Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2006, Đất nước chúng ta có rất nhiều niềm vui vì vừa tổ chức thành
công Hội nghị APEC lần thứ 14,…. Và là thành viên chúnh thức của thương mại
thế giới WTO. Đây vừa là niều vui, niềm tự hào của đất nước chúng ta cũng là
thách thức rất lớn khi chúng ta hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Những tác
động trên cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh
tế cũng như đến mỗi doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp, việc tiêu thụ hàng hóa, phân tích doanh thu và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh là vấn đề rất quan trọng. Sự quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường và được thị trường chấp nhận
đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Đặc biệt đối với các đơn vị kinh doanh thương mại. Để có quá trình phân
tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì họ phải trải qua một khâu cực
kỳ quan trọng đó là khâu tiêu thụ hàng hóa. Có thể nói răng tiêu thụ hàng hóa
mang ý nghĩa sống còn đối với một doanh nghiệp. Tiêu thụ là một quyết định tới
sự thành công hay thất bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt được
khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng của mình
là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dung.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch tiêu thụ hàng hóa một cách hợp lý. Để
biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ đến kế toán phân tích
doanh thu và xác định kế quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có một vai trò rất quan trọng.
Kế toán phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những
thành phần chủ yếy của kế toán doanh nghiệp về những thong tien kinh tế một
chách nhanh nhất và có đọ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế đang trong giai
1
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đoạn cạnh tranh quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực
sẵn có nhằm trăng lợi nhuận củng cố mở rộng thị phần của mình trên thị trường.
Trong thời gian thực tập công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo và sự
giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty em đã thực hiện chuyên đề thực
tấp tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định
kết quả bán hàng tại Công ty CP đầu tư và Xây dựng thương mại VB” .
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty CP đầu tư & XD Thương mại VB.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP đầu tư & XD Thương mại VB.
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tịa Công ty CP Đầu tư & XD Thương mại VB.
Hµ Néi, ngµy 20 th¸ng 07 n¨m 2011
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Phúc
CHƯƠNG 1
2
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
KHI QUT CHUNG V CễNG TY C PHN U T
& XD THNG MI VB
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đầu t & XD
Thơng mại VB.
- Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần đầu t và xây dựng thơng mại VB
- Tên giao dịch tiếng Anh: VB trading construction and investment joint stock
Company.
- Trụ sở thành lập :
Số 108, Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội
Tel : 84-4- 8 618 592
- Fax : 84-4-6 873 365
S ti khon: 54680139 ti ngõn hng Chõu
Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng Thơng mại VB c chính thức đợc
thành lập và hoạt động kể từ ngày 11 tháng 10 năm 2004. Giấy phép đăng ký
kinh doanh số 0103005567 do Sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp.
Cụng ty l mt n v hch toỏn kinh t c lph, cú 36 nhõn viờn, cụng
ty cú t cỏch phỏp nhõn, cú ti khon riờng ti ngõn hng Chõu, cú con du
riờng giao dch. Cụng ty cú vn v ti sn riờng, c quyn t ch v ti
chớnh v hoct ng kinh doanh theo phỏp lut ca nh nc Vit Nam, cú trỏch
nhim thc hin u ngha v vi Ngõn sỏch Nh nc v con ngi lao
ng trong Cụng ty.
1.2. c im v mụi trng kinh doanh ca Cụng ty
L mt n v tin hnh kinh doanh vi s vn ban u khụng ln, Cụng
ty ó khụng ngng phn u, nng ng, sỏng to kinh doanhm hot ng kinh
doanh ca cụng ty tin hnh rt thun li v n nh vi cỏc nhim v sau:
- V thng mi: Kinh doanh cỏc mt hng kim khớ, lp t khung nhụm
kớnh, mỏy múc, thit b,. Bao gm:
+ Cỏc mt hng c khớ, ch to mỏy, cỏc mt hng phc v cho sn xut
cụng nghip nng v nh.
3
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Nhôm kinh: Cung cấp các mặt hàng đa dạng chủng loại, đạt tiêu chuẩn
cao
+ Sắt thép: -> Sắt xây dựng: xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp
-> Sắt chế tạo máy
+ Bulong, ốc vít: Cung cấp các mặt hàng có cường độ cao theo tiêu chuẩn
của Nhật Bản, Mỹ, Đức và Việt Nam
+ Thiết bị liên quan đến xiết: Máy xếp bulong, hoàn bulong, kiểm tra
cường lực….
- Về vận tải: Phục vụ nhu cầu vận tải của Công ty và cung cấp dịch vụ vận
tải
- Tư vấn tài chính: Tư vấn kỹ thuật lắp đặt khung nhôm kính, kỹ thuật lắp
xiết, tư vấn đào tạo….
- Tính đến thời điểm hiện tại thì Công ty mới thực hiện được nhiệm vụ chủ
yếu là kinh doanh các mặt hàng cơ khí chế tọa máy, các mặt hàng phục vụ
sản xuất công nghiệp, nhôm kính, sắt thép, bulong ( chiếm đếm 90% tôngt
doanh thu của toàn Công ty ). Tuy vậy công ty đã đứng vững được trong
thị trường và kinh doanh có lãi, xây dựng được mối quan hệ tốt, tín nhiệm
với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng…..
Sảm phẩm của công ty đã có mặt hầu hết các tỉnh thành trong ả
nước ( riêng khung nhôm kính chiếm khoảng 43%, bungling chiếm 50%
thị phần trên miền Bắc ). Công tu có thị trường chiếm lược là Hà Nội. Các
thị trường tiềm năng trong tương laicũng đang được mở rộng và rất được
quan tâm như Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Đà Nẵng…….
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty:
1.3.1. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động của Công ty
Yếu tố lao động của con người là một trong những yếu tố quyết định sự
thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đây là một yếu tố có vai trò vô
4
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cùng quan trọng đối với việc sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Máy
móc, trang thiết bị vật chất của doanh nghiệp có hiện đại tiên tiến đến đâu nhưng
nếu thiếu những cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ cao thì doanh
nghiệp cũng không thể tiến hanhg sản xuất kinh doanh một cách thuận lới và có
hiệu quả.
Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động trong sự phát triển
lớn mạnh của Công ty, ban lãnh đạo Công ty CP đầu tư & xây dựng thương mại
VB rất chú trọng trong việc tổ chức học tập, tập huấn, nâng cao tay nghề cho các
cán bộ, công nhân viên trong công ty, khuyến khích người lao động ra sức học
tập và tích lũy kinh nghiệm.
Công ty đã có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ cao(58,33%
tốt nghiệp Đại học, 19,44% tốt nghiệp Cao đẳng, trung cấp và 22,23% tốt
nghiệp phổ thông ). Các cán bộ, công nhân viên trong công ty luôn nhiệt tình
trong công tác, có trách nhiệm cao với công việc, đoàn kết hỗ trợ lẫn nhau với
mục tiêu chung đưa công ty đi lên vững mạnh.
Cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý với 30% số nhân viên gián tiếp và
70% nhân viên trực tiếp. Điều này góp phần không nhỏ vào sự phát triển đi lên
của Công ty.
1.3.2. Đặc điểm, về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tư & Xây dựng thương mại VB được tổ
chức như sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ máy quản lý của công ty
Trong đó:
- Đứng đầu công ty là Giám đốc: Là người đại diện trong công việc quản lý
điều hành mọi người hoạt động của Công ty. Đồng thời là người đại diện
cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước toàn bộ hoạt động
5
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh doanh của công ty. Có quyền đưa ra quyết định cuối cùng trước mọi
vấn đề quan trọng của Công ty.
- Giúp việc cho Giám đốc có phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc quản
lý, điều hành lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của giám
đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân
công.
- Các phòng ban chức năng:
+ Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp giám đốc trong công việc
sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ chức, quản lý lao động thực hiện các chế độ
chính sách của Nhà nước, quy định của công ty, công ty với người lao
động.
Thực hiện các công việc hành chính, quản trị văn phòng, văn thư bảo mật,
trang trí khánh tiết. Tổ chức và quản lý trang thiết bị văn phòng, xe ô tô,
đảm bảo trật tự an toàn, vệ sinh tại trụ sở cơ quan, tiếp khách trong phạm
vi công ty.
+ Phòng kinh doanh bán hàng: Có chức năng lập kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, trình giám đốc kế hoạch tiêu thụ của từng tháng quý trong năm.
Phòng kinh doanh trực tiếp quản lý họat động bán hàng và dịch vụ. Đảm
bảo phương tiện đáp ứng nhu cầu vận chuyển của công ty theo yêu cầu
của khách hàng. Thực hiện các công việc liên quan đến tiêu thụ hàng hóa
như: Tiếp thị, quảng cáo….
+ Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu giúp giám đốc công ty trong lĩnh
vực quản lý và hoạt động tài chính kế toán, tiền vốn theo đúng chế độ
quản lý tài chính của Nhà nước.
Tổ chức quản lý kế toán( Bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và
hướng dẫn hạch toán kế toán ). Kiểm tra việc hạch toán theo đúng chế độ
kế toán nhà nước ban hành đối với kế toán viên.
6
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Định kỳ tập hợp phản ánh tình hình vốn, nguồn vốn của công ty lên
giám đốc.
Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phục vụ tốt
công tác kinh doanh của Công ty như các chỉ đạo quản lý của giám đốc.
+ Bộ phận kho: Nơi chứa đựng bảo quản hàng hóa, trang thiết bị
nhập về.
Như vậy trong công ty mỗi phòng ban mỗi cán bộ công nhân viên
đều giữ một vai trò nhất định, trong sự thống nhất liên kế và hỗ trợ nhau
để có thể giúp cho việc kinh doanh được kết quả cao, đem lại lợi nhuận tối
đa, đồng thời góp phần cải thiện nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Công ty
7
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc Công ty
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
doanh bán
hàng
Bộ phận
kho
1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty:
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
8
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán trong công
ty, lãnh đạo công ty đã đào tạo, tuyển dụng một đội ngũ kế toán có trình độ cao (
Có bằng đại học về chuyên ngành kế toán trở lên ), có tinh thần trách nhiệm, tận
tụy với công việc, có tinh thần học hỏi, không ngừng nâng cao tay nghề.
Phòng tài chính- kế toán của công ty có 10 người. Trong đó phụ trách kế
toán có 5 người và được phân thành các bộ phận sau:
- Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung toàn
công ty, theo dõi, quản lý và điều hành công tác kế toán và công việc của
từng nhân viên trong phòng kế toán.
- Kế toán tổng hợp: theo dõi, tổng hợp, lập báo cáo hàng ngày, hạch toán
các số liệu phát sinh trong ngày, đảm bảo độ chính xác, trung thực và chịu
trách nhiệm trước công việc được giao.
- Kế toán vật tư hàng hóa: theo dõi tình hình nhập xuất tồn trong ngày,
kiểm tra, đối chiếu, theo dõi kho hàng và đảm bảo độ chính xác cao trong
từng đơn đặt hàng.
- Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi tình hình thu chi của toàn công
ty, giám sát các khoản công nợ phải thu, phải trả của công ty trong quá
trình kinh doanh đối với bạn hàng, khách hàng và Nhà nước.
- Thủ quỹ: Quản lý và trực tiếp thu, chi tiền mặt, ngân phiếu khi có chứng
từ thu chi do kế toán lập, lập sổ theo dõi thu, chi tiền mặt, ngân phiếu
hàng ngày.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
9
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Kế toán
Tổng hợp
Kế toán
vật tư,
hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán
thanh
toán, công
nợ
Thủ quỹ
Công ty tổ chức kế toán theo kiểu tập trung tạo điều kiện chuyên môn hóa
công tác kế toán, nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán. Công tác
kế toán của công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quy trình hạch toán từ
khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ và tài khaỏn trong hệ
thống chứng từ kế toán và hệ thông tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài chính
ban hành.
Hiện nay công ty đang hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nhờ đó kế toán theo
dõi phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất,
tồn kho hàng hóa, vật tư trên sổ kế toán và có thể xác định vào bất cứ thời điểm
nào.
1.4.2. Hình thức sổ sách kế toán:
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo hình
thức nhật ký chung và có vận dụng kế toán máy trong thực hành công tác kế
toán.
- Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp gồm:
+ Sổ nhật ký chung
10
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Sổ cái các tài khoản
- Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm:
+ Hóa đơn gia trị gia tăng
+ Phiếu nhập, xuất kho
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán )
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Sổ tổng hợp chi tiết….
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng để ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối quý, cuối năm cộng sổ
cái, đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết. Sauk hi đối chiếu khớp đúng số
liệu ở sổ cái thì được dung để lên bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng
cân đối tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết và một số tài kiệu khác có liên
quan lập báo cáo tài chính.
S¬ ®å 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung hiện
công ty đang sử dụng.
11
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Chứng từ gốc
Nht ký chung
Sổ, thẻ k toỏn chi
tiét
Sổ cái
Bảng TH chi tiết
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Ghi chỳ: - Ghi hng ngy
:
- Ghi cui thỏng
:
- Quan h i chiu :
1.4.3. c im vn dng ti khon k toỏn
12
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình kế toán, công ty sử dụng hệ thống các tài khoản
kế toán theo quy định của Bộ tài chính, quy định số 15/2006/QĐ/BTC
của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
Ngòai ra, công ty còn mở thêm một số taì khoản chi tiết khác cho phù
hợp với tình hình kế toán của công ty.
- TK 156: Hàng hóa
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641 Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Và một số tài khoản khác như TK 111, 112…..
Kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản được kế toán thực
hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
CHƯƠNG 2
13
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
THC TRNG K TON BN HNG V XC NH
KT QU BN HNG TI CễNG TY C PHN U T
& XY DNG THNG MI VB
2.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bỏn hng tại Công ty CP Đầu t & XD Thơng mại VB.
2.1.1 Cỏc phơng thc bỏn hng v chng t s dng trong Công ty CP
Đầu t & XD Thơng mại VB.
Cụng ty CP u t & XD Thng mi VB n v chuyờn kinh doanh cỏc
sn phm c khớ, nhụm kớnh, st thộp, bulụng, vt t thit b cụng nghip. Trong
iu kin kinh t th trng hin nay cú th cnh tranh c vi cỏc cụng ty
thng mi ln nh, ng vng c trờn th trng v kinh doanh cú lói thỡ ũi
hi cỏc phng thc bỏn hng v th tc chng t m cụng ty s dung phi va
phự hp vi ngnh ngh, mt hng kinh doanh, va thun tin, ỏp ng c
nhu cu ca khỏch hng v yờu cu qun lý ca cụng ty.
Hin nay, cụng ty cú hai phng thỳc bỏn hng l bỏn buụn v bỏn l.
Khỏch hng ca cụng ty a dng nhng xột chung li cú hai nhúm khỏch hng
chớnh l khi cụng ty v khi ch. Khi cụng ty thng mua cỏc lụ hng ln, cú
giỏ tr nờn thng bỏn qua cỏc Hp ng kinh t. Cũn khi ch thỡ khụng ký
Hp ng kinh t m bỏn theo n t hng.
* i vi hỡnh thc bỏn buụn: Hin nay, Cụng ty ỏp dng hỡnh thc buụn
qua kho v bỏn buụn vn chuyn thng cú tham gia thanh toỏn.
+ Phng thc bỏn buụn qua kho l hỡnh thc bỏn buụn hng húa m
trong ú hng húa c xut t kho bo qun ca doanh nghip. i diờn bờn
mua n kho doanh nghip mua hng, doanh nghip xut kho hng húa giao
cho i din ca bờn mua. Sau khi i din bờn mua nhn s hng, tr tin
hoc chp nhn thanh toỏn thỡ bỏn hng húa c coi l tiờu th. Cũn theo
14
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phương thức ban buôn vận chuyển thẳng thì doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhận hàng không đưa về nhập kho mà chuyển đi bán thẳng cho người mua.
+ Cụ thể tại Công ty CP Đầu tư & Xây dựng thương mại VB thì khi có
nghiệp vụ bán hàng kế toán sẽ viết hóa đơn và thủ kho cho xuất hàng tại
kho( đối với trường hợp bán qua kho), hoạc công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho
khách hàng sau khi mua Hàng hóa của nhà cung cấp ( đối với trường hợp bán
buôn và vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán). Trường hợp bán buôn vận
chuyển thẳng công ty thường dùng cho các khách hàng truyền thống, nó giúp
công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tránh hao hụt, ứ đọng hàng
hóa.
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng kế toán vật tư hàng hóa lập hóa đơn
GTGT. Về mặt số lương thì căn cứ vào yêu cầu của bộ phận bán hàng, về mặt
giá của hàng hóa xuất kho được tính dựa vào giá bình quana liên hoàn của từng
mặt hàng tính đến thời điểm xuất kho – giá xuất biến động đối với từng mặt
hang. Sau đó, kế toán chuyển cho thủ kho để làm căn cứ cho xuất kho, rồi
chuyển các chứng từ liên quan cho kế toán ghi sổ kế toán.
* Đối với hình thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phưưong thúc bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dung hoặc các tôt chức kinh tế, tập thể mua về mang
tính chất tiêu dung nội bộ. Bán hàng theo phương thúc này có đặc điểm là đã ra
khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dung, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoạc số lượng
nhỏ, giá bán thường ổn định.
Phương thức bán lẻ thường được thực hiện dước các hình thúc sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập chung
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp
+ Bán lẻ thu tiền tự phục vụ ( tự chọn )
+ Bán trả góp
+ Bán tự động
15
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay, Công ty CP đầu tư & XD Thương mại VB đang áp dụng hình thức
bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho
khách hàng. Khi có nghiệp vụ bán hàng diễn ra, nhân viên bán hàng lập, hóa
đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt. Hóa đơn GTGT là cơ sở để ghi số nhật kí chung,
sổ chi tiết hàng hóa, và cũng là cơ sở để xác định doanh thu, giá vốn và tính thuế
GTGT đầu ra phải nộp.
2.1.2. Chính sách giá cả và các ohưưong thúc thanh toán của công ty CP đầu
tư & XD Thương mại VB
Để thu hút và đào tạo được uy tín với khách hàng, tăng thị phần của Công ty trên
thị trường, công ty đã có chính sách giá cả và phương thức thanh toán rất linh
hoạt, đa dạng áp dụng cho các khách hàng khác nhau.
- Về chính sách giá cả: Giá bán hàng hóa được xác định trên ba căn cú: Giá
trị hàng hóa mua vào, giá cả thị trường và mối quan hệ của công ty với khách
hàng. Công ty thực hiện giảm giá đối với kháhc hàng mua thường xuyên, khách
hàng mua với số lượng lớn, khách hàng ở xa hoặc thanh toán ngay. Nhờ thực
hiện tốt chính sách này mà uy tín của công ty với bạn hàng ngày càng cao, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty,
- Về phương thức thanh toán: Trong nền kinh tế thị trường phương thúc
bán hàng không chỉ có tính chất quyết định đối với công tác luân chuyển, bảo
quản sản phẩm mà còn có vai trò không nhỏ trong việc thúc đẩy quá trình lưu
thông sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. Phương thức bán hàng phù hợp tạo
điều kiện thuận lợi cho khách hàng, sẽ góp phần làm tăng sức mạnh cạnh tranh
của doanh nghiệp. Quán triệt điều này Công ty CP Đầu tư & XD Thương mại
VB rất quan tâm đến phương thức công ty đang thực hiện. Công ty thực hiện
phương thức thanh toán dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, việc
thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán sau một thời gian nhất định.
16
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Với khách hàng thường xuyên, có tín nhiệm, công ty cho phép nợ lại
theo thời hạn nhưng thời hạn này ngắn hơn hoặc bằng thời hạn công ty phải trả
nợ cho nhà cung cấp.
+ Còn những khách hàng không thường xuyên thì phải thanh toán đầy đủ
mới được nhận hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong
khâu thanh toán nhưng vẫn luôn cố gắng không làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt
đông kinh doanh của công ty. Hình thức thanh toán chậm hiện nay là phổ biến,
nó chiếm tỷ trọng lớn do vậy công ty luôn giám sát chặt chẽ các khoản phải thu
của khách hàng, phân tích các mối nợ để có kế hoạch thu hồi số nợ tránh tình
trạng vốn bị ứ đọng. Để có thể thu hồi nợ của khách hàng đúng hạn công ty áp
dụng hình thức thu hồi lãi tiền nợ trên số nợ quá hạn để có thể khuyến khích
khách hàng thanh toán sớm
2.1.3. Phương pháp tính giá thực thế hàng nhập, xuất kho:
- Để hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ, hiện nay có hai phương pháp hạch
toán đó là:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp kiểm kê định kì
Tại công ty CP Đầu tư & XD Thương mại VB sử dụng hàng tồn theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Hàng hóa nhập kho được tính theo giá thực tế:
Trị giá vốn
Giá mua ghi
hàng hóa thu mua
= trên hóa đơn
Chi phí sở chế,
+
hoàn thiện
Chi phí thu
+
mua hàng hóa
trong nước
Trị giá vốn
hàng hóa
= Giá mua +
Thuế hàng
Chi phí
Chi
phí
hóa nhập khẩu +
thu mua +
gia
công
nhập khẩu
hoàn thiện
17
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Thuế suất thuế nhập khẩu: có hai mức là 20% và 30%, tùy theo kích cỡ
của Bulông.
+ Chi phí gia công hoàn thiện: do công ty thuê ngoài. Chi phí này chủ
yếu là chi phí mạ bulông( từ bulong đen sang bulong màu ) theo yêu cầu kỹ
thuật của khách hàng.
Ví dụ: Ngày 01/04/2011 công ty mua nhập kho 2.125 bộ bulong 8.8 +
Ecu+ Longđen phẳng M18*80 theo giá chưa thuế là 8.500đ/bộ
Giá thực tế hàng hóa mua ngày 01= 2.125*8.500= 18.063.500đ
- Hàng hóa xuất kho được tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá tri
thực tế
Số lượng
=
hàng hóa
hàng xuất
*
xuất kho
Giá
đơn
vị
bình
quân
mỗi
lần
nhập
kho
Giá đơn vị
bình quân sau
Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=
mỗi lần nhập
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Công ty sử dụng phương pháp này để tính giá hàng hóa cuất kho có ưu điểm là
tính toán được một cách chính xác giá trị hàng hóa xuất kho và phản ảnh được
một cách kịp thời tình hình biến động hàng hóa trong kì. Nhưng phương pháo
này cũng gây khó khăn cho kế tóan của công ty trong việc tính toán( phải tính
nhiều lần ) và rất tốn thời gian, công sức. Tuy nhiên, do công ty sử dụng phần
mềm kế toán mày, việc tính toán giá hàng hóa xuất khẩi được máy tự động thực
hiện nên công việc của kế toán đơn giản và tiến hanhg nhanh hơn rất nhiều so
với việc tính toán bằng tay.
18
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ví dụ: Tình hình hàng tồn kho đầu tháng 04/2011, mặt hàng Bulong 8.8+ Ecu+
Long đen phẳng M18*80 là 8.500 bộ với giá thực tế là 8.200đ/bộ
+ Ngày 01/04/2011: Công ty thu mua nhập kho 2.125 bộ theo giá chưa thuế
là 8.500đ/bộ
+ Ngày 05/04/2011: Xuất kho 2.000bộ để bán
Nếu thanh toán tự làm thì được tiến hành như sau:
Giá đơn vị bình quân
8.500*8.200 +
2.125*8.500
=
sau lần nhập ngày 01
8.500
=
+
2.125
8.260 ( đ/bộ )
Giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 05= 2.000* 8.260= 16.520.000 đ
Tuy nhiên, do công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên nhân viên kế
toán của công ty chỉ việc nhập số lượng, giá thực tế hàng hóa nhập vào trong kì.
Máy sẽ tự tính ra giá trị đơn vị sau mỗi lần nhập. Trong trường hợp này, ngày 01
kế toán chỉ việc nhập vào máy tính số lượng, giá thực tế phần mềm kế toán sẽ tự
động tính ra đơn vị bình quân sau lần nhập ngày 01 lầ 8.260đ/ bộ.
2.1.4. Phương pháp xác định kết quả bán hàng tại công ty:
+ Phương pháp xác định kết quả bán hàng tại công ty
Doanh thu
Kết quả
bán hàng
thuần về bán
=
hàng
Chi phí
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
quản lý
DN
Trong đó:
+ Doanh thu thuần về bán hàng= Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
19
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Giá vốn hàng bán bao gồm giá mua hàng hóa thực tế và chi phí thu mua
phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ.
2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP đầu tư
& XD Thương mại VB
2.2.1. Kế toán bán hàng tại công ty:
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty:
* Đối với hình thức bán buôn: Khách hàng bán buôn thường là những công
ty. Khu có nghiệp vụ bán hàng xẩy ra, căn cứ hợp đồng kinh tế ký kết hay đơn
đặt hàng đã được giám đốc, phó giám đốc duyệt, căn cứ chênh lệch xuất kho kế
toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT vừa là hóa đơn bán hàng vừa là căn cứ
để hạch toán doanh thu. Đối với người mua, nó là chứng từ đi đường để ghi số
kế tóan. Hóa đơn GTGT được lập thành ba liên( đặt giấy than viết một lần ):
Liên 1: Lưu tại quyển gốc
Liên 2 và liên 3: Giao cho bộ phận thủ kho để iểm hàng xuất. Sau
khi kiểm xong hàng xuất 2 liên này được cán bộ phụ trách giao hàng mang kèm
hàng đưa cho khách hàng ký nhận kèm với biên bản giao hàng. Giao cho khách
hàng bản liên 2, liên 3 nộp cho phòng kế toán để kế toán ghi sổ làm thủ tục
thanh toán.
Trên mỗi hợp đồng bán hàng có ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ,
hình thức thanh toán, khối lượng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền
hàng, thuế GTGT, và tổng số tiền phải thanh toán.
Sau khi lập hóa đơn GTGT nhân viên văn phòng kinh doanh sẽ cầm hóa
đơn này xuống kho làm thủ tục xuất hàng. Ở kho, khi nhận được hóa đơn thủ
thục sẽ ghi vào thẻ kho số lượng hàng được bán. Thẻ kho do thủ kho mở hàng
kù và mở chi tiết cho từng loại hàng hóa. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi hàng
chi tiết nhập – xuất – tồn và sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho mang hóa đơn
GTGT đến cho phòng kế toán.
20
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đến cuối quý, thủ kho tính theo số tồn khi từng loại hàng hóa để đối
chiếu với phòng kế toán.
Ví dụ:
Ngày 16/04/2011, xí nghiệp xây lắp điện đặt mua hàng Bulong 8.8, sau khi hai
bên đã thỏa thuận và đồng ý, phía Công ty đầu tư & XD Thương mại VB đứng
ra lập hợp đồng kinh tế số 04/2011/ PO TL/ TH, hóa đơn GTGT số 063336
- Loại hàng: Như trong hóa đơn GTGT 063336
- Trị giá xuất kho: 4.576.600đ
- Trị giá lô hàng ( Chưa có thuế GTGT ): 6.120.000đ
- Thuế GTGT 5%: 306.000đ
- Tổng giá thanh toán: 6.426.000đ
- Số lượng, đơn giá như trong hóa đơn GTGT số 063336
- Thời hạn thanh toán: 16/05/2011
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết:
21
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trường CĐKTCN Hà Nội
Công ty CP đầu tư
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
& XD thương mại VB
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Sè 108, Khu Quèc B¶o, thÞ trÊn V¨n §iÓn,
huyÖn Thanh Tr× - TP. Hµ Néi
Số 04/2011/ PO TL/TH
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 04/2011/PO TL/TH
- Căn cứ phápp lệnh HĐKT ngày 25 tháng 08 năm 1989 và nghị định số
17/HĐBT ngày 16 tháng 1 năm 1990 của hộp đồng Bộ trưởng ( nay là Chính
phủ ) quy định chi tiết việc thi hành lệnh HĐKT
- Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên:
Hôm nay, ngày 16/04/2011 tại Công ty CP đầu tư & XD thương mại VB, Số 108
khu Quốc Bảo, TT Văn điển, huyện Thanh trì, Hà nội. Chúng tôi gồm:
Bên A: Xí nghiệp xây lắp điện ( Bên Đặt hàng )
Địa chỉ: 70 đường An Dương, Hà Nội
Bên B: Công ty CP đầu tư & XD thương mại VB
Địa chỉ: Số 108 khu Quốc Bảo, TT Văn điển, huyện Thanh trì, Hà nội
Tel : 84-4- 8 618 592
- Fax : 84-4-6 873 365
Hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng này với các điều khoản và nội
dung như sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng và yêu cầu kĩ thuật:
Bên B nhận cung cấp cho Bên A các thiết bị như sau:
1. Bulong 8.8 + Ecu + Longden phẳng M18* 80: 100 bộ
2. Bulong 8.8 + Ecu + Longden phẳng M22* 100: 300 bộ
………………………………………………………………………………
Đại diện bên A
Đại diện bên B
22
SV: Ngô Thị Phúc
Lớp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
K toỏn vt t hng húa lp húa n GTGT ( biu s 2.1 ). Cn c vo húa n
ny k toỏn vt t hng húa vit phiu xut kho cho s hng ny( biu s 2.2 )
Biu s 2.1: Húa n GTGT
Hoá đơn GTGT
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Ký hiệu: AK/2008B
No: 063336
Liên 1: Lu
Ngày 16 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP ĐT & XD TM VB
Địa chỉ: Số 108 - Quốc Bảo - Văn Điển - Thanh Trì - HN.
MST: 0101551282
Tên khách hàng: Ms. Hng
a ch: 70 An Dng H Ni
S Ti khon: 2135564788923- Ngõn hng quõn i
Hỡnh thc thanh toỏn: Thanh toỏn chm
MST: 0100100745007
STT
A
1
2
Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Bulong 8.8 + Ecu +
Longden phng
M18*80
Bulong 8.8 + Ecu +
Longden phng
M22*100
Cộng tin hng
Thuế suất GTGT: 5%
Đơn
vị tính
C
B
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
100
2
10.200
3=1*2
1.020.000
B
300
17.000
5.100.000
6.120.000
Tiền thuế GTGT:
306.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.426.000
Số tiền viết bằng chữ: Sỏu triu bn trn hai sỏu nghỡn ng chn./.
Ngời mua hàng
K toỏn trng
(Ký h tờn)
(Ký h tờn)
Biu s 2.2: Phiu xut kho
Đơn vị: Công ty CP Đầu t &XDTM VB
Thủ trởng đơn vị
(Ký h tờn, úng du)
23
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Số 108, Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển,
huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 16 tháng 04 năm 2011
Số 014294X
N TK: 632
Cú TK: 156
Họ tên ngời mua hàng: Ms. Hng
Tên đơn vị: Xớ nghip xõy lp in
Lý do xut kho: Xut bỏn
Xut ti kho: Cụng ty ( KH1 )
STT Tên v/t hàng hoá
Đơn vị
tính
1 Bulong 8.8 + Ecu
B
+ Longden phng
M18*80
2 Bulong 8.8 + Ecu
B
+ Longden phng
M22*100
Cộng
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
100
8.260
826.000
300
12.502
3.750.600
4.576.600
Viết bằng chữ: Bn triu nn trm by sỏu nghỡn sỏu trm ng chn.
S chng t gc kốm theo: H 063336
Xut, ngy 16 thỏng 04 nm 2011
Ngi nhn
(Ký,h tên)
K toỏn ghi s
(Ký,h tên)
Th kho
(Ký,h tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký h tờn, úng du)
* i vi hỡnh thc bỏn l: Khỏch hng thng l nhng cỏ nhõn cú ca hng
nh, hoc cỏc cỏ nhõn mua v s dng ti gia ỡnh.
Phng thc bỏn l l phng thc bỏn hng vi s lng nh theo giỏ niờm
yt, bỏn ti cỏc quy hng, ca hng, khỏch hng thng thanh toỏn ngay.
24
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4
Trng CKTCN H Ni
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
VD: Trong thỏng 4 cụng ty cú mt húa n bỏn hng cho ca hng ca ch Mai
Lan, k toỏn lp húa n thu GTGT
Hoá đơn GTGT
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Ký hiệu: AK/2008B
No: 014282
Liên 1: Lu
Ngày 10 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP ĐT & XD TM VB
Địa chỉ: Số 108 - Quốc Bảo - Văn Điển - Thanh Trì - HN.
MST: 0101551282
Tên khách hàng: Ms. Mai Lan
a ch: Th trn ụng Anh
S Ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: TM
MST:
STT
A
1
Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Bulong 8.8 + Ecu +
Longden phng
M22*100
Cộng tin hng
Thuế suất GTGT: 5%
Đơn
vị tính
C
B
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
1
50
2
17.000
3=1*2
850.000
850.000
Tiền thuế GTGT:
42.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 892.500
Số tiền viết bằng chữ: Tỏm trm chin hai nghỡn nm trm ng chn./.
Ngời mua hàng
K toỏn trng
(Ký h tờn)
(Ký h tờn)
Thủ trởng đơn vị
(Ký h tờn)
Cn c vo hng húa ny k toỏn vt t hng húa vit phiu xut kho.
Đơn vị: Công ty CP Đầu t &XDTM VB
Số 108, Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển,
huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội
25
SV: Ngụ Th Phỳc
Lp LKX 09.4