TÀI LIỆU DÙNG BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
BÀI TẬP VỀ Ph©n bµo – P1
Lưu ý: để làm được bài tập phần này hiệu quả học sinh cần ôn lại những nội dung kiến thức cơ
bản sau:
- Trong cơ chế nguyên phân cần phải nắm được khái niệm NST kép, NST đơn, Crômatit. Sự
biến đổi NST về mặt hình thái và số lượng ở các kì phân bào đặc biệt là sự phân bố NST ở kì
giữa
- Cơ chế phát sinh giao tử ở thực vật và ở động vật:
+ Ở thực vật cần phải nắm được quá trình phát sinh tiểu bào tử, đại bào tử.
+ Ở động vật phải nắm được quá trình phát sinh trứng và tinh trùng.
- Cơ chế giảm phân xảy ra tại vùng chin của tế bào sinh dục: Cần phải nắm được khái niệm
NST tương đồng kép, diễn biến hình thái và số lượng NST qua các kì của giảm phân I và giảm
phân II đặc biệt là hoạt động NST ở kì trước I, cách sắp xếp NSTở kì giữa I và kì giữa II. Cơ
chế trao dổi đoạn xảy ra ở kì trước I.
- Những rối loạn phân bào trong nguyên phân và trong giảm phân trên toàn bộ NST hoặc ở
từng cặp NST riêng rẽ.
Từ những kiến thức trên phải xác định được bộ NST trong tế bào sinh dưỡng, trong giao tử khi
kết thúc các kì của quá trình phân bào. Nguồn gốc các NST trong từng loại bộ NST được tạo ra
trong các giao tử.
- Cơ chế xuất hiện và sự di truyền của các thể da bội, dị bội trong nguyên phân và giảm phân.
Trong giảm phân phải xác định được các loại giao tử 2n, n từ đó xác định tỉ lệ phân li kiểu gen,
kiểu hình ở thế hệ con của các thể đa bội, thể dị bội.
- Cơ chế xuất hiện và di truyền của các kiểu đột biến cấu trúc NST.
* MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG:
1. Các công thức xác định số lượng NST cung cấp cho nguyên phân giảm phân:
- Cung cấp cho nguyên phân: Nếu gọi số lần phân bào là k, bộ NST lưỡng bội là 2n:
Số lượng NST cung cấp = (2k – 1).2n
- Cung cấp cho giảm phân: Mỗi tế bào sinh tinh trùng (hoặc sinh trứng) khi giảm phân xảy ra 1
lần tái bản NST. Vậy nguyên liệu môi trường cung cấp để tạo nên các NST đơn mới đúng bằng
số lượng NST đơn có trong bộ NST 2n của loài.
Số lượng NST cung cấp cho 2k tế bào sinh dục trải qua giảm phân:
2k . 2n
Từ đây có thể suy ra công thức xác định số lượng NST cung cấp cho các tế bào đa bội, dị bội
nguyên phân hoặc giảm phân:
+ Tế bào 3n nguyên phân: (2k – 1).3n
+ Tế bào 4n nguyên phân: (2k – 1).4n
+ Tế bào dị bội thể 2n – 1 nguyên phân: (2k – 1).(2n – 1)
+ Tế bào 4n giảm phân: 2k.4n
+ Tế bào 2n – 1 giảm phân: 2k. (2n – 1)
2. Xác định số lượng thoi tơ vô sắc hình thành sau k lần nguyên phân liên tiếp:
Ví dụ một tế bào sinh dục sơ khai có 2n NST nguyên phân liên tiếp k đợt ở vùng sinh sản. Các
tế bào này chuyển sang vùng chín tạo giao tử n. Tìm số lượng thoi tơ vô sắc hình thành ở vùng
sinh sản, ở vùng chín.
- Số thoi tơ vô sắc hình thành ở vùng sinh sản = 2k – 1
- Số thoi tơ vô sắc hình thành ở vùng chín = 2k.3
3. Xác định số loại giao tử hình thành:
Giáo viên soạn: thầy THỊNH NAM – Giáo viên dạy trực tuyến tại MOON.VN
Trang 1/4
TÀI LIỆU DÙNG BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
a. Trong trường hợp các NST phân li độc lập, tổ hợp tự do, không có trao đổi đoạn và đột
biến cấu trúc NST:
Số loại giao tử được tính theo công thức: 2n
(n là số cặp NST trong bộ NST lưỡng bội của loài, mỗi NST trong cặp NST có cấu trúc khác
nhau)
b. Trong trường hợp có trao đổi đoạn tại kì trước của giảm phân.
- Nếu có i cặp NST mà mỗi cặp trao đổi đoạn tại 1 điểm trong n cặp NST của loài (n>i)
Số loại giao tử = 2n+i
- Nếu có m cặp NST mà mỗi cặp NST trao đổi đoạn tại 2 điểm xảy ra không cùng lúc trong n
cặp NST của loài (n>m)
Số loại giao tử = 2n.3m
- Nếu có q cặp NST mà mỗi cặp NST trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc và trao đổi đoạn 2
chỗ cùng lúc trong n cặp NST của loài (n>q)
Số giao tử = 2n+2q
c. Số loại giao tử chứa các NST có nguồn gốc từ cha hoặc từ mẹ:
- Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ bên nội:
Cn
a
n!
a!(n a)
- Số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ bên ngoại:
Cn
b
n!
b!(n b)
d. Số loại giao tử của thể đa bội và thể dị bội:
+ Số loại giao tử của thể 4n: cơ thể 4n khi giảm phân cho giao tử 2n.
Ví dụ: cơ thể có kiểu gen Aaaa khi giảm phân không có trao đổi đoạn cho ra 3 laọi giao tử với
tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa. Khi có trao đổi đoạn thì có tỉ lệ 3BB: 8Bb:3bb
+ Số loại giao tử ở cơ thể dị bội: thường tạo ra giao tử lưỡng bội và giao tử đơn bội.
Ví dụ: kiểu gen AAa tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1AA:2Aa:2A:1a
+ Số loại giao tử tạo ra từ cơ thể lục bội AAAaaa tạo ra 4 loại giao tử hữu dục với tỉ lệ:
1AAA:9Aaa:9Aaa:1aaa
e. Số loại giao tử tạo ra khi có đột biến cấu trúc NST xảy ra sau khi NST tái sinh:
Ví dụ: có s cặp NST trong n cặp NST của loài xảy ra đột biến cấu trúc NST mà mỗi cặp chỉ đột
biến ở một crômatit. Trong trường hợp giảm phân bình thường không có trao đổi đoạn thì số
loại giao tử được tính theo công thức:
Số loại giao tử: 2n-s. 3s
Bài 1:
Ở vịt nhà có 2n = 80, cho rằng nhóm tế bào sinh dục đang giảm phân có tổng số NST: Đơn +
Kép = 8000 trong đó NST kép nhiều hơn NST đơn là 1600.
Số NST ở kì giữa, kỳ sau lần phân bào I và ở kỳ đầu lần phân bào II tương ứng với tỷ lệ 1 : 2 :
3
Số NST còn lại là ở kỳ sau lần phân bào thứ II
1. Xác định số tế bào ở mỗi kỳ nói trên.
2. Tổng số tế bào (n) được tạo thành qua giảm phân của tế bào nói trên và tổng số NST của
chúng.
Bài 2:
Một hợp tử của 1 loài nguyên phân tạo 4 loại tế bào ký hiệu là A, B, C, D
Giáo viên soạn: thầy THỊNH NAM – Giáo viên dạy trực tuyến tại MOON.VN
Trang 2/4
TÀI LIỆU DÙNG BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
+ Tế bào A: nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới bằng số NST trong bộ NST
2n của loài.
+ Tế bào B: nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra số tế bào mới với tổng số NST đơn gấp 1
lần NST 2n của loài.
+ Tế bào C và D: nguyên phân đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tương đương với 16
NST đơn.
Tổng số tế bào mới được tạo thành từ 4 tế bào trên kết thúc kỳ trung gian mang 266 (?)
crômatit.
1. Xác định bộ NST 2n của loài.
2. Xác định số lần phân bào của tế bào A, B, C, D.
3. Trong quá trình nguyên phân tế bào A đã lấy nguyên liệu ở môi trường nội bào tạo ra
tương đương với bao nhiêu NST đơn.
Bài 3:
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có bộ NST = 78 NST lúc chưa nhân đôi.
Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các NST con. Tổng số NST đơn trong tế bào con
sinh ra từ 3 hợp tử = 8112.
Tỷ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 so với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử
3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và 2.
1. Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.
2. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
3. Tìm số lượng NST môi trường cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.
4. Tính số thoi vô sắc cần thiết ở các hợp tử nguyên phân.
Bài 4:
Ở lúa nước 2n = 24.
1. Nếu trong quá trình GP, NST phân ly độc lập không có trao đổi chéo.
a. Tìm số loại giao tử.
b. Tìm số tổ hợp các giao tử đó.
2. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST mà mỗi cặp đều xảy ra TĐC ở mỗi điểm mà
các cặp còn lại tổ hợp tự do.
a. Tìm số loại giao tử.
b. Tìm số tổ hợp các giao tử đó.
c. So với trường hợp không TĐC thì loại giao tử, số tổ hợp giao tử tăng bao nhiêu lần.
3. Nếu trong quá trình phát sinh giao tử đực có 4 cặp NST xảy ra TĐC, 3 cặp NST mà các cặp
có 2 chiếc cấu trúc hoàn toàn giống nhau thì số lượng giao tử tạo ra là bao nhiêu?
Bài 5:
Ở ĐV cái khi giảm phân có 3 NST xảy ra TĐC ở 1 chỗ nên đã tạo ra 128 trứng.
1. ĐV cái đó thuộc loài nào?
2. Tìm số tổ hợp giao tử của loài ?
3. Nếu ở loài đó trên mỗi cặp NST thường ta xét 2 cặp gen dị hợp, còn ở cặp NST giới tính xét
1 gen có 2 alen khác nhau nhưng chỉ thuộc trên NST X mà không có trên Y.
a. Tìm số loại giao tử tối thiểu ở mỗi giới là bao nhiêu?
b. Tìm số loại giao tử tối đa ở mỗi loại là bao nhiêu?
Bài 6:
Ở một loài tế bào sinh dục sơ khai 2n nguyên phân liên tiếp 3 đợt liên tục môi trường cung cấp
98 NST đơn.
1. Bộ NST 2n là bao nhiêu?
Giáo viên soạn: thầy THỊNH NAM – Giáo viên dạy trực tuyến tại MOON.VN
Trang 3/4
TÀI LIỆU DÙNG BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
2. Nếu mỗi NST trong bộ NST 2n đó có cấu trúc khác nhau khả năng tối đa cho bao nhiêu loại
giao tử.
3. Nếu trong bộ NST 2n đó đều gồm các NST có cấu trúc khác nhau nhưng có một cặp tương
đồng xảy ra trao đổi chéo ở một điểm thì khả năng tối đa cho bao nhiêu loại giao tử.
4. Nếu các tế bào sinh ra trong đợt nguyên phân cuối cùng đều chuyển thành tế bào sinh tinh
giảm phân cho tinh trùng hiệu suất thụ tinh 10%, ở cơ thể cái hiệu suất thụ tinh là 20%. Cần bao
nhiêu tế bào sinh trứng để hoàn thiện sự thụ tinh.
Bài 7:
Một tế bào sinh dục của loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp nguyên liệu để trở thành 19890 NST đơn mới. Các tế bào sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng
đều giảm phân tạo ra 512 tinh trùng chứa NST Y.
1. Tìm bộ NST 2n của loài ? Số lần NP của tế bào sinh dục.
2. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn mới trong quá
trình GP.
3. Giả sử giảm phân xảy ra trong tế bào sinh dục cái, mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc
khác nhau, sự trao đổi đoạn tại một điểm xảy ra trên 2 cặp NST, đột biến dị bội xảy ra lần
phân bào GP 1 thuộc 1 cặp NST? Tìm số loại trứng được hình thành khi thụ tinh đã tạo ra
bao nhiêu kiểu hợp tử (Biết cơ thể đực GP bình thường).
Bài 8:
Có 15 tế bào sinh dục đực sơ khai ở ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 960 tế
bào sinh tinh trùng, giảm phân cho các tinh trùng bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
là 5% của trứng là 40%.
a. Tìm số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng.
b. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai.
c. Số lượng tế bào sinh trứng cần để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Bài 9:
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44. Sau 1 số lần nguyên phân liên tiếp môi trường
đã cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con được sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng GP
cho trứng, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% của tinh trùng là 0,25%. Môi trứng được thụ tinh
với 1 tinh trùng tạo một hợp tử.
a. Tìm số hợp tử được tạo thành?
b. Tìm số tế bào sinh trứng và sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
c. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái?
d. Nếu quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài kỳ giữa trong nguyên phân sẽ có bao
nhiêu NST kép, NST đơn, Bao nhiêu tâm động và bao nhiêu crômatit.
Bài 10:
Ở một loài sinh vật. Số tế bào sinh dục sơ khai thực hiện sự nguyên phân k lần liên tiếp, môi
trường cung cấp 4826 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều GP
cho ra 512 tinh trùng.
a. Bộ NST của loài.
b. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đầu tiên.
c. Nếu các tinh trùng được tạo ra có tỷ lệ thụ tinh là 5% thì tạo ra bao nhiêu hợp tử và cần bao
nhiêu tế bào sinh trứng. Nếu biệu suất thụ tinh của trứng là 20%.
Bài 11:
Tại vùng sinh sản trong tinh hoàn của một loài sinh vật có 10 tế bào sinh dục thực hiện nguyên
phân một số lần như nhau. Môi trường đã cung cấp nguyên liệu để hình thành 14260 crômatit
Giáo viên soạn: thầy THỊNH NAM – Giáo viên dạy trực tuyến tại MOON.VN
Trang 4/4
TÀI LIỆU DÙNG BỒI DƯỠNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
mới. Các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng đều qua vùng sinh trưởng sang vùng
chin thực hiện giảm phân. Môi trường cung cấp thêm nguyên liệu hình thành 14720 Crômatit.
a. Bộ NST 2n của loài sinh vật trên ntn?
b. Có bao nhiêu tinh trùng được hình thành từ các tế bào sinh dục trên.
c. Nếu các cặp NST trong bộ NST 2n đều chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường,
không có trao đổi đoạn thì số loại tinh trùng được hình thành nhiều nhất là bao nhiêu? Có
bao nhiêu tinh trùng mang n NST có cùng nguồn gốc.
d. Nêu vai trò của cặp NST giới tính trong di truyền của loài?
Bài 12
Xét hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường của 1 cá thể. Cặp gen thứ nhất dị hợp Bb dài
4080 A0, gen trội B có tỷ lệ A : G = 9 : 7; alen lăn b có tỷ lệ T : X = 13 : 3. Cặp gen thứ hai
đồng hợp trội CC chứa 15% G và có tổng số liên kết hiđrô là 1725. Trong trường hợp không có
đột biến, hãy tính:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của tế bào sinh dục sơ khai.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại giao tử được hình thành.
Bài 13:
Nghiên cứu 2 gen B và D trong 1 tế bào sinh dưỡng. Khi tế bào này NP một số đợt liên tiếp,
môi trường tế bào con có tổng số nu của 2 gen đó là 21600 và tổng số liên kết hiđro là 26600.
biết tỷ lệ nu của 2 gen D/B là 4/5, hiệu số liên kết hiđro giữa gen B và D là 475.
1. Tính số đợt nguyên phân của tế bào.
2. Tìm số Nu từng loại của gen B, D.
Giáo viên soạn: thầy THỊNH NAM – Giáo viên dạy trực tuyến tại MOON.VN
Trang 5/4