ĐỐ CNCTM
1
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT Lí TỰ TRỌNG
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN :CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ TRỤC CÔN GÁ DAO MÁY PHAY
GVHD: NGUYỄN TAM CƯƠNG
LỚP 08CĐ-CK2
TP.HCM.Tháng 12 năm 2010
2
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một đồ án chuyên ngành chính
của sinh viên ngành công nghệ chế tạo máy, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản
để giải quyết một vấn đề tổng hợp về công nghệ chế tạo. Sau khi thiết kế đồ án
môn học công nghệ chế tạo máy, sinh viên được làm quen với cách sử dụng tài
liệu, sổ tay, tiêu chuẩn và khả năng kết hợp so sánh những kiến thức lý thuyết và
thực tế sản xuất, độc lập trong sáng tạo để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ
thể. Đối với một sinh viên cơ khí việc thiết kế tỡm tũi sỏng tạo trong ghế nhà
trường là một công việc hết sức cần thiết vỡ nú là cơ sở để giải thích một số hiện
tượng về máy móc ,là nền tảng để học tốt các môn học khác và nó cũng là một
hành trang kiến thức nho nhỏ để bước vào đời.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó em nhận đồ án môn học công nghệ chế tạo
máy với việc lập quy trỡnh cụng nghệ gia cụng trục gá ống kẹp đàn hồi máy phay.
Trong phần thuyết minh gồm có: Tính toán chi tiết gia công, xác định dạng
sản xuất, xác định phương pháp chế tạo phôi, thiết kế quy trỡnh cụng nghệ gia
cụng chi tiết, tớnh thời gian gia cụng, tớnh lương dư, tính toán thiết kế đồ gá.
Những giỏo trỡnh tra cứu: Cụng nghệ chế tạo mỏy (Tập 1 và 2), Mỏy cắt kim
loại, Nguyờn lý cắt kim loại, đồ gá,sổ tay Atlas và đồ gá,sổ tay công nghệ chế tạo
máy(T ập 1 và 2).
Sau một khoảng thời gian nghiên cứu rất nhiều tài liệu cùng những kiến thức
đó học sự đóng góp xây dựng của những anh khóa trước ,bạn bè và được sự
hướng dẫn từ các thầy cô trong trường đặc biệt là TS.Nguyễn Tam Cương đó chỉ
bảo rất tận tỡnh giỳp đồ án của người thực hiện đó cơ bản hoàn thành .Song với
những sự hiểu biết cũn hạn chế cựng với những kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót vỡ vậy người thực hiện rất mong được
sự đóng góp chân thành từ phía thầy cô trong nghành ,bạn đọc cùng những các
bạn có quan tâm đến đề tài để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện và áp dụng thực
3
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
tế cao hơn.Mọi thắc mắc và đóng góp xin liên hệ Nguyễn Hoàng Bá Hùng
Email: Lớp 08CĐ-CK2 Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý
Tự Trọng.Thành Phố Hồ Chớ Minh.
Xin Chân Thành Cảm Ơn
Tháng 12 năm 2010
Nhận Xét Của Giáo Viên:
...............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
................................................................................The end
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
CHƯƠNG I: CHỌN DẠNG SẢN XUẤT.......................................................................
CHƯƠNG II: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO..................................
CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN GIA CÔNG...........................................................
CHƯƠNG IV:THIẾT KẾ NGUYÊNG CÔNG...................................................................
CHƯƠNG V:TÍNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN..............................................................
CHƯƠNG VI:TÍNH THỜI GIAN GIA CÔNG.................................................................
5
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
CHƯƠNG VI: TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT................................................................................
PHỤ LỤC
CHƯƠNG I :CHỌN DẠNG SẢN XUẤT
1) XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT:
Số lượng chi tiết cần chế tạo trong 1 năm :
α +β
N = N 1 m1 +
100
N1
: Số lượng chi tiết cần tạo trong 1 năm theo kế hoạch = 5000 ct/năm
m: số lượng chi tiết = 1
Sơ bộ chọn
α = 4% β = 6%
N = 5000.1 =5005 Sản phẩm
Khối lượng chi tiết:
Q1 = V .γ
γ = 7,852 kg / dm 3
Chi tiết làm bằng thép có
Ta tính được thể tích : V = =0.137078
6
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
=V.γ = 0.0137078.7.852 Kg
Tra bảng 2.6 sách Hướng dẫn thiết kế đồ án chi tiết máy ta xác định được dạng sản
xuất là sản xuất loạt lớn.
2)Phân tính chi tiết:
Chi tiết dạng trục côn, là chi tiết trung gian dùng để truyền chuyển đông quay của
trục chính vào dao phay và làm tăng độ cứng vững của dao phay.
Chi tiết có bề mặt làm việc chính là trụ côn
Trong quỏ trỡnh phay lực cắt sinh ra lớn nờn chi tiết thường chịu va đập.
Chi tiết được chế tạo bằng thép cacbon C45
Độ cứng HB: 164 - 194
σ u = 60 kg
2
mm
Giới hạn bền :
Thép cacbon có độ bền cao, chịu mài mũn, tớnh đúc tốt, giảm rung động.
Yêu cầu kỹ thuật:
Đường sinh côn thằng, đảm bảo độ côn 7/24, Rz20
Để đảm bảo độ cứng vững yêu cầu lắp ghép côn tiếp xúc trên 2/3 chiều dài côn.
Để chi tiết làm việc ổn định không gây ra rung động yêu cầu phải đảm bảo độ đồng
tâm giữa bề mặt côn trong và mặt côn ngoài, độ dồng tâm giữa trục và nắp không vượt
quá 0,05mm
Sai lệch giới hạn các cạnh kích thước dài và đường kính không ghi dung sai là
± 0,1mm
.
Các lỗ taro ren Rz20 ren bước 2.
3)Phương pháp kiểm tra:
Để kiểm tra đường kính trục và các kích thước chiều dài mà không yêu cầu độ chính xác
cao ta có thể xài thước cặp. Trong sản xuất loạt lớn và hàng loạt để tiết kiệm thời gian ta
có thể sử dụng calip.
Để kiểm tra đường kính trục yêu cầu độ chính xác cao ta có thể sử dụng panme hay
thước cặp điện tử.
Để kiểm tra biên dạng ren trong ta sử dụng calip để kiểm tra.Để kiểm tra độ côn ta
có thể dùng dưỡng, côn mẫu.
7
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
CHƯƠNG II: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT
1) Chọn dạng phôi và phương pháp sản xuất:
Do chi tiết cần gia công là dạng trục côn và được sản xuất theo loạt lớn nên để
giảm lượng dư và khối lượng gia cụng, gúp phần làm giảm giỏ thành sản phẩm thỡ sử
dụng phụi đúc là phù hợp nhất.
8
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Vật liệu ta chọn là phôi thép C45 có độ bền cao, làm việc ở tốc độ không lón lắm
và áp lực riên ở mức độ trung bỡnh, sử dụng thớch hợp làm trục truyền động. Các thông
số của thép C45.
Tra bảng 2.4 sổ tay cơ khí ta có:
+ Giới hạn chảy:
+ Độ bền kéo:
σ ch = 36kg / mm2
σ bk = 61kg / mm2
+ Độ giản dài tương đối:
+ Độ thắt tương đối:
δ s = 16%
ψ = 40%
Ak = 5kg / cm2
+ Độ dài va đập:
+ Độ cứng là 229HB
+ Giới hạn mỏi kéo:
+ Giới hạn mỏi uốn:
σ −lk = 22kg / mm2
σ −l = 27.5kg / mm2
τ −l = 16.5kg / mm2
+ Giơí hạn mỏi xoắn:
Các thống số của phôi đúc độ chính xác trung bỡnh
µm
Độ nhám Rz = 125
Lượng dư theo bán kính 2,5mm
Giới hạn trên của kích thước đường kính 0,4mm
Giới hạn dưới của kích thước đường kính 2mm
Lượng dư theo chiều dài 3 mm
Bản vẽ lồng phôi:
9
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
1. Xác định đường lối công nghệ.
Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng loạt lớn và
trong điều kiện sản xuất ở nước ta hiện nay, ta chọn phương án phân tán
nguyên công, sử dụng nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy
thông dụng.
2. Tính toán và lập qui trình công nghệ gia công chi tiết.
Nguyên công tạo phôi.
Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Đúc trong khuôn cát, mẫu bằng kim loại.
Nguyên công ủ và làm sạch phôi.
Sau khi đúc, phôi phải được ủ để khử ứng suất dư, sau đó phôi phải
được làm sạch trước khi gia công cơ.
Từ những sự phân tích trên đây ta có thể có được các nguyên công
chủ yếu để gia công sau :
- Nguyên công 1 : vạt mặt đầu và khoan lỗ φ10, φ14.
- Nguyên công 2 : tiến hành tiện rónh bề rộng 8, φ22.
- Nguyên công 3 : tiện côn ngoài, và phần trụ ngoài.
- Nguyên công 4 : tiện trong φ30
- Nguyên công 5 : tiện côn trong
- Nguyên công 6 : tiện lỗ φ17 và vát cạnh.
-nguyên công 7: tiện ren M16.
- nguyên công 8: tiện ren ngoài M48x2.
- nguyờn cụng 9: vỏt cỏc cạnh bên ngoài.
10
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
- nguyên công 10: kiểm tra toàn bộ chi tiết bằng đồ gá.
• Định vị và kẹp chặt.
Chi tiết đựơc định vị và kẹp chặt khác nhau theo từng nguyên công
nhưng chủ yếu vẫn là 2 mũi chống tâm và chuôi côn.
• Tính toán lượng dư gia công.
Với chiều dài 169: Chọn lựơng dư
a= 1.5, z=1.5 cho từng đoạn trục khác nhau
riêng đoạn côn thỡ lấy theo φ lớn của phôi.
• Tính toán chế độ cắt cho từng nguyên công
Chọn máy :Máy tiện T616
Thông số máy: đường kính lớn nhất có thể gia công 320mm, khoảng
cỏch giữa 2 mũi tõm 750mm, số cấp vũng quay trục chớnh 12, số vũng quay
trục chớnh 44 – 1980 v/ph.
Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):
+ Bước 1: Tiện vạt măt đầu với Rz = 3,
Nguyên công 1:
11
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Bươc1:
a)vạt lần 1:
trCN T2 ta chọn được lượng chạy giao là S = 0,5 (mm /vòng).
Tra bảng 5.64 – sổ tay CN ta chọn được V cắt = 255(m/ph).
Từ đây ta có thể tính được vận tốc cắt thực tế V tt = Vcắt.K1.K2
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V tt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103
(m/ph).
⇒ số vòng quay của động cơ :
12
nt =
1000.vt 1000.103
=
= 656
π .d
3,14.
(v/ph)
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Ta chọn theo số vòng quay của máy: nt =650(v/ph).
Tính lại vận tốc cắt: Vtt =
π .d .ne
= 102, 05
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có được công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Như
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
Lần 2 :
Với chiều sâu cắt t = 0,5 (mm).Tra bảng 5.62 với bán kính đỉnh dao 1mm,
vật liệu là thép ta có : lượng chạy dao S = 0,11(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta có Vcắt = 409 (m/ph) ⇒ Vtt = 409.K1.K2.K3 =165,6(v/ph).
số vòng quay của trục chính ne =
1000.vt
= 1054
π .d
(v/ph). Ta chọn số vòng
quay theo máy ne = 250(v/ph) ⇒ tính lại vận tốc cắt V cắt =
π .d .ne
= 165,5
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT 2 ta chọn được công suất yêu cầu: N= 2(KW).
Như vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
Bước 2:khoan lỗ φ10
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình số vòng quay trục chính n=68…
1100vòng/phút.Bước tiến dao 0,11…1,60mm/vòng.
C«ng suÊt cña m¸y Nm = 6 kW.
Tiến hành khoan φ10:
S = 1,2(mm/vòng). Từ bảng 5.105 sổ tay CNT2 (mũi khoét là thép gió), với t
=10
13
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
⇒ Vcắt = 21(m/ph) ⇒ Vtt = Vcắt . K1 . K2
K1:Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao
K2 Hệ số phụ thuộc vào loại thép.
⇒ Theo bảng 5.105 K1= 0,5 ; K2 =1,23
⇒Vtt = 21. 0,5 .0,123 = 13(v/ph)
Ta tính số vòng quay của máy ne =
1000.vt
=
π .d
83 (v/ph)
⇒ chọn số vong quay theo máy ne = 100(v/ph)
⇒ Tính lại vận tốc cắt Vcắt =
π .d .ne
=
1000
15,7(m/ph)
Tra bảng 5.110 ⇒ N=2,4(KW).Thoả mãn điều kiện của máy đã chọn.
Bước 2 : khoan với đường kính dao D = 14(mm) ⇒ lượng chạy dao S =
1,7(mm/vòng)
Tra bảng 5.112 sổ tay CNT2 ⇒ Vcắt = 13(m/ph)
Ta có : Vtt =Vcắt .kMV.kUV
Trong đó:
kMV :Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
k MV
750
= k n
σ
b
nv
kn : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhom thép theo tính gia công k n =1
(Bảng 5. 2)
σb =660(MPa); nv = 0,9 (Bảng 5.2 sổ tay công nghệ tập 2) ⇒ kMV = 1.12
kUV = 1 (Vật liệu T15K6 tra bảng 5.6 )
⇒Vtt = 13.1,12 = 14,56(m/ph)
số vòng quay của động cơ ne=
1000.vt
=
π .d
77(v/ph)
⇒ Chọn số vòng quay theo máy ⇒ ne =80(v/ph)
14
ĐỐ CNCTM
Tính lại vận tốc cắt : Vcắt =
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
π .d .ne
=
1000
15,1(v/ph)
Với chiều sâu cắt t = 2(mm). Tra bảng 5.60 sổ tay CNT 2 ta chọn được lượng
chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta tra được Vcắt =205 (m/ph) ⇒ Vtt =205.0,6.0,75.0,9 = 83
(m/ph)
⇒ số vòng quay của máy : n e=
1000.vt
= 528
π .d
(v/ph).Ta chọn theo số vòng quay
theo máy ne= 530 (v/ph).
Tính lại vận tốc cắt Vcắt =
π .d .ne
=
1000
83,3 (m/ph). Tra bảng 5.68 ta chọn
được công suất yêu cầu của máy N= 4,5(KW).Giá trị này thoả mãn máy đã
chọn.
b)Tiện tinh mặt đầu.
Với chiều sâu cắt t = 0,5(mm) tra bảng 5.62 sổ tay CNT 2 ta có S =
0,2(mm/vòng)
Vcắt = 95 (m/ph) .Ta tính số vòng quay của máy ne =
1000.vt
=
π .d
144(v/ph)
Ta chọn số vòng quay theo máy ne=150(v/ph).
Ta xác định lại vận tốc cắt Vcắt =
π .d .ne
=
1000
99(m/ph). Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2
ta chọn được công suất yêu cầu: N = 2(KW).Như vậy thoả mãn loại máy đã
chọn
Nguyên công 2 tiện rónh :
15
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Chọn máy T616 : thông số như trên
Dụng cụ cắt
- Dao tiện rãnh.
Dung dịch tưới nguội:
- Emuxi
Phương pháp kiểm tra:
- Thước cặp 2%
Nguyên công 3: tiện côn và trụ ngoài
Chọn máy T616 thông số như trên
Tr CN T2 ta chọn được lượng chạy giao là S = 0,5 (mm /vòng).
Tra bảng 5.64 – sổ tay CN ta chọn được V cắt = 255(m/ph).
16
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Từ đây ta có thể tính được vận tốc cắt thực tế V tt = Vcắt.K1.K2
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V tt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103
(m/ph).
⇒ số vòng quay của động cơ :
nt =
1000.vt 1000.103
=
= 656
π .d
3,14.
(v/ph)
Ta chọn theo số vòng quay của máy: nt =650(v/ph).
Tính lại vận tốc cắt: Vtt =
π .d .ne
= 102, 05
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có được công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Như
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
Nguyên công 4: tiện trong φ30
Chọn máy T616 thông số như trên
Chọn dao: dao tiện lỗ
17
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
trCN T2 ta chọn được lượng chạy giao là S = 0,5 (mm /vòng).
Tra bảng 5.64 – sổ tay CN ta chọn được V cắt = 255(m/ph).
Từ đây ta có thể tính được vận tốc cắt thực tế V tt = Vcắt.K1.K2
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V tt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103
(m/ph).
⇒ số vòng quay của động cơ :
nt =
1000.vt 1000.103
=
= 656
π .d
3,14.
(v/ph)
Ta chọn theo số vòng quay của máy: nt =650(v/ph).
Tính lại vận tốc cắt: Vtt =
π .d .ne
= 102, 05
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có được công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Như vậy máy đã
chọn thoả mãn yêu cầu
Nguyên công 5: tiện côn trong
18
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Chọn máy T616 thông số như trên
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta chọn được lượng chạy giao là S = 0,5 (mm
/vòng).
Tra bảng 5.64 – sổ tay CN ta chọn được V cắt = 255(m/ph).
Từ đây ta có thể tính được vận tốc cắt thực tế V tt = Vcắt.K1.K2
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V tt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103
(m/ph).
⇒ số vòng quay của động cơ :
19
nt =
1000.vt 1000.103
=
= 656
π .d
3,14.
(v/ph)
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Ta chọn theo số vòng quay của máy: nt =650(v/ph).
Tính lại vận tốc cắt: Vtt =
π .d .ne
= 102, 05
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có được công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Như
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu
Nguyên công 6 : tiện lỗ
Chọn máy T616 thông số như trên
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta chọn được lượng chạy giao là S = 0,5 (mm
/vòng).
Tra bảng 5.64 – sổ tay CN ta chọn được V cắt = 255(m/ph).
Từ đây ta có thể tính được vận tốc cắt thực tế V tt = Vcắt.K1.K2
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
20
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: V tt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103
(m/ph).
⇒ số vòng quay của động cơ :
nt =
1000.vt 1000.103
=
= 656
π .d
3,14.
(v/ph)
Ta chọn theo số vòng quay của máy: nt =650(v/ph).
Tính lại vận tốc cắt: Vtt =
π .d .ne
= 102, 05
1000
(m/ph)
Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có được công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Như
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu
Nguyên công 7 : taro ren M16
Chi tiết được định vị bằng 2 khối V ngắn khống chế 4 bậc tự do và 1 chốt
tỡ khống chế 1 bậc tự do.
Chọn máy:
-
21
Chọn máy cắt ren bán tự động 5A63
Đường kính gia công lớn nhất 10-39mm
Chiều dài của phần ren gia công 320mm
Số vũng quay trục chớnh 63-355vg/ph
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
-
Công suất động cơ 3kW
Dụng cụ cắt:
- Mũi taro
Dung dịch tưới nguội:
- Emuxi
Phương pháp kiểm tra:
- Thước cặp 2%
Nguyên công 8 : tiện ren ngoài
Chọn máy
máy tiện T616, thông số như trên :
dao tiện ren
+Chọn dụng cụ cắt
Chọn dao tiện gắn hợp kim cứng ,vật liệu T15K6
Theo bảng 4-13 STCNCTM I ,ta chọn kích thước của dao như sau:
H=32;B=20;L=170;n=5;l=10
+Chế độ cắt:
Khi gia công thô ren ta chọn chiều sâu cắt t=8mm
Bảng 5-71 ,ta chọn bước tiến dao S=0,06mm/vũng;
Bảng 5-71 ta chọn tốc độ cắt Vb =22(m/ph)
Các hệ số hiệu chỉnh :
-Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0,9 (theo bảng 5.3)
22
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
-Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0,8 (theo bảng 5.5)
-Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)
Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0,9.0,8.1,22 =15,84(m/phút)
Số vũng quay của trục chính theo tính toán là:
nt =
1000.15,84
= 152,8(v / ph)
3,14.33
Theo máy ta chọn được n=150(v/ph)
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt=
3,143.33.150
= 15,5(m / ph)
1000
Theo máy ta chọn Sm=0,2mm
Nguyên công 9: vát các cạnh ngoài
Máy tiện T616
Dao tiện 450
Bảng 5-60 ,ta chọn bước tiến dao s=0.11mm/vũng;
Bảng 5-63 ta chọn tốc độ cắt Vb =100(m/ph)
Các hệ số hiệu chỉnh :
-Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0,9 (theo bảng 5.3)
-Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0,8 (theo bảng 5.5)
23
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
-Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)
Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0,9.0,8.1.100 =72(m/phút)
Số vũng quay của trục chớnh theo tớnh toỏn là:
nt =
1000.72
= 655,1(v / ph)
3,14.35
Theo máy ta chọn được nm=650(v/ph)
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
Vtt=
3,143.35.650
= 71,5( m / ph)
1000
Theo máy ta chọn Sm=0,12mm
24
ĐỐ CNCTM
GVHD:NGUYỄN TAM CƯƠNG
Tài liệu tham khảo
1.
Thiết kế đồ công nghệ chế tạo maý(NXB Khoa học kỹ thuật Hà nội 1987).
2.
Công nghệ chế tạo máy 2Tập (Nguyễn Đắc Lộc và các tác giả).
3.
Đồ gá (Lê Văn Tiến-Trần Văn Địch-Trần Xuân Việt).
4.
Sổ tay công nghệ chế tạo máy(Nguyễn Đắc Lộc và các tác giả).
5.
Thiết kế và tính toán máy cắt kim loại (Phạm Đắp và các tác giả).
6.
Sổ tay và Atlas đồ gá (Trần Văn Địch).
25