Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
MỤC LỤC
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................4
PHẦN 1...................................................................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAWINCO ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG.................................7
PHẦN 2.................................................................................................................................................19
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY..................................................19
* Chứng từ nhập :................................................................................................................................42
Vũ Thị Yến Vũ Thị Yến..........................................................................................................................47
..........................................................................................................................................................47
* Chứng từ xuất :.................................................................................................................................48
PHẦN 3 ..............................................................................................................................................134
NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VÊ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP134
KẾT LUẬN............................................................................................................................................138
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH
NĐ-CP
GTGT
NKC
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
GBN
GBC
BTTTL
PT
PC
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Trách nhiệm hữu hạn
Nghị định chính phủ
Giá trị gia tăng
Sổ nhật ký chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu thu
Phiếu chi
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................4
PHẦN 1...................................................................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAWINCO ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG.................................7
PHẦN 2.................................................................................................................................................19
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY..................................................19
* Chứng từ nhập :................................................................................................................................42
Vũ Thị Yến Vũ Thị Yến..........................................................................................................................47
..........................................................................................................................................................47
* Chứng từ xuất :.................................................................................................................................48
PHẦN 3 ..............................................................................................................................................134
NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VÊ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP134
KẾT LUẬN............................................................................................................................................138
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................4
PHẦN 1...................................................................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAWINCO ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG.................................7
PHẦN 2.................................................................................................................................................19
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY..................................................19
* Chứng từ nhập :................................................................................................................................42
Vũ Thị Yến Vũ Thị Yến..........................................................................................................................47
..........................................................................................................................................................47
* Chứng từ xuất :.................................................................................................................................48
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
PHẦN 3 ..............................................................................................................................................134
NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VÊ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP134
KẾT LUẬN............................................................................................................................................138
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian gần đây, khoa học công nghệ không ngừng phát triển với quy
mô rộng lớn. Nó không chỉ giới hạn trong phạm vi 1 quốc gia mà còn mở rộng
trên toàn thế giới. Điều này làm cho các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau gay
gắt để nhằm mục đích tiêu thụ sản phẩm càng nhiều càng tốt.Ngành xây dựng
Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là ngành cung cấp
những khu đô thị , cầu cảng, đường giao thông, đường sắt, đường bộ… Nó là
nhu cầu tất yếu của xã hội, có khả năng thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao
động.Những năm qua, được sự quan tâm của nhà nước, ngành xây dựng Việt
Nam đã phát triền nhanh chóng, trong đó phải kể đến sự phát triển của Công ty
CP Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng.Tìm hiểu tình hình xây dựng của công
ty là một cách tốt nhất để trả lời câu hỏi : Tại sao công ty cổ phần Hawinco đầu
tư và xây dựng hạ tầng lại đạt được những thành tựu đáng kể trong những năm
gần đây mà vô số các công ty xây dựng khác đang nỗ lực hết mình để cạnh tranh
trên thị trường nội địa.
Để thực hiện đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta đó là
sự chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường đổi
mới một cách toàn diện. Mà kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế. Do đó mà việc đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán đầy đủ trình độ và năng
lực để quản lý kinh tế là một yếu tố quan trọng. trong điều kiện mở cửa hợp tác
quốc tế thì thông tin kế toán lại càng quan trọng cần thiết hơn nữa.Từ yêu cầu
cấp thiết trên trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội nói chung và khoa Kế toánkiểm toán nói riêng, không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt những kiến thức về lý
thuyết với những buổi thực hành trên giảng đường. Nhà trường còn tạo điều kiện
cho sinh viên được tiếp cận với thực tế. Đó là cơ sở để làm sáng tỏ những kiến
thức được học tại trường. Vì vậy mà nhà trường tổ chức cho sinh viên đợt thực
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
tập tốt nghiệp để giúp chúng ta gắn liền giữa lý thuyết và thực tế để thực hiện
phương châm ‘‘ lý thuyết gắn với thực tiễn”.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã chọn Công ty Cổ phần Hawinco
đầu tư và xây dựng hạ tầng để tìm hiểu về bộ máy quản lý nói chung và bộ máy
kế toán nói riêng của công ty.
Kết cấu bài cáo của em gồm 3 phần chính:
Phần1 :Tổng quan về Công ty Cổ phần Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty Cổ phần
Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán
của Công ty Cổ Phần Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng.
Do thời gian thực tập và trình độ có hạn, nên trong quá trình viết bản báo
cáo, em không tránh khỏi những thiết xót. Vì vậy em rất mong sự giúp đỡ của cô
giáoHoàng Thị Thanh Huyền cùng thầy cô giáo bộ môn và các cán bộ công
nhân viên trong Công ty Cổ phần Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng để em có
được cái nhìn toàn diện hơn về quá trình hình thành, phát triển cũng như tổ chức
của công ty, cũng như hiểu được phần nào những kiến thức em học được trong
nhà trường được áp dụng trong thực tế ra sao.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
6
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HAWINCO ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HẠ TẦNG
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.Giới thiệu về công ty cổ phần Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng
Tên công ty : công ty cổ phần Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng
Mã số thuế : 0101329880
Số ĐKKD : 0101329880
Ngày thành lập : 05/01/2003
Địa chỉ : số 38, đường 18, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Cơ quan chủ quản : Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Công ty cổ phần Xây Dựng Hạ Tầng Thống Nhất được thành lập từ năm 2003,
tiền thân là Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại G.C.T. Trải qua hơn 10
năm phát triển, Hạ tầng Thống Nhất đã xây dựng được uy tín và vị trí trong
ngành. Các công trình Công ty xây dựng đều đảm bảo chất lượng và thời gian
thi công. Công ty đã xây dựng thành công nhiều dự án cơ sở hạ tầng trên phạm
vi cả nước như các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu
dân cư, dự án xử lý nước thải cho các nhà máy công nghiệp, xây dựng cầu,
đường,....Thế mạnh của công ty là đội ngũ các chuyên gia có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng cùng các đối tác chiến lược lớn và uy
tín trong lĩnh vực thiết kế, xây lắp và xử lý nền.
Trong năm 2014 và thời gian tới, Công ty sẽ tham gia thi công các công trình
trọng điểm của quốc gia như sân bay, cầu và hệ thống đường quốc lộ.
Chiến lược của Hạ Tầng Thống Nhất là nghiên cứu hợp tác với đối tác nước
ngoài để cùng phát triển các dự án hạ tầng xanh và bền vững cho các thành phố
của Việt Nam (hiện đang là thành phố Đà Nẵng), phù hợp với xu hướng chung
của thế giới.Việt Nam là nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng còn rất yếu kém, do
vậy nhu cầu đầu tư vào hạ tầng ở Việt Nam hiện tại và trong 10 năm nữa là rất
lớn. Hơn nữa chính sách đẩy mạnh đầu tư công để kích thích tăng trưởng kinh tế
cũng tạo ra cơ hội đối với Công ty.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Đến tháng 6/2015 công ty cổ phần xây dựng Thống Nhất đổi tên thành công
ty CP Hawinco đầu tư và xây dựng hạ tầng.
1.1.2.Đặc điểm kinh doanh
Công ty kinh doanh các ngành nghề như :
+ Khai thác và thu gom than cứng
+ Khai thác và thu gom than non
+ Khai thác dầu thô
+ Khai thác khí đốt tự nhiên
+ Khai thác quặng sắt
+ Khai thác quặng kim loại không chứa sắt
+ Khai thác đá, sỏi, cát, đất sét
+ Khai thác khoáng hóa chất, khoáng phân bón
+ Khai thác và thu gom than bùn
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
+ Hoạt động dịch vụ và hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
+ Cưa xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
+ Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, ván mỏng khác
+ Sản xuất đỗ gỗ xây dựng
+ Sản xuất bao bì bằng gỗ
+ Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, vật liệu
+ Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
+ Xây dựng nhà các loại
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
+ Vận tải hàng hóa đường sắt
+ Vận tải hàng hóa đường bộ
+ Hoạt động thiết kế chuyên dụng
+ Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Sơ đồ số 1.1 : sơ đồ về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần Hawinco
đầu tư và xây dựng hạ tầng
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Bộ phận kế
toán thống kê
Đội
thi
công,
xây
dựng
1
Đội
thi
công,
xây
dựng
2
Bộ phận tổ
chức hành
chính
Đội
xây
lắp cơ
giới
số 1
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Bộ phận kế
hoạch tổng
hợp
Đội
xây
lắp cơ
giới
số 2
Bộ phận kỹ
thuật thi công
Tổ
khảo
sát thí
nghiệm
Đội
lao
động
phổ
thông
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
1.2.2Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
a, Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông bầu ra, số thành viên
hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông công ty quyết định. Có vai trò quyết
định cao nhất tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định những
vấn đề quan trọng của công ty như :
- Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty
- Quyết định mọi chiến lược phát triển của công ty.
- Quyết định chào bán cổ phiếu mới, huy động thêm vốn, quyết định
phương án đầu tư, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức giám đốc và các cán bộ quản lý
của công ty.
.b, Ban Giám đốc:
- Giám đốc:
- Là người điều hành hoạt động SXKD của công ty và chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Do hội đồng quản trị bầu ra để điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Giám Đốc chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
trước hội đồng quản trị và cơ quan quản lý Nhà Nước. Là người chịu trách
nhiệm bảo toàn và phát triển vốn cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên
trong công ty.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh, quyết định tất cả các
hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện các quyết định của hội đồng quản
trị
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
- Quyết định lương phụ cấp đối với người lao động trong công ty, kể cả
cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc.
- Phó Giám đốc:
- Là người nhận chỉ đạo trực tiếp và xử lý các vấn đề trong lĩnh vực
nhân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực kinh tế và tiến độ SX.
- Thực hiện chức năng tham mưu, đề xuất các biện pháp cùng Giám
Đốc tổ chức thực hiện các biện pháp và mục tiêu đề ra, đồng thời chịu trách
nhiệm chỉ đạo công tác hành chính, làm công tác đoàn thể. Ngoài ra Phó Giám
Đốc là người thay mặt giải quyết chỉ đạo công việc trong toàn công ty khi có sự
uỷ quyền của Giám Đốc.
- Nhận chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc
về lĩnh vực kinh doanh.
c , Bộ phận tổ chức hành chính:
- Phòng tổ chức hành chính tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý
nhân sự, tuyển dụng, bố trí, đào tạo, sắp xếp tổ chức, quản lý bồi dưỡng khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên.
- Xây dựng các định mức và lao động tiền lương, quản lý hồ sơ.
- Tổ chức các hoạt động y tế, hoạt động xã hội, hoạt động đời sống, hành
chính của công ty, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
- Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm tra nội bộ, theo dõi tiếp nhận và xử
lý các đơn khiếu nại tố cáo.
- Phòng tổ chức hành chính làm công tác tiếp dân, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
chính trị nội bộ, tổ chức tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra những lĩnh vực liên quan
đến chức năng của phòng.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
d , Bộ phận kế hoạch tổng hợp:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời những khoản mục phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, theo dõi và thực hiện các chỉ tiêu thu nộp ngân sách.
- Giúp giám đốc quản lý vốn, tài sản, vật tư toàn công ty, tổ chức thực
hiện công tác hạch toán kế toán. Thu thập tổng hợp và cung cấp mọi thông tin
kinh tế kịp thời giúp giám đốc ra quyết định điều hành sản xuất kinh doanh hợp
lý, hiệu quả nhất.
e , Bộ phận kỹ thuật thi công:
- Phòng kỹ thuật thi công có nhiệm vụ tham gia quản lý kỹ thuật, giám
sát chất lượng công trình , quản lý tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao
động . Đây là đầu mối tiếp nhận các thông tin về thay đổi công nghệ , áp dụng
khoa học kỹ thuật.
- Tham gia cùng các bộ phận, chức năng khác giải quyết sự cố về an toàn
lao động nếu có xảy ra trên công trường. Đồng thời kết hợp với phòng kinh tế
thị trường tham gia lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu, thực hiện việc kiểm tra khối
lượng dự toán, quyết toán các công trình.
- Kiểm tra việc chuẩn bị mặt bằng thi công của các đơn vị , thiết kế kỹ
thuật và các bản vẽ của công trình thi công.
f , Bộ phận kế toán – thống kê:
- Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát, điều tiết phân phối vốn cho từng công
trình trên cơ sở kế hoạch và định mức dự toán công trình theo tiến độ thi công.
Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn và sử dụng đúng mục đích.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
13
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
g, Các đội thi công, xây dựng, lao động phổ thông:
- Các đội xây dựng: Gồm 10 đội ,chịu trách nhiệm thực hiện thi công trực
tiếp các công trình được giám đốc ủy quyền, tự bố trí sản xuất thi công cung cấp
một phần lớn các chi phí sản xuất trên cơ sở dự toán thiết kế. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm về chất lượng công trình, chi phí liên quan tới công trình.
h , Tổ khảo sát thí nghiệm:
- Tổ có nhiệm vụ là trực tiếp đi kiểm tra khảo sát tình hình thi công của
các đội xây dựng, kiểm tra xem có thực hiện đúng với bản vẽ kỹ thuật không,
có những biện pháp chấn chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót trong quá trình thi
công xây dựng nhằm đảm bảo an toàn chất lượng của các công trình.
- Mỗi phòng ban có một chức năng riêng biệt nhưng có mối
quan hệ mật thiết với nhau, đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
tạo nên một chuỗi mắt xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời
gian xây dựng dài, mang tính chất đơn chiếc nên lực lượng lao động của Công ty
được tổ chức thành các đội sản xuất, mỗi đội sản xuất phụ trách một công trình.
Tùy thuộc vào yêu cầu sản xuất thi công trong từng thời kỳ mà số lượng các đội
xây dựng sẽ thay đối phù hợp với điều kiện cụ thể.
1.2.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Quyết toán
Trường Đại học Công Nghiệp Hà NộiBàn giao 15
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Sơ đồ số 1.2 : Sơ đồ quy trình sản xuất
Nhu cầu thị
trường
Tổ chức đấu
thầu
Thanh lý
hợp đồng
Hồ sơ TT ký hợp
đồng
Tổ chức thi
công XLCT
Đặc điểm tổ chức sản xuất :
Căn cứ vào nhu cầu thị trường khi xuất hiện nhu cầu trên thị
trườngthì quy trình sản xuất xuất hiện:
Quy trình sản xuất của Công ty tuân theo quy định đấu thầu dự
án mà một dự án đầu tư thì bao gồm nhiều giai đoạn: Xây dựng, lắp
đặt, thi công, vận hành, kết quả đầu tư...
Sau khi tìm được dự án đầu tư phòng kế hoạch và các phòng ban có
liên quan tiến hành lập hồ sơ thiết kế dự án tiến hành tính toán tiến độ
thực hiện dự án sau đó gửi hồ sơ dự thầu. Sau khi đấu thầu, và đã
trúng thầu ban Giám đốc tiến hành tổ chức thi công thực hiện dự án:
xây lắp công trình, quyết toán, bàn giao đưa vào sử dụng, bảo hành
công trình.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
16
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
1.3.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.1 : báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 – 2015
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Chỉ tiêu
Năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Gía vốn hàng bán
60.834.985.12
3
Năm 2014
Năm 2015
Chênh lệch
2013/2014(% 2014/2015(%
)
)
67.814.131.239 69.742.730.093 11.47
2.84
60.834.985.12 67.814.131.239 69.742.730.093
3
53.664.127.950 57.664.544.47 59.012.443.09
8
8
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 7.170.857.173 10.149.586.76 10.730.286.99
cấp dịch vụ
1
5
Doanh thu hoạt động tài chính
1.704.265
1.920.423
2.000.069
Chi phí tài chính
559.045.687
608.217.570
560.812.110
Trong đó : chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.328.540.621 1.599.003.032 1.675.002.573
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 5.284.975.130 7.944.286.582 8.496.472.381
doanh
Thu nhập khác
2.041.794.570 2.484.474.157 2.814.097.642
Chi phí khác
1.724.984.240 2.026.449.933 2.190.213.478
Lợi nhuận khác
316.810.330
458.024.224
623.884.164
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
5.601.785.460 8.402.310.806 9.120.356.545
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1232392801
1848508377
2006478440
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 4369392659
6553802429
7113878105
nghiệp
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
11.47
2.84
7.45
2.34
41.54
5.72
12.68
8.79
4.14
-7.79
20.35
50.32
4.75
6.95
21.68
17.47
44.57
49.99
49.99
49.99
13.27
8.08
36.21
8.54
8.54
8.54
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
( Theo nguồn báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính )
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
*Nhận xét : Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm :
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty
khá tốt, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận tăng, năm sau cao hơn năm
trước, cụ thể là :
+ Doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 6979146110
đồng tương ứng tăng 11,47 %, năm 2015 so với năm 2014 tăng
1928598860 đồng tương ứng tăng 2,84 %, chứng tỏ năm 2015 hoạt
động kinh doanh tăng nhưng không cao, năm 2014 cao hơn nhiều
so với năm 2013.
+ Lợi nhuận sau thuế cũng tăng theo các năm, cụ thể là năm 2014
so với năm 2013 tăng 2184409770 đồng tương ứng tăng 49,99 %,
năm 2015 so với năm 2014 tăng 560075676 đồng tương ứng tăng
8,54 %.
Qua những nhận xét tóm tắt trên cho ta thấy rằng đạt được thành tích trên
đó là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty
trong công tác tổ chức, quản lý, nâng cao lợi nhuận của công ty. Đời sống của
người lao động cải thiện, thích ứng tốt với cơ chế thị trường mặc dù năm qua có
nhiều biến động về nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG
TY
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị công ty
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán :áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng
năm
- Kỳ kế toán: kỳ lập báo cáo tài chính theo quý và năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng:
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ,phần mềm kế toán ACsoft
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Nếu có phát
sinh ngoại tệ thì được chuyển sang VNĐ thực tế tại thời điểm phát sinh theo tỷ
giá thực tế của NH Nhà Nước Việt Nam công bố.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : Thận trọng.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
20
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
- Nguyên tắc và ghi nhận các khoản dự phòng: Thận trọng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: tuân thủ 5 điều kiện ghi nhận DT
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa hoặc sản phẩm cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
tiêu thụ.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Đúng kỳ
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
* Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế thoán theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
Doanh nghiệp hạch toán kế toán tuân thủ các chuẩn mực kế toán và thông
tư hướng dẫn.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
* Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng:
Bảng 1.2: Chứng từ kế toán tiền lương
STT
Tên chứng từ
Mẫu số
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
05-LĐTL
5
Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ
06-LĐTL
6
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
7
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
8
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
9
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Bảng 1.3 : Chứng từ kế toán hàng tồn kho
STT Tên chứng từ sử dụng
Mẫu số
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa
05-VT
4
Bảng kê mua hàng
06-VT
Bảng 1.4 : Chứng từ tài sản cố định
STT
Tên chứng từ
Mẫu số
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Bảng 1.5 : Chứng từ bán hàng
STT Tên chứng từ
Mẫu số
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
Bảng 1.6 : Chứng từ tiền tệ
STT Tên chứng từ
Mẫu số
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tam ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)
08a-TT
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Ngoài các chứng từ sử dụng theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
Công ty còn sử dụng các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác
như:
Bảng 1.7: Một số chứng từ khác
STT Tên chứng từ
Mẫu số
1
Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
2
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK-3LL
3
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
4
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
sản
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức hệ thống kế toán là quá trình thiếp lập một hệ thống tài khoản kế toán
cho các đối tượng hạch toán nhằm cung cấp các thông tin tổng quát về từng loại
tài sản, nguồn hình thành tài sản.
Hệ thống tổ chức tài khoản đã tuân thủ đúng chuẩn mực chế độ kế toán
hiện hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán – Kiếm Toán
Bảng 1.8:Một số tài khoản chủ yếu sử dụng trong hạch toán kế toán tại
Công ty
Số hiệu
Tên tài khoản
Số hiệu
Tên tài khoản
111
Tiền mặt
334
Phải trả người lao động
112
Tiền gửi Ngân hàng
338
Phải trả, phải nộp khác
131
Tiền gửi Ngân hàng
341
Vay, nợ dài hạn
133
Thuế GTGT được khấu trừ 411
Nguồn vốn kinh doanh
138
Phải thu khác
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
141
Tạm ứng
421
Lợi nhuận chưa phân phối
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
511
152
Nguyên liệu, vật liệu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
153
Công cụ, dụng cụ
515
Doanh thu hoạt động tài
chính
154
Chi phí sản xuất, kinh
521
doanh dở dang
Các khoản giảm trừ doanh
thu
156
Hàng hoá
632
Giá vốn hàng bán
211
Tài sản cố định
635
Chi phí tài chính
214
Hao mòn TSCĐ
642
Chi phí quản lý kinh
doanh
242
Hao mòn TSCĐ
711
Thu nhập khác
311
Vay ngắn hạn
811
Chi phí khác
331
Phải trả cho người bán
821
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
333
Thuế và các khoản phải
911
nộp Nhà nước
Xác định kết quả kinh
doanh
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Nguyễn Thị Mỹ Dung – Lớp KT 6 – K7
Báo cáo thực tập