Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

TT quy hoach giao thông đề tài đầu tư XDGT và thu hút vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 68 trang )

ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

MỤC LỤC
1.Đặc điểm đầu tư, quá trình và các giai đoạn xây dựng giao
thông.
1.1.Đặc điểm đầu tư xây dựng giao thông.
1.1.1.Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng.
1.1.2.Đặc điểm xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT.
1.2.Quá trình và các giai đoạn đầu tư xây dựng giao thông.
1.2.1.Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
1.2..2.Giai đoạn thực hiện đầu tư.
1.2.3.Giai đoạn kết thúc, đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
2. Thực trạng đầu tư xây dựng giao thông.
2.1.Dự báo nhu cầu vận tải.
2.1.1.Cơ sở dự báo nhu cầu vận tải.
2.1.2.Kết quả dự báo nhu cầu vận tải.
2.2.Mục tiêu phát triển hệ thống giao thông đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
2.2.1.Mục tiêu phát triển hệ thống giao thông đến năm 2020 và
hiện trạng giao thông nước ta.
2.2.1.1.Về vận tải.
2.2.1.2.Phát triển phương tiện vận tải.
a.Đường bộ.
b.Đường sắt.
c.Đường biển.
d.Đường thủy nội địa.
e.Đường hàng không.
2.2.1.3.Về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
2.2.1.3.1.Trục dọc Bắc – Nam.
a.Đường bộ.
b.Đường sắt.


c.Đường hàng không.
2.2.1.3.2.Khu vực phía Bắc.
2.2.1.3.3.Khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
2.2.1.3.4.Khu vực phía Nam.
2.2.1.4.Về phát triển giao thông nông thôn.
2.3.Tầm nhìn đến năm 2030.
2.4.Về vốn đầu tư giao thông.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

TRANG
4
4
4
4
6
6
6
7
7
7
7
8
14
14
14
19
19
20
20
24

25
26
26
26
31
35
36
37
39
41
42
43
Page 1


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

2.4.1.Bối cảnh.
2.4.2.Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA vào đầu tư giao
thông giai đoạn 1993 – 2010.
2.4.2.1.Thu hút và sử dụng ODA thời kì 1993 – 2010.
2.4.2.2..Thu hút và sử dụng vốn ODA Nhật Bản giai đoạn 1993 –
2010.
a.Tình hình giải ngân vốn ODA Nhật Bản.
b.Thực trạng sử dụng vốn ODA trong ngành GTVT.
2.5.Những thuận lợi và hạn chế trong việc đầu tư GTVT ở Việt
Nam.
2.5.1.Thuận lợi.
2.5.2.Hạn chế.
2.5.3.Nguyên nhân.

2.6.Các gải pháp,chính sách chủ yếu.
2.6.1.Giải pháp, chính sách tạo vốn phát triển KCHT giao thông.
2.6.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, phát huy tính đồng
bộ kết nối của hệ thống KCHT giao thông.
2.6.3.Giải pháp, chính sách phát triển vận tải.
2.6.4.Các giải pháp, chính sách về đảm bảo an toàn giao thông.
2.6.5.Các giải pháp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
trong GTVT.
2.6.6.Giải pháp, chính sách về hội nhập và cạnh ranh quốc tế.
2.6.7.Giải pháp, chính sách áp dụng Khoa học – Công nghệ mới.
2.6.8.Giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực.
2.7.Thực trạng đầu tư xây dựng ở TP.HCM.
2.7.1.Bối cảnh.
2.7.2.Mục tiêu.
2.7.1.1.Mục tiêu chung.
2.7.1.2.Mục tiêu cụ thể.
2.7.2.Về giảm ùn tắc giao thông.
2.7.3.Về vốn và nguồn huy động vốn.
2.7.3.1.Vốn
2.7.3.2.Huy động vốn.
2.8.Một số công trình giao thông trọng điểm của TP.HCM trong
thời gian tới.
2.8.1.Những công trình GTVT được ưu tiên đầu tư năm 2014.
2.8.2.Dự án Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài.
2.8.3.Tuyến Metro san ố 1 Bến Thành – Suối Tiên.
2.8.4.Dự án Bến xe An Sương.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

43
44

44
45
45
45
49
49
49
50
51
52
52
53
53
54
54
55
55
55
55
56
56
57
58
58
58
59
59
60
62
64

65
Page 2


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

2.8.5.Dự án đầu tư xây dựng hầm chui tại nút giao thông An
Sương.
2.8.6.Dự án khu đô thị mới Thủ Thiêm.
3.Các giải pháp sử dụng vốn đáp ứng nhu cầu phát triển của
TP.HCM.
3.1.Các giải pháp sử dụng vốn để phát triển
-Hoàn thiện hành lang pháp lý.
-Phân bổ rủi ro hợp lý.
-Lựa chọn dự án
-Tiến hành huy động vốn theo chuẩn mực và tập quán quốc tế.
-Phân tích chi phí-lợi ích để thẩm định tính khả thi của dự án.
3.2.Để đáp ứng sự phát triển của TP.HCM chúng ta cần làm gì?.

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

66
67
68
68

71

Page 3



ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

1.ĐẶC ĐIỂM ĐẦU TƯ, QUÁ TRÌNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG.
1.1. Đặc điểm đầu tư xây dựng giao thông.
1.1.1.Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng.
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất và
trí tuệ để sản xuất và kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi
nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn
hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành
khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương
lai.
1.1.2. Đặc điểm của xây dựng kết cấu hạ tầng GTVT.
Hoạt động đầu tư xây dựng GTVT có nhiều đặc điểm chung như bất
kỳ hoạt động đầu tư nào khác, song bên cạnh đó còn có những đặc điểm riêng
biệt,chuyên sâu chỉ có trong loại hình đầu tư này.
-

Đầu tư vào giao thông cần khối lượng vốn lớn, chủ yếu là từ vốn ngân sách

nhà nước ( vốn ngân sách thường chiếm từ 60 – 70% tổng vốn đầu tư ). Do các
công trình hạ tầng giao thông vận tải thường đòi hỏi vốn lớn, thời gian xây dựng
lâu, hiệu quả kinh tế mang lại cho chủ đầu tư không cao, khó thu hồi
vốn nên không hấp dẫn các nhà đầu tư cá nhân.
-

Bên cạnh đó các công trình giao thông phục vụ cho nhu cầu đi lại của toàn


xã hội, được mọi thành phần kinh tế tham gia khai thácmột cách triệt để, khi
hư hỏng lại ít ai quan tâm đầu tư sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì tuổi thọ cho
chúng. Vì vậy nhà nước hàng năm đều trích ngân sách để đầu tư xây dựng mới,
sửa chữa khắc phục những công trình hư hỏng góp phần cải tạo bộ mặt giao thông
đất nước.
-

Đầu tư giao thông mang tính xã hội hoá cao, khó thu hồi vốn nhưng đem lại
nhiều lợi ích cho nền kinh tế-xã hội. Tuy hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 4


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

hạ tầng giao thông không đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu nhưng lợi ích mà
nền kinh tế xã hội được hưởng thì không thể cân đong đo đếm được. Có thể coi ho
ạt động đầu tư này là đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu của toàn thể cộn
g đồng.
-

Sản phẩm đầu tư xây dựng các công trình giao thông là một loại

hàng hoá công cộng, yêu cầu giá trị sử dụng bền lâu nhưng lại do nhiều thành phầ
n tham gia khai thác sử dụng. Vì vậy nhà nước cần tăng cường quản lý chặt chẽ các
giai đoạn hình thành sản phẩm, lựa chọn đúng công nghệ thích hợp, hiện đại để ch
o ra các công trình đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc tế, đảm bảo an toàn
cho mọi hoạt động của nền kinh tế .

-

Đầu tư giao thông có tính rủi ro rất cao do chịu nhiều tác động ngẫu

nhiên trong thời gian dài, có sự mâu thuẫn giữa công nghệ mới và vốn đầu tư, giữa
công nghệ đắt tiền và khối lượng xây dựng không đảm bảo. Do đó trong quản lý
cần loại trừ đến mức tối đa các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho nhà đầu tư, nhà thầ
u khoán và tư vấn.
-

Đầu tư xây dựng các công trình giao thông thường liên quan đến nhiều vùng

lãnh thổ. Các nhà quản lý cần tính đến khả năng này để tăng cường việc đồng bộ
hoá trong khai thác tối đa các tiềm năng của vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế
để phát triển giao thông, nhằm giảm hao phí lao động xã hội.
-

Xây dựng các công trình giao thông là một ngành cần thường xuyên tiếp

nhận những tiến bộ mới của khoa học kỹ thuật, của công nghệ sản xuất hiện đại để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Ví dự như ngành đường sắt Việt Na
m đang nghiên cứu để xây dựng tuyến đường sắt không khe nối giúp cho tàu chạy
êm, tạo cảm giác dễ chịu cho hành khách và môi trường; tránh được những và đập
làm hao mòn hư hại đầu máy toa xe và hạn chế hiện tượng gục mối ray làm ảnh hư
ởng đến an toàn vận chuyển đường sắt. Trong quá trình xây dựng GT
luôn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, công nghệ hiện đại, vì có thể một công
trình không đảm bảo chất lượng sẽ gây ra thiệt hại về tính mạng và tải sản của rất n
hiều người.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


Page 5


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

-

Xây dựng các công trình giao thông là một ngành có chu kỳ sản xuất dài, tiê
uhao tài nguyên, vật lực, trí lực, khối lượng công việc lớn.

1.2. Quá trình và các giai đoạn của đầu tư xây dựng giao thông.
Trình tự đầu tư xây dựng được hiểu như là một cơ chế để tiến hành các hoạt
động đầu tư và xây dựng. Trong đó định rõ thứ tự nội dung các công việc cũng như
trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bên hữu quan trong việc thực hiện các công
việc đó.
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Để đồng vốn đầu tư đạt được hiệu quả cao nhất thì Chủ đầu tư biết nên đầu
tư vào lĩnh vực nào, với số vốn đầu tư là bao nhiêu, vào nơi nào, đầu tư vào thời
gian nào là có lợi nhất trong mỗi giai đoạn đầu tư. Trong đó quan trọng nhất là giai
đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn này là cơ sở của việc quyết định đầu tư một cách
có căn cứ.
Trong giai đoạn này cần giải quyết các công việc sau đây:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước, ngoài nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị, tiêu thụ sản phẩm
- Xem xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra khảo sát và lựa chọn địa điểm.
- Lập dự án đầu tư.
- Thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là

đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các
thành phần kinh tế khác.
1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Giai đoạn thực hiện đầu tư giữ vai trò quan trọng quyết định việc thực hiện
quá trình đầu tư nhằm vật chất hóa vốn đầu tư thành tài sản cố định cho nền kinh tế
quốc dân, ở giai đoạn này trước hết phải làm tốt công tác chuẩn bị.Giai đoạn này
gồm các công việc sau:
- Xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm cả mặt nước, mặt biển,
thềm lục địa.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tổ chức tuyển chọn thầu tư vấn khảo sát thiết kế giám sát kỹ thuật và chất lượng
công trình.
- Thẩm định thiết kế công trình.
- Đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 6


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

- Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Ký các hợp đồng với nhà thầu xây lắp để thực hiện dự án.
- Thi công công trình.
- Theo dõi kiểm tra thực hiện hợp đồng.
- Lắp đặt thiết bị.
- Tổng nghiệm thu công trình.
1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Giai đoạn này vận hành như thế nào là phụ thuộc rất nhiều vào các giai đoạn
trước, đặc biệt phải làm rõ tính khả thi của dự án về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật.

Những thiếu sót ở khâu lập dự án xây dựng sẽ gây nhiều khó khăn trong việc vận
hành kết quả đầu tư và việc sai sót này rất tốn kém nhiều lúc vượt mức kảh năng
của Chủ đầu tư làm cho dự án hoạt động kém hiệu quả.
Do đó phải nghiên cứu kỹ ở khâu lập dự án xây dựng để dự án đưa vào vận
hành khai thác vốn và tài sản được tốt trong suốt thời kỳ hoạt động của dự án để
thu hồi vốn và thu hồi lợi nhuận.
Giai đoạn này gồm các công việc sau đây:
- Bàn giao công trình.
- Kết thúc xây dựng.
- Bào hành công trình.
- Vận hành, đưa công trình vào sản xuất kinh doanh.
Công trình chỉ được bàn giao toàn bộ cho người sử dụng khi đã được xây lắp
xong hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu chất lượng. Hồ sơ bàn
giao phải đầy đủ theo quy định và phải nộp lưu trữ theo pháp luật và theo Nhà
nước.
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hoàn toàn khi hết
thời hạn bảo hành công trình.
Sau khi nhận bàn giao công trình Chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác sử
dụng đầy đủ năng lực của công trình, hoàn thiện tổ chức và phương pháp quản lý
nhằm phát huy các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đã đề ra trong dự án.
2.THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG.
2.1.Dự báo nhu cầu vận tải.
2.1.1.Cơ sở dự báo nhu cầu vận tải.
• Hiện trạng KT-XH, định hướng phát triển KT-XH của cả nước và các Vùng
kinh tế trọng điểm.
• Hiện trạng GTVT, xu hướng phát triển GTVT, các địa phương.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 7



ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển GTVT của các ngành:
đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, cảng biển và vận tải biển.
• Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống GTVT ở Việt Nam
(Vitranss2).
• Các nghiên cứu về đường sắt cao tốc.
• Quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn cả nước.
• Quy hoạch và phát triển khu kinh tế cửa khẩu đến năm 2020.
• Quy hoạch phát triển GTVT các vùng kinh tế trọng điểm đến năm 2020
• Kết quả dự báo nhu cầu vận tải của các dự án đường cao tốc, các dự án tiền
khả thi và khả thi có liên quan đã được nghiên cứu.
• Kết quả đếm xe tại một số mặt cắt trên các tuyến quốc lộ dự kiến đường cao
tốc (kết quả điều tra 2006 của FINNROAD).
• Kết quả đếm xe trên quốc lộ từ năm 2005-2010 của Tổng Cục đường bộ Việt
Nam.
• Kết quả đếm xe của VITRANSS 2, ...
2.1.2.Kết quả dự báo nhu cầu vận tải.
Với mức tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, bền vững, tốc độ tăng trưởng
tổng sản phẩm trong nước thực hiện giai đoạn 2006-2010 đạt 6,8%/năm, dự báo
giai đoạn 2011-2020 đạt 7,5% và giai đoạn 2020-2030 đạt 6,0%, tổng hợp kết quả
dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách theo các bảng sau:


Bảng 3.1. Dự báo khối lượng hành khách vận chuyển
phân theo phương thức vận tải
Đơn vị: triệu người
Thực hiện
Dự báo năm 2020

Phương thức vận
Tốc độ TT
Tốc độ TT
Năm Năm
tải
2001Khối lượng 2011-2020
2001 2010
2010(%)
(%)
12,9
5.366Đường bộ
677,3 2.011,1
10,31-10,82
5.616
Tỷ lệ đảm nhận
82,4
91,4
86-90
(%)
Đường sắt
10,6
11,6
1,0
62,4-124,8 18,33-26,82
Tỷ lệ đảm nhận
1,3
0,5
1-2
(%)
Đường thủy nội

2,2
280,8130
157,5
5,95-11,51
địa
468,0
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 8


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Đường biển
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Hàng không
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Tổng toàn ngành

15,8

7,2

4,5-7,5

3,9


21,1

0,5

1

1-1,7

821,8

2.201,3 11,6

6.240

20,6

62,4-106,1

11,45-17,53
10,98

Bảng 2.3. Dự báo khối lượng hàng hoá vận chuyển
phân theo phương thức vận tải
Đơn vị: Triệu tấn
Thực hiện

164,014

Dự báo năm 2020

Tốc độ TT
Tốc độ TT
Năm
2001Khối lượng
20112010
2010(%)
2020(%)
585,025 15,2
1.359-1.463
8,79-9,60

64,4

70,8

6,457

7,98

2,5

1

1-3

64,794

144,325 9,3

355,3-418,0


25,4

17,5

17-20

19,4

88,5

7,6

10,7

0,067

0,459

0,03

0.06

254,7

826,3

Phương thức vận
Năm
tải

2001
Đường bộ
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Đường sắt
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Đường thủy nội
địa
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Đường biển
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Hàng không
Tỷ lệ đảm nhận
(%)
Tổng toàn ngành

65-70
2,4

18,4

20,9-62,7

188,1-292,6

10,11-22,89


9,43-11,22

7,83-12,7

9-14
23,8

2,1-4,2

16,37-24,72

0,1-0,2
14,0

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

2.090

9,72

Page 9


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Bảng 2.4. Dự báo khối lượng hành khách luân chuyển
phân theo phương thức vận tải
Đơn vị: Triệu người.km
Dự báo năm 2020
Phương thức vận tải

Tốc độ TT
Khối lượng
2011-2020 (%)
Đường bộ
189.914
11,44
Tỷ lệ đảm nhận (%)
72,45
Đường sắt
31.115
21,03
Tỷ lệ đảm nhận (%)
11,87
Đường thủy nội địa
8.598
9,51
Tỷ lệ đảm nhận (%)
3,28
Đường biển
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Hàng không
32.504
14,29
Tỷ lệ đảm nhận (%)
12,41
Tổng toàn ngành
262.131
12,48
Bảng 2.5. Dự báo khối lượng hàng hoá luân chuyển
phân theo phương thức vận tải

Đơn vị: Triệu tấn.km
Dự báo năm 2020
Phương thức vận tải
Đường bộ
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Đường sắt
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Đường thủy nội địa
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Đường biển
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Hàng không
Tỷ lệ đảm nhận (%)
Tổng toàn ngành

Khối lượng
73.321
31,28
17.012
7,26
57.339
24,46
86.341
36,83
403
0,17
234.415

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


Tốc độ TT 2011-2020
(%)
7,44
22,18
6,05
14,28
11,62
10,12
Page 10


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Năm

2010

2020

2030

Bảng 2.6. Dự báo khối lượng hành khách, hàng hóa và tỷ lệ đảm nhận
trên hành lang ven biển Bắc – Nam
Đường Đường Đườn
Hàng
Phương thức vận tải
g thủy Đường
bộ
sắt
biển

không
nội địa
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
50
11
45
3
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
45,8% 10,0%
41,2%
3,0%
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày 53
6.5
14.8
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
71,3% 8,7%
20,0%
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
78.8
32.6
55.6
3.6
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
46,1% 19,1%
32,6%
2,2%
- Hành khách:

103Lượt hành khách/ngày 64.6
11.1
48.6
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
51,9% 8,9%
39,2%
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
130
109
70
4.5
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
41,47
34,7% 1,4%
22,3%
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày 80
20
182
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
28,37
7,09% 64,54%

Bảng 2.7. Dự báo khối lượng hành khách, hàng hóa và tỷ lệ đảm nhận trên
hành lang cửa ngõ vùng KTTĐ Bắc bộ (Hà Nội – Hải Phòng)
Năm

2010


2020

Phương thức vận tải
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:

Đường
bộ

Đườn
g sắt

48.5
20,1%

7.6 185.1
76,7%3,2%

-

-


97
95,4%

4.7
4,6%

-

-

86.6
27,4%

12.3 217.5
68,7%3,9%

-

-

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Đườn Đường
g TNĐ biển

Hàng
không

Page 11



ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)

2030

144.5
96,3%

5.5
3,7%

-

-

-

165
37%

21

4,71%

260
58,3%

-

-

-

-

-

225
6.5
97,19% 2,81%

Bảng 2.8. Dự báo khối lượng hành khách, hàng hóa và tỷ lệ đảm nhận
trên hành lang thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa Vũng Tàu)
Năm

Phương thức vận tải
Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)

- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hàng hóa:
103Tấn/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)
- Hành khách:
103Lượt hành khách/ngày
Tỷ lệ đảm nhận ( %)

Đườn
Đường
g thủy
biển
nội địa

Đường
bộ

Đườn
g sắt

Hàng
không

45.6
90,2%


-

4.9
9,8%

-

-

81.9
95,4%

-

3.6
4,6%

-

-

101.4
91,3%

-

9.6
8,7%


-

-

164.3
99,7%

-

5.6
0,3%

-

-

231
86,8%

15 20
5,6% 7,52%

-

-

300
82,3%

56 8.5

15,4%2,33%

-

-

-

2010

2020

2030



Trong điều kiện các chỉ tiêu Kinh tế - Kĩ thuật đều đang tăng lên một
cách nhanh chóng, kèm theo đó là nhu cầu về vận tải cũng ngày một

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 12


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

tăng nhanh, đặt ra yêu cầu đầu tư vào hệ thống giao thông ngày một lớn
đảm bảo những quan điểm sau:
QUAN ĐIỂM
Quan điểm thứ nhất: Giao thông

vận tải là một bộ phận quan trọng trong
kết cấu hạ tầng KT-XH, một trong ba
khâu đột phá, cần ưu tiên đầu tư phát
triển đi trước một bước với tốc độ nhanh,
bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển
KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

LÝ DO
Trong Nghị quyết đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI có nêu: “Phát triển
nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng
giao thông. Hình thành cơ bản hệ thống
kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số
công trình hiện đại là một đột phát
chiến lược...” . Việc bổ sung nhằm nhấn
mạnh vai trò của kết cấu hạ tầng giao
thông.

Quan điểm thứ 3: Phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông một cách đồng
bộ, có trọng tâm trọng điểm, vừa có
bước đi phù hợp vừa có bước đột phá
hướng thẳng vào hiện đại tạo nên mạng
lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa
các phương thức vận tải, giữa các vùng
lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn trên
phạm vi toàn quốc, đồng thời coi trọng
công tác bảo trì đưa công nghệ tiên tiến,
nâng cao năng suất lao động đảm bảo

hiệu quả, bền vững trong khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông hiện có.

Trong điều kiện nguồn vốn có hạn,
cần tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm, cân nhắc lựa chọn các dự án thật
sự cấp thiết để ưu tiên đầu tư trước,
tránh đầu tư dàn trải nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư phát triển KCHT giao
thông.

Quan điểm thứ 4: Phát triển vận tải
Điều chỉnh chỉ tiêu về chất lượng
theo hướng hiện đại, chất lượng ngày cho phù hợp.
càng được nâng cao với chi phí hợp lý,
an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường và
tiết kiệm năng lượng; ứng dụng công
nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải
đa phương thức và logistics.
Quan điểm thứ 9: Xã hội hóa việc
Coi trọng cả nguồn lực trong nước
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao và ngoài nước.
thông. Huy động tối đa mọi nguồn lực,
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 13


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT


để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông. Người sử dụng kết cấu hạ tầng
giao thông có trách nhiệm đóng góp phí
sử dụng để bảo trì và tái đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông.
2.2.Mục tiêu phát triển hệ thống giao thông đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
2.2.1.Mục tiêu phát triển hệ thống giao thông đến năm 2020 và hiện trạng giao
thông nước ta.
Đến năm 2020, hệ thống GTVT nước ta cơ bản đáp ứng nhu cầu vận tải của
xã hội với chất lượng ngày càng được nâng cao, giá thành hợp lý; kiềm chế tiến tới
giảm dần tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường. Về tổng thể, cơ bản
hình thành được một hệ thống GTVT theo hướng đồng bộ, hợp lý giữa các phương
thức vận tải, từng bước đi vào hiện đại nhằm góp phần đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
2.2.1.1.Về vận tải.
-

Phát triển hài hòa hợp lý các phương thức vận tải:

Theo Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg, mục tiêu về phát triển hợp lý các
phương thức vận tải có 5 mục tiêu, các mục tiêu này cơ bản vẫn còn phù hợp. Điều
chỉnh Chiến lược lần này chỉ sửa đổi, rút gọn mục tiêu số 5 và bổ sung thêm mục
tiêu về phát triển hợp lý các phương thức vận tải theo các hành lang và tỷ lệ đảm
nhận giữa các phương thức vận tải đến năm 2020 cụ thể như sau:
-

Điều chỉnh, bổ sung mục tiêu về phát triển hợp lý các phương
thức vận tải trên hành lang


Phát triển hợp lý các phương thức vận tải trên các hành lang vận tải. Đối
với các hành lang vận tải chủ yếu (từ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đi các
cửa ngõ, các đầu mối vận tải...), ngoài đường bộ phải phát triển đường sắt và
các phương thức khác (nếu có).
Các hành lang vận tải được phân thành 5 nhóm, gồm: Hành lang xương sống
quốc gia; Hành lang cửa ngõ quốc tế; Hành lang cầu nối trên bộ; Hành lang vùng
và Hành lang vành đai đô thị.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 14


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Hành lang xương sống quốc gia: Là hành lang dọc theo chiều dài đất nước
từ Bắc vào Nam, nối liền các vùng kinh tế trọng điểm, đóng vai trò là xương sống
trong nền kinh tế quốc dân cũng như đời sống của nhân dân.
Hành lang cửa ngõ quốc tế: Là các hành lang nối liền các vùng kinh tế trọng
điểm với các cảng cửa ngõ quốc tế, cửa khẩu quốc tế, các đầu mối giao thông quan
trọng, giúp tăng trưởng kinh tế quốc gia và đóng vai trò là cửa ngõ ra thị trường
quốc tế.
Hành lang cầu nối trên đất liền: Là các hành lang nối liền các trung tâm kinh
tế chính của Việt Nam và các quốc gia láng giềng, như các vùng kinh tế trọng điểm
với Trung Quốc, Lào, Campuchia và Thái Lan.
Hành lang vùng: Là hành lang nối liền các trung tâm kinh tế, các khu vực
sản xuất/tiêu thụ của vùng và địa phương.
Hành lang vành đai đô thị: Là hành lang phục vụ giao thông liên đô thị
quanh Vùng Hà Nội và TP.HCM, nằm ở hai đầu hành lang xương sống quốc gia.
Mạng lưới GTVT Việt Nam phân thành 32 hành lang vận tải chính như
sau:

Bảng 2.10. Định hướng phát triển các hành lang vận tải chính
Hành lang
Khoản
Phương thức
Điểm đầu – cuối
g cách
chính
Loại
Tên
(km)
Hành
Đ. Bộ, Đ.Sắt,
lang
1 Ven biển Bắc – Nam
Hà Nội TpHCM 1.790
Đ.Biển, HK,
xương
Đ.TNĐ
sống
2 CN Bắc – Nam
Hà Nội TpHCM 1.750
Đ. Bộ, HK
quốc gia
Cửa ngõ vùng KTTĐ Bắc
Hải
Đ. Bộ, Đ.Sắt,
3
Hà Nội
120
bộ

Phòng
Đ.TNĐ
Hành
Bà Rịa lang Cửa
Cửa ngõ vùng KTTĐ phía
4
TpHCM Vũng
110
Đ. Bộ, Đ.TNĐ
ngõ
Nam
Tàu
Quốc tế
Cửa ngõ vùng KTTĐ Quang
5
Huế
190
Đ. Bộ, Đ.Sắt
miềnTrung
Ngai
Hành
6 Hà Nội – Lào Cai (biên Hà Nội Lào Cai 260
Đ. Bộ, Đ.Sắt,
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 15


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT


Hành lang
Loại
Tên

Điểm đầu – cuối

giới TQ)
Hà Nội – Lạng Sơn (biên
7
Hà Nội
giới TQ)
Vinh – QL8 – biên giới
8
Vinh
Lào
lang Cầu
nối đất
Đông
9 Đông Hà – Lao Bảo
liền
Hà
1 TpHCM – QL22 – biên
TpHCM
0 giới Campuchia
Sóc Trăng – Cần Thơ - Sóc
11
biên giới Campuchia
Trăng
Hành
Điện

1
lang
Biên giới phía Bắc
Biên
2
Vùng
Phủ
1 Hà Nội – Cao Bằng (biên
Hà Nội
3 giới TQ)
1 Ven biển Bắc bộ (biên giới Ninh
4 TQ)
Bình
1
Thái
Trục ngang phía Bắc
5
Nguyên
1
Hà Nội – Hòa Bình
Hà Nội
6
1
Ninh
Ninh Bình – Lai Châu
7
Bình
1 Vinh – QL7 – biên giới Diễn
8 Lào
Châu

1 Vũng Áng - QL12 – biên Vũng
9 giới Lào
Áng
2 Đà Nẵng – QL14B / 14D –
Đà Nẵng
0 biên giới Lào
2
Quảng
Quảng Ngãi – Kon Tum
1
Ngãi
2 Quy Nhơn – QL19 – biên Quy
2 giới Campuchia
Nhon
2 Nha Trang – Buôn Ma Nha
3 Thuột
Trang
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Lạng
Sơn
Keo
Noa

Khoản Phương
g cách chính
(km)
Đ.TNĐ

thức


145

Đ. Bộ, Đ.Sắt

60

Đ. Bộ

Lao Bảo 80

Đ. Bộ

Mộc Bài 70

Đ. Bộ

Châu
Đốc

180

Đ. Bộ, Đ.TNĐ

Quảng
Ninh

500

Đ. Bộ


220

Đ. Bộ, (Đ.Sắt)

260

Đ. Bộ, Đ.TNĐ

200

Đ. Bộ

60

Đ. Bộ, Đ.TNĐ

360

Đ. Bộ

180

Đ. Bộ

Cha Lo

60

Đ. Bộ


Tà Ốc

110

Đ. Bộ

120

Đ. Bộ

180

Đ. Bộ

130

Đ. Bộ

Cao
Bằng
Móng
Cái
Mộc
Châu
Mường
Khến
Lai
Châu
Nậm

Cắn

Kon
Tum

Thành
Buôn
Ma
Thuột

Page 16


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Hành lang
Loại
Tên
2
Tây Nguyên
4
2
Phan Thiết – Gia Nghĩa
5
2 TpHCM – QL13 – biên
6 giới Campuchia
2 HCMC – Mỹ Tho – biên
7 giới Campuchia
2 Bạc Liêu – Rạch Giá –
8

biên giới Campuchia
2
Trục chính ĐB Nam bộ
9
3
Đồng bằng Nam bộ
0
3
Hành
Vành đai ngoài Hà Nội
1
lang
vành đai 3
Vành đai ngoài TpHCM
đô thị
2

Khoản Phương
g cách chính
(km)
TpHCM 300
Đ. Bộ

Điểm đầu – cuối
Nha
Trang
Phan
Thiet

Gia

Nghĩa

TpHCM Hoa Lư

140

Đ. Bộ

120

Đ. Bộ

thức

TpHCM

Tân
Châu

220

Đ. Bộ, Đ.TNĐ

Bạc
Liêu

Hà Tiên

200


Đ. Bộ

TpHCM Cà Mau

250

TpHCM

Rạch
Giá

180

Đ. Bộ,
Đ.TNĐ
Đ. Bộ,
Đ.TNĐ

125

Đ. Bộ

83

Đ. Bộ

HK,
HK,

Định hướng phát triển thị phần vận tải trên một số HLVT chính như sau:

Bảng 2.11. Thị phần đảm nhận vận tải trên hành lang ven biển Bắc – Nam
Năm

2010
2020
2030

Phương thức vận tải

Đường
bộ

Đường
sắt

Đường
thủy
nội địa

Đường
biển

Hàng
không

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

45,8%

10,0%


-

41,2%

3,0%

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

71,3%

8,7%

-

-

20,0%

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

46,1%

19,1%

-

32,6%

2,2%


Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

51,9%

8,9%

-

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

41,47%

34,7%

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

28,37%

7,09%

-

39,2%
22,3%
-

1,4%

64,54%

Bảng 2.12. Thị phần đảm nhận vận tải trên hành lang cửa ngõ vùng KTTĐ Bắc bộ
(Hà Nội – Hải Phòng)
Năm

Phương thức vận tải

Đường
bộ

Đường
sắt

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Đường
thủy

Đường
biển

Hàng
không
Page 17


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT
nội địa
2010

2020

2030

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

20,1%

76,7%3,2%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

95,4%

4,6%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

27,4%

68,7%3,9%


-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

96,3%

3,7%

-

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

37%

4,71%

58,3%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)


97,19%

2,81%

-

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

14,8%

1,87%

-

-

83,3%

Bảng 2.13 Thị phần đảm nhận vận tải trên hành lang cửa ngõ vùng KTTĐ phía
Nam (Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa Vũng Tàu)
Năm

2010
2020
2030


Phương thức vận tải

Đường
bộ

Đường
sắt

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

90,2%

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

95,4%

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

Đường
thủy
nội địa

Đường
biển

Hàng
không


9,8%

-

-

-

4,6%

-

-

91,3%

-

8,7%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

99,7%

-


0,3%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hàng hóa ( %)

92,48%

-

7,52%

-

-

Tỷ lệ đảm nhận hành khách (%)

97,67%

-

2,33%

-

-


Điều chỉnh, bổ sung mục tiêu Tỷ lệ đảm nhận giữa các phương thức vận
tải đến năm 2020.
Tổng khối lượng vận chuyển hành khách là 6.240 triệu HK, trong đó đường
bộ đảm nhận 86-90%; đường sắt 1-2%; đường thủy nội địa 4,5-7,5% và hàng
không 1-1,7%. Tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa là 2.090 triệu tấn, trong đó
đường bộ đảm nhận 65-70%; đường sắt 1-3%; đường thủy nội địa 17-20%; đường
biển 9-14% và hàng không 0,1-0,2%.
2.2.1.2.Phát triển phương tiện vận tải.
Theo quyết định số 35/2009/QĐ-TTg
a.Đường bộ:

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 18


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

Phát triển phương tiện vận tải cơ giới phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn và môi trường, phù hợp với chủng
loại hàng hóa và đối tượng hành khách. Từng bước hạn chế tốc độ tăng lượng xe
máy và kiểm soát sự gia tăng lượng ô tô con cá nhân ở các thành phố lớn. Đến năm
2020, toàn quốc có khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con 1,5
triệu chiếc, xe ô tô khách 0,5 triệu chiếc, xe ô tô tải 0,8 triệu chiếc.
b.Đường sắt:
Phát triển phương tiện vận tải đường sắt theo hướng chuyên dùng cao với
cơ cấu hợp lý; đổi mới sức kéo và sức chở theo hướng hiện đại, giảm chi phí, hạ
giá thành, chú trọng phát triển các đoàn tầu tốc độ cao; áp dụng công nghệ tiên tiến
trong vận tải và đóng mới phương tiện nhằm nâng cao tốc độ chạy tầu. Đến năm
2020, đường sắt Việt Nam có khoảng 1.100 ÷ 1.200 đầu máy và 50.000 ÷ 53.000

toa xe các loại, trong đó có 4.000 ÷ 5.000 toa xe khách.
c.Đường biển:
Chú trọng phát triển các loại tầu chuyên dùng như tầu container, tầu hàng rời
cỡ lớn, tầu dầu, tầu khí hoá lỏng, tầu Lash…trẻ hoá đội tầu biển đạt độ tuổi bình
quân 12 năm vào năm 2020. Nghiên cứu phát triển tầu chở khách cao tốc ven biển
và tầu khách du lịch. Đến năm 2020 đội tầu quốc gia có tổng trọng tải là 12 ÷ 14
triệu DWT.

Tổng hợp hiện trạng và quy hoạch các cảng biển chính đến năm 2020

TT

Hiện trạng
Tên Cảng

Tình
trạng


Quy hoạch phát triển đến năm 2020
Cỡ tàu Công năng
(nghìn
DWT)

I

Nhóm cảng biển khu vực phía Bắc

1


Cảng Cẩm Phả

Đang


30
50

Công
suất
(Tr.T/nă
m)

Cỡ tàu
(nghìn
DWT)

÷ Chuyên dùng có 25 ÷ 27,
bến TH

20 ÷80

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 19


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

TT


Hiện trạng

Quy hoạch phát triển đến năm 2020

Tên Cảng

Tình
trạng


2

Cảng Hòn Gai

Đang


-

Khu bến Cái Lân

Đang


10
40

÷ Tổng
container


-

Bến xi măng Thăng Đang
Long, Hạ Long, điện HĐ
Hạ Long

-

Bến dầu B12

Đang


3

Cảng Hải Phong

Đang


-

Khu
bến
Huyện

-

Khu bến Đình Vũ


Đang


10
20

-

Khu bến Sông Cấm

Đang


5 ÷ 10 Tổng hợp ĐP

II

Nhóm cảng biển khu vực Miền Trung

4

Cảng Nghi Sơn

-

Khu bến Bắc Nghi Chưa
Sơn
XD


-

-

Khu bến Nam Nghi Đang
Sơn


10
20

5

Cảng

Sơn

Lạch Chưa
XD

Cỡ tàu Công năng
(nghìn
DWT)

Công
suất
(Tr.T/nă
m)

Cỡ tàu

(nghìn
DWT)

hợp, 15 ÷ 18

20 ÷ 50

10
20

÷ Chuyên dùng xi 3 ÷ 3,5
măng, clinke, than

10 ÷ 20

10
40

÷ Chuyên
hàng lỏng

-

Tổng hợp QG,
đầu mối KV loại I

Tổng hợp QG, của
ngõ QT loại I
-


Đang


Dương Đang

dùng -

Container
hợp

tổng

÷ Tổng
hợp,
container,
bến
chuyên dùng

Tổng hợp QG,
đầu mối KV loại I
Chuyên
dùng 18 ÷ 20
xăng
dầu,
xi
măng, khác

10 ÷30

÷ Tổng

hợp 14,5÷15
container, có bến
CD

30 ÷50

Tổng

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

hợp

QG,
Page 20


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

TT

Hiện trạng

Quy hoạch phát triển đến năm 2020

Tên Cảng

Tình
trạng



Vũng Áng



-

Khu bến Vũng Áng

Đang


10
30

-

Khu bến Sơn Dương

Đang


-

6

Cảng Thừa Thiên Đang
Huế


-


Khu bến Chân Mây

Cỡ tàu Công năng
(nghìn
DWT)

Công
suất
(Tr.T/nă
m)

Cỡ tàu
(nghìn
DWT)

đầu mối KV loại I
÷ Tổng
hợp 14÷15
container, có bến
CD
Chuyên dùng, có 75÷80
bến TH

1-÷50

200÷30
0

TPĐP loại II


Đang


10÷30 Tổng
hợp 2,5÷3
container, có bến
CD

30÷50

1÷2

1÷3

ĐP, vệ tinh

0,2÷0,3

100GR
T

-

Khu bến Thuận An

Đang


7


Cảng Đà Nẵng

Đang


-

Khu bến Tiên Sa- Đang
Sơn Trà


10÷30 Tổng
hợp 4,5÷5
container, có bến
CD

10÷50

-

Khu bến Liên Chiểu

Đang


5÷10

5÷80


8

Cảng Dung Quất

Đang


-

Khu bến Dung Quất Đang
I


9

Cảng Quy Nhơn

-

Khu bến Quy Nhơn, Đang
Thi Nại


Tổng hợp QG,
dầu mối KV loại I

Chuyên dùng, có 4,5÷6
bến TH container

100GR

T

Tổng hợp QG,
đầu mối KV
10÷30 Tổng
hợp 14,5÷15, 10÷70
container và CD
5

Đang


Tổng hợp QG,
đầu mối KV, loại I
7÷30

Tổng
hợp 6÷6,5
container, có bến

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 21

10÷30


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

TT


Hiện trạng
Tên Cảng

Tình
trạng


Quy hoạch phát triển đến năm 2020
Cỡ tàu Công năng
(nghìn
DWT)

Công
suất
(Tr.T/nă
m)

Cỡ tàu
(nghìn
DWT)

CD
-

Khu bến Nhơn Hội

Đang



Chuyên dùng, có 2÷3,2
bến TH

10 Cảng Vân Phong

THQG,
trung
chuyển QT loại I

11

Tổng hợp QG,
đầu mối KV, loạiI

Cảng Nha Trang Ba Đang
Ngòi

Bến Nha Trang

Đang


20÷50

80÷100
GRT

10÷20 Cảng khách đầu
mối


30÷50

III Nhóm cảng biển khu vực phía Nam
12 Cảng Vũng Tàu

Đang


THQG, của ngõ
QT, loại IA

-

Khu bến Cái Mép, Đang
Sao Mai, Bến Đính


10÷50 Container, có bến 75÷80
CD

80÷100

-

Khu bến Phú Mỹ, Đang
Mỹ Xuân


10÷30 Tổng
25÷30

hợp,container, có
bến CD

50÷80

-

Khu bến Long Sơn

Chưa
XD

-

Chuyên dùng, có 28÷30
bến TH

200÷30
0

-

Khu bến sông Dinh

Đang


5÷20

Chuyên dùng


5÷30

-

Bến khách Sao Mai Chưa
– Bến Đính
XD

-

Cảng khách đầu 100
mối
GRT

-

Bến Đầm Côn Đảo

1÷5

ĐP, VT

13 Cảng Đồng Nai

Đang

Đang



4,5÷5

0,8÷1,2

THQG,
ĐMKV,loại I

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 22

1÷5


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

TT

Hiện trạng
Tên Cảng

Tình
trạng


Quy hoạch phát triển đến năm 2020
Cỡ tàu Công năng
(nghìn
DWT)


Công
suất
(Tr.T/nă
m)

Cỡ tàu
(nghìn
DWT)

-

Khu bến Phước An, Đang
Gò Dầu


5÷15

TH container, có 15÷18
bến CD

30÷60

-

Khu bến Phú Hữu, Đang
Nhơn Trạch


1÷5


CD, có bến TH

10÷30

-

Khu bến trên sông Đang
Đồng Nai


10÷12

TH và CD địa 2÷2,5
phương

3÷5

14 Cảng tp. Hồ Chí Đang
Minh

-

Khu bến Hiệp Phước Đang


10÷20 TH, container, có 45÷50
bến CD

20÷80


-

Khu bến Cát Lái

20÷30 TH container,bến 20÷22
CD

20÷30

-

Khu bến trên sông Đang
Sài Gòn, Nhà Bè


10÷30 THĐP và CD

10÷30

Đang


10÷11

50÷60
GRT

-

Cần Giuộc,Gò Công


Đang


THĐP và CD

15 Cảng Cần Thơ

Đang


THQG,
ĐMKV,loại I

-

Khu bến Cái Cui

Đang


-

5÷6

20÷50

10

TH, có bến CD


6÷7

10÷20

Khu bến Hoàng Đang
Diệu, Bình Thủy


5÷10

TH container

2,3÷2,5

10

Khu bến Trà Nóc – Đang
Ô Môn


5÷10

CD, có bến TH

4,5÷6

5÷10

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


Page 23


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

d.Đường thủy nội địa:
Khu vực đồng bằng sông Hồng, sử dụng đoàn tầu kéo đẩy từ 1.200 ÷ 1.600
T, tầu tự hành đến 500 T, tầu khách 50 ÷ 120 ghế; khu vực đồng bằng sông Cửu
Long, sử dụng tầu kéo đẩy 600 ÷ 1.200 T, tầu tự hành loại đến 500 T và tầu khách
đến 30 ÷ 100 ghế. Đối với các tuyến ven biển ngắn, sử dụng tầu tự hành 500 ÷
1.200 T. Phát triển các phương tiện vận tải chuyên dùng (container, xi măng rời,
xăng dầu…). Đến năm 2020, đội tầu thủy nội địa có tổng trọng tải 10 ÷ 12 triệu
tấn, tổng sức kéo 12 ÷ 13 triệu CV, tổng sức chở 0,8 ÷ 1 triệu ghế khách.
e.Hàng không:
Máy bay vận tải hành khách tầm ngắn sử dụng các loại từ 65 ÷ 80 ghế và từ
150 ÷ 200 ghế; máy bay tầm trung sử dụng các loại từ 250 ÷ 350 ghế; máy bay tầm
xa sử dụng các loại trên 300 ghế. Phát triển các loại máy bay chở hàng phù hợp. Sử
dụng các loại máy bay trực thăng, máy bay cánh bằng loại nhỏ chuyên dùng cho các
hoạt động bay taxi, tìm kiếm cứu nạn. Đến năm 2020 đội tầu bay quốc gia có khoảng
140 ÷150 chiếc các loại.
Năng lực các cảng hàng không và sản lượng thực tế thông qua năm 2011
TT Tên Cảng HK

Cấp Năng lực thông qua
CHK đến ngày 31/12/2011

Sản lượng thực tế
đến ngày 31/12/2011


Hành
Hàng
khách/năm hóa/năm
(tấn)

Hành
Hàng
khách/năm hóa/năm
(tấn)

41.350.00
0

430.000

33.351.50
7

599.023

I

Cảng HK quốc tế

1

CHKQT Nội Bài

4E


8.000.000

100.000

10.577.14
5

239.593

2

CHKQT Cát Bi

4C

350.000

20.000

631.096

4.936

3

CHKQT Phú Bài

4C

1.300.000


20.000

777.426

1.647

4

CHKQT Đà Nẵng

4E

6.000.000

20.000

2.817.738

13.786

5

CHKQT Chu Lai

4C

700.000

20.000


59.705

17

SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 24


ĐỀ TÀI :ĐẦU TƯ XDGT VÀ THU HÚT VỐN CHO ĐTXDGT

6

CHKQT Cam Ranh

4C

1.600.000

20.000

999.661

7

CHKQT Tân Sơn 4E
Nhất

20.000.00

0

200.000

16.725.974 333.777

8

CHKQT Cần Thơ

4D

3.000.000

20.000

207.944

1.134

9

CHKQT Phú Quốc

3C

400.000

10.000


554.818

607

II

Cảng Hàng không
nội địa

7.200.000

222.000

2.336.723

5.258

10

CHK Điện Biên

3C

300.000

2.000

77.531

49


11

CHK Đồng Hới

4C

500.000

20.000

68.426

89

12

CHK Vinh

4C

250.000

20.000

535.370

1.611

13


CHK Phù Cát

4D

700.000

20.000

207.724

212

14

CHK Tuy Hòa

4C

300.000

10.000

67.329

63

15

CHK Pleiku


3C

300.000

10.000

291.275

85

16

CHK Liên Khương

4D

2.000.000

50.000

423.579

1.605

17

CHK
Thuật


Buôn

Ma 4C

2.000.000

50.000

390.001

1.173

18

CHK Côn Sơn

3C

400.000

20.000

154.565

334

19

CHK Cà Mau


4C

200.000

10.000

55.993

8

20

CHK Rạch Giá

4C

250.000

10.000

64.930

29

48.550.00
0

652.000

35.688.23

0

604.281

Tổng cộng

3.526

2.2.1.3.Về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
2.2.1.3.1.Trục dọc Bắc – Nam
Theo quyết định số 35/2009/QĐ-TTg
a.Đường bộ.
SVTH : NHÓM 6_LỚP KX11B_ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM

Page 25


×