GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ
&
BÀI TẬP
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NỘI DUNG:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
MÃ CHỨNG KHOÁN: KHA
TP.HCM, tháng 02 năm 2016
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
I.
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1. Giới thiệu sơ lược về Công ty:
Công ty Cổ phần FPT (dưới đây gọi tắt là “Công ty”) ban đầu là công ty Nhà nước được
thành lập tại Việt Nam và sau này được cổ phần hóa theo Quyết định số 178/QĐ-TTg và
chính thức trở thành công ty cổ phần. Công ty Cổ phần FPT hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0103001041 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp lần đầu ngày
13 tháng 5 năm 2002 và các Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là: Hoạt động chính của Tập đoàn là cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ trong linh vực công nghệ thông tin và viễn thông. Các sản phẩm và
dịch vụ được cung cấp chủ yếu:
- Dịch vụ phát triển phần mềm gồm gia công xuất khẩu phần mềm, cung cấp giải
-
pháp, dịch vụ phần mềm và hệ thống quản trị nguồn lực ERP
Tích hợp hệ thống
Dịch vụ tin học gồm dịch vụ quản trị hệ thống, dịch vụ BPO, dịch vụ data center
-
v.v…
Dịch vụ viễn thông bao gồm các dịch vụ internet và các dịch vụ giá trị gia tăng
Dịch vụ nội dung số gồm các dịch vụ quảng cáo trực tuyến, trờ chơi trực tuyến v.v…
Dịch vụ đào tạo ở các cấp cao đẳng, đại học và sau đại học
Sản xuất, phân phối và bán lẻ sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông
Công ty con : Công ty Cổ phần FPT có 9 công ty con như sau:
- Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
- Công ty TNHH Thương mại FPT
- Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
- Công ty TNHH Phần mềm FPT
- Công ty TNHH Giáo dục FPT
- Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến FPT
- Công ty TNHH Đầu tư FPT
- Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
- Công ty TNHH Truyền thông Giải trí FPT
Theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi ngày 19 tháng 12 năm 2008, Công
ty đã đổi tên từ Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT thành Công ty Cổ phần
FPT.
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh gần nhất ngày 28 tháng 5 năm
2014, tổng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần FPT là 3.439.766.000.000 VNĐ
Từ tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty Cổ phần FPT được niêm yết trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng số nhân viên của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 22.016 người (tại
ngày 31 tháng 12 năm 2013 là 17.419 người)
2. Phân tích cơ cấu:
2.1 Cơ cấu bảng cân đối kế toán:
KHOẢN MỤC TÍNH
2010
2011
TÀI SẢN NGẮN HẠN (TSNH/TTS)
71,84%
76,11%
TÀI SẢN DÀI HẠN (TSDH/TTS)
28,16%
23,89%
TỔNG TÀI SẢN
100%
100%
3 NỢ PHẢI TRẢ (NPT/TNV)
58,97%
58,34%
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
STT
1
2
2012
71,99%
28,01%
100%
50,07%
2013
73,47%
26,53%
100%
53,02%
2014
74,87%
25,13%
100%
59,14%
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
TRONG ĐÓ: NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
4 VỐN CHỦ SỞ HỮU
5 LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN
44,20%
14,76%
32,37%
8,66%
100%
56,72%
1,62%
36,95%
4,72%
100%
47,99%
2,08%
43,51%
6,42%
100%
51,61%
1,41%
41,03%
5,95%
100%
57,62%
1,52%
34,92%
5,93%
100%
Nhận xét:
Cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng giá tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
giảm tỷ trọng tài sản dài hạn: Sự gia tăng tỷ trọng của tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự gia
tăng tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang cho thấy công ty
đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
Tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của công ty duy trì khá ổn định qua các năm. Tỷ
trọng nợ trong cơ cấu vốn khá cao, đa phần là nợ ngắn hạn nên hàng năm công ty mất một
khoản chi phí tài chính đáng kể.
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
2.2 Cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng 1
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Bảng 2
ST
T
1
KHOẢN MỤC TÍNH
Tổng doanh thu thuần
2
Giá vốn hàng bán
3
Lãi gộp
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí QL doanh nghiệp
LN thuần từ hoạt động
KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế toán trước
thuế
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hoãn lại
14
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
ĐVT: Đồng
2010
2011
2012
2013
2014
100%
80,07
%
19,93
%
100%
80,46
%
19,54
%
100%
80,92
%
19,08
%
100%
79,51
%
20,49
%
100%
80,78
%
19,22
%
2,32%
2,18%
2,59%
1,43%
1,13%
2,79%
1,19%
3,23%
6,85%
2,73%
0,98%
3,13%
6,32%
9,54
%
0,41%
0,23%
0,18%
9,86
%
1,65%
2,24%
0,93%
3,49%
6,52%
9,43
%
0,68%
0,46%
0,23%
9,79
%
1,73%
0,01%
8,07
%
1,00%
0,49%
5,02%
6,83%
9,07
%
0,76%
0,44%
0,32%
9,31
%
1,77%
0,10%
7,64
%
1,08%
0,51%
5,22%
6,69%
7,35
%
0,59%
0,38%
0,21%
7,53
%
1,22%
0,06%
6,37
%
9,38%
0,72%
0,53%
0,19%
10,11
%
1,73%
0,08%
8,45%
0,02%
8,20
%
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Doanh thu:
Tổng doanh thu của công ty được hình thành từ 3 nguồn là doanh thu thuần bán
hàng, doanh thu hoạt động tài chính. Trong đó, doanh thu thuần bán hàng là nguồn chiếm
tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, như vậy sự tăng trưởng của
doanh thu thuần bán hàng có tác động mạnh đến sự tăng trưởng của tổng doanh thu và
ngược lại.
Chi phí:
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Qua bảng 2 chúng ta thấy trong cơ cấu tổng chi phí của công ty, Giá vốn hàng bán
chiếm tỷ trọng lớn nhất, luôn chiếm đều trên 80% doanh thu thuần
Công ty quản lý tốt giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng tăng dần qua các năm 20102014 so với chi phí quản lý doanh nghiệp được duy trì ở mức 6,3%
Lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế giảm dần qua các năm qua các năm do các chi phí bán hàng
tăng cao. Về cơ cấu lợi nhuận thì hoạt động kinh doanh chính vẫn đem lại lợi nhuận chủ
yếu cho Công ty. Khoản lỗ từ chi phí tài chính hàng năm, làm giảm lợi nhuận của FPT,
đặc biệt trong năm 2010. Nguyên nhân là do tình hình tỷ giá biến động ảnh hưởng lớn đến
chi phí đầu vào. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng rất
nhiều bởi biến động tỷ giá.
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
3. Phân tích tỷ số tài chính:
ST
T
KHOẢN MỤC TÍNH
Tỷ suất lợi nhuận
gộp=LGOP/DT
Lợi nhuận biên tế P=
2
LR/DT
1
2010
19,93%
8,45%
3
Tỷ số ROA=LR/TV
13,75%
4
Tỷ số ROE=LR/VCSH
42,47%
2011
2012
19,54
19,08%
%
8,20%
8,07%
2013
2014
20,49
%
19,22%
7,64%
6,37%
13,91
11,75
13,97%
%
%
37,66
32,12% 28,65%
%
9,18%
26,27%
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính
GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Nhận xét:
Tỷ suất lợi nhuận ổn định từ 2010 đến 2014 chứng tỏ công ty đã quản lý tốt chi phí
Từ năm 2009 đến nay, ROA và ROE đều sụt giảm, nguyên nhân là do công ty đang
trong giai đoạn đầu tư các ngành kinh doanh để hoạt động mới.
Bài tập tiểu luận môn Quản trị tài chính