Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.5 KB, 81 trang )

SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo
điều kiện cho em được thực tập, đây là một cơ hội để cho em có thể thực hành các
kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để em ngày càng tự tin về bản
thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo Đặng Thị Hồng Hà
trong suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn đã nhiệt tình chỉ dạy,
giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên tại Chi nhánh
Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội. Đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng
Kế toán, những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức, năng lực cũng như kinh
nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định về
nội dung. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô và Ban lãnh đạo
công ty cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán để bài báo cáo thực tập của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2016
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Hiền

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

i


Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài:................................1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................1
1.2. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................1
2. Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................1
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: ..............................................................2
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:.............................................3
4. Kết quả dự kiến đạt được:.........................................................................3
PHẦN I: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG
TY TNHH PHÚ ĐỨC TẠI HÀ NỘI................................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty TNHH Phú
Đức tại Hà nội ..............................................................................................4
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà
nội .................................................................................................................4
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. .........................................................................6
1.1.2.1. Chức năng.........................................................................................6
1.1.3. Một số kết quả đạt được gần đây của Chi nhánh Công ty TNHH Phú
Đức tại Hà Nội...............................................................................................8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty..................................................................................................................13
1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty...............................................................................14
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú
Đức tại Hà Nội ............................................................................................16
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................16
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức.....................................................................16
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức......17
1.2.2. Tổ chức sản xuất................................................................................19
1.2. Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất của công ty.......................................20
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh xây
dựng và thương mại Đại Nam.....................................................................21
1.3.1. Bộ máy kế toán..................................................................................21
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.....................................................................21
1.3.1.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.......................22
1.3.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán.................................................23
1.3.2.1. Chế độ kế toán tại công ty..............................................................23
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại Công ty....................................................23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ii

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà


PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH PHÚ ĐỨC TẠI HÀ NỘI...................................27
2.1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Chi nhánh Công ty
TNHH Phú Đức tại Hà Nội.........................................................................27
2.1.1: Giới thiệu chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại công ty....................................................................................................27
2.1.1.1: Tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú
Đức tại Hà nội.............................................................................................27
2.1.1.2: Tổ chức quản lý các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty .................27
2.1.2: Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..................28
2.1.3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán................................29
2.1.3.1: Tài khoản sử dụng .........................................................................29
2.1.3.2 : Chứng từ sử dụng..........................................................................29
2.1.3.3 : Quy trình kế toán...........................................................................30
2.1 Quy trình ghi sổ của tài khoản vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
toán của tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội......................30
2.1.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng:................................................................32
2.14.4:Một số chứng từ thực tế tại Công ty.................................................32
Căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi kế toán ghi sổ quỹ tiền mặt......................33
Bảng 2.1: Sổ cái TK 111.................................................................................34
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái TK 112...................................35
Bảng 2.2: Sổ cái TK 112.................................................................................35
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng................................................................39
2.2: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Chi nhánh Công ty
TNHH Phú Đức tại Hà Nội.........................................................................40
2.2.1: Giới thiệu chung về kế toán NVL - CCDC tại công ty.....................40
2.2.2: Thủ tục quản lý, cấp phát NVL-CCDC tại công ty...........................41
2.2.2.1: Thủ tục nhập kho............................................................................41
2.2.2.2.Thủ tục xuất kho NVL, CCDC........................................................42
2.2.3: Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại công ty..........................................42

2.2.4: Kế toán tổng hợp NVL-CCDC tại công ty........................................43
2.2.4.1: Chứng từ sử dụng...........................................................................43
2.2.4.2: Tài khoản sử dụng..........................................................................44
2.2.4.3: Sổ sách kế toán sử dụng.................................................................44
2.2.4.4: Quy trình ghi sổ kế toán.................................................................44
2.2.5: Một số chứng từ thực tế về kế toán NVL – CCDC tại công ty cổ phần
kinh doanh xây dựng và thương mại Đại Nam...........................................46
2.3: Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Chi
nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội.................................................51
2.3.1: Giới thiệu chung về kế toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương:...................................................................................................51
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

iii

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

2.3.2 :Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại Chi nhánh
Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội...........................................................53
2.3.2.1 :Cách trả lương tại công ty..............................................................53
Bảng 2.14: Bảng tính hệ số lương, theo trình độ.............................................53
Bảng 2.15: Bảng tính hệ số lương, hệ số phụ cấp của công ty........................53
2.3.2.2 : Các khoản trích theo lương...........................................................54
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................56
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng .........................................................................56

2.3.3.3.. Sổ sách kế toán sử dụng ...............................................................56
2.3.3.4. Quy trình kế toán............................................................................57
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạm ứng lương cho người lao động kế
toán ghi chứng từ ghi sổ giảm tiền lương phải trả như sau.............................58
Bảng 2.16. Chứng từ ghi sổ.............................................................................58
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương cho người lao động phân bổ cho các
bộ phận kế toán ghi chứng từ ghi sổ tăng tiền lương phải trả như sau............59
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương, bảng lương
tạm ứng cho người lao động và các chứng từ liên quan kế toán chi sổ chi tiế
phải trả khác như sau.......................................................................................61
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 338, TK 334.................................................61
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ cái TK 334 như sau:....................62
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH PHÚ ĐỨC TẠI HÀ NỘI.......64
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty
TNHH Phú Đức...........................................................................................64
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................64
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................65
3.2. Nhận xét công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại
Hà nội..........................................................................................................65
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán..........................65
3.2.1.1.Ưu điểm...........................................................................................65
3.2.1.2. Nhược điểm....................................................................................66
3.2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.........................................66
3.2.2.1. Ưu điểm..........................................................................................66
3.2.2.2. Nhược điểm....................................................................................67
3.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................67
3.2.3.1. Ưu điểm..........................................................................................67
3.2.3.2. Nhược điểm....................................................................................68
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp đối với Chi nhánh Công ty TNHH Phú

Đức nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty....................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................73
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

iv

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa

KD

Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản


CP KD XD&TM
SXKD
No&PTNT
LN

Cổ phần kinh doanh xây dựng và thương mại
Sản xuất kinh doanh
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Lợi nhuận

CNV

Công nhân viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

v

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

VKD

Vốn kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NVL

Nguyên vật liệu

MMTB


Máy móc thiết bị

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CCDC

Công cụ dụng cụ

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

KH
HĐGTGT

Khấu hao
Hóa đơn giá trị gia tăng

XDCB


Xây dựng cơ bản

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

DANH MỤC BẢNG
TT
1.1

Tên bảng

Trang

Một số kết quả 2 năm gần đây của Công ty

9

Sổ chi tiết quỹ tiền mặt

31

2.1

Sổ cái TK 111

32

2.2


Sổ cái tài khoản 112

33

2.3

Hóa đơn giá trị gia tăng

34

2.4

Giấy báo có

35

2.5

Giấy báo nợ

36

2.6

Thanh toán tạm ứng

37

2.7


Kê NVL

39

2.8

Phiếu hạn mức vật tư

44

2.9

Sổ cái TK 152

45

2.10

Giấy đề nghị

46

2.11

Thẻ kho

47

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vi

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

2.12

Chứng từ ghi sổ

48

2.13

Bảng cơ cấu lao động

49

2.14

Bảng tính hệ số lương, theo trình độ

51

2.15


Bảng tính hệ số lương, hệ số phụ cấp của công ty

51

2.16

Chứng từ ghi sổ 01

56

2.17

Chứng từ ghi sổ 02

57

2.18

Sổ chi tiết

58

2.19

Sổ chi tiết TK334,338

59

2.20


Sổ cái TK334

60

2.21

Sổ cái TK338

61

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Bộ máy quản lý của Công ty

16

1.2

Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất của công ty

19


1.3

Sơ đồ tổ chức và bộ máy kế toán của Công ty

20

1.4

Hình thức sổ kế toán của Công ty

23

2.1

Quy trình ghi sổ của tài khoản vốn bằng tiền và các

28

nghiệp vụ thanh toán của tại Chi nhánh Công ty
TNHH Phú Đức tại Hà nội
2.2

Quy trình chi tiền

29

2.3

Quy trình thu tiền


29

2.4

Sở đồ quy trình ghi sổ kế toán

43

2.5

Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

55

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vii

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

viii

Trường ĐH Công Nghiệp HN



SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài:
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
về các phần hành kế toán doanh nghiệp theo quy định của chuẩn mực và chế độ
kế toán Việt Nam.
- Mục tiêu nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng các phần hành kế
toán ở Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội , tìm ra những ưu điểm và
tồn tại trong các phần hành kế toán tại đơn vị khảo sát. Từ đó, đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính khoa học và tính khả
thi.

1.2. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng của 03 phần hành kế
toán sau: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, Kế toán NVL, CCDC;
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu về thực trạng 03phần hành
kế toán nêu trên dưới góc độ kế toán tài chính, không nghiên cứu dưới góc độ
kế toán quản trị.
+ Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về 03 phần hành kế toán
nêu trên tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội.
+ Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu kế toán tài chính năm

2015 .

3. Phương pháp nghiên cứu:
Để đi sâu vào việc thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Có nhiều phương pháp thu thập thông tin, trong báo cáo của mình để thu
thập thông tin, tôi đã sử dụng các phương pháp: phương pháp phỏng vấn,
phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tế.
a. Phương pháp phỏng vấn: Tác giả phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý, nhân
viên các phần hành kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội.
Đây cũng chính là cơ hội tôi được doanh nghiệp cung cấp cho những tài liệu và
số liệu là nội dung chính của các phần hành kế toán tại Công ty.
Trong khuôn khổ thực hiện đề tài, tác giả đã tiến hành phỏng vấn với nội
dung là các câu hỏi có liên quan đến đặc điểm các phần hành kế toán tại doanh
nghiệp, định hướng phát triển của công ty trong những năm tới. Qua cuộc
phỏng vấn đã giúp tác giả có được cái nhìn khá chi tiết về thực trạng kế toán
tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội.

b. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là
để thu thập những kiến thức từ bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác về
những vấn đề lý luận chung các phần hành kế toán trên góc độ kế toán tài
chính. Tác giả đã thực hiện phương pháp này thông qua việc nghiên cứu các
giáo trình chuyên ngành, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành, tham khảo các bài báo cáo thực tập các khóa trước và các bài
viết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
c. Phương pháp quan sát thực tế: Sử dụng phương pháp quan sát tác giả đã
tiến hành quan sát các phần hành kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH Phú
Đức tại Hà nội
Quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu, chứng từ kế toán các phần
hành kế toán; vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính, kiểm tra công tác kế toán và ứng dụng tin học vào
công tác kế toán.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:
Từ những tài liệu, thông tin đã thu nhận được từ hai phương pháp điều
tra và phỏng vấn cùng với kiến thức đã có được từ nghiên cứu tài liệu, tác giả
tiến hành hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích số liệu, thông tin để rút ra những

kết luận về các phần hành kế toán tại Công ty cho phù hợp với quy định chung
và điều kiện thực tế tại Công ty.

4. Kết quả dự kiến đạt được:
Hoà n thiệ n công tá c kế toá n vố n bằ ng tiề n và cá c NVTT, kế toá n NVL –
CCDC, kế toá n tiề n lương và các khoản trích theo lương .
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, danh mục từ viết tắt, nội dung của báo cáo bao gồm 3 chương:
Phần I : Đặc điểm tình hình chung của Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại
Hà nội.
Phần II: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Chi nhánh Công ty TNHH
Phú Đức tại Hà nội
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Chi nhánh Công
ty TNHH Phú Đức tại Hà nội.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

PHẦN I: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH PHÚ ĐỨC TẠI HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty TNHH

Phú Đức tại Hà nội
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại
Hà nội .
Tiền thân là Công ty TNHH Phú Đức thành lập vào năm 2002 tại Thôn Hạnh Phúc –
xã Hòa Sơn - huyện Lương Sơn - tỉnh Hòa Bình do Giám đốc Đỗ Đức Sang lãnh đạo . Qua

nhiều năm hình thành và phát triển lớn mạnh, ban giám đốc Công ty đã đưa ra quyết
định thành lập nên chi nhánh và mang tên Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại
Hà nội
+ Giám đốc : Nguyễn Thị Hậu

+ Địa chỉ trụ sở: Thôn Yên Lạc – xã Cần Kiệm - huyện Thạch Thất – Hà
Nội
+ Mã số thuế: 5400232798-001 Ngày cấp: 29/12/2009
+ Ngày hoạt động: 01/01/2010
Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội từ khi thành lập cho đến nay đã
không ngừng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, xây dựng và dần hoàn thiện bộ máy
tổ chức quản lý, trang bị thêm máy móc thiết bị trong dây chuyền thi công xây
dựng, đảm bảo năng lực và chất lượng thi công công trình. Vì vậy Công ty đã trúng
thầu và được chỉ định thầu nhiều công trình xây dựng.
Được thành lập từ năm 2010 với nhiều khó khăn nhưng trải qua nhiều năm
Công ty đã dần chiếm được lòng tin, sự tín nhiệm của nhiều người. Ban đầu Công
ty có số lao động bình quân còn ít ỏi nhưng cho tới năm 2015 thì số lượng lao động
bình quân của Công ty là 50 người ( số liệu lấy từ phòng kế toán) tăng gấp 3 lần so
với năm 2010. Và để phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay Công ty đã vạch
ra được những chiến lược, xác định hướng đi cho mình. Chi nhanh Công ty TNHH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4


Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

Phú Đức tại Hà Nội thực hiện sản xuất đa ngành nghề, trong đó có một số ngành thế
mạnh của công ty là:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi.
+ Tư vấn quy hoạch kiến trúc.
+ Xây dựng tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa.
Qua hơn 06 năm xây dựng và trưởng thành để có được kết quả nêu trên, đồng
thời không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật cũng như chất lượng công trình phù
hợp với sự phát triển chung của đất nước và dần theo kịp với các nước trên thế giới.
Công ty có nhiều biện pháp đào tạo, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có trình độ, có kinh
nghiệm trong công tác quản lý kinh tế, kỹ thuật ngày càng được nâng cao. Công ty
thường xuyên chú trọng xây dựng các mối quan hệ với các cấp các ngành trên cơ sở
uy tín và chất lượng của mình, để tạo việc làm ổn định và không ngừng tăng lên,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty, hoàn thành nghĩa vụ
đóng góp cho Nhà nước.
- Về máy móc thiết bị để phục vụ thi công và phương tiện vận chuyển.
Trong những năm gần đây công ty đã và đang chú trọng vào đầu tư thêm các
trang thiết bị của các nước có trình độ kỹ thuật tiên tiến, đầu tư thêm các xe có trọng
tải lớn và thiết bị chuyên dùng các loại được dùng trong quá trình thi công các công
trình từ đó tiến độ, chất lượng các công trình ngày càng được nâng cao, tạo uy tín
cho công ty.
- Về định hướng phát triển của công ty.
Trong những năm gần đây công ty đã mở rộng phát triển thêm và đưa vào hoạt

động:
+ Xí nghiệp khai thác đá Chẹ thuộc huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa Bình.
+ Xây dựng và đưa vào sử dụng trạm bê tông nhựa phục vụ cho thảm nhựa các
tuyến đường giao thông của công ty thi công, phát triển thêm một số cơ sở để hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Về việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
+ Từ ngày thành lập công ty đã thu hút được số lao động chưa có việc làm tại
địa phương có công trình và số con em nông thôn tại địa phương.
+ Đối với số lao động trong danh sách làm việc tại công ty đều được tham gia
đóng BHXH, BHYT, theo đúng quy định. Công ty trả lương trên cơ sở thỏa thuận
ghi trên hợp đồng lao động.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

+ Hàng năm căn cứ kết quả lao động của từng người Công ty xem xét nâng
cao cho phù hợp với năng lực. Cuối năm căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh xét
thưởng bằng tiền cho cán bộ công nhân viên tương ứng một tháng lương trở lên.
Đối với các bộ phận làm việc có năng xuất chất lượng công ty thưởng đột xuất
nhằm động viên tinh thần lao động cho mọi thành viên kịp thời.
- Về việc chấp hành chính sách, pháp luật của công ty và cán bộ công nhân
viên trong công ty.

Từ khi thành lập công ty cán bộ công nhân viên trong công ty luôn chấp hành
tốt mọi chủ trương đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ đúng với giấy phép kinh doanh. Đặc biệt là chấp hành nghiêm chỉnh luật
thuế GTGT mà Nhà nước đã ban hành, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước
đầy đủ kịp thời.
- Tham gia phục vụ các nhiệm vụ, chính trị kinh tế của địa phương.
Trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn lấy chất lượng uy tín làm đầu. Từ
đó công ty đã tham gia dự đấu thầu các công trình giao thông thủy lợi trong các
huyện, thị trong tình và dần dần được tham gia xây dựng các công trình ở các tỉnh
lân cận.

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.
1.1.2.1. Chức năng.
Các ngành nghề kinh doanh chính của Công ty gồm
- Đầu tư XD, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, thủy điện, cơ sở hạ tầng, các công trình điện cao, trung và hạ áp.
- Xây dựng nhà các loại, Xây dựng công trình, hoàn thiện công trình xây dựng
- SX, gia công các SP cơ khí, cấu kiện kim loại, tủ bảng điện cao, trung, hạ áp.
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, lắp đặt, cải tiến, hoàn thiện các SP thử nghiệm,
hiệu chỉnh máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ nhiệt - điện (không bao gồm
dịch vụ thiết kế các phương tiện vận tải).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền


GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

- Tư vấn, chế tạo, trang bị, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì và khai thác sử dụng các
trang thiết bị, máy móc trong các dây chuyền cơ, nhiệt, điện, điện lạnh, điện tử, tin
học, phần mềm máy tính, hệ thống thiết bị áp lực, thiết bị nâng và hạ thang máy, ...
- Buôn bán máy móc, thiết bị, vật liệu XD, phương tiện vận tải,dây chuyền,
thiết bị công nghiệp, vật tư khoa học kỹ thuật, SP và phụ tùng cơ khí sản phẩm, linh
kiện, thiết bị điện, điện tử, phần mềm máy tính và thiết bị phòng cháy, chữa cháy...
1.1.2.2. Nhiệm vụ.
Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội hoạt động SXKD,... đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
Nhiệm vụ trọng tâm là thi công sửa chữa nhà cửa, công trình của các cơ quan
nội, ngoại thành Hà Nội, trụ sở của các cơ quan trung ương và ngoại giao đoàn
đóng tại Hà Nội, nhà cửa của nhân dân do cơ quan và nhà đất quản lý.
Đặc thù công tác sửa chữa nhà phân tán nhỏ lẻ nên đòi hỏi tính tự giác cao
trong đó những công trình trọng điểm phải đảm bảo tuyệt đối tính bảo mật. Vì vậy,
để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, Công ty đã cũng cố bộ máy bằng việc trú
trọng xây dựng các tổ đội mạnh : quan tâm, đào tạo con người (phong trào học tập,
bổ túc văn hoá và thi thợ giỏi), bước đầu đã được thành công đáng kể.
Công ty luôn triển khai kỹ thuật công nghệ tiến tiến và SX, đảm bảo chất
lượng SP công trình. Công ty đã đưa công nghệ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001-2000 vào áp dụng.
Công nghệ quản lý và điều hành SX bằng phương pháp nối mạng trong nội bộ
Công ty: bổ sung, trang thiết bị và các phương tiện làm việc cho các phòng, ban, bộ
phận để nâng cao hiệu suất công tác.
Tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành SP, tăng tích luỹ,
tiếp tục bổ sung vốn sản xuất, đảm bảo tốc độ tăng trưởng SX, tích luỹ vốn bình
quân hàng năm từ 7-10%.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà Nội có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ
đối với người lao động, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các bộ nhân viên.
Có nghĩa vụ khai báo tình hình tài chính của Công ty cho Nhà nước một cách trung
thực và có nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho Nhà nước.

1.1.3. Một số kết quả đạt được gần đây của Chi nhánh Công ty TNHH
Phú Đức tại Hà Nội
Cùng với sự tăng trưởng trong SXKD, Công ty cũng không ngừng nâng cao
phúc lợi để phục vụ đời sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên như:
Tổ chức đi nghỉ mát vào dịp hè, vào các dịp lễ tết xí nghiệp đều có tiền thưởng
và các phúc lợi như: ốm đau, hiếu hỉ, thai sản...
Khắc phục những khó khăn ban đầu khi mới thành lập như: thiếu vốn và công
nghệ, nay Công ty đã vững vàng hơn và tự tin đứng vững trong thị trường. Điều đó
được thể hiện qua một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty như
sau:

Bảng 1.1: Một số kết quả 2 năm gần đây của Công ty

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


8

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

ĐVT: đồng
So sánh
S
1

Chỉ tiêu

Năm 2013

Tổng số lao động

Năm 2014

Tỉ lệ
(%)

Giá trị

22


50

7

23,33

3.000

3.500

500

16,67

784.969.089.300 379.584.639.830

93,64

bình quân
2

Tổng thu nhập bình
quân/người/tháng

3

Vốn kinh doanh

405.384.449.470


+

Vốn chủ sở hữu

52.980.626.870

+

Nợ phải trả

4

Hệ số nợ

0,87

0,84

(0,03)

(3,38)

5

Hệ số vốn CSH

0,13

0,16


0,03

22,51

6

Tài sản

405.384.449.470

784.969.089.300 379.584.639.830

93,64

+

Tài sản lưu động

361.254.344.562

735.141.758.092 373.887.413.530

103,50

+

Tài sản cố định

7


Hệ số cơ cấu tài sản

352.403.822.600

125.679.523.700

73.698.896.830

137,22

659.289.565.600 306.885.743.000

87,08

44.130.104.908

49.827.331.208

5.697.226.300

12,91

0,89

0,94

0,05

5,09


0,11

0,06

(0,05)

(41,69)

507.293.632.339 136.408.043.742

36,78

lưu động
8

Hệ số cơ cấu tài sản
cố định

9

Doanh thu bán hàng

370.885.588.597

và cung cấp dịch vụ
10 Hiệu suất sử dụng

8,40

10,18


1,78

21,14

434.244.245.215 106.854.498.136

32,64

vốn cố định
11 Giá vốn hàng bán

327.389.747.079

12 Chi phí bán hàng

745.810.109

871.284.495

125.474.386

16,82

23.653.548.626

21.923.952.551

(1.729.596.075)


(7,31)

300.187.922

1.779.868.693

1.479.680.771

492,92

13 Chi phí quản lý
Công ty
14 Doanh thu tài chính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

15 Chi phí tài chính

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

90.678.905

102.314.678


11.635.773

12,83

6.310.205665

188.478.843

(6.121.726.822)

97,01

120.885.678

0

(120.885.678)

(100)

25.495.341.787

52.120.182.936

26.624.841.149

104,43

6.373.835.447


13.030.045.734

6.656.210.287

104,43

19.121.506.340

39.090.137.202

19.968.630.862

104,43

21 Hệ số sinh lời

0.58

0.57

(0,1)

(2,42)

+

Hệ số lãi ròng

0,05


0,08

0,03

51,5

+

Hệ số khả năng sinh

0,063

0,066

0,004

5,57

0,06

0,07

0,01

5,57

0,047

0.05


0.003

5,570

0,36

0,31

(0,05)

(13,82)

16 Thu nhập khác
17 Chi phí khác
18 Lợi nhuận trước
thuế
19 Thuế thu nhập
Công ty
20 Lợi nhuận sau thuế

lời (ROA)
+

Tỷ suất
LNTT/VKD

+

Tỷ suất LNST/VKD


+

Tỷ suất
LNST/VCSH
(ROE)

( Nguồn: Do phòng tài chính cung cấp)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu năm sau đều cao hơn năm trước,
điều đó chứng tỏ Công ty hoạt động ngày càng đi lên. Cụ thể:
- Tổng số lao động cũng tăng đều qua các năm, năm 2014 tăng lên gần 30
người so với năm 2013. Việc Công ty có số lao động tăng lên như vậy cũng do
công việc của Công ty ngày càng nhiều và cần tới một đội ngũ cán bộ, công nhân
viên thực thụ cho công việc của mình. Từ đó cho ta thấy Công ty cũng đã tạo việc làm
cho những người có chuyên môn và phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Thu nhập bình quân cũng tăng thêm 500 nghìn đồng (tức 16,67 %) so với
năm 2013. Điều này cũng tác động một phần không nhỏ vào hoạt động kinh doanh

của Công ty vì Công ty có trả lương xứng đáng cho người lao động thì họ mới làm
tốt công việc của mình một cách xuất sắc.
- Tổng số vốn của năm 2014 tăng 379.584.639.830 đồng (tức tăng lên 93,64%) so
với năm 2013. Đạt được kết quả đáng kể như vậy là do nhu cầu ngày càng phát triển,
cùng với sự sáng tạo lãnh đạo của Công ty trong những năm qua hoạt động không ngừng
đổi mới. Đầu tư thêm vốn làm cho quy mô SX của Công ty ngày càng mở rộng, đơn đặt
hàng ngày càng tăng, do dó hiệu quả đạt được là cao.
- Hệ số nợ của năm 2014 giảm so với năm 2013 tương ứng giảm 3,38%. Mặc
dù hệ số nợ giảm nhưng hệ số nợ của Công ty còn khá cao, nếu vốn vay không được
sử dụng có hiệu quả sẽ làm tăng rủi ro cho Công ty vì ở năm 2014 thì hệ số nợ vẫn
còn ở mức 37%.
- Hệ số vốn chủ sở hữu của năm 2014 tăng so 3% so với năm 2013 ( tương
ứng tăng 22.51%). Nhưng ở năm 2014 thì vốn chủ sở hữu là 16% điều này cho ta
thấy vốn chủ sở hữu của Công ty đang ở mức phát triển và nó có thể duy trì hoạt
động kinh doanh.
- Tài sản của năm 2014 tăng 379.584.639.830 đồng (tức tăng lên 93,64 %) so
với năm 2013. Đạt được kết quả như vậy là do sự lãnh đạo sáng suốt của Ban giám
đốc Công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà


- Hệ số cơ cấu tài sản lưu động năm 2014 tăng 5% (ương ứng tăng 5,09%) so
với năm 2013. Điều này cho ta thấy được tài sản lưu động của Công ty ngày càng
tăng, phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất của Công ty.
- Hệ số cơ cấu tài sản cố định năm 2014 giảm 5% ( tương ứng với 41,69%) so
với năm 2013. Do chú trọng vào đầu tư sản xuất, kinh doanh của Công ty nên có sự
hao mòn về máy móc thiết bị.
- Doanh thu: nhìn chung doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm. Điều
này cho thấy Công ty đang kinh doanh rất tốt cụ thể như:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng 136.408.043.742
đồng (tương ứng tăng 36,78%) so với năm 2013
+ Doanh thu tài chính tăng 1.479.680.771 đồng tương ứng với tăng 492,92 %.
+ Thu nhập khác giảm 6.121.726.822 đồng tương ứng với 97,01%.
 Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế đều tăng.
+ Lợi nhuận sau thuế cũng tăng tương 19.968.630.862 đồng tương ứng với
104,43%
- Giá vốn hàng bán tăng 106.854.498.136 đồng tương ứng với 32.64%.Như
vậy, chúng ta có thể thấy Công ty đã và đang đầu tư tích cực vào hoạt động kinh
doanh.
- Chi phí bán hàng tăng 125.474.386 đồng tương ứng với tăng 16,82% so với
năm 2013. Do Công ty đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh nên không chỉ chi phí
bán hàng tăng mà tất cả chi phí của Công ty cũng phải tăng theo. Như chi phí quản
lý Công ty giam 1.729.596.075 đồng tương ứng với giảm 7,31%, chi phí khác giảm
120.855.678 đồng tương ứng với giảm 100%.
- Thuế thu nhập Công ty tăng 6.656.210.287 đồng tương ứng với 104,43%.
Với thu nhập của Công ty tăng một cách đáng kể thì việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế vối nhà nước được Công ty chú trọng hàng đầu.
- Hệ số lãi ròng của Công ty tăng 0,03 % tương ứng với tăng 51,5%. Với mức
tăng như vậy ta có thể cho ta thấy doanh nghiệp đang làm ăn rất tốt và với đồng vốn
Công ty bỏ ra đã mang lại lợi nhuận một cách hiệu quả.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

- Hệ số khả năng sinh lời (ROA) tăng 0,004 % tương ứng với tăng 5,57. Điều
này cho ta thấy lơi nhuận của Công ty có đủ để trang trải vốn kinh kinh doanh của
Công ty.
- Tỷ suất LNTT/VKD tăng 0,01 % tương ứng với tăng 5,57% Lợi nhuận sau
thuế của Công ty mặc dù tăng nhưng không đáng kể. Đây là vấn đề Công ty cần nên
quan tâm và có hướng đi đúng đắn.
- Với tỷ suất LNTT/VKD tăng không đáng kể cũng ảnh hưởng tới tỷ suất
LNST/VKD tăng 0,003 % tương ứng với tăng 5,57% cũng không đáng kể
- Tỷ suất LNST/VCSH (ROE)giảm 0,05 % tương ứng với giảm 13.82%. Đây
là vấn đề mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này cho ta thấy đồng vốn mà Công
ty bỏ ra vẫn chưa thu được lợi nhuận cho Công ty.
Điều này chứng tỏ Công ty đã tiết kiệm được chi phí góp phần làm tăng doanh
thu và lợi nhuận. Như vậy đã cho thấy Công ty đã biết sử dụng vốn có hiệu quả và
quy mô sản xuất ngày càng lớn.
Nguyên nhân của sự tăng giảm: Qua bảng so sánh trên ta thấy rằng để đạt
được những thành tích trên đó là sự cố gắng lớn của tập thể lãnh đạo và tập thể cán
bộ công nhân viên Công ty. Sự tăng trưởng không ngừng về trách nhiệm bên quản
lý và ý thức làm việc của công nhân đã góp phần nâng cao hiệu quả lao động, tăng
doanh thu và lợi nhuận cho toàn công ty. Lợi nhuận tăng giúp cho doanh nghiệp

tăng nguồn vốn kinh doanh, chủ động về vốn.Điều này chứng tỏ Chi nhánh Công ty
TNHH Phú Đức tại Hà nội luôn nỗ lực vận động để tìm ra hướng đi cho mình, cho
công cuộc phát triển và mở rộng sản xuất.

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
Quá trình kinh doanh của Công ty chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố
khác nhau, các nhân tố này lại ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty theo
chiều hướng khác nhau. Mỗi nhân tố cũng có thể tác động đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp mỗi lúc khác nhau, thậm chí trái ngược nhau. Việc phân tích các
nhân tố trong từng giai đoạn xem có tác động như thế nào tới hiệu quả kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

của Công ty là một việc cần thiết đối với các nhà quản trị Công ty. Có nhiều cách
phân loại nhân tố, sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu hai nhóm nhân tố cơ bản có ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Đó là nhân tố bên trong và bên ngoài
Công ty.
Chủ yếu là:
- Loại hình doanh nghiệp.
- Lao động bình quân hàng năm không thể tránh khỏi tình trạng người lao

động xin nghỉ vì nhiều lý do khác nhau, điều đó đã gây cản trở không nhỏ tới Công
ty. Công ty phải tuyển thêm lao động, mất thời gian hướng dẫn, làm gián đoạn quá
trình sản xuất, làm ảnh hưởng tới năng suất và doanh thu toàn Công ty.
- Trình độ, kinh nghiệm chủ Công ty: Hầu hết chủ Công ty và những người
quản lý đều có trình độ cao đẳng, đại hoc và trên đại học. Tuy nhiên không phải ai
cũng có kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp, các lớp về pháp luật trong kinh
doanh. Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định hướng
kinh doanh và quản lý, phòng tránh rủi ro pháp lý của Công ty.
- Doanh thu thuần trên tổng tài sản: So với những Công ty khác thì doanh thu
thuần của Công ty đạt ở mức khá cao. Tuy nhiên so với tổng tài sản của mình thì
điều đó vẫn còn nhiều hạn hẹp. Công ty có thể nâng cao doanh thu thuần lên một
mức mới nữa.
Ngoài ra còn do ảnh hưởng của:
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
 Thuận lợi:
- Công ty nằm trên địa bàn có nút giao thông thuận lợi, gắn liền với các địa
phương của huyện Thạch Thất đặc biệt hơn nữa Công ty nằm gần tuyến đường Đại
Lộ Thăng Long…Địa bàn Công ty nằm ngay gần khu Công nghiệp nên sẽ có chiều
hướng phát triển hơn nữa.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

Trường ĐH Công Nghiệp HN



SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

- Các phòng ban của Công ty đã được trang bị đầy đủ, với máy móc trang thiết
bị cùng với lòng yêu công việc và tận tụy với nghề nghiệp của các cán bộ, công
nhân viên trong Công ty đã làm nền cho những thành tựu to lớn.
- Mặt khác do Công ty kinh doanh về lĩnh vực thầu xây dựng, nên nguồn nhân
công của Công ty rất dồi dào, đáp ứng về cả mặt kỹ thuật lẫn thi công các công
trình. Ngoài ra Công ty còn có bộ máy quản lý hoàn chỉnh, sáng suốt, luôn tìm ra
những cơ hội phát huy khả năng của Công ty. Cùng với đó là bộ máy kế toán làm
việc hết sức hiệu quả. Tất cả những yếu tố đó làm nên rất nhiều những thành tích rất
đáng khen ngợi, đưa Công ty ngày càng phát triển.
 Khó khăn:
- Ảnh hưởng của lạm phát năm 2008, hầu hết giá nguyên liệu đầu vào của các
ngành đều tăng, trong khi giá bán sản phẩm không tăng.Đối với nghành có tỉ lệ nội
địa hóa thấp,phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu,phụ kiện nhập khẩu bị ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh.Trong khi sức tiêu thụ của thị trường giảm sút nên DN
phải thu hẹp sản xuất để cầm chừng.
- Khó khăn trong việc vận chuyển mua bán hàng hóa ,vì có những mặt hàng
nhập khẩu nên việc vận chuyển xa xôi,thời tiêt không thuận lợi,hàng không được
nhập theo đúng hợp đồng quy định.
- Uy tín tên tuổi của công ty còn bị hạn chế với các công ty có tên tuổi khác.
- Do đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất có cả nữ nên công ty gặp phải một
số khó khăn như công nhân nghỉ đẻ, ốm đau gây ảnh hưởng tới các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Bên cạnh đó trên thị trường hiện nay có rất nhiều công ty xây dựng được
thành lập nên sự cạnh tranh diễn ra gay gắt,do dố đòi hỏi nhiều công nhân và người
quản lý phải có trình độ tay nghề cao. Nhưng có công nhân còn hạn chế về trình

độ,kinh nghiệm của một số cán bộ quản lý trong công ty còn chưa cao nên ảnh
hương không nhỏ đến quá trình sản xuất kinh doanh.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

Trường ĐH Công Nghiệp HN


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

- Mặt khác Công ty làm bên ngành xây dựng mà các Công trình của Công ty
không chỉ những nằm ở địa bàn thành phố Hà Nội mà còn nằm ở các địa bàn lân
cận nên việc di chuyển nhân công, máy móc thiết bị gặp nhiều khó khăn

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Chi nhánh Công ty TNHH
Phú Đức tại Hà Nội
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức.
Chi nhánh Công ty TNHH Phú Đức tại Hà nội là một DN hạch toán độc lập
với Công ty TNHH Phú Đức. Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Công ty
được thống nhất từ trên xuống dưới, các hoạt động quản lý và chỉ đạo sản xuất được
thống nhất từ Ban giám đốc Công ty tới các phòng ban điều hành. Mọi thông tin về
tình hình thi công đều được quản lý và kiểm tra chặt chẽ, việc xử lý thông tin cũng
nhanh chóng và thuận tiện đảm bảo cho quá trình thi công các công trình, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch được giao và giảm bớt được những chi phí không cần
thiết.

Nắm bắt được tình hình đó Công ty đã tổ chức quản lý bộ máy quản lý của
mình theo hình thức trực tuyến - chức năng như sau:

Giám đốc

Phó giám
đốc SX

Phòng
Tổcáo thực tập
Phòng
Báo
tốt nghiệp Phòng
chức
Dự án
kế
hành
tóan
chính

Phó giám
đốc KT

Phòng
16 kế
hoạch

Phòng
Trường ĐHkỹ
Công Nghiệp HN

thuật


SV: Nguyễn Thị Hiền

GVHD: Đặng Thị Hồng Hà

1.1. Bộ máy quản lý của Công ty

1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức.
* Ban Giám đốc: có chức năng xác định mục tiêu của Công ty trong từng thời
kỳ, các phương hướng, biện pháp lớn, tạo dựng bộ máy quản lý của Công ty, phê
duyệt cơ cấu tổ chức, chương trình hoạt động và các vấn đề nhân sự như tuyển
dụng, lựa chọn nhân viên có trình độ đại học, trình độ chuyên môn cao, các kỹ sư
có kinh nghiệm lâu năm trong ngành XD.
Giao trách nhiệm uỷ quyền, thăng cấp... phối hợp hoạt động với các phòng
chức năng, xác định nguồn lực và đầu tư chi phí cho các hoạt động SXKD của DN ,
chịu trách nhiệm hoàn toàn về mỗi quyết định ảnh hưởng tới Công ty .
Ban Giám đốc gồm: 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc: Là thủ trưởng cao nhất có toàn quyền quyết định mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và điều
hành sản xuất kinh doanh.
- Phó Giám đốc: là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc và phải chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về các mặt do mình phụ trách trong đó:
+ Phó Giám đốc kỹ thuật : Có trách nhiệm giám sát chỉ đạo các công trình thi
công, các dự toán, quyết toán, tổ chức và chỉ huy hoạt động SX hàng ngày, chịu
trách nhiệm về chất lượng SP công trình.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


17

Trường ĐH Công Nghiệp HN


×