Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Thuyết trình thách thức trong tăng trưởng kinh tế vì mục tiêu phát triển con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739 KB, 19 trang )

Thách thức trong tăng
trưởng kinh tế vì mục
tiêu phát triển con
người
Nhóm 2


Nội dung
 Một số lý thuyết


Phát triển con người



Tăng trưởng kinh tế



Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển con người

 Thách thức trong tăng trưởng kinh tế vì mục tiêu phát triển con người
ở Việt Nam


1. Phát triển con người
 Theo UNDP, phát triển con người là quá trình mở rộng phạm vi lựa chọn
của con người để đạt được một cuộc sống trường thọ, khỏe mạnh, giàu tri
thức, có ý nghĩa và xứng đáng với con người.

 Quá trình này là quá trình (i) mở rộng các cơ hội lựa chọn và (ii) nâng cao


năng lực lựa chọn của con người.


1.2. Tăng trưởng kinh tế
 Là một khái niệm phản ánh sự gia tăng về quy mô sản lượng sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.

 Chỉ tiêu đánh giá: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và Thu nhập bình quân đầu người.


1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển con người

 Tăng trưởng kinh tế thúc đẩy quá trình phát triển con người?


2. Thách thức của Việt Nam trong tăng trưởng kinh tế vì mục tiêu
phát triển con người ở Việt Nam

 Thách thức về thể chế ở Việt Nam
“Việt Nam vẫn chưa có một thể chế hiện đại và tinh vi cũng như một nền văn hóa
chuyên nghiệp và dịch vụ công cần thiết để ứng phó với những thách thức phức tạp có
liên quan tới quá trình chuyển đổi sang nước có thu nhập trung bình và mức phát triển
con người trung bình”
(Báo cáo phát triển con người của Việt Nam năm 2015)


2. Thách thức của Việt Nam trong tăng trưởng kinh tế vì mục tiêu
phát triển con người ở Việt Nam


 Tăng trưởng kinh tế cao nhưng chưa bền vững; đầu tư chưa hiệu quả, vẫn là
tập trung đầu tư vốn tài chính chứ không phải là con người;

 Chất

lượng tăng trưởng còn thấp thể hiện qua năng suất lao động thấp và

kéo theo là thu nhập thấp.



Sinh kế của người dân thiếu bền vững
 Thu nhập gia tăng nhưng sinh kế của người dân vẫn thiếu bền
vững





Sinh kế của người nông dân



Tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu cũng tác động đến sinh kế
của con người

Người di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm việc làm
Ô nhiễm môi trường tác động tiêu cực đến đảm bảo sinh kế bền vững
của người dân



Bất bình đẳng thu nhập
 

Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng

2012/2002 (lần)

(nghìn đồng)

2002

2004

2006

2008

2010

2012

 

Nhóm nghèo

107,7

141,8


184,3

275,0

369,4

511,6

4,75

Nhóm cận nghèo

178,3

240,7

318,9

477,2

668,8

984,1

5,53

Nhóm trung bình

251,0


347,0

458,9

699,9

1000,4

1499,6

5,97

Nhóm khá

370,5

514,2

678,6

1067,4

1490,1

2222,5

6,0

Nhóm giàu


872,9

1182,3

1541,7

2458,2

3410,2

4784,5

5,48

8,1

8,3

8,4

8,9

9,2

9,4

 

Chênh lệch
(lần)


nhóm giàu/nghèo


Thách thức về xóa đói giảm nghèo
 khoảng cách xa trong việc giảm nghèo đói giữa các dân tộc;


tốc độ giảm nghèo chậm;



khả năng tái nghèo cao do cú sốc về kinh tế và sức khỏe.


Các dịch vụ xã hội chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển
 Dịch vụ y tế
- Bệnh truyền nhiễm, bệnh lạ, bệnh mới khó lường, chi phí y tế gia tăng nhanh
- Chênh lệch chỉ số sức khỏe giữa các vùng miền, các nhóm dân tộc
- Chính sách viện phí còn chậm đổi mới
- Nhân lực y tế vừa thiếu, vừa yếu
- Mệnh giá BHYT còn quá thấp so với chi phí của bệnh viện
- Nguồn vốn đầu tư cho y tế còn quá thấp
- Xã hội hóa y tế chưa đủ mạnh
- Quá tải bệnh viện, bài toán khó của ngành y tế


Các dịch vụ xã hội chưa đáp ứng nhu cầu
phát triển

 Dịch vụ giáo dục
 Tỷ lệ nhập học đúng tuổi và tỷ lệ chưa hoàn thành bậc học còn cao,
tiềm ẩn nguy cơ tái mù




Cơ sở vật chất còn thiếu và chưa được đổi mới.
Vẫn còn tình trạng chênh lệch về vấn đề tiếp cận giáo dục giữa thành
thị - nông thôn, nam – nữ, dân tộc đa số - dân tộc thiểu số.


Đô thị hóa và di cư với tốc độ cao
 Tình trạng tắc đường, ô nhiễm không khí, tiếng ồn,…ảnh hưởng đến
sức khỏe người dân

 Thu nhập của người di cư thấp, bấp bênh
 Các chính sách an sinh xã hôi và dịch vụ công cho người di cư hạn
chế


Biến đổi khí hậu và thiên tai
 Việt Nam xếp thứ 5 trên toàn cầu trong số các nước bị ảnh hưởng mạnh
nhất bởi các cú sốc và thiên tai liên quan đến BĐKH

 Các

hiện tượng BĐKH: mưa, bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, nước biển

dâng, nước biển xâm thực,…



Biến đổi khí hậu và thiên tai
 Tác động của BĐKH


Ảnh hưởng tới sức khỏe của con người (nắng nóng kéo dài, nhiệt độ
tăng,…)



Nhiều bệnh dịch lạ xuất hiện



Các thiên tai, thảm họa(bão, lũ, lụt,…) đe dọa tính mạng con người



Ảnh hưởng tới sinh kế của người dân (hạn hán, lũ lụt,…)


Định hướng tăng trưởng kinh tế vì mục tiêu phát triển con người

 Đổi mới thế chế nhằm tạo ra môi trường sống công bằng, tự do cho
con người

 Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế
 Có chính sách đảm bảo sinh kế cho người dân
 Giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập

 Xóa đói giảm nghèo bền vững
 Nâng cao chất lượng các dịch vụ xã hội
 Điều chỉnh mức độ đô thị hóa và di dân
 Có giải pháp giảm thiểu và ứng phó với BĐKH


Tài liệu tham khảo
 UNDP, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Báo cáo quốc gia về phát triển
con người năm 2011: Dịch vụ xã hội phục vụ phát triển con người,
Nxb Khoa học xã hội.

 UNDP, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Báo cáo phát triển con người
Việt Nam về tăng trưởng bao trùm năm 2015, Nxb Khoa học xã hội.

 Viện Năng suất Việt Nam, Báo cáo năng suất Việt Nam năm 2014.
 UNDP, Báo cáo phát triển con người năm 2015: Việc làm vì phát triển
con người, Nxb Khoa học xã hội


Thank You!



×