Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi nhận định môn hiến pháp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.21 KB, 21 trang )

Đề 1
1. Môn Luật Hiến Pháp Việt Nam có phải là một ngành nghiên cứu chuyên ngành
k??giải thích?
=>....sai.
2. Nêu chức năng của viện kiểm sát
Đề 2:
1.Ngành luật Hiến pháp Vn có phải là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật
VN hay ko? Why?
=> đtg tđộng, phạm vi td, nó là yếu tố duy trì sự thông nhất của ht pl vn
2.Chức năng của TAND
Đề 3:
1. Tại sao HP 1980 là đạo luật cơ bản?
2. Hoạt động đại biểu HĐND?
Có 5 lý do để cho rằng HP là đạo luật cơ bản của Nhà nước ta ( 80,92)

Xét về mặt thẩm quyền ban hành thì HP là văn bản do cơ quan quyền lực NN cao
nhất ban hành & thông qua (Quốc hội).

Xét về mặt nội dung, HP qui định điều chỉnh 1 phạm vi rộng lớn các lĩnh vực quan
hệ XH cơ bản & quan trọng nhất. Những quan hệ này là csở pháp lý để xây dựng
nên chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chế độ văn hoá XH, quốc phòng an ninh, đối
nội đối ngoại, quyền & nghĩa vụ cơ bản của công dân, nguyên tắc tổ chức hoạt
động của BMNN.

Xét về mặt hiệu lực thì HP là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất, là csở để xây


dựng nên toàn bộ hệ thống pháp luật của quốc gia. Tính tối cao của HP được thể
hiện như sau:

- Tất cả văn bản pháp luật khác được ban hành phải trên csở HP, không trái hay


mâu thuẫn với HP.
- Tất cả điều ước quốc tế mà VN ký kết & tham gia chỉ có giá trị thực hiện ở VN
khi phù hợp với HP.
- Là văn bản pháp lý duy nhất quy định tổ chức quyền lực nhà nước bao gồm lập
pháp, hành pháp và tư pháp;
- Tất cả các cơ quan NN, CBCC NN & mọi công dân phải tôn trọng & tuân thủ
HP.
- Thể hiện một cách tập trung nhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp cầm
quyền hay liên minh giai cấp cầm quyền.

Xét về mặt trình tự thủ tục sửa đổi ban hành Luật HP: HP chỉ được ban hành hoặc
sửa đổi khi đất nước chuyển sang giai đoạn ccáh mạng mới với những nhiệm vụ
chiến lược mới. Đồng thời phải được tiến hành theo 1 trình tự thủ tục nghiêm ngặt
& phải được ít nhất 2/3 đại biểu Quốc hội tán thành.
Đề 4:
câu 1, hiến pháp 1992 là luật cơ bản của pháp luật và xã hội nước việt nam là đúng
hay sai, tại sao(
=>nó la luật cơ bản của nn chứ ko phải của xh, quản lí xh đã có các qppl, các văn
bản quy phạm pl dưới hp,nó điều chỉnh 1 cách cụ thể. còn đv hpnó chỉ mang tính
khái quát nhất, là nền tảng của hệ thống pháp luật vn và là cơ sở để ban hành ra các
vbqppl khác.
câu 2: : Kì họp quốc hội có phải là hình thức hoạt động quan trọng nhất của qh k?
why?
=> Có, vì đây là nới tập trung toàn bộ sức mạnh cũng như trí tuệ của các đbqh 1


cách trực tiếp nhất.(mấy dòng đàu giáo trình).
Đề 5.
1. So sánh ủy ban quốc phòng và hội đồng an ninh?
2.trong lịch sử lập pháp hội đồng nhân dân bầu ra UBHC đúng hay sai. Tai sao? Là

sai nhé m.n
Câu 2 đề 5 sai vì UBHC phải do HĐND "cùng cấp" bầu ra nhé (HP 1946 1959),
riêng năm 1946 thì cấp Bộ không có HĐND, vì vậy UBHC bộ sẽ do HĐND tỉnh,
thành phố bầu ra. ( dd58 hp 46, cử ra chứ ko phải bầu)
Đề 6
1: Đặc điểm của Hiến Pháp
2: Kì họp của Quốc hội có fai là hoạt động chủ yếu của QH k? tại sao?
=> đúng, vì..
Đề 7:
Với tính chất là đạo luật cơ bản của Nhà nước, Hiến pháp ra đời cùng với sự hình
thành Nhà nước và pháp luật, đúng hay sai? Tại sao?
2. Hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành
Đề 8:
1, vai tro cua MTTQVN theo phap luat hien hanh.
2, Đại biểu HĐND chỉ có quyền chất vấn tại kì họp của HĐND là đung hay sai?
Why?
=> sai, ngòai kì hợp còn có time giữa 2 kì họp theo quy định của điều 39. luật
tchdnd năn 2003
Đề 9:
1, Vai trò của mặt trận TQVN trong hoạt động XD pháp luật theo HP hiện hành
2, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban QH theo HP hiện hành


luật MTTQVN Điều 9. Tham gia xây dựng pháp luật
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng pháp luật với các nội dung sau đây:
1- Kiến nghị với Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ về dự kiến chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh;
2- Trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự án luật, pháp lệnh;
3- Cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nghị quyết, thông tư liên
tịch để hướng dẫn thi hành những vấn đề khi pháp luật quy định về trách nhiệm

của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia quản lý nhà nước;
4-Tham gia góp ý kiến vào các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định
và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác.
Đề 10:
1: nhà nước CHXHCN Việt Nam là trung tâm chính trị.đúng hay sai? giải thích?
=> câu 10, đúng.gt.....hè.(ưu điểm nhất định)
2: phân tích điều 83" quốc hội là cơ quan đại biểu nhân dân".
=> dựa vào trình tự thành lập, cơ cấu, hoạt động giám sát của nhân dân thong qua
vc chất vấn đbqh.
Đề 12
C1: Chính sách của Nhà nước CHXHCNVN đối với thành phần kinh tế NN?
=>điều 15 đến 26 hp 92.
C2: Thành viên các Ủy ban thường trực của QH phải là đại biểu QH và làm việc
theo chế độ chuyên trách? Đúng hay sai?
=> sai, các tv ubtt của qh có thể làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chuyên trách.(
điều bn?)
Đề 13
câu 1: khái niệm quyền vụ nghĩa vụ cơ bản của công dân


câu 2: theo hiến pháp hiện hành, khi có quá nửa số đại biểu quốc hội tán thành thì
quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do quốc hội bầu ra đúng hay
sai? tại sao?
=> sai, điều 12, luật tcqh, chỉ cần có 20% số đbqh đồng í.
Đề 14
1. phân tích nội dung quyền học tập của công dân VN theo pháp luật hiện hành
2. Giữa hai kỳ họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội có quyền trưng cầu
dân ý, đúng hay sai?? tại sao?
=>. sai, trong điểm 11, điều 7, luật tcqh năm 2001 có quy định về vc trưng cầu í
dân của ubtvqh nhưng ko quy định rõ là khi nào và bh.( quyền trưng cầu í dân

thược về qh, còn UBTVQh tổ chức)
Đề 15
1. pt ts qh là cqqlnn cao nhất?
2.có phải đến hp 1992 quyền tự do kinh doanh của công dân mới đc ghi nhận ko?
ts?
=> câu 2, đúng, căn cứ tại điều 57, hp 92, và so sánh vs hp 80.
Đề 16.
1.phân tích quyền lao động của cd theo pl hiện hành?
Đ55hp92.Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân
Nhà nước ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động.
Nhà nước quy định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ ngơi và chế
độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà nước và những người làm công ăn
lương; khuyến khích phát triển các hình thức bảo hiểm xã hội khác đối với người
lao động.
Quyền lao động kết hợp chặt chẽ với nghĩa vụ lao động, đó là sự kết hợp hài hòa
những yêu cầu của cuộc sống xã hội với nhu cầu của cuộc sống cá nhân, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế của đất nước. HP92 xác định “Nhà nước và xã hội
có kế hoạch đào tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động.” bởi vì nó phù


hợp với đường lối kinh tế của Nhà nước ta là phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, phù hợp với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh đa dạng dựa trên hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất,
phù hợp với mục đích chính sách kinh tế nhà nước ta là làm cho dân giàu nước
mạnh đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân trên cơ
sở giải phóng mọi năng lực sản xuất, phát huy mọi tiềm năng của các thành phần
kinh tế.
2.so sánh UBTVQH vs HDdT theo pl hiện hành.?
Đề 17

1. Cơ cấu của Quốc hội theo Hiến pháp hiện hành?
=> bao gồm, UBTVQh,( chủ tịch qh, phó ctqh, ủy viên), HDDT. Các ủy ban khác
của qh ( vai trò của thủ tướng)
2. Hiến pháp là nguồn duy nhất của ngành Luật Hiến pháp đúng hay sai? giải
thích?
=> nguồn của luật hp là những vpqppl do cơ quan nn có thẩm quyền ban hành. có
chứa đụng những quy phạm hp.
=> sai, ngoài ra còn có, luật, pháp lệnh nghị quyết của ubtvqh, luật, nghị quyết của
UBTVQh, nghị quyết của hdnd, 1 sô vbqppl do CP, ttcp ban hành.
Đề 18
1. Cơ cấu tổ chức của CP theo HP hiện hành.
2. luật , nghị quyết của qh là nguồn của luật hp, đúng hay sai?
=> sai, chỉ một số luật, nghị quyết. Vúi dụ là nghị quyết bãi nhiệm dbqh Đặng thị
Hoàng yến tại Qh 13.đều là nghị quyết nhưng đt áp dụng của mộ số ng q' mang
tính cụ thể, áp dụng vs từng tr hợp nhất định.
Đề 19
1. phân tích nội dung của quyền bầu cử và ứng cử


2. nghị quyết của hội đồng nhân dân có phải là nguồn của HP k ?? vì sao
=>sai, chỉ một số ng thui, căn cứ vào đt điều chỉnh. phạm vi td và ng thi hành..
Đề 20:
1. Cơ cấu tổ chức của ủy ban nhân dân.
2. Hội đồng nhân dân là cơ quan duy nhất trong bộ máy nhà nước đươc cử tri trực
tiếp bầu ra.Đ hay S? tại sao?
=> sai, ngoài ra còn có qh.
Đề 21
1 Vị trí, tính chất, trật tự hình thành của UBND theo PL hiện hành?
2. Danh sách cử tri do UBND lập ra đúng hay sai? Tại sao?
=> sai , điều 24, luật bầu cử hdnd, ubnd, quy định danh sách cử tri do ubnd cấp xã

lập ra.( còn ở khẳng định này là ubnd chung chung)
Đề 22
1, Phân biệt bãi nhiệm đại biểu HĐND với miễn nhiệm đại biểu HĐND.
=> bãi nhiệm và khi không còn đc tín nhiệm của cử tri, của nhân dân thì sẽ bị thôi,
ko giữ chức danh đb hđnd nữa.mang tính chất bị động. Miễn nhiệm là đbhđnd xét
thấy sk, năng lục hay những lí do chủ quan khác ảnh hg và ko thể tí tục duy trì cv
thì xin thui giữ chức đb.
2, Nguồn của ngành Luật Hiến pháp?
=> bao gồm:
Đề 23:
1. phiên họp của UBND theo pháp luật hiện hành
2. Viện kiểm sát được thành lập cùng các cơ quan nhà nước khác Đ/S?
=> sai, vì năm hp 1946 đã có nn, cp mà chưa có vks.


Đề 24;
c1: Bãi nhiệm đại biểu QH
c2: Trong lịch sử lập hiến Vn có phải Kiểm sát viên Viện kiểm Sát Nhân Dân được
hình thành theo nguyên tắc bổ
nhiệm hay k? tại sao ?
=> sai, trong 3 bản hp 92, 59 và 80 đều theo nguyên tắc đó, tuy nhiên nếu xét trong
ls lập hiến vn là sai,vì hp 46 chưa quy định về chế định vks.vậy đg nhiên sẽ ko có
ksv.
Đề 25:
1. Chức năng thực hiện quyền công tố của VKS
2. Các NQ của HĐND phải được quá nửa tổng số đại biểu HĐND biểu quyết
tán thành, đúng hay sai? Tại sao? (Đại loại thế ==') => Đáp án sai, vì bãi
nhiệm đại biểu HĐND cần 2/3 tổng số đb.
=> điều bn?
Đề 26:

C1 phân tích nguyên tắc bầu cử phổ thông,
a) Nội dung:
Đây là nguyên tắc quan trọng trong việc tổ chức các cuộc bầu cử, là tiêu chuẩn đầu
tiên để đánh giá mức độ dân chủ của bầu cử. Cuộc bầu cử càng được mở rộng cho
nhiều người tham gia bao nhiêu càng thể hiện mức độ dân chủ bấy nhiêu.
Cuộc bầu cử phổ thông là cuộc bầu cử được tổ chức cho nhiều người tham gia, tức
là một hoạt động phổ cập, không hạn chế đối với bất kỳ một đối tượng công dân
nào, nếu con người đạt mức độ trưởng thành hoàn chỉnh về mặt nhận thức – đạt 18
tuổi.
Pháp luật quy định những trường hợp đặc biệt sau không được tham gia bầu cử:
- Những người mất trí không tự chủ được suy nghĩ và hành động của mình, không
phân biệt đúng sai, có những rối loạn về mặt nhận thức;
- Những người bị giam để thi hành án phạt tù;
- Những người đang bị tạm giam theo quyết định của tòa án hoặc theo quyết định
hay phê chuẩn của VKS.
b) Ý nghĩa:


Ngay từ thời non trẻ, Nhà nước VN đã áp dụng nguyên tắc bầu cử phổ thông cho
mọi công dân VN. Nguyên tắc này đến nay vần giữ nguyên ý nghĩa của nó và được
ấn định trong Hiến pháp 1959,1980 và 1992. Điều 54 Hiến pháp 1992 quy định:
“Công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ mười tám tuổi trở lên đều
có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc
hội, Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.”
Quyền bầu cử phổ thông của nhà nước XHCN VN khác với quyền bầu cử phổ
thông của nhà nước tư sản không những bằng việc không quy định hạn chế tiêu
chuẩn người tham gia bầu cử, trừ việc quy định hạn chế ở dưới mức tuổi trường
thành mà còn quy định sự tham gia bầu cử của tất cảc các quân nhân đang tại ngũ.
Hạn chế việc tham gia của quân đội vào các cuộc bầu cử là đặc trưng của chế độ tư

bản (quân đội không tham gia chính trị).
Quyền bầu cử của công dân được các cơ quan phụ trách bầu cử ghi nhận trong
danh sách cử tri. Tất cả mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật tước quyền bầu cử đều được ghi tên trong
danh sách cử tri.
c) Biểu hiện của nguyên tắc trong luật bầu cử:
Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử phổ thông, Luật bầu cử quy định hàng loạt biện
pháp nhằm khắc phục sự sai sót trong quá trình lập danh sách cử tri:
- Việc niêm yết danh sách cử tri bằng các phương tiện thông tin đại chúng: Điều 25
Luật bầu cử: “Chậm nhất là ba mươi ngày trước ngày bầu cử, cơ quan lập danh
sách cử tri phải niêm yết danh sách đó tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và những nơi công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi
việc niêm yết để nhân dân kiểm tra danh sách cử tri.”
- Việc công dân có quyền kiểm tra, khiếu nại về cử tri và danh sách cử tri: Điều 26
– Luật bầu cử: “Khi kiểm tra danh sách cử tri, nếu thấy có sai sót thì trong thời hạn
hai mươi ngày kể từ ngày niêm yết, mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc
kiến nghị bằng miệng hoặc bằng văn bản với cơ quan lập danh sách cử tri. Cơ quan
lập danh sách cử tri phải tiếp nhận và ghi vào sổ những khiếu nại, tố cáo hoặc kiến
nghị đó. Trong thời hạn ba ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, tố cáo hoặc kiến
nghị, cơ quan lập danh sách cử tri phải giải quyết và thông báo cho người khiếu
nại, tố cáo hoặc kiến nghị biết kết quả giải quyết.”
- Quyền cử tri được giới thiệu đến bầu cử nơi mới đến: Điều 27 – Luật bầu cử: ”
Từ khi niêm yết danh sách cử tri cho đến ngày bầu cử, nếu cử tri nào vì đi nơi
khác, không thể tham gia bỏ phiếu ở nơi đã được ghi tên vào danh sách cử tri thì có
quyền xin giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đó để
được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu ở nơi mới đến. Khi cấp giấy
chứng nhận, Uỷ ban nhân dân phải ghi ngay vào danh sách bên cạnh tên cử tri "Đi
bỏ phiếu nơi khác".



C2 chủ tịch QH là ng lãnh đạo QH đúng hay sai?
=> sai, chủ tịch qh theo nv, ta căn cứ vào nv, qh của ctqh theo pl hiện hành, ông ta
chỉ có quyền lãnh đạo công tác của ubtv qh và điều hành cuộc họp của qh,
mặt khác, qh là cqql nn cao nhất vậy nên ko có 1 chủ thể nào có thể lãnh đạo qh.
đề số 27
câu 1: phân tích mối quan hệ giữa chủ tịch nước và quốc hội trong lĩnh vực lập
pháp.
câu 2: thành viên hội đồng dân tộc là đại biểu quốc hội hoạt động theo chế độ
chuyên trách đúng hay sai? tại sao?
=> chỉ một số thui, có thể làm vc theo kiêm nhiệm và chuyên trách.
Đề 28:
1. Nêu mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và Chính phủ.
2. Trong lịch sử lập hiến Việt Nam, cơ quan hành chính ở địa phương do Hội
đồng nhân dân cùng cấp bầu ra, đúng hay sai, giải thích?
=>sai, vì ở hp 46 chưa có đủ hdnd cùng cấp
Đề 29:
1. MQH: chủ tịch nc và TAND hiện hành
2. trong lịch sử: các cơ quan hành chính địa phương do hội đồng nhân dân bầu ra
Đ/S, tsao
=> hiện hành thì đúng, lập hiến là sai
Đề 31
1 mối qua hệ giữa hội đồng nhân dân với VKS
2 theo quy đinh của pháp luận hiện hành việc bầu cử bổ sung đại biểu hội đồng
nhân dân nằm trong quy trình bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân . đúng hay sai ?


tại sao ?
=> khi đã có kết quả 1 lần rùi, khuyết đại biểu
đề số 32:
1.mối quan hệ giữa hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân theo pháp luật hiện

hành.
2. đến hiến pháp 1992 mới có chế độ bổ nhiệm thẩm phán đúng hay sai?tại sao?
=> sai, vì hp 46 đã có rùi, điều 64
đề 33
1) nêu vị trí tính chất chức năng của ủy ban nhân dân theo pháp luật hiện hành
2)Trong lich sử lập hiến Việt Nam Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo
trước cơ quan bầu ra mình.Đúng hay sai? why?
=> hp 46 chứ quy định chịu trách nhiệm và báo cóa, ctn ko phỉa chịu trách nhiệm
gì ngoài tội phản bội tq.(hiện hành đúng điều 102 hp 92)
đề 34:
1: phân tích nội dung quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo pháp luật hiện
hành.
2: theo pháp luật hiện hành thành viên của các ủy ban của hội đồng nhân dân có
phải là đại biểu hội đồng nhân dân không? tại sao?
=> ko, vì HĐNd có rất nhìu ub, mà số lg đb hdnd đc ấn định trc, ở cấp tỉnh
khoang45 ng, nếu như tv của các ub của hdnd là đbhdnd thì sẽ ko đủ số lg tv cho
ub của hdnd
câu 35
1: Hãy phân tích nguyên tắc bầu cử trực tiếp
a) Nội dung:
Cử tri tín nhiệm người nào thì bỏ phiếu thẳng cho người ấy làm đại biểu Quốc hội
hay đại biểu HĐND không thông qua người nào khác, cấp nào khác(những đại cử
tri hoặc một cơ quan nào khác gọi là cấp trung gian).


b) Ý nghĩa:
Nguyên tắc trực tiếp bầu cử ra người đại diện cho mình trong các cơ quan quyền
lực nhà nước, không thông qua một khâu trung gian nào khác là một nguyên tắc
thể hiện rõ tính chất dân chủ trong sự hình thành bộ máy nhà nước. Chính nguyên
tắc này cho phép người đại diện được nhân dân trực tiếp bầu ra nhận được quyền

lực nhà nước từ nhân dân.
c) Biểu hiện của nguyên tắc trong Luật bầu cử:
Luật bầu cử của Nhà nước ta hiện nay có các quy định chặt chẽ để bảo đảm cho
nguyên tắc trực tiếp được thực hiện: Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các
cấp phải được tiến hành vào ngày chủ nhật để nhân dân có điều kiện trực tiếp tham
gia bỏ phiếu (Điều 54); trước ngày bỏ phiếu, nhân dân được thường xuyên thông
báo địa điểm bỏ phiếu (Điều 56); cử tri phải tự mình đi bầu không nhờ người khác
bầu thay hay bầu bằng cách gửi thư (Điều 58); không đồng ý ứng viên nào thì trực
tiếp gạch tên của ứng viên đó lên phiếu bầu…
2: Theo pl hiện hành, chủ tịch UBND ko đc giữ chức vụ quá 2 nhiệm kì liên tiếp
đúng hay sai >> đúng luôn nhá, dựa vào nguyên tắc pháp chế XHCN, tránh chuyên
quyền, lạm quyền....vv..vv
=> điều 6. luật tchdnd và ubnd điều 6, điểm 3,
đề 36,
1. vai trò của mặt trân tổ quốc việt nam trong quá trình bầu cử đại biểu quốc hội
2. thành viên của hội đồng quốc phòng an ninh là do quốc hội bầu trong số đại biểu
quốc hội, đúng hay sai, tại sao?
=>sai, tại điều 104 hp 92 qquy định rõ, tv hdqp và an ko nhất thiết là dbqh.
đề 37:
1. cơ cấu tổ chức, trình tự thành lập của ủy ban nhân dân theo hp hiện hành?
2. theo hiến pháp hiện hành chủ tịch nước có quyền tham gia kì họp CP đúng hay
sai? tại sao?
=> đúng, tại điều 105 hp 92 có qd, ctn có quyền tham dự các phiên họp của ubtvqh
và khi cần thiết có quyền tham gia các phiên họp của cp, điều 38 luật tccp
Đề 38:


1. Chế địNh Chủ tịch nước theo pl hiện hành.( trang 57 hp 92)
2. Theo pl hiện hành, thủ trưởng cơ quan chuyên môn của UBND là thành viên
UBND, đúng hay sai? G.thich?

Ở câu này có thể hỏi thêm cơ quan chuyên môn của UBND là những c.q nào?
=> sai, ko đc là
ko phải, sai, giáo trình.(trang 450 gt)
đề 39
1.nguyên tắc khi xét xử thẩm phán , hội thẩm nhân dân độc lập, chỉ tuân theo pháp
luật
2. đại biểu HDND không được đồng thời là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc ủy ban nhân dân, Đ hay S, đáp án là đúng.
=> thủ tr thì ko đc, còn đb thì có thể,..sai
Đề 40:
1.nguyên tắc bổ nhiệm thẩm phán TAND theo pháp luật hiện hành.
2. trong lịch sử lập hiến, nhiệm kỳ của chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của cơ quan
bầu ra chủ tịch nước đúng hay sai? tại sao?
=> sai, hp 46 chủ tịch nc ko theo nhiệm kì của nvnd
Đề 41
1: Các tiêu chuẩn của thẩm phán tòa án nhân dân tối cao theo pl hiện hành
2: HDND là cơ quan quyền lực nn ở địa phuơg đúng hay sai.vì sao ?
=> đúng, điều 119 hp 1992 và điều 1 luật tchdnd. ubnd
đề 42:
1. tiêu chí để làm thẩm phán tòa án nhân dân địa phương theo pháp luật hiện hành
2. hội đồng nhân dân ở địa phương có phải là cơ quan quyền lực cao nhất ở địa


phương hay không? tại sao?
=> sai, giống câu 41,
Đề 43
1. Chức năng kiếm sát của VKSND trong hđ tư pháp
2. Chủ tịch QH bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị tước đoạt chức vụ đại biểu
QH Đ/S. tại sao?
=>đúng,vì ctqh là đbqh, điều 58 luật tcqh

Đề 44:
1.Tiêu chuẩn để chọn kiểm soát viên viện kiểm sát nhân dân địa phương theo pháp
luật hiện hành
2.Trong ls lập hiến, CTN là ng do cơ quan nhà nước cao nhất chọn trong số đại
biểu của cơ quan đó?
Sai vì HP59 ko quy định điều đó, hp 59 có hđbt làm việc theo chế độ kiêm nhiệm
và ko có chế định ctn
Đề 45:
1. Phân biệt Hội đồng QP-AN và Ủy ban QP-AN.
2. Quốc tịch là căn cứ pháp lí duy nhất để xác định quyền và nghĩa vụ của công
dân. Đ or S? Tại sao??? (S)
=> căn cứ vào độ tuổi để xác định quyền và nghĩa vụ cb, quyền và nvcb của cd bao
gồm quyền con ng, quyền con ng khi sinh ra ai cũng có, và bất kì ng đó thuộc quốc
gia nào.
Đề 46.
1. So sánh hội đồng quốc phòng an ninh với ủy ban quốc phòg an ninh
2. Mục đích chính sách phát triển nền kinh tế của nước ta qua bốn bản hiến pháp
không thay đổi? đúng hay sai? tại sao?


=> đúng, mục đích chung để pt kt đc xác định là nhằm xd một xh dân giàu nc
mạnh, xh công =, dc và văn minh và gày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nd.
Đề 47
Câu 1: So sánh cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo Hiến pháp hiện hành với cơ cấu
tổ chức của Hội đồng Bộ trưởng theo hiến pháp 1980?
Câu 2: Nhà nước CHXHCNVN là đối tượng đặc biệt chỉ có trong quan hệ pháp
luật hiến pháp đúng hay sai?
=> sai,nó còn có trong nhiều quan hệ khác, như qh ~ nn vs cd, trong luật hs, ds,
hcnn.( nn vs cd nhằm xd mqh guiwax cd vs nn)
đề 48

câu 1 chức năng of vks..
câu 2: ĐBQH đg nhiên bị mất quyền đb khi mắc án hình sự đúng or sai?ức có hiệu
lực,
=> sai, chỉ khi quyết định của cqnn có thẩm quyền chính thức có hiệu lực, điều 58,
ltcqh
câu 49
1. Trình bày hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân.
2. Thủ tướng chính phủ chịu trách nhiệm và báo cáo trước Chủ tịch quốc hội, Ủy
ban thường vụ quốc hội, Chủ tịch nước đúng hay sai? tại sao?
=> sai, điều 9, chỉ báo cáo trc qh, ltccp
Đề 50
1.Chức năng của quốc hội theo pháp luật hiện hành
2. Tòa án địa phương có chịu trách nhiệm và báo cáo trước hội đồng nhân dân
cùng cấp không?
=> có, hdgs vủa hdnd ( dd135 hp 92)


đề 51
1. So sánh hp 1959 với 1992 ( hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, tính chất)
2. theo hp hiện hành, quyền vận động ứng cử của ứng cử viên quốc hội có hiệu lực
khi Mặt trận Nhân dân tổ chức, Đ hay S? Tại sao?
=> có từ khi lập danh sách bầu cử.
Đề 52 (giống 53)
Câu 1: thường thực hội đồng nhân dân theo hiến pháp hiện hành.
Câu 2: theo hiến pháp hiện hành, Mặt trận tổ quốc VN là tổ chức duy nhất quyết
định danh sách ứng cử của đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân, đúng hay sai? tại
sao?
=> đúng. tại điều 39, luật bầu cử hdnd..
Đề 53:
c1. Thường trực HĐND theo hp hiện hành.

c2. Theo HP hiện hành, Mặt trận TQVN là tổ chức duy nhất có quyền lập danh
sách chính thức người ứng cử đại biểu QH vs HDND, đúng hay sai.
Đề 54
1. Phân tích đối tượng nghiên cứu của luật hiến pháp
2. Theo HP 1980 các thành viên hội đồng bộ trưởng do QH bầu, miễn nhiệm.
Đúng hay sai? Tại sao? TL: ĐÚNG
2.2:theo hp 80, hđbt đc xđịnh là cơ quan hành chính cao nhất của nc chxhcnvn.
( điều 104 hp)
Đề 55
1. Đối tượng nghiên cứu của Khoa học luật HP
2. trong hiến pháp 1980, hội đồng bộ trưởng được xác định là cơ quan hành chính
cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Đ hay S?


=> sai, là cơ quan hc cao nhất của cqql cao nhất.điều 104 hp 80
Đề 56:
1. các Ban của hội đồng nhân dân theo pháp luật hiện hành.
2. vì sao hiến pháp việt nam 1992 (sửa đổi 2001) là luật cơ bản của nhà nước
CHXHCNVN.
đề 57
1. phân biệt ngành LHP vs khoa học LHP
2. UBTVQH có quyền quyết định cho QH họp kín theo đề nghị của đại biểu QH
đúng hay sai? Tại sao?
Đề 58:
1. So sánh chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư nhân.
2. Thủ tướng CP có thẩm quyền bãi nhiệm, điều động, cách chức ủy viên UBND,
đúng hay sai?
Đề 59
1.tổ chức và hoạt động của HĐND theo hjến pháp hjện hành.
2.mốj quan hệ gjữa chính phủ vớj quốc hộj theo pháp luật hjện hành.

đề 60 :
1. So sánh UBTVQH và HĐDT
2. theo PL hiện hành, Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp bầu và phải là đại biểu
HĐDT, đúng hay sai? vì sao?
Đề ………..ko nhớ
1.So sánh giữa chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu cá thể
Câu 2 thủ tướng chính phủ có quyền miễn nhiệm ủy viên UBND Đ hay S tại sao?
Đáp án S


Ngoài ra mấy câu này k biết đề nào đây:


các ủy ban thường trực của qhcó quyền ban hành vb qp pl k?



các thành viên của các ủy ban thường trực của qh có phải chuyên trách k?



so sánh hội đồng quốc phòng với cơ quan gì ý ?



chủ tịch ubnd có phải đại biểu qh k?

So sánh giữa chê độ sở hữu toàn dân với chê độ sở hữu cá thể
Thủ tướng CP có quyền miễn nhiệm ủy vien UBND đung hay sai (S)



chức năng kiểm soát của VKSND tr hoạt động tư pháp


Chủ tịc QH bị truy cứu trách nhiệm HS thì bị tước đoạt chức vụ đại biểu QH
Đ/S.Tại sao

1/ Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và Quốc hội
- CTN do QH bầu. miễn nhiệm, bãi nhiệm (trong số đại biểu QH), theo sự giới
thiệu của UBTVQH, có cùng nhiệm kỳ với nhiệm kỳ của QH.
- QH quy định tổ chức và hoạt động của CTN
- CTN chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước QH. QH có quyền bãi bỏ các văn
bản của CTN trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH.
- Là đối tượng thuộc quyền giám sát tối cao của QH, CTN phải trả lới chất vấn
trước QH tại kỳ họp; trong trường hợp cần điều tra thì QH có thể quyết định cho
trả lời trước UBTVQH hoặc tại kỳ họp sau của QH, hoặc trả lời bằng văn bản.
- Là đại biểu QH, CTN có quyền tham dự các kỳ họp của QH, biểu quyết những
vấn đề thuộc thẩm quyền của QH, trình dự án luật ra trước QH, chất vấn những
chức danh do QH bầu hoặc phê chuẩn.
- Công bố Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH
- Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó CTN, Thủ tướng, Chánh án Tòa án


nhân dân tối cao, Viện trưởng VKSND TC; đề nghị danh sách thành viên Hội đồng
quốc phòng và an ninh.
- Căn cứ vào nghị quyết của QH để ra các quyết định về việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của CP.
- Công bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; công bố quyết định đại xá.

2/ Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và Ủy ban thường vụ Quốc hội

- CTN có quyền yêu cầu UBTVQH triệu tập kỳ họp bất thường của QH.
- CTN có quyền tham dự phiên họp của UBTVQH, nhưng khongg6 có quyền biểu
quyết.
- Công bố pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH.
- CTN có quyền đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh, nghị quyết của mình về
các vấn đề quy định tại điểm 8 và điểm 9 điều 91 trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày pháp lệnh hoặc nghị quyết thông qua. Nếu pháp lệnh hoặc nghị quyết đó vẫn
được UBTVQH biểu quyết tán thành mà CTN vẫn không nhất trí thì CTN trình
QH xem xét tại kỳ họp gần nhất (điểm 7 điều 103).
- Căn cứ vào nghị quyết của UBTVQH để ra lệnh tổng động viên cục bộ, công bố
tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp UBTVQH không thể họp được ban bố tình
trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương.

3/ Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước với Chính phủ
- Tham gia vào việc thành lập CP: đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm TTCP;
căn cứ nghị quyết của QH để ra các quyết định về bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và
các thành viên khác của CP.
- Tham dự các phiên họp của CP khi xét thấy cần thiết, có quyền phát biểu ý kiến
nhưng không có quyền biểu quyết hoặc CP sẽ mời CTN đến tham dự các phiên
họp của CP và trình CTN quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của CTN.


- Hàng quý, sáu tháng, CP phải gửi báo cáo công tác đến CTN

4/ Mối quan hệ giữa CTN với Tòa án NDTC và VKSNDTC
- Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án, Thẩm phán TANDTC; Chánh
án, Phó Chánh án, Thẩm phán TAQS TW; Phó viện trưởng và Kiểm sát viên

VKSNDTC.
- Trong thời gian QH không họp, Chánh án TANDTC và Viện trưởng VKSNDTC
phải báo cáo công tác và chịu trách nhiệm trước CTN.
- CTN bằng quyết định của mình, thành lập Hội đồng đặc xá để tham mưu, tư vấn
giúp CTN trong việc xem xét quyết định đặc xá. Hội đồng đó có sự tham gia của
các cấp lãnh đạo của cơ quan tư pháp, cơ quan bảo vệ pháp luật.

5/ Mối quan hệ giữa Chính phủ với Quốc hội
- QH bầu ra TTCP theo sự đề nghị của CTN. QH phê chuẩn đề nghị của TT về việc
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Phó TT, Bộ trưởng và các thành viên khác
của CP.
- TTCP có quyền đề nghị QH thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và cơ quan ngang bộ;
trình QH phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức PTT, Bộ
trưởng, các thành viên khác của CP.
- TTCP chịu trách nhiệm trước QH và báo cáo công tác với QH, UBTVQH.
Lấy và bỏ phiếu tín nhiệm:
Lấy phiếu tín nhiệm là thăm dò mức độ tín nhiệm để làm cơ sở cho việc xem xét
đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Còn bỏ phiếu
tín nhiệm là thể hiện sự tín nhiệm hoặc không tín nhiệm làm cơ sở cho việc miễn
nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức người không được
Quốc hội, Hội đồng nhân dân tín nhiệm. (nguồn: internet)


câu 34.các ban thì thuộc hdnd,nó làm các nv do hdnd phân công, do đó mà, tv của
ban là tv hdnd. đúng.
câu 38, sai,




×