm
này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần kết quả sản xuất kinh doanh mà không
đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”(Kinh tế thương mại dịch vụ Nhà Xuất Bản Thống Kê 1998). Quan điểm này có ưu điểm là phản ánh được mối
quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn được kết quả với toàn bộ chi phí, coi
hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên
quan điểm này chưa phản ánh được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi
phí. Để phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực chúng ta phải cố định một trong
hai yếu tố này không ở trạng thái tĩnh mà luôn biến đổi và vận động.
Quan điểm thứ tư cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ thỏa mãn yêu
cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ
tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp” (Kinh tế thương mại
dịch vụ - Nhà Xuất Bản Thống Kê 1998). Quan điểm này có ưu điểm là bám sát
mục tiêu tinh thần của nhân dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện đó nói
chung và mức sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản
ánh trong các chỉ tiêu thỏa mãn nhu cầu hay mức độ tăng cao đời sống nhân dân.
Quan điểm thứ năm cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội
tổng hợp để chọn lựa các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động
thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mỗi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần
đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện hiện có
tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan
trong từng điều kiện cụ thể” .
Theo quan điểm này hiệu quả ở đây thể hiện một số nội dung như sau:
+ Hiệu quả là kết quả hoạt động thực tiễn của con người.
+Biểu hiện của kết quả hoạt động này là các phương án quyết định.
+ kết quả tốt nhất trong điều kiện cụ thế.
Thầy Trịnh Bửu Nam
11
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
Để làm sáng tỏ bản chất và đi đến khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
hoàn chỉnh chúng ta phải xuất phát từ luận điểm của triết học Mac – Lênin và
những luận điểm của lý thuyết hệ thống.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh chủ yếu được thẩm định bởi thị trường, là
tiêu chuẩn xác định phương hướng hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực (bao gồm: nhân lực tài lực, và vật lực) vào hoạt động sản xuất kinh doanh
để có được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
1.2 Bản chất và cách phân loại hiệu quả kinh doanh.
1.2.1 Bản chất của hiệu quả kinh doanh:
Từ khái niềm về hiểu quả kinh doanh nêu trên đã khẳng định hiệu quả kinh
tế của hoạt động kinh doanh phản ánh được tình hình sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
1.2.2 Đặc điểm của phạm trù hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phức tạp và khó đánh giá. Sỡ dĩ như
vậy vì ở khái niệm này cho ta thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định
bởi mối tương quan giữa hai đại lượng là kết quả đầu ra và chí phí sản xuất. Cả hai
đại lượng này điều khó xác định.
Về kết quả, chúng ta ít xác định được chính xác kết quả mà doanh nghiệp thu
được. Ví dụ như kết quả thu được của hoạt động kinh doanh chịu ảnh hưởng của
thước đo giá trị đồng tiền – với những thay đổi trên thị trường của nó.
Về chi phí cũng vậy việc xác định đại lượng này không dễ dàng vì chi phí
cũng chịu ảnh hưởng của đồng tiền hơn thế nữa có thể một chi phí bỏ ra nhưng nó
liên quan đến nhiều quá trình hoạt động kinh doanh thì việc tính chi phí cho từng
đối tượng kinh doanh chỉ mang tính tương đối, và có khi không phải chỉ là chi phí
trực tiếp mang lại kết quả cho doanh nghiệp mà còn rất nhiều chi phí gián tiếp như:
giáo dục, cải tạo môi trường, sức khỏe,…có tác động không nhỏ đến kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, các chi phí đó rất khó tính toán chính xác trong
quá trình xem xét hiệu quả kinh tế.
Thầy Trịnh Bửu Nam
12
SVTH: Trương Thanh Dương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất
2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong công tác quản lý, hiệu quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện dưới
các dạng khác nhau. Mỗi dạng có những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể theo hướng
nào đó. Việc phân chia hiệu quả hoạt động kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau
có tác dụng thiết thực cho công tác quản lý kinh doanh. Nó là cơ sỏ để xác định các
chỉ tiêu và định mức hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó có biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a. Hiệu quả tài chính
Được gọi là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hay hiệu quả doanh
nghiệp, là hiệu quả xem xét trong phạm vi doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản
ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế đó. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư. Biểu hiện chung của hiệu quả tài
chính là lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp đạt được. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả
này là lợi nhuận cao nhất và ổn định.
Trong năm 2009 và 2010 công ty đã luôn hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch của các
hợp đồng kinh tế có giá trị lớn. Điều này tạo thêm được uy tín và là tiền đề để Công ty
TNHH Hóa Nhựa Đệ Nhất chiếm được lòng tin và thị phần của khách hàng khắp cả nước.
Là bước tiến thuận lợi cho công ty phát triển ở những năm sau này.
b. Hiệu quả tương đối và tuyệt đối:
Hiệu quả tương đối và hiệu quả tuyệt đối là hai hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa
kết quả và chi phí. Trong đó hiệu quả tuyệt đối được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
Hiệu quả tương đối được đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
Trong công tác quản lý kinh doanh việc xác định hiệu quả nhằm mục tiêu cơ bản:
+ Để thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh
doanh
+ Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện
một nhiệm vụ cụ thể đó để lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Người ta xác định hiệu quả tuyệt đối khi phải bỏ chi phí ra để thực hiện một phương
án quyết định nào đó. Để biết rõ chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu lợi ích cụ thể và mục
tiêu cụ thể là gì, từ đó quyết định bỏ tiền ra thực hiện phương án hay quyết định kinh doanh
Thầy Trịnh Bửu Nam
13
SVTH: Trương Thanh Dương