Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Lập dự toán ngân sách doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.57 KB, 18 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn hướng đến mục
tiêu lợi nhuận và tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp trên thị
trường. Dự toán ngân sách doanh nghiệp nghiên cứu, cân đối, cụ thể hóa
tồn bộ ngân sách trong tương lai về các hoạt động của doanh nghiệp như:
ngân sách doanh thu, ngân sách chi phí cho các hoạt động, ngân sách kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân sách dòng tiền...giúp cho nhà quản
lý doanh nghiệp có thể điều hành các hoạt động của doanh nghiệp một cách
cân đối, hiệu quả và đạt các mục tiêu đề ra.
Xét từ phương diện kế tốn , thơng tin chủ yếu nhất mà kế tốn quản trị
xử lí và cung cấp cho các nhà quản trị là thơng tin về chi phí. Trong q trình
kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí thường xun phát sinh, gắn liền
với mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn
nữa trên góc độ quản lí chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp,
chịu sự chi phối chủ quan của các nhà quản trị, do vậy kiểm soát và quản lí tốt
chi phi là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị.
Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành một cách
thường xuyên, liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch. Mọi
hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn đã xây dựng. Trong đó việc lập dự tốn chi phí giữ vai trị
hết sức quan trọng vì: dự tốn là cơ sở định hưởng và chỉ đạo mọi hoạt động
kinh doanh cũng như phối hợp các chương trình hành động ở các bộ phận.
Dự toán được lập là cơ sở để kiểm soát các nội dung chi phí cũng như
nhiệm vụ của từng bộ phận.
Dự tốn là sự tiên liệu tương lai có hệ thống nhằm cung cấp cho các
nhà quản lí các mục tiêu hoạt động thực tiễn, trên cơ sở đó kết quả thực tế sẽ
được so sánh và đánh giá.
Dự tốn là phương thức truyền thơng để các nhà quản lí trao đổi các
vấn đề liên quan đến mục tiêu, quan điểm và kết quả đạt được. Lập dự toán
cho phép các nhà quản lí xây dựng và phát triển nhận thức về đóng góp của
mỗi hoạt động đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.



1


NỘI DUNG THỰC HÀNH
Các thông tin được đưa ra để xử lý :

I.Cơng ty cổ phần Thăng Long có số liệu dự toán trong quý III năm
N như sau :
Tài liệu 1 : Bảng cân đối kế toán ngày 30/06/N
Tài sản

Số tiền
(triệu đồng)

1.Tiền mặt
2.Các khoản phải thu
3.Hàng tồn kho

Nguồn vốn

9 1.Phải trả người bán

Số tiền
(triệu đồng)
18.3

48 2.Vốn góp
12.6 3. Lợi nhận tích lũy


4.Tài sản cố định

214.1

Tổng tài sản

283.7 Tổng nguồn vốn

190
75.4

283.7

Tài liệu 2: Doanh thu (chưa thuế)
Tháng 7: 70 triệu đồng
Tháng 9 : 90 triệu đồng
Tháng 8 : 85 triệu đồng
Tháng 10 : 50 triệu đồng
Tổng tiền bán hàng của tháng 6 : 60 triệu đồng
Tài liệu 3 : Có 20% doanh thu được trả ngay. Số còn lại được trả chậm trong
tháng kế tiếp. Khoản thu của quý II cũng được thu ngay trong tháng đầu tiên
của quý III.
Tài liệu 4: Giá vốn hàng bán trong tháng chiếm 60% doanh thu chưa thuế.
Tài liệu 5: Các chi phí hoạt động trong tháng được dự kiến như sau:
-Tiền lương: 7.500.000 đồng cho mỗi bộ phận
-Chi phí quảng cáo: 6.000.000 đồng
-Chi phí vận chuyển : 6% doanh thu
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đồng
-Khấu hao tài sản cố định: 2.000.000 đồng cho mỗi bộ phận
-Chi phí khác: 4% doanh thu cho mỗi bộ phận

Tài liệu 6: Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 30% nhu cầu tiêu thụ trong tháng
tiếp theo.
Tài liệu 7: 50% chi phí mua hàng phải trả trong tháng, số còn lại sẽ trả trong
tháng tiếp theo.
2


Tài liệu 8: Công ty dự định mua thiết bị trong tháng 7 là 11.500.000 đồng,
tháng 8 là 3.000.000 đồng. Thiết bị mua được cất trữ trong kho.
Tài liệu 9: Tổng số tiền lãi cổ đông dự kiến là 3.500.000 đồng và sẽ được chi
trả vào cuối quý III.

II. Trong quý IV/N dự kiến có một số thay đổi lần lượt so với các
tháng của quý III như sau:
Tài liệu 1: Doanh thu tháng 11 tăng 15% so với doanh thu tháng 10.
Doanh thu tháng 12 tăng 16% so với doanh thu tháng 11.
Doanh thu tháng 1 tăng 17% so với doanh thu tháng 12.
Tài liệu 2: Doanh thu bán hàng được thanh tốn ngay 60%, 40% cịn lại thanh
tốn trong tháng kế tiếp. Khoản phải thu của quý III cũng sẽ được thanh toán
hết trong tháng đầu của quý IV.
Tài liệu 3: Giá vốn hàng bán dự kiến bằng 60% so với doanh thu.
Tài liệu 4: Các chi phí hoạt động trong tháng dự kiến như sau:
-Tiền lương: 7.500.000 đồng cho mỗi bộ phận
-Chi phí quảng cáo: tăng 10% so với quý III năm N
-Chi phí vận chuyển: Các tháng 10, 11, 12 tăng tương ứng 15% so với các
tháng 7, 8, 9
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đồng
-Khấu hao tài sản cố định: 2.000.000 đồng cho mỗi bộ phận
-Chi phí khác: 5% doanh thu cho mỗi bộ phận
Tài liệu 5: Dự trữ hàng hóa cuối tháng bằng 30% nhu cầu tiêu thụ trong tháng

tiếp theo.
Tài liệu 6: 50% chi phí mua hàng sẽ trả trong tháng, phần còn lại sẽ trả trong
tháng tiếp theo.
Tài liệu 7: Một thiết bị mới sẽ được mua (cất trữ trong kho) trong tháng 12 trị
giá 8.000.000 đồng. Thanh toán ngay trong tháng.
Tài liệu 8: Do nhu cầu cần vốn để đầu tư nên cuối năm công ty không chi trả
tiền lãi cho các cổ đông.
Tài liệu 9: Công ty cần duy trì tiền mặt tối thiểu là 8 triệu đồng/tháng. Các quá
trình vay vốn được thực hiện vào ngày đầu tháng và trả vào ngày đầu tháng
sau. Tiền lãi sẽ trả cùng một lúc với vốn vay. Lãi suất tiền vay là 12%/năm.
VAT 10% được tính chung cho hoạt động mua hàng và bán hàng. VAT được
tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí và được nộp ngay trong
tháng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được nộp cuối quý. Thuế suất 22%
Yêu cầu:
1.Lập ngân sách thu tiền mặt theo từng tháng trong quý III, quý IV năm N
3


2.Lập ngân sách chi phí mua hàng và ngân sách trả tiền đối với hàng mua
theo từng tháng trong quý III, quý IV năm N
3.Lập ngân sách các chi phí hoạt động theo từng tháng trong quý III, quý IV
năm N
4.Lập ngân sách tiền mặt theo từng tháng trong quý III, quý IV năm N
5.Lập ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh quý III, quý IV năm N
6.Lập ngân sách bản cân đối kế toán cuối quý III, cuối quý IV năm N

Trưởng bộ môn
( Ký và ghi rõ họ tên )


Hà Nội, ngày24 tháng 08 năm 2015
Người lập
( Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Ngân

Phần I. Trình bày các vấn đề lí thuyết về dự tốn ngân sách
doanh nghiệp và nội dung của một số loại ngân sách cơ
bản.
I. Các vấn đề lí thuyết về dự tốn ngân sách doanh nghiệp
1.Khái niệm
Dự toán ngân sách là quá trình phát triển ngân sách của các tổ chức,
doanh nghiệp. Đó là sự biểu đạt các kế hoạch thành các con số có thể tính
tốn được, diễn tả các nguồn tài chính dự kiến cần thiết, dự báo doanh thu
đồng thời trình bày các báo cáo tài chính được dự kiến trong tương lai của tổ
chức. Dự toán ngân sách là một phần không thể thiếu của công tác kế hoạch,
4


có chức năng như một kế hoạch hành động và là cơng cụ quản lí giúp cho các
nhà quản lí có thể đạt được các mục tiêu.

2.Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lập ngân sách doanh nghiệp:






Doanh số bán hàng trong quá khứ và xu hướng trong tương lai

Xu hướng phát triển của nền kinh tế
Xu hướng phát triển của ngành
Hành động của đối thủ cạnh tranh
Những thay đổi trong chính sách của chính phủ

3.Mục đích của ngân sách doanh nghiệp:





Lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện
Lãnh đạo
Điều chỉnh

II.Nội dung của một số loại ngân sách cơ bản
Trong báo cáo này chúng em sẽ đề cập đến một số loại ngân sách cơ bản của
doanh nghiệp như: ngân sách thu tiền mặt, ngân sách trả tiền mặt, ngân sách
các chi phí hoạt động, ngân sách tiền mặt, ngân sách báo cáo kết quả kinh
doanh, ngân sách bảng cân đối kế toán.

1.Ngân sách thu tiền mặt
Ngân sách này cho biết các khoản tiền mà doanh nghiệp thu được trong kì.
Muốn lập được ngân sách này thì cần phải biết được doanh thu của kì đó. Có
rất ít tổ chức chỉ sử dụng hoàn toàn tiền mặt. Phần lớn các doanh nghiệp đều
có các khoản phải thu từ bán hàng trả chậm. Khi đó các khoản phải thu được
thanh tốn từ nhiều khoản khác nhau. Do đố lúc này để lập được ngân sách
phải thu tiền mặt ta phải thực hiện 3 bước sau:





Bước 1: Tính tốn doanh thu từ tiền mặt và các khoản phải thu
Bước 2: Lập kế hoạch thu từ các khoản phải thu
Bước 3: Ngân sách phải thu tiền mặt

2.Ngân sách chi phí hoạt động
Một doanh nghiệp muốn hoạt động được thì ln phải bỏ ra những khoản chi
phí nhất định, do đó mà doanh nghiệp cần lập ngân sách chi phí hoạt động để
có những điều chỉnh phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí. Để lập được ngân
sách này cần phân laoij chi phí thành 3 loại chủ yếu:


Chi phí marketing là những chi phí liên quan tới việc thu hút bán hàng,
tạo doanh thu và phân phối các sản phẩm. Chi phí marketing bao gồm
chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng và chi phí chuyên chở, chi phí
lương nhân viên bán hàng,chi phí thuê cửa hàng,...
5


Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến quản lí văn
phịng nói chung và tồn bộ những chi phí quản lí của một doanh
nghiệp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm: chi phí tiền lương bộ
phận quản lí, chi phí văn phịng phẩm, tiền th nhà hoặc th văn
phịng, chi phí khấu hao thiết bị văn phịng, các khoản nợ phải thu khó
địi,...
• Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm: chi phí lãi vay, các khoản chiết
khấu thanh tốn,...



Khi đã tập hợp được các chi phí doanh nghiệp tiến hành lập ngân sách chi phí
hoạt động. Lưu ý ngân sách chi phí hoạt động khơng được tính VAT vào.

3.Ngân sách phải trả tiền mặt
Ngân sách này phản ánh các khoản mà doanh nghiệp phải bỏ ra cho việc mua
hàng. Đương nhiên có rất it doanh nghiệp thanh tốn hết một lần bằng tiền
mặt mà thường mua chịu trả nhiều lần theo kì.

4.Ngân sách tiền mặt
Định dạng ngân sách tiền mặt gồm:
-

Số dư đầu kì
(Cộng) các khoản phải thu tiền mặt
Các khoản tiền mặt hiện có
(Trừ) các khoản phải trả tiền mặt
Số dư cuối kì

Ngân sách tiền mặt được trình bày dưới dạng tổng hợp. Một ngân sách tiền
mặt chi tiết được chuẩn bị có nghĩa là các khoản thu và các khoản phải trả
cần thiết phải được ghi nhận chi tiết trong ngân sách. Dựa vào số dư tiền mặt
cối kì trong ngân sách tiền mặt sẽ biết được ngân sách đang dư hay thiếu hụt
tiền mặt.

5.Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh
Ngân sách này đưa ra dự báo về lãi hoặc lỗ cho một kì ngân sách. Các nhà
quản lí có thể thay đổi các kế hoạch và sửa đổi ngân sách nếu kết quả ngân
sách là khơng thỏa mãn. Khi các nhà quản lí thơng qua kết quả ngân sách, họ

có thể sử dụng cho cơng tác quản lí.

6.Ngân sách bảng cân đối kế tốn
Sau khi chuẩn bị xong ngân sách báo cáo kết quả kinh doannh, doanh nghiệp
sẽ tiếp tục lập bảng cân đối kế toán. Doanh nhiệp sẽ phản ánh các chỉ tiêu
vào ngân sahs này sao cho tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.

6


Phần II: Lập dự tốn ngân sách thơng qua các dữ liệu
được đưa ra.
Quý III

1.Lập ngân sách thu tiền mặt theo từng tháng quý III
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách thu tiền mặt theo từng tháng trong quý IIInăm N
Đơn vị: triệu đồng
Tháng doanh thu
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tổng
-

Số tiền
60
77
93.5

99
329.5

Tháng thu tiền
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
48
15.4
61.6
18.7
74.8
19.8
63.4
80.3
94.6

Số dư từ tài khoản phải thu = 99×80% = 79.2triệu đồng

2. Lâp ngân sách chi phí mua hàng và ngân sách trả tiền đối với
hàng mua theo từng tháng quý III
a. Lập ngân sách chi phí mua hàng q III
Cơng ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi phí mua hangtheo từng tháng trong qúy III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
1)Giá vốn hàng bán
2) Hàng tồn kho cuối kì

Tháng 7

42
25.5
7

Tháng 8
51
27

Tháng 9
54
15

Tổng
147
15


3) Hàng tồn kho đầu kì
4)Trị giá hàng mua trong kì( chưa
VAT)
Trị giá hàng mua trong kì( có VAT)

12.6

25.5

27

12.6


54.9
60.39

52.5
57.75

42
46.2

149.4
164.34

b. Lập ngân sách trả tiền đối với hàng mua quý III
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách trả tiền đối với hàng muatheo từng tháng trong qúy III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Tháng doanh thu
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tổng

Số tiền
60.39
57.75
46.2

Tháng trả tiền
Tháng 7

Tháng 8
Tháng 9
18.3
30.195
30.195
28.875
28.875
23.1
48.495
59.07
51.975

- Số dư từ các khoản phải trả = 46.2 × 50% = 23.1 triệu đồng

3. Lập ngân sách chi phí hoạt động theo từng tháng quý III
Cơng ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi phí hoạt động theo từng tháng trong qúy III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Chi phí bán hàng
1) Tiền lương
2) Chi phí quảng cáo
3) Chi phí vận chuyển
4) Khấu hao TSCĐ
5) Chi phí khác
II.Chi phí QLDN
1) Tiền lương
2) Chi phí QLDN

Tháng 7

22.5
7.5
6
4.2
2
2.8
19.3
7.5
7
8

Tháng 8
24
7.5
6
5.1
2
3.4
19.9
7.5
7

Tháng 9
24.5
7.5
6
5.4
2
3.6
20.1

7.5
7

Tổng
71
22.5
18
14.7
6
9.8
59.3
22.5
21


3) Khấu hao TSCĐ
4) Chi phí khác
Tổng

2
2.8
41.8

2
3.4
43.9

2
3.6
44.6


6
9.8
130.3

4. Lập ngân sách tiền mặt quý III
a. Thuế GTGT phải nộp quý III
Chỉ tiêu
Tháng 7
Thuế GTGT đầu ra
7
Thuế GTGT đầu vào
5.49
Thuế GTGT phải nộp
1.51

Tháng 8
8.5
5.25
3.25

Đơn vị: triệu đồng
Tổng
Tháng 9
24.5
9
14.94
4.2
9.56
4.8


b. Ngân sách chi tiền mặt quý III
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi tiền mặt theo từng tháng trong qúy III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
1) Chi mua hang
2) Chi hoạt động(đã
trừ khấu hao)
3) Thuế VAT phải
nộp
4) Mua thiết bị
Tổng chi

Tháng 7 Tháng 8
48.495
59.07

Tháng 9
51.975

Tổng
159.54

37.8

39.9

40.6


118.3

1.51

3.25

4.8

9.56

11.5
99.305

3
105.22

97.375

14.5
301.9

c.Lập ngân sách tiền mặt quý III
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách tiền mặt theo từng tháng trong qúy III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Tổng
Chỉ tiêu
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9

9
1)Số dư tiền mặt đầu kì
9
(26.905)
(51.825)
238.3
2) Phải thu tiền mặt trong kì
63.4
80.3
94.6
301.9
3) Phải trả tiền mặt trong kì
99.305
105.22
97.375
(54.6)
4)Số dư tiền mặt cuối kì
(26.905)
(51.825)
(54.6)

9


5. Lập ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh qúy III
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh quý III năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
Lợi nhuận trước thuế

Số tiền
245
147
98
71
59.3
(32.3)
(32.3)

6. Lập bảng cân đối kế tốn q III năm N
Cơng ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách bảng cân đối kế toán cuối quý III năm N
Tài sản
1. Tiền mặt
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản cố định
5. Khấu hao TSCĐ
6. Thiết bị
Tổng tài sản

Số tiền
(triệu đồng)

Nguồn vốn
(54.6) 1. Phải trả người bán
79.2 2. Vốn góp
15 3. Lợi nhuận tích lũy
4. Lợi nhuận trước
214.1 thuế
(12)
14.5
256.2 Tổng nguồn vốn

10

Số tiền
(triệu đồng)
23.1
190
75.4
(32.3)

256.2


Quý IV
Doanh thu (chưa thuế)
Tháng 10: 50 triệu đồngTháng 12: 66.7 triệu đồng
Tháng 11: 57.5 triệu đồng
đồng

Tháng 1: 78.039 triệu


1.Lập ngân sách thu tiền mặt quý IV
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách phải thu tiền mặt theo từng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
Tháng doanh thu
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng

Số tiền
99
55
63.25
73.37

Tháng thu tiền
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
79.2
33
22
37.95
25.3
44.022
112.2
59.95
69.322

- Số dư từ tài khoản phải thu = 73.37 × 40% = 29.348 triệu đồng


2.Lập ngân sách chi phí mua hàng và ngân sách trả tiền đối với
hàng mua theo từng tháng quý IV
a. Ngân sách chi phí mua hàng
Cơng ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi phí mua hàng theotừng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho cuối kì
Hàng tồn kho đầu kì

Tháng
10
30
17.25
15
11

Tháng
11
34.5
20.01
17.25

Tháng
12
40.02
23.4117
20.01


Tổng
104.52
23.4117
15


Trị giá hàng mua( chưa VAT)

32.25

37.26

Trị giá hàng mua( có VAT)

35.475

40.986

43.4217
47.7638
7

112.9317
124.2248
7

b. Ngân sách trả tiền đối với hàng mua
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách trả tiền đối với hàng mua theotừng tháng trong quý IV năm

N
Đơn vị: triệu đồng

Tháng doanh thu
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng

Số tiền
46.2
35.475
40.986
47.76387

Tháng trả tiền
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
23.1
17.7375
17.7375
20.493
20.493
23.881935
40.8375
38.2305
44.374935


Số dư từ tài khoản khải trả: 47.76387 × 50% = 23.881935 triệu đồng

3. Lập ngân sách chi phí hoạt động theo từng tháng cho quý IV
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi phí hoạt động theotừng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Chi phí bán hàng
- Tiền lương
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí vận chuyển
-Khấu hao TSCĐ
- Chi phí khác
II. Chi phí quản lí doanh
nghiệp
- Tiền lương
-Chi phí quản lí doanh
nghiệp
-Khấu hao TSCĐ
- Chi phí khác

Tháng 10
23.43
7.5
6.6
4.83
2
2.5

Tháng 11

24.84
7.5
6.6
5.865
2
2.875

Tháng 12
25.645
7.5
6.6
6.21
2
3.335

Tổng
73.915
22.5
19.8
16.905
6
8.71

19
7.5

19.375
7.5

19.835

7.5

58.21
22.5

7
2
2.5

7
2
2.875

7
2
3.335

21
6
8.71

12


Tổng

42.43

44.215


45.48

132.125

4. Lập ngân sách tiền mặt theo từng tháng trong quý IV
a. Thuế GTGT phải nộp ở quý IV
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT phải nộp

Tháng 10
5
3.225
1.775

Tháng 11
5.75
3.726
2.024

Tháng 12
6.67
4.34217
2.32783

Tổng
17.42
11.29317

6.12683

b. Ngân sách chi tiền mặt
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách chi tiền mặt theotừng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Chi mua hang
Chi hoạt động( trừ KH)
VAT phải nộp
Mua thiết bị

40.8375
38.43
1.775

38.2305
40.215
2.024

Tổng

81.0425

80.4695


Tháng 12
44.37493
5
41.48
2.32783
8
96.18276
5

Tổng
123.4429
35
120.125
6.12683
8
257.6947
65

c. Lập ngân sách tiền mặt theo từng tháng quý IV
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách tiền mặt theotừng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng

13


Chỉ tiêu
Số dư tiền mặt đầu kì
Phải thu tiền mặt trong kì

Phải trả tiền mặt trong kì
Số dư tiền mặt cuối kì

Tháng
Tháng
10
11
Tháng 12
(54.6)
(23.4425)
(43.962)
112.2
59.95
69.322
81.0425
80.4695
96.182765
(23.4425) (43.962) (70.822765)

Tổng
(54.6)
241.472
257.694765
(70.822765)

-

Do cơng ty cần duy trì tiền mặt tối thiểu là 8 triệu đồng/tháng vì vậy tháng
10 công ty cần vay số tiền là 31.4425 triệu đồng


-

Lãi tiền vay = 31.4425 × 12% = 3.7731 triệu đồng
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu
Số dư tiền mặt đầu kì
Phải thu tiền mặt trong kì
Phải trả tiền mặt trong kì
Số dư tiền mặt cuối kì

Tháng 10
(54.6)
143.6425
81.0425

Tháng 11
8
59.95
115.6851

8

(47.7351)

Tháng 12
(47.7351)
69.322
96.182765
(74.59586

5)

-

Tháng 11 cơng ty phải vay số tiền là 55.7351 triệu đồng

-

Lãi tiền vay là 6.688212 triệu đồng

Tổng
(54.6)
272.9145
292.910365
(74.595865)

Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số dư tiền mặt đầu kì
Phải thu tiền mặt trong kì
Phải trả tiền mặt trong kì
Số dư tiền mặt cuối kì

Tháng 10
(54.6)
143.6425
81.0425
8

Tháng 11 Tháng 12

8
8
115.6851
69.322
115.6851 158.606077
(81.284077
8
)

-

Tháng 12 công ty phải vay số tiền là 89.284077 triệu đồng

-

Lãi tiền vay là 10.71408924 triệu đồng

Tổng
(54.6)
328.6496
355.333677
(81.284077)

Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách tiền mặt theotừng tháng trong quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
14


Chỉ tiêu

Số dư tiền mặt đầu kì

Tháng 10
(54.6)

Tháng 11
8

Phải thu tiền mặt trong kì

143.6425

115.6851

Phải trả tiền mặt trong kì
Số dư tiền mặt cuối kì

81.0425
8

115.6851
8

Tháng 12
Tổng
8
(54.6)
158.60607 417.93367
7
7

158.60607 355.33367
7
7
8
8

5. Lập ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh quý IV năm N
Công ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách báo cáo kết quả kinh doanh quý IV năm N
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
Lợi nhuận trước thuế

Số tiền
174.2
104.52
69.68
73.915
58.21
21.17540124
(83.62040124
)
(83.62040124

)

6. Lập ngân sách bảng cân đối kế tốn q IV năm N
Cơng ty cổ phần Thăng Long
Ngân sách bảng cân đối kế toán cuối quý IV năm N

Tài sản
1. Tiền mặt
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản cố định

Số tiền
(triệu đồng)
8
29.348
23.4117
228.6
15

Nguồn vốn
1. Nợ ngân hàng
2. Lãi vay
3. Phải trả người bán
4. Vốn góp

Số tiền
(triệu đồng)
89.284077
10.71408924

23.881935
190


5. Khấu hao TSCĐ
6. Thiết bị
Tổng tài sản

(24)
22.5
287.8597

5. Lợi nhuận tích lũy
6. Lợi nhuận trước
thuế
Tổng nguồn vốn

57.6
(83.62040124
)
287.8597

Phần 3. Đánh giá khái qt về hoạt động của cơng ty
Phân tích lợi nhuận thuần bán hàng, lợi nhuận thuần bán hàng là khoản chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm từ
doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp.
Sau khi lập xong các ngân sách cơ bản cho quý III và quý IV chúng em nhận
thấy rằng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn là conn
sô âm quý III là -32.3 triệu đồng con số này đã tăng lên là -83,62040124 tiệu
đồng trong quý IV.

Từ kết quả trên, chúng em thấy rằng cơng ty cần có những điều chỉnh hơp lí
để mức lợi nhuận khơng cịn ở con số âm. Một số giải pháp mà chúng em
đưa ra cho doanh nghiệp như sau:
-

Tối thiểu hóa chi phí hoạt động
Nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất
Là doanh nghiệp sản xuất nên công ty cần hạ thấp giá thành sản phẩm
sản xuất
Cần có các chiến lược marketing quảng bá sản phẩm
Tìm kiếm những đầu vào chất lượng giá phải chăng

Chúng em tin rằng với những nỗ lực của công ty cổ phần Thăng Long thì cơng
ty này sẽ ngày càng kinh doanh có hiệu quả để mức lợi nhuận khơng cịn ở
con số âm. Lợi nhuận của công ty thu về ở con số dương và liên tục tăng qua
các năm
Trên đây là báo cáo bài tập lớn của nhóm chúng em, với hiểu biết cịn hạn chế
của mình thì chúng em khơng thể tránh được những thiếu xót. Chúng em
mong rằng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của cơ để bài tập được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

16



×