Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................2
Danh mục viết tắt.........................................................................................................4
Danh mục bảng biểu....................................................................................................5
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO
THIẾT BỊ SEEN..........................................................................................................7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty....................................................7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................9
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Công ty CP chế tạo thiết bị Seen...............11
1.4. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế tạo thiết bị Seen......12
1.5. Tình hình sử dụng tài sản cố định......................................................................13
1.6. Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp..............................16
1.7. Tổ chức và hạch toán kế toán tại Công ty.........................................................17
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CP CHẾ TẠO THIẾT BỊ SEEN...............................................................................19
2.1. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản.................................................................................19
2.2. Công tác quản lý vốn lưu động của công ty CP chế tạo thiết bị Seen..............20
2.3. Công tác quản lý vốn cố định của Công ty........................................................24
2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty..........................................................................27
2.5. Tình hình tài chính của công ty..........................................................................30
PHẦN III...................................................................................................................36
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT..............................................................36
3.1. Đánh giá chung....................................................................................................36
3.2. Các đề xuất hoàn thiện.......................................................................................37
Các phụ lục................................................................................................................. 39
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán năm 2011-2012...................................................40
Phụ lục 02: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2012........................................42
Phụ lục 03:Bảng cân đối kế toán năm 2013-2014....................................................43
Phụ lục 04: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013-2014........................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN...........................................................46
1
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta
cùng sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt
hơn. Điều này làm cho các nhà đầu tư cần phải cân nhắc kĩ lưỡng hơn khi quyết định
đầu tư vào một kênh kinh doanh nào đó, và họ mong muốn sự đầu tư này sẽ đem lại
lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp của mình. Vậy để làm được điều này ngoài việc
bỏ nguồn vốn ra các nhà đầu tư, các doanh nghiệp luôn luôn phải tìm hiểu và đưa ra
những giải pháp, chiến lược, chính sách để điều hành quản lí hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình đạt được hiệu quả và doanh thu cao nhất.
Là một sinh viên năm thứ 4 chuyên ngành Tài chính – Ngân Hàng. Được học
tập trong môi trường đầy chuyên nghiệp tại trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội,
cùng với sự hướng dẫn giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trong trường và nhất là các
thầy cô giáo trong khoa quản lý kinh doanh, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ
ích và bước đầu tiếp cận được với những kiến thức chuyên ngành để phục vụ cho công
việc sau này. Để có thể vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế tại các doanh
nghiệp đồng thời cũng tạo bước đầu tiếp cận với môi trường làm việc chuyên nghiệp ở
đây cũng như rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội chúng em đã được nhà trường tạo
điều kiện cho một đợt thực tập tại cơ sở sản xuất. Trong đợt thực tập này em đã chọn
Công ty Cổ Phần Chế Tạo Thiết Bị SEEN là nơi để em tiếp thu các kiến thức và
những kinh nghiệm thực tế.
Để có được thành quả là bài thu hoạch báo cáo này, trước hết em xin chân
thành cảm ơn cô Phạm Thị Trúc Quỳnh đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình
để em có thể hoàn thành bài cáo của mình một cách tốt nhất và đầy đủ nhất. Bên cạnh
đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trong khoa Quản Lí Kinh
Doanh đã giảng dạy và trang bị cho chúng em những kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin
được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên của công ty
Cổ Phần Chế Tạo Thiết Bị SEEN nói chung và chị Vương Hồng Luyến ( công tác tại
phòng kế toán ) nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điệu kiện thuận lợi nhất để
em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong những ngày được kiến tập tại công ty.
2
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Trong quá trình thực tập, phân tích, đánh giá số liệu để hoàn thành bài báo cáo
này, bản thân em không tránh khỏi những sai sót.Vì vậy em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô, các anh chị trong công ty để bản báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội dung báo cáo của em gồm 3 phần chính:
• Phần 1:Tổng quan về Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị SEEN
• Phần 2: Khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần chế tạo
thiết bị SEEN giai đoạn 2012-2014
• Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Loan
3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Danh mục viết tắt
STT
Từ viết tắt
Nội dung đầy đủ
1
TSLĐ
Tài sản lưu động
2
XDCBDD
Xây dựng cơ bản dở dang
3
VCSH
Vốn chủ sở hữu
4
TCDH
Tài chính dài hạn
5
VLĐ
Vốn lưu động
6
TSNH
Tài sản ngắn hạn
7
TSDH
Tài sản dài hạn
8
VKD
Vốn kinh doanh
9
VCĐ
Vốn cố định
4
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp qua 3 năm 2012-2014
Bảng 1.2. Kết cấu tài sản cố định năm 2014
Bảng 1.3. Bảng phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2014
Bảng 1.4. Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ giai đoạn 2012-2014
Bảng 1.5. Cấu thành số lượng máy móc-thiết bị hiện có của doanh nghiệp
Bảng 1.6. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2012-2014 của Công ty
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.3. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động
Bảng 2.4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn cố định của Công ty qua 3 năm 2012-2014
Bảng 2.7. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định trong 3 năm 2012-2014
Bảng 2.8. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trong 3 năm 2012-2014
Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2012-2014
Bảng 2.10. Hệ số quay vòng vốn của Công ty trong 3 năm 2012– 2014
Bảng 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh trong 3 năm 2012-2014
5
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Bảng 2.12. Tỷ số khả năng thanh toán của Công ty năm 2012- 2014
Bảng 2.13. Tỷ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư của Công ty năm 2012- 2014
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty năm 2013- 2014
Bảng 2.15. Tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty năm 2012- 20
6
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ TẠO THIẾT BỊ SEEN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Thông tin cơ bản
- Tên công ty: Công ty cổ phần chế tạo thiết bị SEEN
- Thuộc loại hình: Công ty Cổ Phần
- Trụ Sở chính: Tầng 1, Km 13, Đường 32, Tòa nhà SEEN, Lô CN1, Cụm CN
Từ Liêm, P.Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội.
- Số điện thoại: (04)37658182
- Fax: (04)37658183
- Tên giao dịch quốc tế: SEEN PRODUCTION CORPORATION
- Tên viết tắt: SEEN PRO CORP
- Ngày thành lập: 28/07/2006
- Mã số thuế: 0102006988
- Giấy phép kinh doanh: 0102006988 - Ngày cấp: 08/08/2006
- Đại diện pháp luật: Đặng Nhật Kiên
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CP chế tạo thiết bị SEEN là thành viên của tập đoàn SEEN và là một
trong những công ty hàng đầu về Công nghệ tại Việt Nam. Trải qua gần mười năm xây
dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển về mọi mặt: quy mô
tổ chức, cơ cấu nghành nghề, chất lượng sản phẩm...Bên cạnh đó công ty cũng chú
trọng đầu tư, đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đạo đức nghề
nghiệp tốt.
Và trên thực tế công ty CP chế tạo thiết bị SEEN đã chứng minh được sự cố
gắng không ngừng của mình bằng những thành quả nhất định mà công ty đã gặt hái
được trong thời gian qua. Hầu hết các sản phẩm của công ty đã đạt được huy chương
vàng trong nhiều kì hội chợ quốc tế về hàng công nghiệp, sản phẩm ưa thích do người
7
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
tiêu dùng bình chọn và là sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố Hà Nội. Sản
phẩm của công ty SEEN PRO đạt các tiêu chuẩn kĩ thuật của Việt Nam và Quốc tế
cùng với hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2009
Sản phẩm của công ty SEEN PRO đã được đăng kí nhãn hiệu và các cơ quản
quản lí nhà nước chứng nhận quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo, công nhận
khả năng kiểm định phương tiện đo do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường cấp.
Công ty SEEN PRO đã-đang và sẽ tích cực bắt tay hợp tác với các đối tác
nướcngoài để trau dồi và mở rộng thị trường. Điển hình, trong những năm gần đây
công ty đã hợp tác với hãng sản xuất trụ bơm nổi tiếng trên thế giới là TOMINAGA
của Nhật Bản. Việc hợp tác này đã giúp cho công ty không chỉ sản xuất được những
sản phẩm có chất lượng Quốc tế mà còn giúp công ty mở rộng kiến thức, học hỏi được
nhiều kinh nghiệm bổ ích và xây dựng được những mối quan hệ hợp tác làm ăn lâu
dài.
Tiêu chí của công ty SEEN PRO chính là đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá
thành hợp lí, dịch vụ sau bán hàng chu đáo, nhanh chóng, tiện lợi cùng với hệ thống
trên toàn lãnh thổ Việt Nam và đội ngũ kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề, nhiệt tình sẽ đáp
ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Nhờ việc xác định tiêu chí mang tính đảm bảo quyền
lợi của khách hàng đã giúp công ty SEEN PRO có một chỗ đứng nhất định trong thị
trường và chiếm được lòng tin, sự ủng hộ của các nhà tiêu dùng trên cả nước cũng như
các đối tác nước ngoài.
8
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.2.1. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty – ( Nguồn: Phòng nhân sự )
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC I
Phòng tổchức Hành chính
Ghi chú:
PHÓ GIÁM ĐỐC II
Phòng quản lý
Kỹ thuật -Cơ
giới
Phòng Kinh tế
- Kế hoạch
-Vật tư
Phòng tài
chính - Kế
toán
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội
đồng cổ đông quyết định thời gian hoạt động của Công ty, quyết định thay đổi hay mở
rộng ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, thực hiện chức năng quản lý,
kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty, cùng Giám đốc Công ty tổ chức thực hiện
các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
9
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
hạn được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được ban hành
thông qua Đại hội đồng cổ đông.
Ban Kiểm soát: Đại diện cho các cổđông thực hiện chức năng kiểm tra, giám
sát tính hợp pháp, hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch kinh
doanh và là người quản lý chung, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều
hành Công ty.
Phó Giám đốc 1: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành giải quyết
các công việc của Công ty khi Giám đốc đi vắng (có uỷ quyền bằng văn bản).
Phó Giám đốc 2: Giúp việc cho Giám đốc, thay Giám đốc điều hành phụ trách
việc khai thác mỏ đá.
Phòng Tổ chức-Hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc
trong các lĩnh vực về công tác hành chính, công tác tổ chức, quản lý lao động, chế độ
BHXH, tiền lương và đào tạo cán bộ công nhân viên.
Phòng Quản lý Kỹ thuật-Cơ giới: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám
đốc trong các lĩnh vực về công tác quản lý kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật và
sáng kiến cải tiến kỹ thuật vào sản xuất, công tác điều độ sản xuất và kiểm tra giám sát
thi công, công tác an toàn và bảo hộ lao động, công tác quản lý và sửa chữa máy móc,
thiết bị, tài sản cốđịnh toàn Công ty.
Phòng Kinh tế-Kế hoạch-Vật tư: Là đơn vị tham mưu giúp việc cho Giám đốc
về tổ chức thực hiện công tác quản lý Kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác
quản lý đầu tư và công tác cung ứng và quản lý vật tư.
Phòng Tài chính-Kế toán: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc về
tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính tín dụng, công tác kế toán thống kê và
công tác thông tin kinh tế.
10
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Công ty CP chế tạo thiết bị Seen
1.3.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần chế tạo thiết bị SEEN hoạt động theo giấy chưng nhận đăng kí
doanh nghiệp. Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 0102006988, do sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp ngày 08/08/2006 với các chức năng như sau:
- Sản xuất và kinh doanh các loại thiết bị điện tử: Cột bơm xăng dầu, Bàn phím
Sedi, Bộ hiển thị Sedi, Cột bơm vỏ thép chống rỉ...
- Sản xuất và kinh doanh các loại thiết bị cơ khí: Tủ điều khiển báo, Máy tách
rác tự động, Tủ động lực, Lốc TMC Japan, Lường TMC Japan...
- Thi công xây lắp và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí...
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy móc khác.
- Kinh doanh các nghành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1.3.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại
Công ty SEEN PRO sản xuất đa dạng các loại sản phẩm, trong đó các sản phẩm
chủ yếu là: Trụ bơm xăng dầu điện tử, thiết bị điều khiển đo đếm trong công nghiệp,
điện năng và các sản phẩm cơ khí chế tạo...
11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
1.4. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế tạo thiết bị Seen
Bảng 1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp qua 3 năm 2012-2014
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm
Năm
Năm
Chênh lệch
Năm 2013
Năm 2014
2012
2013
2014
so với năm
so với năm
2012
2013
1. Lượng sản
phẩm tiêu thụ
các thiết bị cơ
Chiếc
4.050
5.250
6.870
1.200
1.620
Chiếc
4.582
4.725
5.022
143
297
khí
2. Lượng sản
phẩm tiêu thụ
các thiết bị điện
tử
3. Doanh thu
Triệu
307.176 366.736 509.394
59.560
bán hàng
đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Chế Tạo Thiết Bị SEEN
142.658
giai đoạn 2012-2014)
Nhận xét:
Ta thấy lượng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tăng khá đều từ năm 2012
đến năm 2014. Cụ thể, năm 2013 tăng 1.343 chiếc so với năm 2012, dẫn đến doanh
thu tăng 59.560 triệu đồng. Năm 2014 số lượng tiêu thụ sản phẩm tăng mạnh ( đặc biệt
là các sản phẩm thiết bị cơ khí tăng 1.620, thiết bị điện tử tăng 297 chiếc so với năm
trước ), dẫn đến doanh thu tăng 142.658 triệu đồng.
Nguyên nhân tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm cũng như doanh thu là do công ty
có những chính sách bán hàng hiệu quả, chiến lược marketing tốt và giá cả cạnh tranh
với thị trường… Tuy nhiên số lượng tiêu thụ sản phẩm thiết bị điện tử có mức tăng
khá nhẹ qua các năm. Vì vậy công ty cần chú trọng hơn về việc cải tiến chất lượng sản
phẩm các thiết bị điện tử và vận dụng những chính sách bán hàng sao cho phù hợp và
hiệu quả hơn nữa để đem lại nguồn doanh thu tốt nhất.
12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
1.5. Tình hình sử dụng tài sản cố định
1.5.1. Công tác quản lý Tài sản cố định trong doanh nghiệp
Bảng 1.2. Bảng kết cấu TSCĐ năm 2014
Nhóm TSCĐ
Đầu năm
Nguyên
Tỷ trọng
Cuối năm
Nguyên
Tỷ trọng
giá (đồng)
(%)
giá (đồng)
Nhà cửa vật kiến trúc
302.156
71,84
310.219
Máy móc thiết bị
90.564
21,53
116.521
Phương tiện vận tải
22.389
5,32
27.682
Thiết bị dụng cụ quản lý
5.487
1,31
6.292
Tổng cộng
420.596
100%
460.714
(Nguồn: Báo cáo Tài chính năm 2014 của Công ty)
(%)
67,33
25,29
6,01
1,37
100%
Nhận xét:
Trong năm 2014, các loại tài sản cố định của Công ty có sự tăng lên.
Nhà cửa vật kiến trúc tăng thêm 8.063triệu đồng so với đầu năm, chiếm 67,33%
tổng giá trị TSCĐ.
Máy móc thiết bị tăng thêm 25.957 triệu đồng so với đầu năm, chiếm tỷ trọng
25,29% trên tổng giá trị TSCĐ.
Phương tiện vận tải tăng nhẹ 5.293 triệu đồng so với đầu năm, chiếm khoảng
6,01% tổng giá trị TSCĐ.
Thiết bị dụng cụ quản lý chiếm 1,37% tổng giá trị TSCĐ, loại tài sản này trong
năm 2014 tăng 805 triệu đồng.
Công ty không có TSCĐ dùng trong sản xuất khác.
13
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
1.5.2. Nghiên cứu tình hình tăng giảm tài sản cố định
Bảng 1.3. Bảng phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2014
Nhà cửa vật
Khoản mục
kiến trúc
Năm 2014
Phương tiện
Máy móc
vận tải,
thiết bị
truyền dẫn
Thiết bị
dụng cụ
Tổng cộng
quản lý
Nguyên giá
TSCĐ
Số dư đầu năm
Số tăng trong
302.156
90.564
22.389
5.487
420.596
năm
Số giảm trong
12.265
31.852
5.530
1.005
50.652
năm
(4.202)
(5.895)
(237)
(200)
(10.534)
Số dư cuối năm
Hao mòn lũy
310.219
116.521
27.682
6.292
460.714
Số dư đầu năm
Số tăng trong
161.260
45.863
11.226
2.240
220.589
năm
Số giảm trong
15.025
12.857
3.412
1.601
32.895
năm
(4.526)
(3.921)
(958)
(831)
(10.236)
Số dư cuối năm
171.759
54.799
13.680
3.010
243.248
năm
Tại ngày cuối
140.896
44.701
11.163
3.247
200.007
năm
138.460
61.722
14.002
3.282
217.466
kế
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu
Bảng 1.4. Bảng phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định
(Đơn vị: triệu đồng)
14
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Chỉ tiêu
31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
Số tăng trong năm
35.928
38.569
50.652
Số giảm trong năm
(7.546)
(8.475)
(10.534)
Số dư cuối năm
407.704
403.987
460.714
Hệ số tăng TSCĐ
8,81%
9,55%
10,99%
Hệ số giảm TSCĐ
1,85%
2,1%
2,29%
Nhận xét:
Số lượng tài sản cố định tăng là do Công ty đã mua trang thiết bị máy móc bổ
sung thêm trong năm để phục vụ sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Từ năm 2012 đến 2014 hệ số tăng TSCĐ tăng đều.
Số lượng tài sản cố định giảm là do Công ty có tài sản bị hư hỏng, thanh lý. Từ
năm 2012 đến 2014 hệ số giảm TSCĐ tăng k đáng kể.
Có thể thấy, TSCĐ của Công ty vẫn còn tốt chưa phải mua thêm để thay thế.
1.5.3. Thống kê số lượng máy móc – thiết bị sản xuất
Máy móc – thiết bị sản xuất là những phương tiện dụng cụ sản xuất, dùng để
trực tiếp tác động vào đối tượng lao động sản xuất ra sản phẩm.
Bảng 1.5. Bảng cấu thành số lượng máy móc – thiết bị hiện có của doanh
nghiệp
Số máy móc - thiết bị hiện có: 105
Số máy móc – thiết bị đã lắp: 135
Thực tế làm
việc: 129
Sửa
chữa
theo
kế
hoạch: 3
Chưa lắp: 0
Dự phòng: Bảo dưỡng: Ngừng việc:
1
2
0
Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc – thiết bị sản xuất trước hết đòi hỏi
phải sử dụng đầy đủ số lượng máy móc – thiết bị hiện có trong phạm vi của doanh
nghiệp. Máy móc – thiết bị hiện có là tất cả số thiết bị sản xuất đã được tính vào bảng
15
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
cân đối tài sản và ghi vào bảng kê TSCĐ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, không
phụ thuộc vào tình trạng và vị trí của nó.
1.6. Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp
1.6.1. Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1.6. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
Phân loại
Năm 2012
Số lượng Tỉ trọng
Tổng số lao động
- Theo giới tính
Nam
Nữ
- Theo trình độ
Đại học
Cao đẳng, trung
cấp
Công
nhân
kĩ
Năm 2013
Số lượng Tỉ trọng
Năm 2014
Số lượng Tỉ trọng
(người)
800
(%)
100
(người)
870
(%)
100
(người)
900
(%)
100
513
287
64,13
35,87
553
317
63,56
36,44
565
335
62,78
37,22
130
68
16,25
8,5
142
83
16,32
9,5
157
93
17,44
10,33
602
75,25
645
74,18
650
72,23
thuật, PTTH
(Nguồn: Phòng tổ chức của công ty)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy lượng người lao động tăng dần qua các năm. Năm
2012 có số lượng 800 người, đến năm 2014 tăng lên thành 900 người. Lý do tăng số
lượng lao động là do công ty mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh.
Xét về mặt giới tính, ta thấy số lượng lao động nam giới chiếm tỉ trọng lớn gần
gấp đôi so với nữ giới. Nguyên nhân là do tính đặc thù của ngành sản xuất thiết bị, cơ
khí chủ yếu phù hợp với nam giới hơn.
Xét về mặt trình độ học vấn của người lao động trong những năm trở lại đây thì
số lượng cán bộ, công nhân có trình độ đại học, cao đẳng đang tăng lên. Đội ngũ này
tập trung chủ yếu ở các phòng ban của công ty. Trình độ công nhân ngày càng cao
chứng tỏ phần nào chính sách phát triển con người hoàn toàn hợp lí, qua đó cũng phần
nào phản ánh được hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty.
1.6.2. Tình hình trả lương và sử dụng thời gian lao động của công ty
Về mặt tiền lương: Công ty đã dùng nhiều hình thức trả lương hợp lí, phản ánh
đúng giá trị sức lao động của cán bộ công nhân viên. Từ đó tạo được tâm lý phấn khởi,
16
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
nhiệt tình, hiệu quả và năng suất lao động được tăng lên rõ rệt. Hiện nay, công ty áp
dụng các hình thức trả lương sau:
- Trả lương theo bậc và theo sản phẩm cho người lao động
- Trả lương theo thời gian cho cán bộ quả lý.
Ngoài ra công ty còn áp dụng chế độ khen thưởng khác nhằm tăng thu nhập cho cán
bộ, công nhân viên.
Về thời gian lao động: Chế độ lao độ lao động là 45h/tuần. Được hưởng 12
ngày nghỉ phép,ốm và 7, 5 ngày nghỉ lễ trong một năm.
Nhận xét: Tình hình lao động của công ty tương đối hợp lí về cơ cấu. Về mặt
nhân viên quản lí, hầu hết đã có bằng đại học, cao đẳng. Về lực lượng công nhân kĩ
thuật chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tổng lao động là hoàn toàn hợp lí, nhằm đảm bảo
đáp ứng được công việc sản xuất của công ty. Việc sử dụng thời gian lao động của
công ty luôn theo đúng quy định của nhà nước và hoàn toàn hợp lý, phù hợp với người
lao động trong công ty.
1.7. Tổ chức và hạch toán kế toán tại Công ty
1.7.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền
lương
Kế
Kế toán Kế toán
Kế
Kế toán
toán
tài sản tài chính,
toán
nguyên
giá
cố định
ngân
thanh
vật liệu
thành
hàng, thuế
toán
1.7.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Thủ quỹ
Kế toán trưởng: Phụ trách phần kế toán tài chính, có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác quản lý kế toán của toàn Công ty, từ việc sắp xếp nhân sự
sao cho công việc ghi chép được đầy đủ, chính xác đến việc lập và gửi báo cáo, quản
lý và lưu trữ hồ sơ giúp cho Công ty tổ chức các hoạt động kinh tế, tài chính được hiệu
quả.
17
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Kế toán tiền lương: Theo dõi và thanh toán tiền lương, bảo hiểm cho toàn bộ
công nhân viên của Công ty, theo dõi phần thanh toán tạm ứng.
Kế toán giá thành: Tập hợp chi phí, phân tích và tính giá thành sản phẩm, theo
dõi toàn bộ giá thành thực hiện của Công ty.
Kế toán tài sản cố định: Theo dõi toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp,
tính và trích khấu hao, phân bổ vào từng tháng, đồng thời theo dõi biến động tăng hoặc
giảm tài sản cố định.
Kế toán tài chính, ngân hàng, thuế:Quản lý và theo dõi số tiền gửi, tiền vay,
các hợp đồng vay; thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế và lập báo cáo về
nghiệp vụ ngân hàng; thực hiện nhiệm vụ kê khai và quyết toán thuế theo luật thuế.
Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm về các khoản thu, chi của toàn bộCông
ty.
Kế toán nguyên vật liệu: Quản lý về việc nhập-xuất kho nguyên vật liệu để
sản xuất sản phẩm.
Thủ quỹ: Quản lý toàn bộ tiền mặt, thu chi tiền mặt của toàn bộ Công ty.
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng, mỗi cá nhân
phải tự chịu trách nhiệm về sai sót (nếu có) của bộ phận mình nhưng giữa các bộ phận
luôn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm
vụ kế toán của Công ty đã đề ra.
18
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CP CHẾ TẠO THIẾT BỊ SEEN
2.1. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2012-2014 của Công ty
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
2012
2013
2014
1
Doanh thu thuần
Triệu đồng
307.176
366.736
509.395
2
Lợi nhuận trước thuế
Triệu đồng
10.973
4.367
14.120
3
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
8.917
4.149
10.959
620.954
563.492
680.962
219.463
253.563
249.297
401.491
309.929
431.665
Tổng vốn
4
- Vốn cố định
Triệu đồng
- Vốn lưu động
5
Số lượng công nhân viên Người
800
870
900
(Nguồn:Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Chế Tạo Thiết Bị SEEN giai đoạn
2012-2014)
Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy:
- Về doanh thu: Doanh thu của Công ty tăng khá đều trong giai đoạn 20122014, cụ thể như sau: Doanh thu năm 2013 tăng 59.560 triệu đồng so với năm 2012,
tương ứng tăng 19,39%, và tiếp tục tăng trong năm 2014. Năm 2014, doanh thu đạt
509.395 triệu đồng, tăng 142.659 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 38,90%.
Qua đó chúng ta có thể thấy Công ty đang phát triển khá ổn định.
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận của Công ty thay đổi thất thường trong 3 năm, giảm
mạnh năm 2013 so với năm 2012, nguyên nhân là do các khoản giảm trừ doanh thu
năm 2013 tăng 143 triệu đồng làm cho lợi nhuận giảm xuống. Năm 2014 lợi nhuận lại
tăng vọt so với năm 2013.
- Về tổng vốn: Tổng vốn của Công ty thay đổi đáng kể qua các năm 20122014, cụ thể: năm 2013 giảm 57.462 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng giảm
19
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
9,25%, năm 2014 tăng 117.470 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng tăng 20,85%.
Nguyên nhân là so sự biến động nhẹ của vốn cố định và vốn lưu động.
- Về số lượng công nhân viên: Số lượng công nhân viên tăng liên tục từ 800
người năm 2012 tới năm 201 đã đạt 900 người, tăng 100 người. Điều này chứng tỏ quy
mô của Công ty đã được mở rộng.
2.2. Công tác quản lý vốn lưu động của công ty CP chế tạo thiết bị Seen
2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty qua 3 năm 2012-2014
ĐVT: triệu đồng
Năm 2012
Giá trị
%
66.305 16,51
Năm 2013
Giá trị
%
14.148
4,56
Năm 2014
Giá trị
%
10.571
2,49
2. Các khoản phải thu
200.531
49,95
105.784
34,13
160.559
37,19
3. Hàng tồn kho
132.182
32,92
187.909
60,63
257.299
59,61
4. TSLĐ khác
2.473
0,62
2.088
0,68
3.236
0,71
Vốn lưu động
1. Vốn bằng tiền
Tổng
401.491 100,00 309.929 100,00
431.665
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty giai đoạn 2012-2014)
100,00
Nhận xét:
Nhìn chung trong 3 năm qua, cơ cấu vốn lưu động của Công ty không ổn định.
Vốn lưu động có xu hướng giảm từ năm 2012 sang 2013, và tăng từ năm 2013 sang
2014. Trong đó:
- Vốn bằng tiền giảm mạnh với mức giảm là 55.734 triệu đồng, tương ứng giảm
14,02% về mặt tỷ trọng trong tổng vốn lưu động. Qua đó cho thấy Công ty ngày càng
giảm lượng tiền dự trữ, nhưng vẫn giữ ở mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu thanh toán
tức thời, đồng thời việc giảm dự trữ tiền sẽ gia tăng cơ hội đầu tư cho Công ty, nhờ đó
mà kết quả kinh doanh cũng sẽ được cải thiện.
- Công ty không tham gia vào khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn.
- Các khoản phải thu tuy có tăng nhẹ từ năm 2013 đến 2014, tuy nhiên nhìn
chung thì các khoản phải thu có xu hướng giảm từ năm 2012 đến 2014, với mức giảm
là 39.972 triệu đồng, tương ứng tỷ trọng trong tổng vốn lưu động giảm 12,76%. Đây là
20
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
biểu hiện khá tốt, cho thấy Công ty đang có chính sách tích cực trong việc thu hồi
công nợ.
- Hàng tồn kho tăng đáng kể trong 3 năm, xét cả về mặt giá trị và tỷ trọng trong
tổng vốn lưu động, đặc biệt tỷ trọng tăng 26,69% từ năm 2012 đến 2014. Công ty cần
phải có giải pháp giải phóng bớt hàng tồn kho để góp phần tăng vòng quay vốn.
- TSLĐ khác của Công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn lưu động, và tăng
nhẹ trong giai đoạn 2012-2014 với mức tăng là 0,09%.
2.2.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động
Bảng 2.3. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động
Chỉ tiêu
1.Nguồn
vốn lưu
Đơn vị
Năm
Năm
Năm
Chênh lệch
Năm 2013
Năm 2014
tính
2012
2013
2014
so với năm
so với năm
2012
2013
Triệu
đồng
động
2.Vay
Triệu
ngắn hạn
Chênh
đồng
Triệu
lệch
401.491
309.929
431.665
(91.562)
121.736
360.444
341.750
436.511
(18.694)
94.761
(41.047)
31.821
4.846
72.868
(26.975)
đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần giai đoạn 2012-2014)
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy năm 2012, nhu cầu vốn lưu động là 401.491 triệu đồng,
Công ty đã đi vay ngắn hạn 360.444 triệu đồng để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, phần thiếu hụt 41.047 triệu đồng Công ty phải đi chiếm dụng vốn từ các đơn vị
khác để đảm bảo nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh được thường xuyên liên tục.
Năm 2013, nhu cầu vốn lưu động giảm xuống là 309.929 triệu đồng, nhưng Công ty
vay ngắn hạn 341.750 triệu đồng, cao hơn mức nhu cầu vốn lưu động là 31.821 triệu
đồng. Nhu cầu vốn lưu động cũng tăng lên năm 2014 ở mức 431.665 triệu đồng, cao
hơn năm 2013 là 121.736 triệu đồng, đồng thời vay ngắn hạn cũng tăng thêm 94.761
triệu đồng.
Việc sử dụng nhiều vốn vay sẽ tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho Công ty,
nhưng cũng làm cho khả năng tự chủ về tài chính của Công ty giảm thấp, Công ty phải
21
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
thường xuyên đối mặt với việc thanh toán lãi vay. Về lâu dài, Công ty cần phải cải
thiện tình hình này từ việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng tích lũy từ
nội bộ.
2.2.3. Tốc độ luân chuyển vốn
Bảng 2.4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Đơn
Chỉ tiêu
vị
tính
1.Doanh thu
Triệu
thuần
2.Vốn lưu
đồng
động bình
quân
3.Số vòng
quay vốn
lưu động
Năm
Năm
Năm
Chênh lệch
Năm 2013
Năm 2014
2012
2013
2014
so với năm
so với năm
2012
2013
307.176
366.736
509.395
59.560
142.659
335.147
355.710
370.797
20.563
15.087
Vòng
0,92
1,03
1,37
0,11
0,34
Ngày
392
350
263
(42)
(87)
Triệu
đồng
(1:2)
4.Kỳ luân
chuyển bình
quân vốn
lưu động
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty)
Nhận xét:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng lên thì số ngày bình quân cần thiết về
vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong năm giảm xuống. Năm 2012, tốc độ luân
chuyển vốn lưu động là 0,92 vòng, năm 2013 là 1,03 vòng tăng 0,11 vòng so với năm
2012 hay tăng 11,96% do tốc độ tăng doanh thu (19,39%) lớn hơn tốc độ tăng của vốn
lưu động (6,14%). Điều này cho thấy, cứ một đồng vốn lưu động kinh doanh thì sau
một năm sẽ thu về 0,92 đồng (2012) và 1,03 đồng (2013). Năm 2014, tốc độ luân
chuyển vốn lưu động tăng 0,34 vòng so với năm 2013, tương ứng tăng 33,01%.
22
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Nhìn chung, tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong ba năm qua của công ty có
tăng, nhưng vẫn còn khá thấp.
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm
Năm
Năm
tính
2012
2013
2014
8.917
4.149
10.959
(4.768)
6.810
335.147
355.710
370.797
20.563
15.087
2,66
1,17
2,96
(1,49)
1,79
1.Lợi
Triệu
nhuận ròng
đồng
2.Vốn lưu
động bình
quân
3.Hiệu quả
sử dụng
vốn lưu
Triệu
đồng
%
Chênh lệch
2013 - 2012 2014-2013
động (1:2)
(Nguồn:Báo cáo tài chính của Công 2012-2014)
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm từ năm 2012 đến năm 2013 là 1,49%, tức
là với 100 đồng vốn lưu động kinh doanh, số lợi nhuận Công ty thu về giảm 1,49
đồng. Đây là biểu hiện không tốt vì Công ty đã sử dụng vốn lưu động không đạt hiệu
quả. Đến năm 2014, tình trạng này đã được khắc phục khi hiệu quả sử dụng vốn lưu
động đạt 2,96%, tăng 1,79% so với năm 2013.
Tóm lại, qua phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho thấy
Công ty hoạt động đạt hiệu suất và hiệu quả chưa cao. Công ty cần có những biện
pháp tích cực hơn nữa để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
23
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
2.3. Công tác quản lý vốn cố định của Công ty
2.3.1. Cơ cấu vốn cố định của công ty
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn cố định của Công ty qua 3 năm 2012-2014 (ĐVT: triệu đồng)
Vốn cố định
1.Tài sản cố định
2.Đầu tư TCDH
3.Chi phí XDCBDD
Năm 2012
Giá trị
%
203.561 92,75
10.323
4,70
526
0,25
Năm 2013
Giá trị
%
185.416
73,12
10.445
4,12
45.564
17,97
4.TSDH khác
5.054
2,30
12.138
4,79
Tổng
219.464 100,00
253.563
100,00
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty 2012-2014 )
Năm 2014
Giá trị
%
217.467
87,23
10.445
4,19
109
0,04
21.276
249.297
8,54
100,00
Nhận xét:
Với nguồn lực đầu tư hiện hành, xu hướng đầu tư cho vốn lưu động tăng song
song với việc đầu tư vào vốn cố định cũng sẽ tăng. Cụ thể: năm 2013 vốn cố định tăng
34.099 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng tăng 15,54%. Bên cạnh đó, năm 2014
giảm nhẹ so với năm 2013 là 4.266 triệu đồng, tương ứng giảm 1,68%. Nhìn chung,
vốn cố định của Công ty tăng 29.833 triệu đồng trong 3 năm 2012-2014, tương ứng
tăng 13,59%. Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng trong viêc đầu tư vào vốn cố
định, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lâu dài.
- Giá trị tài sản cố định giảm từ năm 2012 đến 2013, và tăng từ năm 2013 đến
2014, dù mức tỷ trọng giảm từ 92,75% năm 2012 xuống còn 87,23% năm 2014, tuy
nhiên vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn cố định.
- Đầu tư tài chính dài hạn tăng 122 triệu đồng từ năm 2012 đến 2013, và giữ
nguyên trong năm 2014. Tuy vậy, tỷ trọng của khoản mục này có xu hướng giảm trong
3 năm, từ 4,7% năm 2011 xuống 4,19% năm 2014, tương ứng giảm 0,51%.
- Chi phí XDCBDD có sự biến động đáng kể trong giai đoạn này, cụ thể tăng
mạnh từ năm 2012 đến 2013 với mức tăng là 45.038 triệu đồng, tương ứng tăng
8.562%, tuy nhiên lại giảm đột ngột 45.455 triệu đồng từ năm 2013 đến năm 2014,
tương ứng giảm 99,76% do Công ty đã nghiệm thu hoàn thành những công trình dở
dang bàn giao đưa vào sử dụng.
24
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
- TSDH khác tăng khá đều trong 3 năm, đồng thời tỷ trọng trong tổng vốn cố
định cũng tăng lên đạt 8,54% năm 2014, cho thấy Công ty đang giữ mức TSDH ở tỷ
trọng vừa phải.
Tóm lại, trong giai đoạn 2012-2014, Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả với quy mô kinh doanh được mở rộng.
2.3.2.Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định
Bảng 2.7. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định trong 3 năm 2012-2014
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Chênh lệch
Năm 2013 Năm
Năm 2013
Năm 2014
2014
so với năm so với năm
2012
1.Vốn CSH
116.128 119.517
125.326
3.389
2.Vốn cố định
219.464 253.563
249.297
34.099
Chênh lệch
103.336 134.046
123.971
30.710
(Nguồn:Báo cáo tài chính Công ty giai đoạn 2012-2014)
2013
5.809
(4.266)
(10.075)
Nhận xét:
Nguồn vốn cố định của Công ty tăng dần qua các năm 2012-2014. Cụ thể:
-VCSH tăng 3.389 triệu đồng năm 2013 so với năm 2012, tương ứng tăng
2,92%; năm 2014 so với năm 2013 tăng 5.809 triệu đồng, tương ứng tăng 4,86%.
- Vốn cố định năm 2013 tăng 34.099 triệu so với năm 2012, tương ứng tăng
15,54%; năm 2014 so với năm 2013 giảm 4.266 triệu đồng, tương ứng giảm 1,68%.
- Chênh lệch giữa VCSH và vốn cố định là khá lớn, và tăng từ năm 2012 đến
2014. Tuy vốn cố định giảm từ năm 2013 đến 2014 nhưng VCSH tăng nên Công ty
vẫn đảm bảo hoạt động bình thường.
2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
Chỉ tiêu này nhằm đo lường việc sử dụng vốn cố định đạt được hiệu quả như
thế nào, cụ thể một đồng vốn cố định thu được bao nhiêu đồng doanh thu khi đầu tư.
Với một số vốn cố định nhất định, nâng cao hiệu quả sử dụng có ý nghĩa quan trọng
đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự phát triển của
Công ty.
25