Đề tài:
THIẾT KẾ LÒ HƠI ỐNG
NƯỚC ĐẶT ĐỨNG
GVHD: T.S Nguyễn Thanh Hào
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Mục lục....................................................................................................
2
Chương 1 :
3
Tính toán nhiệt lò hơi........................................................
I . Thành phần nhiên liệu...............................................................................
3
• Thành phần khô của nhiên liệu
3
• Thể tích không khí và sản phẩm cháy
3
• Entapi của không khí và sản phẩm cháy
4
II . Cân bằng nhiệt lò hơi
4
...........................................................
III . Tính toán nhiệt trao đổi trong buồng lửa.................................................
5
IV . Tính toán các bề mật đối lưu....................................................................
6
• Phương trình cân bằng nhiệt
6
• Tính hệ số truyền nhiệt k
7
• Độ chênh lệch nhiệt độ ∆t
10
Chương 2 : Tính và chọn các thiết bị phụ....................................................
11
• Tính và chọn quạt khói
11
• Tính chọn máy bơm nước
13
Chương 3 :
14
Xử lí nước và vận hành lò hơi.............................................
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 2
Xử lý nước:......................................................................................................
14
•
Chọn hệ thống xử lí nước
17
•
Hệ thống điều khiển
21
•
Vận hành và sự cố
21
Tài liệu tham khảo...........................................................................................
25
Đề tài : Thiết kế lò hơi ống nước thẳng đứng công suất G=500kg/h, p=4bar,
sản xuất hơi bão hòa khô. Nhiên liệu cần đốt là bã mía.
CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN NHIỆT LÒ HƠI
1.1 Thành phần nhiên liệu.
Thành phần khô của nhiên liệu :
C k = 47%, H k = 6,5%, O k = 44%, Ak = 2,5%, W lv = 50% (theo (2))
⇒ Thành phần làm việc của bã mía theo sách (4):
C lv =
Ck
47
=
= 23,5%
100
100
(theo (2))
lv
100 − W
100 − 50
H lv =
H k 6,5
=
= 3, 25%
0,5 0,5
O lv =
Ok
44
=
= 22%
0,5 0,5
, Alv =
Ak 2,5
=
= 1, 25%
0,5 0,5
Cũng theo (2) ta có : Qtlv = 4226 − 48,5.W lv = 4226 − 48,5.50 = 1801(kcal / kg )
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 3
Thể tích không khí và sản phẩm cháy .
Thể tích không khí khô lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên
V o = 0, 0899(C lv + 0,375S lv ) + 0, 265 H lv − 0, 0333O lv
liệu:
⇒ V o = 0, 0899(23,5 + 0,375.0) + 0, 265.3, 25 − 0, 0333.22 = 2, 2413( Nm3 / kg )
lv
N
= 0, 79.2, 2413 = 1, 771( Nm3 / kg )
Thể tích khí N 2 : VN0 = 0, 79.V 0 + 0,8.
100
2
Thể tích khí 3 nguyên tử:
0
VRO
= 1,866
2
C lv + 0,375S lv
23,5
= 1,866
= 0, 439( Nm3 / kg )
100
100
Thể tích lý thuyết của hơi nước:
VH02O = 0,111H lv + 0, 0124W lv + 0, 0161αV 0 ( Nm3 / kg )
⇒ VH02O = 0,111.3, 25 + 0, 0124.50 + 0, 0161.0, 4.2, 2413 = 1, 031( Nm3 / kg )
Thể tích sản phẩm cháy :
Vk = VN02 + VRO2 + VH 2O + (α − 1)V 0 = 0, 439 + 1, 771 + 1, 031 + 0, 4.2, 2413 = 4,138( Nm3 / kg )
Các phần thể tích của khí 3 nguyên tử bằng áp suất riêng phần của các khí
ở áp suất tổng là 0,1MPa, được tính theo các công thức 2.21 đến 2.23 trang
80 sách (2):
rRO2 = VRO2 / Vk = 0, 439 / 4,138 = 0,11
rH 2O = VH 2O / Vk = 1, 031/ 4,138 = 0, 25
rn = rH 2O + rRO2 = 0,11 + 0, 25 = 0,36
Entapi của không khí và sản phẩm cháy.
Chọn nhiệt độ khói thải là 2000 C
0
0
Entapi của khói thải: I k = VRO (cθ )CO + VN (cθ ) N + VH O (cθ ) H O (kcal / kg )
2
2
2
2
2
2
Tra bảng 3.2 theo (1) ta có giá trị của cθ :
⇒ I k0 = 0, 439.85, 4 + 1, 771.62,1 + 1, 031.72, 7 = 222, 4( kcal / kg )
Entapi của không khí lý thuyết : I 0 = V 0 (cθ ) = 2, 2413.63, 6 = 142,5(kcal / kg )
Entapi của khói đối với 1kg nhiên liệu được xác định
I k = I k0 + (α − 1) I 0 = 222, 4 + (1, 4 − 1)142,5 = 279, 4( kcal / kg )
1.2 Cân bằng nhiệt lò hơi.
Phương trình cân bằng nhiệt : Q0l = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 (kcal / kg )
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 4
Tổng nhiệt khi đốt 1kg nhiên liệu : Q0 = Qth + Qk + in + Q f (kcal / kg )
l
l
Do không khí được đưa trực tiếp vào buồng đốt không qua bộ sấy không
khí nên không có Qk , Q f , in .
⇒ Q0l = Qthl = 1801(kcal / kg )
Tổn thất nhiệt do cháy không hết về mặt hóa học q3 :
Khi đốt nhiên liệu rắn trên lò ghi thủ công. Chọn q3 = 3% (theo 1)
Tổn thất nhiệt do cháy không hết về mặt cơ học q4 :
Đốt nhiên liệu trên ghi chọn q4 = 11% (theo 1)
Tổn thất nhiệt ra môi trường q5 không đáng kể. chọn q5 = 0,5% (theo 1)
Tổn thất nhiệt do xỉ thải q6 :
axi (ct ) xi Alv
q6 =
Q0l
axi - phần xỉ thải ra khỏi lò. Đối với lò ghi chọn axi = 0,8
(ct ) xi - entapi của xỉ, kcal/kg. chọn nhiệt độ xỉ thải t xi = 6000 C
Theo (1) ta chọn (ct ) xi = 133,8(kcal / kg )
⇒ q6 =
0,8.133,8.1, 25
= 0, 08%
1801
Tổn thất nhiệt do khói thải q2 :
Chọn nhiệt độ không khí lạnh là 300C, độ ẩm ϕ = 80% ,
I l0 = 85(kJ / kg ) = 20,3(kcal / kg )
⇒ q2 =
(279, 4 − 0, 4.20,3)(100 − 10)
= 13, 6%
1801
Tổng tổn thất trong lò hơi :
∑q = q
2
+ q3 + q4 + q5 + q6 = 13, 6 + 3 + 11 + 0,5 + 0, 07 = 28,17%
Hiệu suất lò hơi :
ηl = 100 − ∑ q = 100 − 28,17 = 71,83%
Lượng nhiên liệu tiêu hao :
B=
D(i p − i pb )
Q .η
0
l
=
500(654, 09 − 27)100
= 237,8(kg / h)
1801.73, 2
Lượng nhiên liệu tiêu hao tính toán :
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 5
Bt = B (1 −
q4
11
) = 237,8(1 −
) = 211, 6(kg / h)
100
100
1.3 Tính toán nhiệt trao đổi trong buồng lửa
Nhiệt lượng hữu ích sinh ra trong buồng lửa :
Qo = Q0l
100 − q3 − q6
+ Qk' , kcal / kg
100
Qk' = (∆α 0 + ∆α n ) I l0 , kcal / kg
∆α 0 : lượng không khí lọt vào buồng lửa chọn là 0,1
∆α n = 0
Q0 = 1801
100 − 3 − 0, 08
+ 0,1.20,3 = 1747, 6(kcal / kg )
100
Tính thể tích buồng lửa V0:
Thể tích buồng lửa được xác định theo ứng xuất nhiệt buồng lửa
B.Qthl / V0 (kcal / m3h) (theo (3))
Ta chọn B.Qthl / V0 = 300.103 (kcal / m3h)
B.Qthl
211, 6.1801
V0 =
=
= 1,3(m3 )
3
300.10
300000
Tính diện tích ghi
Diện tích ghi được xác định theo nhiệt thế trên ghi B.Qthl / R(kcal / m3h)
(theo (3))
Ta chọn B.Qthl / V0 = 500.103 (kcal / m3h)
R=
B.Qthl
211, 6.1801
=
= 0,85(m 2 )
3
450.10
450000
V
1,3
Chiều cao lò đốt : H = R = 0,85 = 1,5(m)
Chọn chiều dài buồng đốt là 1m, chiều rộng buồng đốt là 0,8m.
Toàn bộ diện tích vách buồng lửa : Fv = 2(1.0,8 + 1.1,5 + 0,8.1,5) = 7 m 2
V
1,3
o
Bề dày hiệu dụng của lớp bức xạ ngọn lửa : S = 3, 6 F = 3, 6. 7, 72 = 0, 67(m)
v
Vậy ta có các thông số lò đốt như sau :
Chiều cao lò đốt là 1,5m
Chiều dài lò đốt là 1m
Chiều rộng lò đốt là 0,8m.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 6
Tường buồng đốt chụi lực có 3 lớp. Lớp trong cùng lót bằng gạch chụi lửa
xốp samôt có kích thước 250 × 125 × 65mm. Lớp thứ 2 gồm các tấm peclit
dày 50mm, lớp thứ 3 là gạch có kích thước 250 × 125 × 65mm.
Vậy tổng chiều dày tường buồng đốt là 300mm.
1.4 Tính toán các bề mặt đối lưu.
Phương trình cân bằng nhiệt
kH ∆t
Phương trình truyền nhiệt thứ nhất: Q = B (kcal / kg )
t
Q : nhiệt lượng do bề mặt đốt hấp thụ bằng đối lưu và bức xạ đối với 1kg
nhiên liệu,kcal/kg.
H : bề mặt đốt tính toán, thường lấy bề mặt ngoài (phía khói), m2
∆t : độ chênh nhiệt độ , 0 C
Bt : tiêu hao nhiên liệu tính toán, kg/h
Phương trình cân bằng nhiệt thứ hai: cân bằng nhiệt giữa nhiệt lượng do
khói truyền lại và nhiệt lượng do hơi, nước hoặc không khí hấp thụ:
ϕ ( I '− I "+ ∆α I z0 ) = Q, kcal / kg
ϕ − hệ số bảo toàn nhiệt năng: ϕ = 1 − q5 = 1 − 10 = 0,995
100
100
I’ và I” – entapi của khói vào và ra khỏi bề mặt đốt, kcal/kg
Nhiệt độ khói vào lò là 9000 C
⇒ I ' = (466.0, 439 + 297.1, 771 + 364.1, 031) + 0, 4.2, 2413.306 = 1380, 2(kcal / kg )
Nhiệt độ khói ra khỏi lò là 2000 C
⇒ I " = 279, 4(kcal / kg )
0
0
Entapi của không khí lọt vào lò : I z = V c pt thu = 2, 2413.1,3.27 = 78, 7(kcal / kg )
Hệ số không khí lọt ∆α = 0, 01 + 0, 05 = 0, 06 ( gồm thiết bị khử bụi và đường
khói)
Nhiệt lượng do không khí lọt vào lò : ∆α I z0 = 0, 06.78, 7 = 4, 722( kcal / kg )
→ Q = ϕ ( I '− I "+ ∆α I z0 ) = 0,995(1380, 2 − 279, 4 + 4, 7) = 1105,5( kcal / kg )
Tính hệ số truyền nhiệt k .
Hệ số truyền nhiệt của tường nhiều lớp :
k=
1
, (kcal / m 2 h 0C )
1 δt δv δc 1
+ + + +
α1 λt λv λc α 2
Nhiệt trở của tro xỉ đóng bên ngoài ống δ t / λt gọi là hệ số bám bẩn ε .
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 7
Đối với bề mặt không có thổi lò chon ε = 0, 01 .
Nhiệt trở vách ống trơn δ v / λv bằng kim loại trong tất cả các trường hợp đều
không tính.
Nhiệt trở lớp cáu trong ống δ c / λc ở lò hạ áp, nhưng vì để đảm bảo sự làm
việc bình thường của lò hơi, bề dày lớp cáu không được vượt quá giá trị
cho phép, cho nên trở nhiệt này thường được bỏ qua trong tính toán.
Hệ số tỏa nhiệt bằng đối lưu α1 .
Lưu lượng thể tích trung bình của khói
V=
BV
211, 6.4,138(550 + 273)
t k (θ + 273)
=
= 0, 74 ( m3/s)
3600.273
3600.273
Nhiệt độ tính toán của dòng : θ =
θ '+ θ " 900 + 200
=
= 5500 C
2
2
Thể tích khói đối với 1kg nhiên liệu Vk = 4,138( Nm3 / kg )
Chọn đường kính ống nước là φ 51× 2,5(mm) (đường kính ngoài và bề dày).
Bước ống 60mm. Số ống trong một chùm ống là 18 ống.
Tốc độ khói được tính trong công thức trang 66 (1) : ω =
Diện tích tiết diện khói qua F = a.b − z
V
,m/ s
F
πd2 2
,m
4
Chọn kích thước khói đi vào: a × b = 0,8 × 0,2(m)
⇒ F = 0,8.0, 2 − 16
3,14.0, 0512
= 0,13(m 2 )
4
Vậy vận tốc khói tính được là:
ω=
0, 74
= 5, 7(m / s )
0,13
Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu khi dòng khói chảy dọc theo chùm ống.
Đường kính tương đương dtd , m :
dtd =
4ab
4.0,8.0, 2
−d =
− 0, 051 = 0,199(m) ≈ 200(mm)
zπ d
16.3,14.0, 051
Tra đồ thị hình 6.7 trang 77 (1) theo đường kính tương đương dtd = 200mm
và vận tốc khói ω = 5, 7(m / s) ta được α H = 13,1(kcal / m 2 .h 0C ) \
Khi làm nguội dòng khói
⇒ α k = Clv Clα H
Hệ số hiệu chỉnh chiều dài tương đối Cl được tính đến vì
l / dtd = 1,5 / 0,52 = 2,9〈50 .
Tra đồ thị hình 6.7 trang 78 (1) theo tỷ số l / d ta được Cl = 1,3
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 8
Hệ số hiệu chỉnh cho các đặc tính vật lý của dòng khi thay đổi nhiệt độ và
thành phần môi chất Clv .
Tra đồ thị hình 6.7 trang 78 (1) theo tỷ lệ thể tích khí 3 nguyên tử
rH 0 = 0, 25 và nhiệt độ của dòng khói θ = 5500 C ta được Clv = 1, 03
2
Vậy ta được hệ số tỏa nhiệt đối lưu :
α1 = Clv Clα H = 1, 03.2,9.13,1 = 39,13(kcal / m 2 .h 0C )
Hệ số tỏa nhiệt từ khói cho vách α1 = ϖα k + α b , (kcal / m 2 .h 0C )
ϖ − hệ số bao phủ tính đến sự giảm hấp nhiệt của bề mặt đốt do không được
khói bao phủ toàn bộ. Chọn ϖ = 0,9 theo hình 6.1 trang 62 (1).
α b :hệ số tỏa nhiệt bằng bức xạ
Hệ số tỏa nhiệt bức xạ của sản phẩm cháy cho dòng khói có bụi theo công
thức trang 82 sách (1): α b = 4,9.10
−8
av + 1 3 1 − (TV / T ) 4
aT
, kcal / m 2 h 0C
2
1 − (TV / T )
Trong công thức trên :
av - độ đen của vách các bề mặt hấp thụ bức xạ, đối với các bề mặt đốt của
lò hơi chọn av = 0,82
T- nhiệt độ tuyệt đối của dòng khói, T = 550+273 = 823K
Tv – nhiệt độ tuyệt đối của vách ngoài bề mặt bức xạ, K. tv chọn bằng chọn
bằng nhiệt độ trung bình của mặt ngoài lớp tro đóng trên ống.
t v = t + ∆t
t : nhiệt độ trung bình của môi chất trong ống, 0 C . Đối với chất lỏng sôi
chọn t là nhiệt độ sôi → t = 143, 620 C .
∆t : Độ chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ của vách ống bám bẩn và nhiệt độ
của môi chất trong ống ( 0 C ), giá trị nó phụ thuộc vào dạng nhiên liệu đốt,
dạng bề mặt đốt và nhiệt độ dòng khói. Đối với các chùm ống sinh hơi ở
nhiệt độ khói lớn hơn 400 0 C chọn ∆t = 600 C (theo công thức 6.34 trang 137
sách(2))
→ tv = t + ∆t = 143, 62 + 60 = 203, 620 C
Vậy Tv = 203,62 +273 = 476,62K
a : độ đen của dòng khói có bụi ở nhiệt độ T(K) theo công thức 6.31 trang
136 sách (2)
a = 1 − e − kps
Tổng lực hấp thụ của dòng khói có bụi kps
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 9
Hệ số làm yếu bức xạ của môi trường buồng đốt được tính toán phụ thuộc
vào nhiệt độ khói đầu ra buồng ∂ "T theo công thức 5.24 trang 111 sách (2)
k = k HC + k ZL µ ZL + kcoc x1.x2
Nồng độ trung bình của tro trong khói µZL ( g / m3 )xác định theo công thức
2.24 [2]
µ ZL = 10 A pαYH / VG
Với độ tro A p = 1, 25% ,
αYH phần tro của nhiên liệu do khói mang đi. αYH = 0, 07
VG = 4,138( m3 / kg )
⇒ µ ZL = 10 A pαYH / VG = 10.1, 25.0, 07 / 4,138 = 0, 21( g / m3 )
Giá trị kcoc = 10 .
Các hệ số không thứ nguyên x1 và x2 tính đến ảnh hưởng nồng độ các hạt
cốc trong ngọn lửa phụ thuộc vào dạng nhiên liệu. Đối với nhiên liệu dễ
cháy x1 = 0,5 , khi nhiên liệu cháy trong không gian x2 = 0,1
Hệ số làm yếu bức xạ bởi phần không sáng của môi trường buồng đốt, bao
gồm các khí 3 nguyên tử k HC = rn .kG .
ở đây rn = rRO + rH O = 0,36
2
2
Áp suất tổng khí 3 nguyên tử: pn = p.rn = 0,36.1 = 0,36
kG - hệ số làm yếu bức xạ bởi khí 3 nguyên tử, 1/(m.MPa) xác định theo
công thức 5.26 trang 111 sách (2).
7,8 + 16rH O
2
kG =
3,16 pn s
∂ " + 273 7,8 + 16.0, 25
900 + 273
÷. 1 − 0,37 T
=
÷. 1 − 0,37
÷
÷ = 2,89
÷
1000 3,16 0,360,61 ÷
1000
Hệ số làm yếu bức xạ của hạt tro ,1/(m.MPa) xác định theo công thức 5.27
trang 111 sách (2):
k ZL =
44
3
(TT" ) 2 d zl2
d zl giá trị trung bình đường kính các hạt tro ( µ m ) theo bảng 5.4 trang 112
44
44
sách (2) chọn d zl = 20µ m . ⇒ kZL = 3 (T " )2 d 2 = 3 (900 + 273)2 .202 = 0, 054
T
zl
⇒ k HC = rn .kG = 0,36.2,89 = 1, 0404
Do đó : k = k HC + kZL µZL + kcoc x1.x2 = 1, 0404 + 0, 054.0, 21 + 10.0,5.0,1 = 1,552
Vậy độ đen của dòng khói có bụi a = 1 − e− kps = 1 − e −1,552.1.0,61 = 0,39
Hệ số tỏa nhiệt bức xạ (có sự bức xạ của tro bụi):
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 10
α b = 4,9.10−8
0,82 + 1
1 − (476, 62 / 823) 4
0,39.8233
= 20, 41(kcal / m 2 h0C )
2
1 − (476, 62 / 823)
⇒ α1 = ϖ .α k + α b = 0,9.39,13 + 20, 41 = 40,1( kcal / m 2 .h 0C )
Hệ số tỏa nhiệt từ vách cho môi chất lạnh α 2 có thể bỏ qua nên α 2 = 0
Vậy hệ số truyền nhiệt tìm được
k=
1
= 28, 62(kcal / m 2 .h 0C )
1
+ 0, 01 + 0 + 0 + 0
40,1
Độ chênh lệch nhiệt độ ∆t
Theo trang 94 tài liệu số (1) :
∆t =
∆tl − ∆ tn 0
, C
∆
2,3lg tl
∆tn
Với ∆ tl : hiệu số nhiệt độ lớn hơn của các môi chất trao đổi nhiệt ở tận cùng
của bề mặt đốt ( độ chênh nhiệt độ khói): ∆ tl = 900 − 200 = 7000 C
Với ∆ tn : hiệu số nhiệt độ nhỏ hơn ở tận cùng đầu kia của bề mặt đốt (độ
chênh lệch nhiệt độ nước): ∆ tn = 143, 62 − 27 = 116, 620 C
⇒ ∆t =
∆ tl − ∆ tn
700 − 116, 62
=
= 325,90 C
∆
700
2,3lg tl 2,3lg
116, 62
∆ tn
Từ phương trình truyền nhiệt thứ nhất :
Q=
Q.Bt 1105,5.211, 6
kH ∆t
⇒H =
=
= 25,1( m 2 )
Bt
k .∆t 28, 62.325,9
Vậy diện tích bề mặt đốt tính toán H = 25,1(m2).
Các kích thước của lò hơi :
Chiều cao tổng thể lò 3509mm
Chiều dài tổng thể lò là 2500mm
Chiều rộng tổng thể lò là 2300mm
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 11
CHƯƠNG 2: TÍNH VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ PHỤ
2.1 Tính và chọn quạt khói:
Lưu lượng quạt khói thải tính theo công thức 4-22b trang 188 sách (4):
Vkt = kk 1 Bmax (Vk + ∆αV 0 )
273 + tk b
.
273 760
kk1 : hệ số dự phòng lưu lượng quạt khói, thường lấy bằng 1,1.
Bmax = 211, 6kg / h : lượng tiêu hao nhiên liệu khi làm việc ở công suất định
mức.
Vk = 4,138m3 / kg : lượng khói sinh ra khi đốt 1kg nhiên liệu
V 0 = = 2,2413m3 / kg lượng không khí khô lý thuyết cần thiết cho 1kg nhiên
liệu
∆α = 0, 01 : hệ số không khí thừa lọt vào đường khói
tk : nhiệt độ khói đi vào quạt khói, 0 C
Vkt = 1,1.211, 6(4,138 + 0, 01.2, 2413)
273 + 900 760
.
= 4216,5m 3 / h
273
749,97
Vận tốc dòng khói là ω = 5, 7m / s
Khối lượng riêng của khói có nhiệt độ 5500C là ρ = 0, 431kg / m3
Đường kính ống dẫn khói chọn là d = 0,5m
Hệ số nhớt động học của khói ν = 84, 955.10−6 m 2 / s
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 12
Re =
ωd
5, 7.0,5
=
= 33547
ν
84,955.10−6
Với ống trơn kĩ thuật khi Re ≥ 2.103 ta dùng công thức 8.7 trang 122 sách
(1):
λ=
0,303
0,303
=
= 0, 023
2
(lg Re− 0,9)
(lg 33547 − 0,9) 2
Chọn chiều dài đường ống dẫn khói là 4m
Nhiệt độ tuyệt đối của khói trong ống T = 550 + 273 = 823K
Nhiệt độ vách ống 476,62K
Vậy trở lực ma sát trên đường ống khói là
0,583
l ω2 T
∆hms = λ ρ
÷
d
2 TV
0,583
4
5, 7 2 823
= 0, 023
0, 431
0,5
2 476, 62 ÷
= 1, 77 Pa
Trở lực cục bộ ∆hcb = 0
Trở lực lớp nhiên liệu trên ghi chọn ∆hgh = 100mmH2O = 980,7Pa.
273
b
Trở lực thủy tĩnh : ∆htt = (h1 − h2 ) g (1, 2 − ρ0 273 + t ) 760
k
h1 , h2 là khoảng cách thẳng đứng từ cùng 1 mặt phẳng chọn làm chuẩn đến
cửa vào và ra
h1 − h2 = 1,5m . ρ0 = 1,3kg / m3
Nhiệt độ trung bình của khói tk = 5500 C
Áp suất trong không gian lò b = 1bar
∆htt = ( h1 − h2 ) g (1, 2 − ρ0
273
b
273
749,97
)
= 1,5.9,81(1, 2 − 1,3
)
= 11,16 Pa
273 + tk 760
273 + 550 760
ω2 : tốc độ khói ra khỏi ống khói. Theo tài liệu (4) ta chọn ω2 = 12m / s
Trở lực động : ∆hd =
ρω22 0, 748.102
=
= 37, 4 Pa
2
2
ρ : mật độ dòng khói ở cửa ra theo nhiệt độ khói thải là 2000C là
ρ = 0, 748kg / m3
ω2 : tốc độ khói ở đầu ra chọn là 12m/s theo sách (4)
Trở lực qua các bộ phận lò hơi :
Tra đồ thị 4.2 trang 180 sách (4) theo tốc độ khói ω = 5, 7m / s và ttb = 5500 C
ta được ∆hd 1 = 6 Pa . Khi trong dòng khói có tro bụi ta phải nhân thêm hệ số
(1 + µ )
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 13
Nồng độ tro µ = 0, 21g / m3 ⇒ ∆hd 1 = 6(1 + 0, 21) = 7, 26 Pa
Áp suất đầu đẩy của quạt khói H k .
H k = kk 2 (∆hk + hbl" − ∆htt )
kk 2 : hệ số dự phòng áp suất của quạt khói, lấy bằng 1,2 theo tài liệu (4)
hbl" : độ chân không ở cửa ra của buồng lửa. Thường lấy bằng -20Pa.
∆hk = ∑ ∆h = ∆hms + ∆htt + ∆hd + ∆h1 + ∆hgh
∆hk = 1, 77 + 11,16 + 37, 4 + 7, 26 + 980, 7 = 1038,3Pa
⇒ H k = 1, 2(1038,3 − 20) = 1222 Pa
Công suất của quạt khói tính theo công thức 4-24b trang 189 sách (4).
N k = kk 3
Vkt .H k
4105,9.45,1
= 1,1.
= 85, 73W
3600.η k
3600.0, 6
Vậy ta có các thông số để chọn quạt là :
Lưu lượng quạt khói là 4105,9m3 / h .
Áp suất đầu đẩy của quạt là 1038,3Pa.
Công suất quạt là 85,73 W.
Dựa vào đồ thị đặc tuyến của quạt ly tâm C 4 − 70, N 0 4 trang 213 sách (5)
Ta chọn quạt ly tâm có các thông số sau:
Hiệu suất quạt là η = 0,8
Vận tốc trục 200rad/s
Vận tốc vòng của bánh guồng 41,9 m/s.
Đường kính miệng hút D = 400mm
Đường kính miệng thổi hình vuông B1 = 335mm
2.2 Chọn bơm nước.
Chọn bơm theo sản lượng hơi D = 0,5m3 / h , nhưng vì bơm chỉ hoạt động
khi trong hệ thống thiếu nước nên ta chọn lưu lượng bơm nước là
Q = 3m3 / h .
Theo sách (5) ta chọn bơm : LTC5-9x 12 với các thông số sau :
Lưu lượng bơm Q = 3m3 / h .
Cột áp bơm H = 117mH 2O
Số vòng quay của bơm n = 2900vg / ph
Công suất động cơ N dc = 4,5kW
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 14
Đường kính ống hút Dh = 40mm
Đường kính ống xả Dx = 40mm
Bơm trục ngang nhiều cấp được dùng để cấp nước cho lò hơi và các công
nghệ cần áp lực cao.
CHƯƠNG 3: XỬ LÝ NƯỚC LÒ HƠI
3.1 Xử lý nước.
Chất lượng nước cung cấp cho lò hơi có ý nghĩa rất quan trọng đối với
việc đảm bảo sự an toàn khi lò vận hành. Nguồn nước cấp cho lò thường
lẫn các tạp chất tan và không tan trong nước.
Những chất tan trong nước: những chất này thường ở dạng lưỡng cực và
có thể phân hũy thành ion như: Ca2+, Mg2+, Na+, K+, HCO 3− , Cl-, SO42− ,…
Những chất không hòa tan làm cho nước bị đục. Những hạt nhỏ có kích
thước <0,0001mm hầu như không lắng đọng mà lơ lững trong nước.
Đặc tính của nước:
Nước có: pH < 5,5 – nước có tính axit mạnh.
pH = 5,5÷6,5 – nước có tính axit yếu.
pH = 6,5÷7,5 – nước trung tính.
pH = 7,5÷8,5 – nước có tính kiềm yếu.
pH > 8,5 – nước có tính kiềm mạnh.
Ngoài độ Ph, người ta còn đánh giá chất lượng của nước theo các chỉ
tiêu sau: Độ cứng, độ kiềm, độ khô kết,…
Độ cứng của nước là tổng nồng độ các ion Canxi mà Magiê có trong
nước. Độ cứng có thể đo bằng milligram đương lượng trong một lít nước.
Độ kiềm của nước là tổng hàm lượng các ion bicacbonat, hydrat là
những gốc muối của các axit yếu khác.
Độ khô kết là tổng hàm lượng các vật chất còn lại sau khi chưng cất
nước, được đo bằng mg/lit.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 15
Nước được đưa vào lò tuy đã được xử lý nhưng vẫn còn một lượng
nhất định những chất tan và không tan trong nước. Trong quá trình làm
việc, những chất này trở thành pha cứng tách ra khỏi nước dưới dạng cáu
bám vào thiết bị, ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị.
Hệ số dẫn nhiệt của cáu rất bé so với hệ số dẫn nhiệt của thép nên khi
làm việc nhiệt độ vách ống tăng lên rất nhiều, sự hấp thụ nhiệt của lò hơi
giảm đi, lượng tiêu hao nhiên liệu tăng. Đồng thời cáu còn có tác dụng tăng
độ ăn mòn bề mặt.
Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn các thiết bị lò hơi cần:
Ngăn ngừa tạo cáu bám trên các bề mặt đốt.
Duy trì độ sạch của lò hơi ở mức cần thiết.
Ngăn ngừa quá trình ăn mòn trong đường ống nước và hơi.
Để đảm bảo yêu cầu trên, nước cấp lò hơi cần đạt yêu cầu chỉ tiêu
chất lượng nhất định.
Xử lý nước trước khi cấp vào lò:
Những phương xử lý nước:
Phương pháp lắng lọc: tùy theo hóa chất dùng mà ta có các phương
pháp sau
Phương pháp xử lý
Hóa chất dùng
Vôi hóa
Chỉ dùng vôi
Vôi – xôđa
CaO + Na2CO3
Xút
NaOH
Xút – Xôđa
NaOH + Na2CO3
Xút – Vôi
NaOH + CaO
Dùng vôi:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O.
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 Mg(OH)2 + CaCO3 + 2H2O.
MgCl2 + Ca(OH)2 Mg(OH)2 + CaCl2.
MgSO4 + Ca(OH)2 Mg(OH)2 + CaSO4.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Khi dùng vôi, dộ cứng bicacbonat được khử, độ cứng không
cacbonat không được khử mà chỉ thay đổi vị trí giữa gốc canxi mà magie.
Để khử không cacbonat, người ta dùng xôđa. Khi đó, trong nước chủ yếu là
độ cứng canxi được tách ra nhờ Na2CO3 :
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 16
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Mg(HCO3)2 + 2NaOH MgCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
MgCO3 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2CO3.
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O.
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl.
CaSO4 + Na2CO3 CaCO3 + Na2SO4.
Ngoài những chất trên, người ta còn dùng natriphotphat Na3PO4,
baricacbonat BaCO3, barhidroxit Ba(OH)2, barialuminat BaAl2O4, …
Phương pháp trao đổi cation:
Quá trình làm mềm nước bằng trao đổi cation là quá trình trao đổi
giữa các cation của các chất hoà tan trong nước có khả năng sinh cáu trong
lò với những cation của những chất không hoà tan trong nước để tạo ra
những chất mưois tan trong nước và không tạo thành cáu. Những chất này
gọi là cationit. Có 3 loại cationit sau: Natri (NaR), hydro (HR), amôn
(NH4R). Trong đó: R là gốc của cationit không hoà tan trong nước, đóng
vai trò của một anion.
Khi dùng catinonit Natri, phản ứng xảy ứng như sau:
Ca(HCO3)2 + 2NaR CaR2 + 2NaHCO3.
Mg(HCO3)2 + 2NaR MgR2 + 2NaHCO3.
CaCl2 + 2NaR CaR2 + 2NaCl.
MgCl2 + 2NaR MgR2 + 2NaCl.
CaSO4 + 2NaR CaR2 + Na2SO4.
MgSO4 + 2NaR CaR2 + Na2SO4.
Khi dùng cationit Hydro:
Ca(HCO3)2 + 2HR CaR2 + 2CO2 + 2H2O.
Mg(HCO3)2 + 2HR MgR2 + 2CO2 + 2H2O.
CaCl2 + 2HR CaR2 + 2HCl.
NaCl + HR NaR + HCl.
MgSO4 + 2HR MgR2 + 2HCl.
Khi dùng cationit amôn:
Ca(HCO3)2 + 2NH4R CaR2 + 2NH4HCO3.
Mg(HCO3)2 + 2NH4R MgR2 + 2NH4HCO3.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 17
CaCl2 + 2NH4R CaR2 + 2NH4Cl.
MgSO4 + 2NH4R MgR2 + (NH4)2SO4.
Na2SO4 + 2NH4R 2NaR + (NH4)2SO4. v.v…
Khi trao đổi cation natri toàn bộ độ cứng đều được khử, song độ kiềm
và các thành phần anion khác có trong nước không thay đổi. Khi dùng
phương pháp trao dổi cation hydro, độ cứng và độ kiềm đều được khử
nhưng anion của các muối đã tạo thành axit, nước xử lý là nước axit sẽ
không thuận lơi cho việc cấp nước lò hơi. Vì vậy, nên dùng phối hợp 2
phương pháp cation natri và hydro.
Trong quá trình làm việc, các cationit dần dần bị kiệt hết cation. Để khôi
phục khả năng làm việc của cationit người ta cho chúng trao dổi với chất có
khả năng cung cấp cation. Quá trình này gọi là quá trình hoàn nguyên
cationit. Để thực hiện quá trình hoàn nguyên cationit natri người ta dùng
dung dịch NaCl có nồng độ từ 6-8%, cactionit hdro – dùng dung dịch
H2SO4 hoặc HCl, cationit amôn – bằng muối amôn.
Phương pháp trao đổi anion:
Nguyên tắc giống như phương pháp trao đổi cation. Ở đây, anion của
muối và axit trao đổi với anion của anionit.
3.2 Chọn hệ thống xử lý nước:
Trong đồ án này, chọn phương pháp xử lý nước kết hợp kiễu nối tiếp
2 phương pháp xử lý nước dùng catinonit Natri và cationit Hydro. Nước
sau khi qua xử lý đều được khử độ cứng và độ kiềm. Đảm bảo chất lượng
nước cấp cho lò hơi.
3.3Mô tả quá trình
Nước từ bể cấp, cấp vào bình cationit natri nhờ bơm. Tại đây độ
cứng của nước được khử nhưng độ kiềm và các thành phần anion khác có
trong nước không thay đổi.
Do đó nước sau khi qua bình 1 tiếp tục cho qua bình cationit hydro
để khử toàn bộ độ kiềm của nước.
Nước sau khi xử lý được bơm vào bể nước cấp để cung cấp nước cho
là hơi hoạt động.
Sau một thời gian xử lý, cationit sẽ dần bị cạn kiệt cation. Để khôi
phục cationit, sau khoảng thời gian cho trước ta tiến hành hoàn nguyên
( chọn 1 ngày hoàn nguyên 1 lần)
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 18
Để hoàn nguyên cationit natri, người ta dùng dung dịch muối NaCl
(nồng độ 6-8%). Đối với cationit hydro người ta dụng dung dịch acid
H2SO4 hoặc HCl. Trong đồ án này chọn acid HCl có nồng độ 1-1,5%.
Hoàn nguyên NaR:
CaR2 + 2NaCl CaCl2 + NaR
MgR2 + 2NaCl MgCl2 + NaR
Hoàn nguyên HR:
CaR2 + 2HCl CaCl2 + HR
MgR2 + 2HCl MgCl2 + HR
3.4 Tính bể lọc NaR và HR:
- Lưu lượng nước cấp cho lò hơi : Qh=500kg/h = 0,5 m3/h
- Cho rằng lò hơi hoạt động 16h, lượng nước cấp cho lò hơi Qng
= 8m3/ngày.
Nguồn nước xử lý có:
- Hàm nượng cặn trong nguồn nước: C0 = 6mdlg/m3.
- Độ cứng cacbonat: Ck = 1,9mdlg/l
- Hàm lượng Na+ trong nguồn nước là 0,6 mdlg/l.
- Hàm lượng muối p=7mdlg/l.
- Độ cứng cho phép khi làm mềm nước là 0,05 mdlg/l
- Độ kiềm là 2,35 mdlg/l.
- Hàm lượng anion ( SO42− +Cl-) A=2 mdlg/l
- Độ kiềm sau khi làm mềm a= 0,35 mdlg/l.
- Chọn số lần hoàn nguyên là 1 lần trong 1 ngày.
- Thời gian của một chu kỳ làm việc giữa 2 lần hoàn nguyên.
T1 =
T1 =
T
− ( t x + th + t f )
n
16
− ( 0, 25 + 0, 42 + 0,83) = 14,5h
1
- Khả năng trao đổi cân bằng ở trạng thái làm việc của Nacatinonit.
ElvNa = α .β Na .Etp − ϕ .Cor .q
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 19
α : hệ số hoàn nguyên.
Cc = γ Na .
1 − α Na 2
.p
2
α Na
0, 05 = 0, 00125.
1 − α Na 2
.7
2
α Na
⇒ α Na = 0, 6524
- Hàm lượng Na+ trong nguồn nước là 0,6 mdlg .
C Na2
0, 62
=
== 0, 06
C0
6
Tra bảng ( 11.4) [5] ta có:
β Na = 0,87
- Etp khả năng trao đổi toàn phần của cationit sunfua cacbon loại
I. Tra bảng (11.2) [5]. Etp = 550 dlg/m3.
- Cor độ cứng của nước rửa, chọn nguồn nước có Cor =6mdlg/l.
- q: lưu lượng đơn vị của nước rửa .
Chọn q=4; ϕ = 0,5
ElvNa = 0, 6524.0,87.550 − 0,5.4.6 = 300,17 d lg/ m3
- Thể tích cần thiết của cationit theo CT (11.48) [5]
WNa =
Qngay .C0
Na
lv
n.E
=
8.6
= 0,16m3
1.300,17
- Chọn chiều dày lớp cationit trong bể lọc H=1m.
- Diện tích bể lọc xác :
F=
WNa 0,16
=
= 0,16m 2
H Na
1
- Đường kính bể lọc:
D=
4.F
4.0,16
=
= 0, 45m
C
3,14
- Tổn thất qua lớp cationit theo bảng (11.7) [5], chọn HW = 5m
- Lượng muối NaCl cần dùng để hoàn nguyên bể Na-cationit
theo CT (11.58) [5].
Gm =
f .H .E lvNa .γ m
1000
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
=
0,16.1.300,17.113,5
= 5, 45kg
1000
Trang 20
Với γ m lượng tiêu thụ muối đơn vị α Na = 0, 6524 tra bảng (11.5) [5].
γ m = 113,5 g / d lg
- Độ cứng của nước lọc qua bể H-nationit theo CT (11.41) [5].
CCH = ϕ H .
1−αH 2
.A
α H2
0, 05 = 0, 0014.
1−αH 2
.2
α H2
⇒ α H = 0, 283
- Khả năng trao đổi làm việc của H-cationit theo CT (11.55) [5]
ElvH = α H .Etp − 0,5.q0 .(C0 + CNa + Ck )
ElvH = 0, 283.55O − 0,5.5.(6 + 0, 6) = 139,15d lg/ m3
- Thể tích cần thiết của cationit trong bình lọc H-cationit theo
CT (11.56) [5]
WH =
Q.(C0 + CNa ).T 0,5.(6 + 0, 6).16
=
= 0,37945 m3
n.ElvH
1.139,15
- Chọn chiều cao của bình lọc HH=1,5m
- Diện tích cần thiết
F=
WH 0,37945
=
= 0, 253m 2
HH
1,5
- Đường kính của bình lọc:
D=
4.F
4.0, 253
=
= 0,568m
C
3,14
- Lượng axit cần dùng để hoàn nguyên H-cationit:
Với α H = 0, 283 tra bảng (11.8) [5] ta có lượng tiêu thụ đơn vị của axit
Qa = 40g/dlg.
Ga =
f H .H H .ElvH .γ a 0, 253.1,5.139,15.40
=
= 2,11kg
1000
1000
Trong quá trình xử lý:
Thể tích cần thiết của cationit trong bình N-cationit là 0,16 m3
Thể tích cần thiết của cationit trong bình H-cationit là 0,379 m3
Trong quá trình hoàn nguyên:
Lượng muối NaCl cần dùng để hoàn nguyên bể Na-cationit là 5,45 kg
Lượng axit cần dùng để hoàn nguyên H-cationit là 2,11 kg
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 21
3.5 Hệ thống điều khiển .
Khi lò hơi hoạt động thì các chức năng của lò hơi cần được kiểm soát
một cách chặt chẽ.
Chế độ cấp nước.
Mức nước trong lò phải luôn nằm trong phạm vi quy định không
được quá cao hoặc quá thấp. Nếu mức nước quá cao, hơi sẽ mang
theo ẩm gây kém chất lượng hơi. Mực nước trong lò phải được
khống chế trong phạm vi cho phép. Khi mực nước hạ đến giá trị min
thì phải cấp nước vào lò. Nếu đã cấp nước vào lò mà mực nước vẫn
tiếp tục hạ thì phải dừng lò do sự cố. Khi mức nước trong lò lên mức
max thì dừng bơm nước cấp.
Chế độ gió lò: Trước khi khởi động lò, khởi động quạt gió đưa gió
thổi vào lò, đưa hết các khí dư ra và làm sạch bề mặt đốt. Lượng gió
thổi vào lò khi bắt đầu đốt phải phù hợp với chế độ khởi động lò tức
là không đốt quá nhanh.
Trong vận hành, lượng gió đưa vào lò được điều chỉnh thích hợp
không để khói trắng quá hoặc đen quá.
Khi ngừng lò, quạt gió chỉ ngừng khi bã mía trong buồng đốt đã cháy
hết.
Áp suất làm việc của lò: áp suẩt làm việc của lò nằm trong phạm vi
cho phép. Khi áp suất vượt ra ngoài phạm vi đó phải điều chỉnh bằng
cách đưa nhiên liệu vào buồng đốt cho phù hợp. Khi vận hành không
được để áp suất tăng hay giảm quá nhanh.
Để thực hiện chức năng trên, cần có các thiết bị sau:
Bộ bảo vệ mực nước: thiết bị bảo vệ mực nước gắn trên balong hơi làm
việc kiểu phao. Tuỳ theo mực nước trong lò mà phao sẽ dịch chuyển lên
hay xuống và đóng hoặc ngắt các tiếp điểm tương ứng trong mạch.
Rơle áp suất : Dùng để theo dõi áp suất trong lò. Nếu áp suất trong lò
vượt quá giới hạn cho phép, rơle áp suất sẽ tác động ngắt nguồn điện điều
khiển.
Rơle nhiệt độ: Theo dõi nhiệt độ hơi bão hoà khô, theo dõi nhiệt độ
nước cấp
3.6 Vận hành và sự cố.
Vận hành
Vận hành lò hơi là một công việc thao tác, điều khiển phức tạp. Nhiệm
vụ của công tác vận hành lò hơi là đảm bảo cho lò hơi làm việc an toàn và
kinh tế nhất trong một thời gian dài.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 22
1. Chuẩn bị khởi động:
Dọn dẹp sạch khu vực nhà lò.
Kiểm tra mực nước trong lò hơi, nếu cạn thì bơm nước vào
đến giữa ống thuỷ.
Kiểm tra tình trạng của các van, các thiết bị phụ, cụng cụ kiểm
tra.
Đóng van hơi chính lại, mở van xả khí.
2. Khởi động lò hơi:
Khởi động quạt gió
Quạt chạy được 3 – 5 phút thì khởi động hệ thống đốt nhiên
liệu, cấp nhiên liệu vào.
Khi thấy hơi xuất hiện ở van xã khí, thì đóng van xã khí lại và
tiếp tục đốt lò để nâng áp suất trong lò lên đến áp suất quy
định. Lúc này cần chú ý áp kế và mực nước trong ống thuỷ.
Khi áp suất lò hơi đạt 1 bar thì tiến hành vệ sinh ống thuỷ theo
trình tự sau:
Đóng đường nước vào ống thuỷ, mở van xả ống thuỷ và
van đường hơi để thông đường hơi ống thuỷ.
Mở cả 3 van.
Đóng van xả lại và quan sát mực nước trong lò. Nếu
mực nước trong ống thuỷ tăng chậm thì phải thông lại
đường nước lần 2.
3. Trong coi lò hơi hoạt động:
Luôn theo dõi mực nước của lò qua ống thuỷ. Nếu nước cạn
phải bơm nước vào lò.
Theo dõi áp kế nếu áp suất trong lò vượt phạm vi quy định
phải điều chỉnh lượng nhiên liệu cấp vào lò.
4. Ngừng lò:
Ngưng cấp nhiên liệu vào lò.
Dừng quạt gió.
Bơm nước vào lò đến mực nước cao nhất rồi mở van xả để
mực nước xuống đến khoảng 1/3 ống thuỷ.
Nếu có bất cứ một sự cố nào mà phải dừng lò thì cần thao tác
theo trình tự như sau:
Ngừng cấp nhiêu liệu vào lò.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 23
Mở van xả khí và mở van an toàn để xả bout hơi ra ngoài,
khoá van hơi chính.
Báo cho người có trách nhiệm biết và xử lý.
5. Những yêu cầu chú ý khi vận hành lò hơi:
Kiểm tra lại hệ thống cấp nước và bể cấp nước.
Kiểm tra lượng nhiên liệu trước khi cho lò hoạt động, điều
chỉnh lượng gió vào phù hợp với quá trình khởi động.
Bắt buộc phải cho quạt gió chạy trước để thải khí xót lại trong
lò.
Mỗi ca phải kiểm tra áp kế trong lò.
Khi vệ sinh ống thuỷ, không được đóng hai van hơi và nước
của ống thuỷ mà van xả lại mở.
Mỗi ca phải xả cặn một lần.
Kiểm tra hệ thống điện có mất pha hay suit áp hay không.
Khi thấy tiếng động lạ hay có hiện tượng ko bình thường ở các
động cơ bơm, quạt thì ngắt các hệ thống điện ngay.
Thao tác các van phải vặn từ từ.
6. Vệ sinh định kỳ:
Cứ định kỳ 6 tháng phải vệ sinh lại buồng đốt và ống lửa.
Mỗi năm phải vệ sinh đường ống 1 lần.
Định kỳ kiểm tra áp kế và van an toàn.
Các sự cố: Khi công nhân vận hành gặp các hiện tượng nêu dưới đây thì
phải nhanh chóng ngừng lò sự cố.
Mức nước xuống quá thâp so với quy định (không thể nhìn thấy
trong ống thuỷ sáng) mà không có biện pháp nào kiểm soát được.
Chú ý không được cấp nước vào nồi trong trường hợp này vì có
thể nồi bị cạn nước.
Phát hiện những hiện tượng khả nghi như: có tiếng động hoặc xì
mạnh, thân nồi hơi bị phồng, có vết nứt, mức nước trong ống thuỷ
sụt nhanh,…
Các bơm nước cấp đều bị hỏng.
Áp suất vượt quá mức quy định của van an toàn mà rơle áp suất
và van an toàn đều không tác động.
Ống thủy vỡ hoặc áp kế bị hỏng không thể kiểm soát được mực
nước hoặc áp suất trong lò.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 24
Nắp hợp khói bị cháy, biến dạng, khói nóng xì mạnh ra ngoài nhà
lò.
Có hiện tượng đe doạ như hoả hoạn gần khu vực nhà lò.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PTS, Trần Thanh Kỳ, Thiết kế lò hơi, Trung tâm nghiên cứu thiết bị
nhiệt và năng lượng mới, Trường ĐH Bách khoa Tp.HCM, 1990.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hào
Trang 25