Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.66 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành Kinh tế
Tên đề tài: ỨNG DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH TRONG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH HOÀNG TIÊU
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Hoàng Tiêu

Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Ngành
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Vũ Thu Hoài
: 0741270057
: TCNH CLC – K7
: Tài chính ngân hàng
: Tài chính doanh nghiệp
: Th.S Nguyễn Thị Hồng Nhung
HÀ NỘI – 2016

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý kinh doanh

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
Về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Vũ Thu Hoài. Mã số sinh viên: 0741270057.
Lớp: Tài chính ngân hàng Chất lượng cao – Khoá 7. Ngành: Tài chính ngân hàng.
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Hoàng Tiêu.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Hồng Nhung.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Đánh giá bằng điểm

.............................., ngày.........tháng.........năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 2


Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐÔ...................................................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................................................8
Phần 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................................................9
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp........................................................................................9
a. Thông tin chung...................................................................................................................................9
b. Một số nét cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hoàng Tiêu.....................9
1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của doanh nghiệp...................................................................................10
c. Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................................................10
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp:.......................................................................11
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp........................................................................................11
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................12
a)Sản phẩm chính.............................................................................................................................................12

b)Quá trình bán hàng.......................................................................................................................................12
1.5. Tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp....................................................................................13
1.6. Công tác quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp.........................................................................16
a)Cơ cấu lao động của doanh nghiệp...............................................................................................................16
b)Tổng quỹ lương của Công ty.........................................................................................................................17
Phần 2. THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ...........................................................................................................20
1.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.............................................................................................20
a)Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Hoàng Tiêu trong 3 năm gần nhất..................................20
b)Phân tích kết quả công tác tiêu thụ...............................................................................................................22
1.8. 2. Công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp..............................................................................23
1.9. 3. Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp...............................................................................25
1.10. Công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm.................................................................................28
a)Phương pháp tính giá thành sản phẩm.........................................................................................................28
b)Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ..............................................................28
c)Đối tượng tính giá thành...............................................................................................................................28
1.11. Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......................................................29
a)Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................................................29
b)Thực tế hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn trong Công ty TNHH Hoàng Tiêu...................................29
c)Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn.................................................................................................31
d)Các giải pháp nhằm huy động vốn tối ưu và sử dụng vốn hiệu quả.............................................................33
1.12. Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp............................................33
a)Tổng quan về đòn bẩy tài chính, đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tổng hợp.......................................................33
b)Tác động của đòn bẩy tài chính lên doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp..................................................36
c)Các giải pháp nhằm tăng doanh lợi và hạn chế rủi ro..................................................................................38
1.13. Những vấn đề, chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp............................39
Phần 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.................................................................45
1.14. Đánh giá chung..................................................................................................................................................45
a)Ưu điểm.........................................................................................................................................................45
b)Hạn chế..........................................................................................................................................................45


Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 3


1.15. Đề xuất đề cương chi tiết..................................................................................................................................45
d. Định hướng chung.............................................................................................................................47
e. Định hướng về hiệu quả tài chính......................................................................................................47
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................................48

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.4 Tổng quan về TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014)...................................................13
Bảng 2.5. Bảng cân đối TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2012 & 2013.........................................14
Bảng 2.6. Bảng cân đối TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014.......................................................15
Bảng 2.7. Danh sách TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng năm 2013....................................................16
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu....................................................16
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu..............................17
Bảng 2.13. Tổng quỹ lương của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014...........................................................19
Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp 2012-2014................................................................21
Bảng 2.2.Tổng doanh thu của Công ty TNHH Hoàng Tiêu.................................................................................22
Bảng 2.3. Nhu cầu tiêu dùng NVL...........................................................................................................................24
Bảng 2.8. Kết cấu TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014)............................................................25
Bảng 2.9 Hệ số tăng TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014).......................................................26
Bảng 2.10. Hệ số giảm TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014)....................................................27
Bảng 2.14. Đối tượng tính giá thành của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012 -2014).......................................29

Bảng 2.15. Nợ phải trả của Công ty TNHH Hoàng Tiêu trong 3 năm gần nhất..............................................30
Bảng 2.16. Vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Hoàng Tiêu trong 3 năm gần nhất.......................................31
Bảng 2.17. Chi phí vốn của Công ty TNHH Hoàng Tiêu trong 3 năm 2012-2014...........................................32
Bảng 2.18. Các chỉ tiêu cơ bản xác định độ bẩy tài chính và hoạt động............................................................35
Bảng 2.19. Hệ thống đòn bẩy của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014).....................................................35
Bảng 2.20. Các chỉ số về khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014).......................39
Bảng 2.21. Các tỷ số về khả năng thanh toán của một số doanh nghiệp ngành Xi-măng...............................40
Bảng 2.22. Các chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư............................................................................41
Bảng 2.23. Các chỉ số về khả năng hoạt động........................................................................................................41
Bảng 2.24. Các chỉ số về khả năng sinh lời.............................................................................................................43
Bảng 2.25. Khả năng sinh lời của một số doanh nghiệp ngành xi-măng...........................................................44

DANH MỤC SƠ ĐÔ
Sơ đồ1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014.................................................11

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 5


LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế là một trong những ngành chủ chốt, là mục tiêu phát triển dài hạn của
đất nước. Vì thế, học tập, nghiên cứu chi tiết về tình hình tài chính của các doanh
nghiệp, tế bào của nền kinh tế là yêu cầu thiết yếu với mọi sinh viên khối ngành Kinh
tế nói chung và sinh viên chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt là
những sinh viên theo học chương trình đào tạo chất lượng cao như chúng em.
Qua đó cũng có thể nhận thấy vai trò vô cùng quan trọng của đợt thực tập thực tế
cơ sở ngành Khoa Quản lý kinh doanh tổ chức cho sinh viên. Nó không chỉ là cơ hội
để mọi sinh viên có thể rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội, quan hệ với các đơn vị
thực tập mà còn giúp sinh viên có điều kiện củng cố kiến thức và kỹ năng đã học đồng

thời tiếp cận với môi trường làm việc thực tế. Quan đó sinh viên có thể nghiên cứu
chuyên sâu hơn về ngành học, về những tình huống thực tế phát sinh trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp mà không bài vở nào cung cấp được, đồng thời còn có
thể só sánh, đánh giá giữa lý thuyết với thực tiễn mà trọng tâm là kiến thức Tài chính
– Ngân hàng. Chính những kinh nghiệm thực tế này sẽ là tiền đề để sinh viên tiếp tục
nghiên cứu và chuẩn bị kinh nghiệm làm việc một cách độc lập sau này.
Không chỉ như vậy, đợt thực tập tốt nghiệp này còn tạo cơ hội và điều kiện để
sinh viên bước đầu tiếp cận thức tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, thực tập, học
hỏi và làm quen với thực tiễn hoạt động của các tổ chức tài chính và doanh nghiệp. Từ
đó, sinh viên sẽ rèn luyện được tác phong, phong cách làm việc chuyên nghiệp hơn, ý
thức tổ chức, kỷ luật tốt hơn, phát triển kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể
đảm đương công tác và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
Tuy vậy, trước mắt, đọt thực tập tốt nghiệp này sẽ giúp sinh viên vận dụng các
kiến thức đã học vào một số nội dung liên quan đến công việc cụ thể tại đơn vị thực
tập. Sinh viên sẽ bước đầu kết hợp giữa lý luận dã học tại trường với thực tiễn, vận
dụng lý luận để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra để hoàn thành luận văn
chuyên đề tốt nghiệp Tài chính – Ngân hàng.
Chính vì vậy em đã lựa chọn thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu,
một công ty với quy mô vừa và nhỏ - loại hình công ty dễ dàng chịu ảnh hưởng rất lớn
từ những biến động nhỏ nhất của thị trường. Bên cạnh đó, em cũng muốn tìm hiểu về
việc kinh doanh của một công ty đặt tại một địa phương không phải trung tâm kinh tế
lớn của cả nước như Hà Nội, Hải Phòng hay trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như Hạ
Long, Cẩm Phả, Móng Cái,... với mong muốn hiểu rõ hơn kinh tế huyện nhà. Bên
cạnh đó, với việc thực tập tại đây, em cũng mong muốn tìm hiểu một doanh nghiệp
với những nghiệp vụ cơ bản nhất của lĩnh vực tài chính để nắm vững kiến thức cơ bản
và để phục vụ cho nghiên cứu sâu hơn sau này.
Qua bài báo cáo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo và các nhân
viên Công ty TNHH Hoàng Tiêu đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các tài liệu cần thiết
và tạo điều kiện cho em được kiến tập, trải nghiệm thực tế các nghiệp vụ của doanh
nghiệp. Em cũng xin được tri ân cô Nguyễn Thị Nguyệt Dung đã nhiệt tình hướng dẫn

sát sao, góp ý giúp em nhận ra và kịp thời sửa chữa những sai sót.
Với những sự giúp đỡ đó, em đã hoàn thành bản báo cáo kết quả Thực tập cơ sở
ngành với những nội dung sau:
Phần 1 Công tác tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 6


Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất đề cương chi tiết.
Tuy nhiên, do khối lượng công việc là rất lớn, đòi hỏi kiến thức nền tảng thật
vững và nhiều kiến thức thực tế, trong khi đó thời gian nghiên cứu là không nhiều nên
bản báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, rất mong các thầy cô trong khoa góp ý chỉnh
sửa hoàn thiện bản báo cáo, trở thành tài liệu, kinh nghiệm quan trọng cho em để ứng
dụng trong học tập, nghiên cứu và thực tế sau này.
Em vô cùng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Vũ Thu Hoài

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 7


DANH MỤC VIẾT TẮT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

TNHH
TSCĐ
TSLĐ
GBN
GBC
GTGT
CSH
TSNH
TSDH
GTCL

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Giá trị gia tăng
Chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Giá trị còn lại


Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 8


Phần 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp

a. Thông tin chung
 Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng
Tiêu
 Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: HOANGTIEU CO.,LTD
 Địa chỉ trụ sở chính: Thôn 3 – Xã Quảng Chính - Huyện Hải Hà - Tỉnh Quảng
Ninh
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
 Hình thức sở hữu vốn: Cá nhân góp vốn
 Thành lập ngày: tháng 6 năm 1993
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh khai thác NVL xây dựng...
 SĐT: 033.3.879.208
 Fax: 033.3.879.208
 E-mail:
 Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng
 Mã số thuế: 5700102285
 Số tài khoản: 0551000059618 tại ngân hàng Vietcombank Móng Cái.
 Tổng số CBCNV và người lao động: 13 người (năm 2014).
 Một số chỉ tiêu cơ bản:
STT
Chỉ tiêu

1
Doanh thu bán hàng

Năm 2012
54.500.869.053

Năm 2013
66.224.102.613

Năm 2014
54.958.529.667

370.185.778

175.372.802

59.765.712

và cung cấp dịch vụ
2

(đồng)
Lợi nhuận sau thuế

3

TNDN (đồng)
Tổng vốn (đồng)

4


 Vốn cố định

 2.081.638.727  1.695.543.155  1.532.458.706

 Vốn lưu động

 451.570.923

Số công nhân viên

55 người

 1.044.901.745  528.128.751

44 người

13 người

Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2012-2014

b. Một số nét cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
TNHH Hoàng Tiêu
Công ty TNHH Hoàng Tiêu được thành lập váo tháng 6 năm 1993, khởi đầu
Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng dân dụng.
Năm 2006 Công ty mở thêm chi nhánh sản xuất mếch phục vụ cho công nghiệp may
mặc và xuất khẩu sang Cam-pu-chia. Năm 2008, Công ty chuyển đổi giấy phép kinh
doanh sang nghành nghề thương mại là chủ yếu.
Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập với vốn góp của 2 thành viên là:
Ông Hoàng Văn Tiêu (hiện là giám đốc Công ty) và bà Trần Thị Thiểm (thành viên

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 9


góp vốn). Số vốn ban đầu đạt 3.500.000.000 VNĐ. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thành
lập Công ty và các giấy tờ chứng nhận khác, Sở Kế hoạch Đầu tư Hải Hà đã chính
thức cấp giấy đăng ký kinh doanh cho Công ty.
Với quy mô vốn nhỏ, từ khi thành lập đến nay, doanh nghiệp đã thực hiện hoạt
động kinh doanh một cách tích cực và không ngừng phát triển, đạt được những thành
công nhất định. Năm 2008, Công ty được nhà máy xi măng Cẩm Phả công nhận là nhà
phân phối chính thức và từ đó đến nay luôn đứng đầu về cung cấp xi măng Cẩm Phả
tại thị trường miền Bắc, được trao tặng giấy chứng nhận nhà phân phối giỏi, nhà phân
phối xuất sắc trong tất cả các năm.
Sau gần 22 năm hoạt động, Công ty đã trở thành một doanh nghiệp có uy tín
không chỉ trên địa bàn mà còn cả các vùng lân cận. Công ty TNHH Hoàng Tiêu
thường xuyên nhận được giấy khen của các cơ quan nhà nước vì thực hiện tốt các
chính sách pháp luật và nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước. Bên cạnh đó, Công ty cũng
luôn chú trọng phát triển, nâng cao chuyên môn cũng như việc rèn luyện sức khoẻ cho
nhân viên bằng việc khuyến khích nhân viên tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, đầu
tư sân tập cầu lông tương đối chuyên nghiệp và nhiều năm liền đạt được giải cao trong
các cuộc thi cầu lông của huyện Hải Hà. Ngoài ra, Công ty cũng nhiệt tình tham gia
các hoạt động xã hội, các chương trình từ thiện ở địa phương, nhận được sự tín nhiệm
và yêu mến của người tiêu dùng và người dân địa phương.

1.2.

Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của doanh nghiệp

c. Chức năng, nhiệm vụ

Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty TNHH Hoàng Tiêu là mua và tiêu
thụ hàng hoá của các nhà sản xuất. Khâu vận chuyển cũng đóng vai trò qua trọng
trong Công ty. Công ty trực tiếp hoặc thuê xe vận chuyển hàng hoá về Công ty để có
thể phục vụ cho nhu cầu sử dụng sản phẩm của người dân trên địa bàn và các khách
hàng vùng lân cận.
Ngoài ra Công ty còn là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo hình
thức tư nhân, có tư cách pháp nhân, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình và
được pháp luật bảo vệ. Công ty có những chức năng, nhiệm vụ sau:
• Xây dựng, tổ chức và thưc hiện các mục tiêu kế hoạch đề ra, kinh doanh
theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng mục đích khi thành lập Công ty.
• Tuân thủ chính sách, chế độ nhà nước về quản lý quá trình hoạt động và
những tuân thủ trong các hợp đồng kinh tế và các bạn hàng trong và các
vùng lân cận.
• Quản lý đúng nguồn vốn theo quy định.
• Nâng cao kiến thức cho người lao động trong Công ty và đảm bảo nguồn
thu nhập ổn định. Tăng sức cạnh tranh của Công ty trong vùng và các vùng
lận cận.
• Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan nhà nước, các tổ chức có thẩm
quyền cho người lao động, an toàn lao động của nhà nước, đảm bảo phát
triển bền vững.
Như vậy, chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao
đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 10


1.2.1.


Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp:
Công ty TNHH Hoàng Tiêu là một Công ty kinh doanh trong rất nhiều lĩnh vực
thương mại, dịch vụ. Trong giấy phép đăng ký kinh doanh mới nhất năm 2010, Công
ty đăng ký kinh doanh trong 10 ngành nghề. Tuy nhiên, doanh nghiệp chú trọng nhất
vào 4 ngành nghề dưới đây:
STT
1
2
3
4

Tên ngành
Kinh doanh vận tải thuỷ, bộ;
Tái nhập tái xuất, chuyển khẩu, chuyển tải hàng hoá, thuê kho chứa hàng hoá;
Kho bãi và lưu trữ hàng hoá;
Kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng, sản xuất bê tông đúc sẵn.
Bảng 1.2. Một số ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH Hoàng Tiêu

1.3.

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp

Kể từ khi thành lập bộ máy quản lý doanh nghiệp của Công ty đã có nhiều thay
đổi về số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như phạm vi quản lý. Hiện nay Công ty
TNHH Hoàng Tiêu đã có bộ máy quản lý chuyên trách và đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn cao, đem lại hiệu quả kinh tế về mặt kinh tế cho doanh nghiệp. Điều này
cũng là một dấu mốc quan trọng đối với sự phát triển của Công ty.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:

Quản lý

Giám đốc
và Phó Giám đốc

Phòng Kinh doanh

Phòng Kế toán

1 trưởng phòng
2 nhân viên

1 trưởng phòng
2 nhân viên

Bộ phận khác
6 nhân viên

Sơ đồ1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014

* Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận cấu thành bộ máy quản lý:
• Giám đốc (Ông Hoàng Văn Tiêu): là chủ thể điều hành hoạt động của đơn vị
theo các văn bản luật nhà nước cho phép, đề ra phương hướng hoạt động của
Công ty.
• Phó Giám đốc (Ông Nguyễn Văn Tuyên): có trách nhiệm hỡ trợ, giúp đỡ Giám
đốc điều hành hoạt động của Công ty trong phạm vi quyền hạn được Giám đốc
cho phép.
• Phòng Kinh doanh: 1 trưởng phòng, 2 nhân viên.
Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 11










o Giới thiệu và thực hiện bán các sản phẩm của Công ty
o Duy trì hệ thống khách hàng hiện tại và mở rộng sang các hệ thống
khách hàng khác.
o Cập nhật các thông tin về sản phẩm và khách hàng cần thiết.
Phòng Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán viên, 1 kế toán quản trị (tương
đương thủ quỹ).
o Lên kế hoạch tài chính dựa vào mục tiêu về doanh thu của doanh
nghiệp
o Lên kế hoạch tài chính hàng tháng và hàng năm của Công ty
o Lên kế hoạch tồn kho các sản phẩm của Công ty
Thủ kho (1 người): chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động nhập, xuất hàng
hoá thành phẩm trong kho, quản lý số lượng và bảo quản hàng hoá.
Lái xe (2 người): Điều khiển phương tiện vận tải, chuyên trở hàng hoá của
Công ty nhập kho hay xuất kho khách hàng.
Bảo vệ (1 người): Đảm bảo an ninh cho doanh nghiệp, trông giữ xe cho cán bộ,
nhân viên Công ty.
Nhân viên bốc xếp (1 người): Bốc dỡ hàng hoá trong các khâu nhập hàng từ tàu
vận tải lên xe, nhập kho, xuất kho đem bán.

1.4.








Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

a) Sản phẩm chính
Xi-măng bao Cẩm Phả;
Xi-măng rời Cẩm Phả;
Xi-măng bao Hạ Long;
Xi-măng rời Hạ Long;
Sắt thép;
Dịch vụ cho thuê kho bãi.

b) Quá trình bán hàng
• Bán buôn, bán lẻ lớn:
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, thường là bán cho các đại lý, cơ
sở cung cấp vật liệu xây dựng tại các xã trong địa bàn huyện và một số địa phương lân
cận.
Trong phương thức bán buôn, công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho là
chủ yếu. Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên
bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do Phòng Kế
toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua.
Phương thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho hoặc bán trực
tiếp cho khách hàng.
• Bán lẻ nhỏ:
Hình thức bán lẻ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến trực tiếp
kho của công ty để mua hàng, thu tiền trực tiếp. Trường hợp khách hàng yêu cầu giao
hàng tận nơi thì nhân viên giao hàng sẽ là người thu tiền và nộp lại cho kế toán.

• Bán hàng cho khu vực tỉnh:
Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 12


Với phương thức bán hàng này, doanh nghiệp thường chịu trách nhiệm vận
chuyển đến tận nơi cho khách hàng và thu phí dịch vụ vận tải. Do vậy, ngoài doanh
thu bán hàng hoá đó, doanh nghiệp còn thu được thêm một khoản là doanh thu cung
cấp dịch vụ.
Trong tất cả các phương thức bán hàng, Công ty đều sử dụng chung mẫu hoá
đơn GTGT với 3 liên, doanh nghiệp giao cho khách hàng 1 liên.

1.5.

Tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp

Tài sản cố định là một trong những loại tài sản cơ bản nhất của doanh nghiệp,
đặc biệt là trong Công ty TNHH Hoàng Tiêu với tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản
suốt gần 22 năm hoạt động. Với tỷ trọng cao như thế, khấu hao tài sản cố định không
chỉ là chi phí mà còn là một trong những nguồn thu hồi vốn lớn của Công ty. Chính vì
thế, công tác quản lý tài sản cố định là việc làm hết sức thiết yếu, đóng vai trò quan
trọng trong công tác quản lý tài sản nói riêng và công tác quản lý doanh nghiệp nói
chung.
Khoản mục
1. Nguyên giá
2. Hao mòn luỹ kế
3. Giá trị còn lại

2012


2013

2014

3.916.763.920

3.916.763.920

3.538.227.631

(1.835.125.193)

(2.221.220.765)

(2.005.768.925)

2.081.638.727

1.695.543.155

1.532.458.706

Bảng 2.4 Tổng quan về TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014)

• Thống kê số lượng và tình trạng TSCĐ

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 13



o Năm 2012 và 2013:
Tăng trong kỳ
STT

Loại TSCĐ

Có đầu năm

Tổng

Giảm trong kỳ

Loại doanh

Loại hiện

nghiệp đã có

đại hơn

Tổng

Loại không

Loại cũ bị

cần dùng


huỷ bỏ

Có cuối năm

Dùng trong
A

sx cơ bản
Dùng trong

B

sx khác
Không dùng

C

trong sx
Tổng số
Nhà cửa,
vật KT
Máy móc
thiết bị
PTVT
truyền dẫn

3.916.763.920

3.916.763.920


66.955.000
1.278.124.860
2.571.684.060
Bảng 2.5. Bảng cân đối TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2012 & 2013

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

Trang 14


o Năm 2014:
S
T Loại TSCĐ

Có đầu năm

T

Tổng

Tăng trong kỳ
Loại DN
Loại hiện
đã có

đại hơn

Tổng

Giảm trong kỳ

Loại không
cần dùng

Loại

Có cuối năm

cũ (bỏ)

Dùng sx cơ
A bản
Dùng sx
B khác
Không dùng
C sx
Tổng số:
3.916.763.920
Nhà cửa, vật
KT
Máy móc

66.955.000

thiết bị
Phương tiện

1.278.124.860

VT


2.571.684.060

616.660.000 54.560.000 562.100.000 995.196.289 995.196.289

3.538.227.631

54.560.000

121.515.000

54.560.000
995.196.289

562.100.000

995.196.289

562.100.000

3.133.784.060

Bảng 2.6. Bảng cân đối TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014

Báo cáo Thực tập - Nguyễn Vũ Thu Hoài

282.928.571

Trang 15



Qua tìm hiểu, em thống kê được các TSCĐ doanh nghiệp đã khấu hao hết nhưng chưa
thanh lý trong năm 2013 và vẫn đang sử dụng:
Đvt: đồng

STT

Tên TSCĐ

Nguyên giá

Hao mòn luỹ kế

Giá trị còn lại

1

Máy tính

32.500.000

32.500.000

0

2

Thiết bị

139.000.000


139.000.000

0

Bảng 2.7. Danh sách TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng năm 2013

Tuy nhiên, trong năm 2014, doanh nghiệp đã kịp thời thanh lý những tài sản này,
thu hồi một phần vốn kinh doanh.
• Thống kê số lượng máy móc, thiết bị hiện có của doanh nghiệp
Về cấu thành số lượng máy móc – thiết bị hiện có của Công ty TNHH Hoàng
Tiêu, ta nhận thấy 100% TSCĐ của doanh nghiệp đều đã được xây lắp và đang thực tế
làm việc, đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Không có máy móc - thiết bị nào chưa
lắp hay đã lắp nhưng đang sửa chữa, bảo dưỡng, ngừng việc hay trong diện dự phòng.

1.6.

Công tác quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp

a) Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Công ty TNHH Hoàng Tiêu là Công ty chuyên về kinh doanh thương mại nên
lao động của Công ty không nhiều. Chủ yếu lao động của Công ty là thuê ngoài, Công
ty thuê bốc xếp khi hàng hoá xuất bán hoặc khi nhập hàng hoá về Công ty. Một số
công nhân của Công ty là lái xe chuyên chở hàng hoá hoặc được thuê đi các công trình
xây dựng.
Cán bộ công nhân viên của Công ty làm việc tại văn phòng chủ yếu là phòng kế
toán và phòng kinh doanh.
• Cơ cấu lao động theo giới tính:

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu


Nhận xét:


Cơ cấu người lao động tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu có sự biến động rất lớn
qua các năm. Điều này được lý giải bởi sự thay đổi trong sản phẩm mũi nhọn của
Công ty dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu người lao động cả về số lượng và giới tính.
Trong năm 2012, Công ty chú trọng vào lĩnh vực mua bán, sản xuất tư liệu tiêu
dùng, sản xuất mếch và đá lạnh công nghiệp, khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng,
bê tông đúc sẵn trong điều kiện còn khá thiếu thốn máy móc, thiết bị hiện đại. Vì vậy,
nhu cầu lao động là rất lớn, đặc biệt là lao động nam, có sức khoẻ là rất lớn.
Sang năm 2013, Công ty đã giảm tỷ trọng hai ngành này và bước đầu phát triển
trong lĩnh vực kho bãi và lưu giữ hàng hoá, làm cho nhu cầu lao động giảm nhẹ.
Năm 2014, Công ty TNHH Hoàng Tiêu đã đầu tư hệ thống nhà cửa, vật kiến
trúc, thiết bị vận tải hiện đại, thanh lý những máy móc đã không còn sử dụng trong
ngành sản xuất mếch, sản xuất đá lạnh, tập trung nguồn lực cho ngành kinh doanh vật
liệu xây dựng và vận tải. Từ đó nhu cầu lao động cũng giảm xuống đáng kể. Đây cũng
là một trong những phương pháp làm giảm chi phí nhân công hiệu quả của Công ty mà
không ảnh hưởng tới sản lượng cũng như hiệu quả kinh doanh.
• Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn:
Đvt: người

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn tại Công ty TNHH Hoàng Tiêu

Nhận xét:
Số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng của Công ty không cao và khá
ổn định. Đây cũng là đặc thù của tính chất công việc tại doanh nghiệp này. Những
nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng cũng là lãnh đạo và các nhân viên của các
phòng ban chuyên môn trong Công ty. Phần còn lại là các công nhân, yêu cầu công
việc không đòi hỏi họ có trình độ đại học hay cao đẳng mà cần sức khoẻ và kinh
nghiệm, cũng như sự cần cù trong công việc. Có thể nói cơ cấu lao động như vậy cũng

là cơ cấu phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
b) Tổng quỹ lương của Công ty
Dưới đây là bảng chi tiết quỹ lương của doanh nghiệp theo chức vụ áp dụng năm
2014. Tuy nhiên, mức lương này cũng có thể thay đổi đôi chút tuỳ thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty. Nếu như Công ty đạt mức lợi nhuận cao, các nhân
[Type text]

Page 17


viên sẽ được hưởng thêm một khoản thưởng cuối năm vì cống hiến của mình trong cả
năm cho doanh nghiệp.

[Type text]

Page 18


Chức vụ

Lương tháng (đồng) Số lượng

Giám đốc

9.000.000

1 người

9.000.000


Phó Giám đốc

6.000.000

1 người

6.000.000

Kế toán trưởng

6.000.000

1 người

6.000.000

Kế toán viên

5.500.000

2 người

11.000.000

Trưởng phòng KD

5.500.000

1 người


5.500.000

Nhân viên KD

5.500.000

2 người

11.000.000

Thủ kho

5.000.000

1 người

5.000.000

Lái xe

5.000.000

2 người

10.000.000

Công nhân bốc xếp

5.000.000


1 người

5.000.000

Bảo vệ

5.000.000

1 người

5.000.000

13 người

73.500.000

Tổng
Tổng quỹ lương năm

Tổng lương (đồng)

882.000.000

Bảng 2.13. Tổng quỹ lương của Công ty TNHH Hoàng Tiêu năm 2014

c) Phương pháp tính lương: Tính lương theo thời gian.
Do doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên đây là phương pháp tính
lương tương đối hợp lý và thuận lợi cho việc hạch toán.
Tuy nhiên, do thành phần lao động trong doanh nghiệp có sự khác biệt khá lớn
trong công việc cụ thể, vì vậy, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng kết hợp 2 hình thức

tính lương: theo ngày công (đối với nhân viên hành chính) và theo năng suất lao động
(với những lao động còn lại) để đảm bảo cân đối với lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được.

[Type text]

Page 19


Phần 2. THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
1.7.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp

Mục tiêu lợi nhuận luôn luôn là mục tiêu hàng đầu và cơ bản nhất của mọi doanh
nghiệp. Để thu được lợi nhuận lớn, Công ty cần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Đây cũng được xem là việc làm quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Bằng việc tiêu
thụ được nhiều sản phẩm, hàng hoá, doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng, từ đó làm
tăng lợi nhuận. Vì vậy, đây được xem là việc làm quan trọng nhất của các doanh
nghiệp. Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là việc làm đầu tiên,
và cũng là chỉ tiêu quan trọng để có cái nhìn khái quát nhất về tình hình kinh doanh
của Công ty, từ đó có những giải pháp và việc làm cụ thể để tăng hiệu quả hoạt động.
Dưới đây là những nét cơ bản nhất để làm rõ vẫn đề này.
a) Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Hoàng Tiêu trong 3
năm gần nhất
Công ty TNHH Hoàng Tiêu hiện đang quản lý 4 kho hàng tại 4 địa điểm khác
khau trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đó là: Kho Hà Cối (kho chính, lưu trữ đầy đủ sắt,
thép, gạch, ngói và xi-măng các loại), kho Móng Cái (mới được xây dựng năm 2014,
hàng hoá lưu trữ đầu tiên là xi-măng Cẩm Phả), kho Tiên Yên (xi-măng Cẩm Phả) và
kho Công ty (đặt tại trụ sở Công ty, quản lý xi-măng Hoàng Thạch và đá granite).

Bằng những tài liệu thu thập được, em đã lập bảng tổng hợp chi tiết tình hình tiêu
thụ sản phẩm của Công ty TNHH Hoàng Tiêu ở cả 4 kho trong 3 năm (2012-2014)
như sau:

[Type text]

Page 20


Tên hàng hoá

Đơn vị

2012
Số lượng

Sắt thép các loại
Trong đó: Thép V4
Các loại khác

Giá trị (đồng)

2014

Giá trị (đồng)

100

1.750.000


119

2.082.500

Kg

27.489

388.087.121

32.588

460.074.324

645.849.469

9.639

769.403.400

499

30.806.909

Cát xây

m3

20


4.997.312

Các loại khác

viên

7.393

610.045.248

tấn

Hàng hoá khác

1.250

8.389

176.700.000

1.083,6

Giá trị (đồng)
-

119.723.301

77.171.615
37,2


47.899 43.868.721.110 60.979,8
589

Số lượng

462.156.824

Cây

hộp

Xi-măng các loại

Số lượng

389.837.121

Gạch ngói các loại
Trong đó: Gạch Cô Tô các loại

2013

692.231.785

51.500

55.848.887.024 48.537,8

9.295.000
110.428.301

48.585.482.465

325.080.000

Doanh thu khác

đồng

9.419.761.353

8.818.575.365

6.253.323.901

Tổng doanh thu

đồng

54.500.869.053

66.224.102.613

54.958.529.667

36,31

21,51

- 17,01


Tỷ lệ thay đổi so với năm trước

%

Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp 2012-2014

[Type text]

Page 21


Ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Công ty TNHH Hoàng Tiêu còn
có nguồn thu từ hoạt động tài chính và một số thu nhập khác được tổng hợp theo bảng
dưới đây:
Đvt: đồng

Chỉ tiêu
Doanh thu BH & cung cấp DV
Doanh thu hoạt động tài chính

2012

2013

2014

54.500.869.053 66.224.102.613 54.958.529.667
4.389.179

3.050.689


2.250.101

Thu nhập khác

6.640.464.199

5.562.863.541

2.858.669.978

Tổng

61.145.722.431 71.790.016.843 57.819.449.746
Bảng 2.2.Tổng doanh thu của Công ty TNHH Hoàng Tiêu

b) Phân tích kết quả công tác tiêu thụ
Nhận xét:
Nhìn chung, cả 3 năm doanh thu của doanh nghiệp đều đạt mức tăng trưởng trên
50 tỷ đồng. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng doanh thu có xu hướng chậm lại, thậm chí là
tăng trưởng âm năm 2014 (giảm 17,01%). Mặc dù doanh thu năm 2014 vẫn lớn hơn
so với năm 2012, tuy nhiên đây cũng là dấu hiệu doanh nghiệp đáng lưu tâm bởi
không còn phát huy được đà tăng trưởng mạnh mẽ như năm 2012 (tăng 36,31%) nữa.
Có thể lý giải điều này bằng việc doanh nghiệp đã dừng hẳn hoạt động sản xuất và
chuyển hoàn toàn sang kinh doanh thương mại, dịch vụ, làm cho doanh thu chịu ảnh
hưởng không nhỏ. Tuy vậy, trước khi đưa ra quyết định này doanh nghiệp cũng đã có
khá nhiều năm kinh nghiệm (từ 2008 đến nay), không thể hoàn toàn đổ lỗi cho việc
thiếu kinh nghiệm hay bỡ ngỡ. Doanh nghiệp cũng thực hiện chuyển đổi cơ cấu ngành
nghề một cách chậm rãi, thận trọng mà không phải đột ngột nên chắc hẳn đã lường
trước được những nguy cơ trước mắt. Vì vậy, việc tình hình tăng trưởng doanh thu âm

trong năm 2014 cũng có thể được giải thích theo một hướng khác.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng của môi trường kinh
doanh, và Công ty TNHH Hoàng Tiêu cũng không là ngoại lệ. Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của Công ty chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố kinh tế - xã hội của địa phương.
Năm 2012, 2013 có thể coi là năm “vàng” của phát triển kinh tế huyện Hải Hà với rất
nhiều dự án đầu tư được khởi công xây dựng, cũng như sự tăng nhanh chóng về nhu
cầu xây dựng nhà ở của người dân. Kinh tế phát triển, cầu chung của các ngành tăng
lên, đặc biệt là nhu cầu về vật liệu xây dựng chất lượng cao. Chính vì thế, không có gì
thắc mắc khi doanh thu trong hai năm này của Công ty đều tăng trưởng ở mức rất cao.
Tuy nhiên, sang năm 2014, về cơ bản nhu cầu này đã được đáp ứng, thị trường dần
bão hoà. Mặc dù doanh nghiệp còn cung cấp cho cả thị trường lân cận nhưng thị
trường Hải Hà vẫn là một thị trường lớn, làm ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của
doanh nghiệp.
Cụ thể hơn, khi đi sâu phân tích, ta cũng nhận thấy các mặt hàng của Công ty
cũng đang dần thu hẹp, hướng tới chuyên biệt hơn về chủng loại sản phẩm. Việc làm
này cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm tốc độ tăng trưởng doanh thu
năm 2014, đặc biệt là đối với mặt hàng xi-măng, loại mặt hàng chính và lợi thế của
[Type text]

Page 22


doanh nghiệp. Lợi thế là bởi Công ty đã hợp tác với Công ty xi-măng Cẩm Phả, kinh
doanh loại hàng hoá này từ lâu, có ưu thế về nguồn cung cũng như thị trường quen
thuộc. Tuy vậy, cùng với sự phát triển kinh tế của Hải Hà, mặc dù có nhiều lợi thế
song sự cạnh tranh tăng lên cũng khiến Công ty gặp phải những thách thức nhất định.
Dựa trên tình hình thực tế, năm 2015 cũng là một năm đầy thành công của Công
ty TNHH Hoàng Tiêu với hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng cho một số dự án lớn
như cầu Bắc Luân 2, nhà máy nhiệt điện Mông Dương, khu công nghiệp Texhong Hải
Hà.


1.8.

2. Công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp

Do Công ty TNHH Hoàng Tiêu là doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nên công
tác quản lý NVL trong doanh nghiệp tương đối đơn giản. Số lượng và chủng loại NVL
không nhiều (chủ yếu là vật tư sửa chữa cho phương tiện vận tải), cộng với việc chỉ
bắt đầu hoạch toán từ năm 2013 nên số liệu khá ít. Dưới đây là bảng tổng hợp nhu cầu
tiêu dùng NVL của Công ty trong 3 năm 2012-2014:

[Type text]

Page 23


Nhu cầu
S
T

Đơn
Loại NVL

T

2012

2013

vị


Số

Giá trị

Số

Giá trị

Số

Giá trị

tính

lượng

(đồng)

lượng

(đồng)

lượng

(đồng)

1

Lốp 1200-20


Bộ

39 117.690.300

2

Lốp 1100-20

Bộ

21

3
4
5
6

Lốp 1200-20
DRC
Săm yếm
1200-20
Lốp 110020/18 PR CA
Lốp 1200-20
CA
Tổng

2014

51.817.500


21

64.536.300

2

4.935.000

cuối
47

Bộ

30

Bộ

15

79.050.000

5

Bộ

8

32.880.000


12

181.401.300

Page 24

Phát sinh từ năm 2013, có dư
cuối mỗi năm

0 Phát sinh từ năm 2013
5

169.507.800

Ghi chú

tồn

Bộ

Bảng 2.3. Nhu cầu tiêu dùng NVL

[Type text]

Lượng

Nhập trong năm 2014 nhưng
không phát sinh nhu cầu
Nhập trong năm 2014 nhưng
không phát sinh nhu cầu

Phát sinh từ năm 2014, có dư
cuối năm
Phát sinh từ năm 2014, có dư
cuối năm
Tổng tiêu dùng thực tế


Do tất cả các NVL trên đều là vật tư sửa chữa, có thể lưu trữ phục vụ cho nhu
cầu lâu dài, và nhu cầu sử dụng cũng không đồng nhất, mang tính chất bất thường, đột
xuất nên về cơ bản, lượng dữ trữ của doanh nghiệp không ảnh hưởng quá nhiều và đã
phù hợp, có thể nhập bổ sung lốp 1100-20 đề phòng có nhu cầu mà chưa có sẵn. Tuy
nhiên, loại lốp này cũng rất phổ biến trên thị trường, vì vậy, việc nhập thêm cũng
không quá quan trọng bởi Công ty có thể sử dụng dịch vụ sửa chữa xe tại cửa hàng
chuyên dụng một cách tương đối dễ dàng. Chi phí dịch vụ phát sinh thêm cũng không
quá lớn do nhu cầu không nhiều.
Tuy nhiên doanh nghiệp cũng chưa cần nhập săm yếm với số lượng lớn như vậy
để tránh hao mòn trong quá trình vận chuyển, lưu kho.

1.9.

3. Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp

• Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Doanh nghiệp sử dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng (khấu hao đều).
• Kế hoạch khấu hao TSCĐ:
• Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ
o Chỉ tiêu kết cấu TSCĐ

Giá trị TSCĐ


Loại
TSCĐ
Nhà cửa,
vật KT
MM-TB
Phương
tiện VT
Tổng

2012
66.955.000

2013

Kết cấu TSCĐ (%)
2014

2012

2013

2014

66.955.000

121.515.000

1,71

1,71


3,43

1.278.124.860 1.278.124.860

282.928.571

32,63

32,63

8,00

2.571.684.060 2.571.684.060 3.133.784.060

65,66

65,66

88,57

3.916.763.920 3.916.763.920 3.538.227.631

100

100

100

Bảng 2.8. Kết cấu TSCĐ của Công ty TNHH Hoàng Tiêu (2012-2014)


Nhận xét:
Qua bảng trên ta có thể nhận thấy phương tiện vận tải truyền dẫn là loại TSCĐ
có tỷ trọng cao nhất trong kết cấu TSCĐ của Công ty. Ngoài ra, do việc chuyển đổi
trọng tâm ngành nghề mà kết cấu chung TSCĐ cũng có những thay đổi rõ rệt.
Về cơ bản, tình hình TSCĐ năm 2012 và 2013 của doanh nghiệp là giống nhau,
giá trị và tỷ trọng của máy móc thiết bị vẫn khá lớn (gần1/3 tổng giá trị TSCĐ của
doanh nghiệp). Tuy nhiên, bước sang năm 2014, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi
cơ cấu ngành nghề, tập trung hơn và ngành vận tải và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Công ty đã quyết định đầu tư phương tiện mới, xây dựng, đầu tư thêm cơ sở vật chất,
nhà cửa hiện đại hơn nhằm tiết kiệm chi phí thuê dịch vụ vận tải cũng như thuận tiện
và chủ động trong việc thực hiện các đơn hàng ở xa trụ sở. Việc làm này đã làm tăng
tỷ trọng của hai loại TSCĐ này một cách nhanh chóng: Nhà cửa, vật kiến trúc tăng
2,3%; phương tiện vận tải truyền dẫn tăng 21%. Ngoài ra, máy móc thiết bị không còn
dùng đến Công ty đã thực hiện thanh lý thu hồi vốn, tránh việc lãng phí nguồn lực
[Type text]

Page 25


×