Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN NGỮ VĂN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.48 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“ Tôi yêu Sài Gòn da diết… Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào một buổi
chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng
với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa
thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái
tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí dịu mát, thanh sạch trên một số đường còn
nhiều cây xanh che chở.
( Theo “ Sài Gòn tôi yêu” – Ngữ văn 7, tập một)
1. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Minh Hương.

B. Vũ Bằng.

C. Thạch Lam.

D. Xuân Quỳnh

2. Đoạn văn trên được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.

B. Miêu tả.

C. Nghị luận.

D. Biểu cảm

3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?


A. Miêu tả những vẻ đẹp riêng của thành phố Sài Gòn
B. Bộc lộ tình cảm sâu sắc của tác giả với Sài Gòn
C. Bình luận những vẻ đẹp riêng về vùng đất Sài Gòn
D. Giới thiệu những nét riêng về thiên nhiên khí hậu của Sài gòn.
4. Cụm từ chỉ thời gian nào không được nhắc đến trong đoạn văn trên?
A. sáng tinh sương.

B. buổi chiều. C. đêm khuya. D. giữa trưa.

5. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. da diết.

B. dập dìu.

C. thưa thớt .

D. phố phường

6. Trong đoạn văn trên, ý nào sau đây không phải là nét riêng của thiên nhiên và cuộc sống
Sài Gòn?
A. Nhiều hiện tượng thời tiết cùng có trong ngày
B. Thời tiết có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng
C. Bốn mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, hấp dẫn và quyến rũ
D. Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời điểm khác nhau.


7. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng đại từ xưng hô ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ hai số ít.

B. Ngôi thứ hai số nhiều.


C. Ngôi thứ nhất số ít. D. Ngôi thứ nhất số

nhiều.
8. Từ “ cây mưa” được dùng với phép tu từ nào?
A. Ẩn dụ.

B. Nhân hoá.

C. Hoán dụ.

D. So sánh

9. Từ nào trái nghĩa với từ thưa thớt trong đoạn văn trên?
A. vắng vẻ.

B. vui vẻ.

C. đông đúc.

D. đầy đủ

10. Trong đoạn trích, tác giả đã bày tỏ nội dung bằng cách nào?
A. Miêu tả để bày tỏ cảm xúc

C. Kể chuyện để bày tỏ cảm xúc

B. Bày tỏ cảm xúc trực tiếp

D. Nghị luận để bày tỏ cảm xúc


11. Dòng nào sau đây diễn đạt chính xác nội dung, định nghĩa văn bản biểu cảm?
A. Văn bản biểu cảm là bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người viết
B. Văn bản biểu cảm là khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
C. Văn bản biểu cảm là nêu sự đánh giá của con người
D. Văn bản biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, thái độ, sự
đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới.
12. Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm?
A. Tìm ý, tìm hiểu đề, viết bài, lập dàn ý, sửa bài.

C. Sửa bài, viết bài, tìm hiểu đề, tìm ý, lập

dàn ý.
B. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa bài.

D. Lập dàn ý, viết bài, sửa bài, tìm ý, tìm

hiểu đề.
Phần tự luận (7 đ)
1: Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ “ Qua Đèo
Ngang” ( Bà Huyện Thanh Quan) và “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyễn Khuyến).
2: Cảm nghĩ của em về mái trường.

: MA TRẬN BÀI KIỂM TRA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN 7
Mức độ
Nội dung
Văn
Tác giả

Nhận biết

TN TL
C1

Thông hiểu
TN
TL

Vận dụng
Thấp
TN
TL
TN

Tổng
Cao
TL
1


học

Phương
thức biểu
đạt
Nghệ
thuật
Nội dung

C4


C2

1

C10

1

C3
C6

C1

Từ láy
C5
Từ trái
C9
nghĩa
Đại từ
C7
Biện pháp
C8
tu từ
Tập
Tìm hiểu C11
làm
chung về
văn
văn biểu
cảm

Các bước
C12
làm bài
văn biểu
cảm
Viết bài
văn biểu
cảm
Tổng số câu
4
8
Tổng sô điểm
1đ’
2đ’
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm)

4

Tiếng
Việt

1
1
1
1
1

1

1

2đ’

C2

1

1
5 đ’

14
10

* Khoanh tròn mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ’
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

Đáp án

A

D

B

D

D

C

C

A

C

B


D

B

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
1. (2 điểm)
* Nhận xét được sự khác nhau của hai cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ:
- Trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang”:
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình
+ Sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước non nước bao la.
- Trong bài “ Bạn đến chơi nhà”
+ Chỉ tác giả với người bạn
+ Sự chan hoà, sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.


2.( 5 điểm)
- Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm ( 1,5 điểm)
- Trình bày được những cảm xúc của bản thân về mái trường. ( 2điểm)
- Đưa được yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lí.
- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp ( 0,5 điểm)



×