Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Thiết Kế Cầu BTCT Vượt Sông Cấp VI Có Khẩu Độ Thông Thuyền 15m, Khẩu Độ Cầu Lo 113 M (Kèm Bản Vẽ, Sap)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.82 KB, 112 trang )

TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

PHẦN I:
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG MỞ ĐẦU:
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN VƯỢT SÔNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
PHƯƠNG ÁN VƯỢT SÔNG
1. Đặc điểm của khu vực xây dựng cầu:
1.1. Địa hình:

Khu vực ven sông khá bằng phẳng, mặt cắt ngang sông gần như đối xứng.
1.2. Địa chất:

Địa chất lòng sông tương đối tốt, số liệu khảo sát địa chất lòng sông cho thấy
có 3 lớp đất.
+ lớp 1:sét dẻo dày trung bình 8.5 m
+ lớp 2: cát-sét dày trung bình 9 m
+ lớp 3: sét dày vô cùng.
1.3. Thuỷ văn:

Số liệu khảo sát thuỷ văn cho thấy:
+ Mực nước cao nhất: + 6.5 m
+ Mực nước thông thuyền: + 2.5 m
+ Mực nước thấp nhất: + 0.0 m
1.4. Điều kiện cung cấp vật liệu, nhân công:

Nguồn nhân công lao động khá đầy đủ, lành nghề, đảm bảo thi công đúng tiến độ
công việc. Các vật liệu địa phương( đá, cát...) có thể tận dụng trong quá trình thi
công.


2. Các chỉ tiêu kỹ thuật:

- Cầu vượt sông cấp VI có yêu cầu khẩu độ thông thuyền là 15m
- Khẩu độ cầu: L0 = 113 m
- Khổ cầu: 10,5+ 2x0.75 (m)
- Tải trọng thiết kế: HL93, đoàn người PL= 4.0 kN/m2
Trang 1


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

-Đảm bảo yêu cầu thông thuyền :
+Cao độ đáy dầm cầu ≥ MNCN + 0.5 m=6.5+ 1 =7,5 m
+Cao độ đáy dầm cầu ≥ MNTT + H = 2.5+3=5.5 m
(với sông cấp VI: ≥ 2.5m chọn H =3 m)
Vậy ta chọn cao độ đấy dầm cầu là: 7,5 m

3. Đề xuất các phương án vượt sông:
3.1. Phương án 1: Cầu dầm đơn giản BTCT ƯST dầm chữ I nhịp 5x24 (m)

Khẩu độ tính toán: L0tt = 24+24+24+24+24-2x1-4x1.6=111.6 m
Kiểm tra điều kiện:

Ltt0 − L0yc
tt
0

yc

0

max( L , L )

=

111.6 − 113
113

× 100% =1.24% <5%→ Đạt

*Kết cấu nhịp:
- Sơ đồ nhịp : sơ đồ cầu gồm 5 nhịp : 5x24(m)
- Dầm giản đơn BTCT ƯST tiết diện chữ I có f’c = 40Mpa chiều cao dầm chủ 1,2m
- Mặt cắt ngang có 6 dầm chủ, khoảng cách giữa các dầm chủ là 2,2 m
- lan can tay vịn bằng BTCT và dãy phân làn đáp ứng yêu cầu về mặt mỹ quan
- Gối cầu sử dụng gối cao su cốt bản thép
- Bố trí các lỗ thoát nước Ф = 100 bằng ống nhựa PVC
- Các lớp mặt cầu gồm :
+ Lớp bê tông nhựa dày 7cm tạo mui luyện 2%
+ Lớp phòng nước dày 0,4 cm
+ Lớp mui luyện dày 3cm
* Kết cấu mố :
Hai mố chữ U cải tiến bằng BTCT có f’c = 30 Mpa.Móng mố dùng móng cọc đóng
có kích thước 35x35 cm, bằng BTCT có f’c = 30Mpa
Trên tường ngực bố trí bản giảm tải bằng BTCT 245 x 300x 20 cm.Gia cố ¼ mô
đất hình nón bằng đá hộc xây vữa M10 dày 25cm, đệm đá 4x6 dày 10cm, tiết diện
70x50 cm
* Kết cấu trụ :
Hai trụ sử dụng loại trụ đặc thân hẹp bằng BTCT có f’c = 30Mpa.Móng trụ dùng

móng cọc có kích thước 35x35 cm, bằng BTCT có f’c = 30Mpa
3.2.Phương án 2:Cầu dầm đơn giản BTCT ƯST dầm chữ I nhịp 3x40 m :

Khẩu độ tính toán: L0tt =40+40+40-2x1-2x1.6=114.8
Kiểm tra điều kiện:

Ltt0 − L0yc
max( Ltt0 , L0yc )

=

114.8 − 113
113

× 100% =1.59 % < 5%→Đạt

*Kết cấu nhịp:
Trang 2


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

- Sơ đồ nhịp : sơ đồ cầu gồm 3 nhịp : 3x40(m)
- Dầm giản đơn BTCT ƯST tiết diện chữ I có f’c = 40Mpa chiều cao dầm chủ 2 m
- Mặt cắt ngang có 6 dầm chủ, khoảng cách giữa các dầm chủ là 2,2 m
- lan can tay vịn bằng BTCT và dãy phân làn đáp ứng yêu cầu về mặt mỹ quan
- Gối cầu sử dụng gối cao su cốt bản thép
- Bố trí các lỗ thoát nước Ф = 100 bằng ống nhựa PVC

- Các lớp mặt cầu gồm :
+ Lớp bê tông nhựa dày 7cm tạo mui luyện 2%
+ Lớp phòng nước dày 0,4 cm
+ Lớp mui luyện dày 3cm
* Kết cấu mố :
Hai mố chữ U cải tiến bằng BTCT có f’c = 30 Mpa.Móng mố dùng móng cọc đóng
có kích thước 35x35 cm, bằng BTCT có f’c = 30Mpa
Trên tường ngực bố trí bản giảm tải bằng BTCT 245 x 300x 20 cm.Gia cố ¼ mô
đất hình nón bằng đá hộc xây vữa M10 dày 25cm, đệm đá 4x6 dày 10cm, tiết diện
70x50 cm
* Kết cấu trụ :
Hai trụ sử dụng loại trụ đặc thân hẹp bằng BTCT có f’c = 30Mpa.Móng trụ dùng
móng cọc có kích thước 35x35 cm, bằng BTCT có f’c = 30Mpa

CHƯƠNG 1:
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊTÔNG CỐT THÉP ỨNG SUẤT TRƯỚC
(5 NHỊP 24 m)
I.NHỊP 24 m :
1.1. Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu :

1.1.1. Trọng lượng các lớp mặt cầu:
Theo 22TCN272-05 chiều dày tối thiểu bản mặt cầu không được nhỏ hơn 175 mm.
ở đây ta chọn 200 mm (chiều dày lớp chịu lực)
Chiều dày các lớp còn lại chọn như sau:
+ lớp phòng nước chọn 0,4 cm
+ lớp bêtông nhựa dày 7 cm
+ Lớp mui luyện dày 3cm
Để tạo độ dốc dọc nước chảy 2% của bản mặt cầu có thể được tiến hành bằng việc
cho chênh gối của các dầm I kê lên trụ hoặc mố mà không cần tạo độ chênh ngay
trên bản mặt cầu.

Dung trọng của cốt thép là 78,5 KN/m3
Trang 3


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

Dung trọng của bêtông ximăng là 25 KN/m3
Dung trọng của bêtông nhựa là 22,5 KN/m3
Khối lượng lớp BT nhựa dày 7cm: DWbtn=0,07.12,5.22,5.24 = 472,5 (KN/m)
Lớp phòng nước dày 0,4 cm:
DWpn=0,004.12,5.15.24 = 18 (KN/m)
Lớp mui luyện dày 3cm :
DWml = 0,5.0,03.12,5.24.24 = 108 (KN/m)
=> DWmc= 472,5+18 +108 = 598,5 (KN/m)
1.1.2. Trọng lượng phần lan can,tay vịn,gờ chắn bánh xe:

1.1.2.1 Trọng lượng phần lan can tay vịn:
- Cấu tạo lan can tay vịn như sau:

CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC LAN CAN TAY VỊN

CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC GỜ CHẮN BÁNH XE
Ta bố trí cột lan can trên một nhịp 24m với khoảng cách 2,0 m.vậy toàn bộ nhịp có
2.13 = 26 cột
- Khối lượng các cấu kiện như bảng dưới đây :

STT


HẠNG
MỤC

ĐƠN
VỊ

CÁCH TÍNH

THỂ
TÍCH

1

Bê tông trụ
lan can

m3

(0,2*1-2*0,15*0,1)*0,2*13.2

KHỐI
LƯỢNG

0,884
Trang 4


TM đồ án: TK cầu BTCT

2

3
4
5

6


tông
tay vịn
Bê tông đế
lan can
Gờ chắn
bánh
BT
lan
can,
tay
vịn,
gờ
chắn bánh
Cốt lan can
Tay vịn,gờ
chắn

m3
m3
m3
KN

KN


GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

0,1*0,15*24*2*2
0,25*0,2*24*2
0,35*(0,2+0,25)/2*1,8*24

1,44
2,4
3,4

0,985(0,884+1,44+2,4+3,4)*25

200,05

1,5%(0,884+1,44+2,4+3,4)78,5

9,57

=> Tĩnh tải của phần lan can,tay vịn,gờ chắn bánh trên một mét chiều dài cầu:
DClctv =(200,05 +9,57)/24 = 8,73 (KN/m)
1.2 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp:

Trang 5


TM đồ án: TK cầu BTCT

MCN dầm chủ đoạn giữa nhịp


GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

MCN dầm chủ đoạn đầu nhịp

- Dầm chủ : gồm 6 dầm chính,tiết diện chữ I ,khoảng cách giữa các dầm là 2,2 m
+Chiều cao dầm : hdc = 1200 (mm)
+ Bản mặt cầu dày : bbmc = 200 (mm)
-Bản mặt cầu : Vmc = 0,2.24.13 + (0,08.0,7.0,5).2.24 = 63,74 m3
- Trọng lượng bê tông trong bản mặt cầu : 98,5%. 63,74.25 = 1569,6 (kN)
- Trọng lượng cốt thép trong bản mặt cầu : 1,5%.63,74.78,5 = 75,05 (kN)
- Trọng lượng bản mặt cầu: Gmc = 1569,6 + 75,05 = 1644,65 (kN)
- Trọng lượng tấm đan :

Trang 6


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

+ Thể tích tấm đan : 2.1,6.0,08.60 = 15,36 m3
+ Trọng lượng bê tông trong tấm đan : 98,5%.15,36.25 = 378,24 (kN)
+ Trọng lượng cốt thép trong tấm đan : 1,5%.15,36.78,5 = 18,08 (kN)
+ Trọng lượng tấm đan : Gtd = 378,24+18,08 = 396,33 (kN)
-Dầm ngang : Gồm 5 dầm ngang bố trí theo cấu tạo
+ 2 dầm tại gối : Chiều cao dầm ngang hdn = 1,12 m
Bề dày bdn = 0,2 m
Chiều dài ldn = 1,6 m
+ 3 dầm giữa nhịp: Chiều cao dầm ngang hdn = 0,87 m
Bề dày bdn = 0,2 m

Chiều dài ldn = 2 m

VỊ TRÍ GIỮA NHỊP

VỊ TRÍ GỐI

-Đầu dầm : Fdc = 0,6.1,2 + 2((0,12+0,16)/2).0,1 = 0,748 m2
-Giữa dầm :
Fdc = 0,6.0,08+((0,12+0,24)/2).0,3.2+((0,2.0,2)/2).2+0,6.0,25+0,87.0,2 = 0,52 m2
Tại gối : Fdn = 1,6.1,12-0,1.(0,12+0,16).0,5.2 = 1,76 m2
Tại giữa nhịp : Fdn = 1,4.0,24+0,5.0,3.0,12.2+0,43.2+0,5.0,2.0,2.2+1,6.0,2 =1,59 m2
Bảng tính khối lượng dầm 24 m:
STT

Hạngmục
Tính toán

Đơn
Vị

Công
thức tính

1

Thể
tích

Khối
Lượng


Dầm chủ
Bê tông
Trang 7


TM đồ án: TK cầu BTCT

2

3
4
5
6

7
8

đoạn đầu
dầm

Bê tông
đoạn vút
xiên
Bê tông
đoạn giữa
dầm
Bê tông
toàn dầm
Bê tông

trong dầm

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

0,748*1,8*2
m

3

2,69

m3

(0,748+0,52)/2*0,75*2
0,951

m

3

0,52*(24-2*1,8-2*0,75)
9,83

m3
13,47
KN

Cốt thép
trong dầm


98,5%*13,47*25

331,7

1,5%*13,47*78,5

15,86

Dầm
ngang

9

Giữa nhịp

m3

1,59*0,2

0,318

10

Tại gối

m3

1,76*0,2

0,352


11

Bê tông
dầm ngang

m3

8,29
0,318*5*3+0,352*5*2

12
13

Bê tông
trong dầm
Cốt thép
trong dầm
ngang

KN

98,5%*8,29*25

204,14

KN

1,5%*8,29*78,5


9,76

• Tổng tĩnh tải tác dụng lên toàn bộ nhịp 24m:
- Giai đoạn 1:
DC1 = DCdc+DCdn = 6(331,7+15,86)+(204,14+9,76)= 2299,26 kN
- Giai đoạn 2:
- DC2=DC1+DCbmc+DClc+gc+DCtd=2299,26+1644,65+(200,05+9,57)+396,3
3
= 4549,86 Kn
DW = 598,5 kN
• Tổng tĩnh tải phân bố đều trên toàn nhịp 24m:
Trang 8


TM đồ án: TK cầu BTCT

DC224 =
DW =

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

DC 2
4549,86
=
= 189,58 KN/m
24
24
598,5
= 24,94kN/m
24


2.3 Tính toán khối lượng mố,trụ cầu:
2.3.1 Tính toán khối lượng bê tông cốt thép cho mố :
-Dùng 2 mố chữ U cải tiến bằng bê tông cốt thép f ’c = 30Mpa.Móng mố dùng cọc
đóng bằng bê tông cốt thép có f’c = 30 MPa
-Trên tường ngực bố trí bản giảm tải bằng bê tông cốt thép 245x300x20(cm).Gia
cố ¼ mô đất bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm,đệm đá 4x6 dày 10cm
Cấu tạo mố MA:

Trang 9


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

Trang 10


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

Tính toán khối lượng :
Trang 11


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh


Bảng tổng hợp khối lương cho mố A:

STT

1
2
3
4
5
6

Hạng mục
Tính toán
Bê tông bệ mố
Bê tông
thân mố
Bê tông
tường đỉnh
Bê tông
tường cánh
Bê tông đá tảng
Bê tông mố

Đơn
Vị
m3
m3

Cách tính


Thể
tích
73,5
45

14*1,5*3,5
1,5*12*2,5

m3

(0,3*1,6+(0,36+0,27)/2*0,2)*12

6,51

m3

[1,5*4,1+1,21*1+(1,21*2,1)/2]*0,5*2

8,63

m3
m3

0,3*0,6*1*6

Khối
lượng

1,08

134,72

7
8

Bê tông
Cốt thép mố

KN
KN

98,5%*134,72*25
1,5%*134,72*78,5

3317,48
158,63

Bảng tổng hợp khối lương cho mố B:
STT

1
2
3
4
5
6
7

Hạngm
ục

Tính toán
Bê tông bệ
mố
Bê tông
thân mố
Bê tông
tường đỉnh
Bê tông
tường cánh
Bêtông
đá tảng
Bê tông mố
Bê tông

Đơn
Vị
m3

Cách tính
14*1,5*3,5

m3

1,5*12*4

Thể
tích
73,5
72


m3

(0,3*1,6+(0,36+0,27)/2*0,2)*12

6,51

m3

[1,5*5,6+2,94*1+(2,94*3,6)/2]*0,5*2

16,63

m3
m3
KN

0,3*0,6*1*6

Khối
Lượng

1,08
169,72

98,5%*169,72*25

4179,36
Trang 12



TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

8
Cốt thép mố
KN
1,5%*169,72*78,5
2.3.2 Tính toán khối lượng bê tông cốt thép cho trụ:
-Kết cấu trụ: sử dụng loại trụ đặc thân hẹp bằng bê tông cốt thép có
f’c = 30Mpa.Móng dùng móng cọc đóng bằng BTCT có f’c = 30Mpa

199,85

Trụ 1,4

Trang 13


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

Trụ 2

Trụ 3

Hạng
STT


mục

n
Tính

I
1
2
3
4

Đơ

toán
Trụ 1,4
Bê tôngbệ
trụ

tông
thân trụ
Bê tông xà

Bê tôngĐá

Cách tính

Thể
tích

2,5*8,6*1,5


32,25

Khối
Lượng

Vị

m3
m3

(6,5*1,1+(3,14*0.552))*4,5

36,45

m3

[0,6*13+2*(0,8*2,7)/2+7,6*0,8]*1,

24,06

5
m

3

1*1*0,3*6

1,8
Trang 14



TM đồ án: TK cầu BTCT

5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
III
1
2
3
4
5
6
7

tảng
Bê tông trụ m3
1,4
Bê tông
KN
Cốt thép KN

trụ 1,4
Trụ 2
Bê tôngbệ m3
trụ

tông m3
thân trụ
Bê tông xà m3

Bê tôngĐá m3
tảng
Bê tông trụ m3
2
Bê tông
KN
Cốt thép KN
trụ 2
Trụ 3
Bê tôngbệ
trụ

tông
thân trụ
Bê tông xà

Bê tôngĐá
tảng
Bê tông trụ
3
Bê tông

Cốt thép
trụ 3

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

94,56
98,5%*94,56*25
1,5%*94,56*78,5

2328,54
113,34

2,5*8,6*1,5

32,25

(6,5*1,1+(3,14*0.552))*9

72,9

[0,6*13+2*(0,8*2,7)/2+7,6*0,8]*1,

24,06

5
1*1*0,3*6

1,8
131,0
1


98,5%*131,01*25
1,5%*131,01*78,5

3226,12
154,26

2,5*8,6*1,5

32,25

(6,5*1,1+(3,14*0.552))*7,5

60,75

[0,6*13+2*(0,8*2,7)/2+7,6*0,8]*1,

24,06

5
1*1*0,3*6

1,8
118,8
6

98,5%*118,86*25
1,5%*118,86*78,5

2926,92

139,95

2.4 Tính toán khối lượng bản dẫn và gối kê đầu cầu:
2.4.1 Tính toán khối lượng bản dẫn đầu cầu :
- Bản dẫn đầu cầu được thi công lắp ghép có kích thước và cấu tạo như hình vẽ :
Trang 15


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

- Trong phương án này ta bố trí
5x2 bản dẫn đầu cầu.Kích thước
(3000x2450x200)mm bằng
Bê tông cốt thép f’c = 30Mpa.
-Khối lượng bê tông bản dẫn đầu cầu:
2,45 x 3 x 0,2 x 2 x 5 = 14,7 (m3)
- Trọng lượng bê tông bản dẫn đầu cầu :
98,5% x 14,7 x 25 = 361,98 (kN)
- Khối lượng cốt thép trong bản dẫn đầu cầu : 1,5% x 14,7 x 78,5 = 17,3 (kN)
2.4.2 Tính toán khối lượng gối kê của bản dẫn đầu cầu :
-Kích thước và cấu tạo gối kê bản quá độ như sau :

- Khối lượng gối kê bản dẫn đầu cầu (0,5 + 0,4 )/2*0,4 *12,25*2 = 4,41 (m3)
- Trọng lượng bê tông bản dẫn đầu cầu : 98,5%*4,41*25 = 108,6 (kN)
- Trọng lượng cốt thép gối kê bản dẫn đầu cầu : 1,5%*4,41*78,5 = 5,19
(kN)
2.5 TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG CỌC CHO MỐ VÀ TRỤ :
2.5.1 Tính áp lực thẳng đứng tác dụng lên đáy bệ cọc cả mố và trụ cầu :

Pal = PKCN + PMỐ/TRỤ + Pht
Trang 16


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

Trong đó PKCN : Trọng lượng kết cấu nhịp và các lớp phủ mặt cầu
PMỐ/TRỤ : Trọng lượng bản thân mố hoặc trụ
Pht : tải trọng của hoạt tải
• MỐ A:
-Tĩnh tải truyền xuống :
PKCN = η(γDC.DC +γDWDW).ω
Trong đó :
η = hệ số điều chỉnh tải trọng liên quan
η = ηD. ηR . ηI ≥ 0,95
chọn η = 1
ηD hệ số liên quan đến tính dẻo
ηR hệ số liên quan đến tính dư
ηI hệ số liên quan đến tầm quan trọng của công trình
γDC hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân,lan can, tay vịn,gờ chắn bánh xe
γDC =1,25
γDW hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu γDW =1,5
ω : diện tích đah của mố A
DC trọng lượng kết cấu nhịp không kể lớp phủ trên toàn bộ bề rộng mặt cầu trên
1m chiều dài
DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu trên toàn bộ mặt cầu trên 1m chiều dài

DW

DC
dah.Rg(MA)

W=11,7

- Trọng lượng do kết cấu nhịp 24m truyền xuống ;
PKCN = 1.[189,58.1,25+24,94.1,5]x11,7 = 3210,3 kN
- Trọng lượng do toàn bản thân mố truyền xuống:
Pmố = 1,25.(3317,48+ 158,63) = 4345,14 kN
Trang 17


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

*Hoạt tải:
+ Hoạt tải do đoàn người + xe 3 trục + tải trọng làn :
P1=γLL.n.m(145 y1+145 y2+35 y3)(1+IM)+γLL.m.n.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
Trong đó:
γLL = γPL = 1,75 Hệ số tải trọng
T : bề rộng phần người đi bộ = 0,75m
PL : tải trọng người đi =4(kN/m2)
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m = 0,85
n : số làn xe = 3
IM=25% lực xung kích
ω diện tích đah của mố A
110KN
110KN
145KN

145KN

35KN
PL
9,3kN/m
dah.Rg(MA)

W=11,7

P1 =[1,75x3x0,85x(145x1+145x0,816+35x0,632)x(1+0,25)+1,75x3x0,85x9,3x11,7
+ 1,75x2x0,75x4x11,7]x1 = 2200,63 kN
+Hoạt tải do đoàn người + xe hai trục + tải trọng làn :
P2 = [γLL.n.m(110 y1+110.y4 )(1+IM)+ γLL.n.m.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
=[1,75.3.0,85(110.1+110.0,949)
(1+0,25)+1,75.3.0,85.9,3.11,7+1,75.2.0,75.4.11,7]1= 1804,31 kN
Vậy tổng áp lực tác dụng lên mố A:
Pal = PKCN + P1 + Pmố = 3210,3 + 2200,63 + 4345,14 = 9756,07 kN
• MỐ B:
-Tĩnh tải truyền xuống :
PKCN = η(γDC.DC +γDWDW).ω
Trong đó :
η = hệ số điều chỉnh tải trọng liên quan
Trang 18


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

η = ηD. ηR . ηI ≥ 0,95

chọn η = 1
ηD hệ số liên quan đến tính dẻo
ηR hệ số liên quan đến tính dư
ηI hệ số liên quan đến tầm quan trọng của công trình
γDC hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân,lan can, tay vịn,gờ chắn bánh xe
γDC=1,25
γDW hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu γDW =1,5
ω : diện tích đah của mố B
DC trọng lượng kết cấu nhịp không kể lớp phủ trên toàn bộ bề rộng mặt cầu trên
1m chiều dài
DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu trên toàn bộ mặt cầu trên 1m chiều dài

DW
DC
dah.Rg(MA)

W=11,7

- Trọng lượng do kết cấu nhịp 24m truyền xuống ;
PKCN = 1.[189,58.1,25+24,94.1,5]x11,7 = 3210,3 kN
-Trọng lượng do toàn bản thân mố truyền xuống:
Pmố = 1,25.(4179,36 + 199,85) = 5474,01 kN
*Hoạt tải:
+ Hoạt tải do đoàn người + xe 3 trục + tải trọng làn :
P1=γLL.n.m(145 y1+145 y2+35 y3)(1+IM)+γLL.m.n.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
Trong đó:
γLL = γPL = 1,75 Hệ số tải trọng
T : bề rộng phần người đi bộ = 0,75m
PL : tải trọng người đi =4(kN/m2)
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m = 0,85

n : số làn xe = 3
IM=25% lực xung kích
ω diện tích đah của mố B

Trang 19


TM đồ án: TK cầu BTCT
110KN
110KN
145KN
145KN

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

35KN
PL
9,3kN/m
dah.Rg(MA)

W=11,7

P1 =[1,75x3x0,85x(145x1+145x0,816+35x0,632)x(1+0,25)+1,75x3x0,85x9,3x11,7
+ 1,75x2x0,75x4x11,7]x1 = 2200,63 kN
+Hoạt tải do đoàn người + xe hai trục + tải trọng làn :
P2 = [γLL.n.m(110 y1+110.y4 )(1+IM)+ γLL.n.m.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
=[1,75.3.0,85(110.1+110.0,949)(1+0,25)+1,75.3.0,85.9,3.11,7+1,75.2.0,75.4.11,7]
= 1804,31 kN
Vậy tổng áp lực tác dụng lên mố B:
Pal = PKCN + P1 + Pmố = 3210,3 + 2200,63 + 5474,01 = 10884,94 kN

+ Trụ 1,4:
- Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 1,25 .( 2328,54 + 113,34) = 3052,35 kN
- Trọng lượng bản kết cấu nhịp, trọng lượng lan can tay vịn,đá vĩa và các lớp
mặt cầu truyền xuống : (tức là trọng lượng của tĩnh tải giai đoạn I và giai
đoạn II truyền xuống )
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống :
PKCN = η(γDC.DC +γDWDW).ω
Trong đó :
η = hệ số điều chỉnh tải trọng liên quan
η = ηD. ηR . ηI ≥ 0,95
chọn η = 1
Trang 20


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

ηD hệ số liên quan đến tính dẻo
ηR hệ số liên quan đến tính dư
ηI hệ số liên quan đến tầm quan trọng của công trình
γDC hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân,lan can, tay vịn,gờ chắn bánh xe γDC
=1,25
γDW hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu γDW =1,5
ω : diện tích đah của trụ 1,4
DC trọng lượng kết cấu nhịp không kể lớp phủ trên toàn bộ bề rộng mặt cầu trên
1m chiều dài
DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu trên toàn bộ mặt cầu trên 1m chiều dài
DW

DC

dah.Rg(T1,4)

W=11,7

W=11,7

PKCN = 1.(1,25.189,58+1,5.24,94).23,4 = 6420,61 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe tải + tải trọng làn :
P1 = [γLL.n.m(145.y1+145.y2+35.y3)(1+ỊM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
Trong đó:
γLL = γPL = 1,75 Hệ số tải trọng
T : bề rộng phần người đi bộ = 0,75m
PL : tải trọng người đi =4(kN/m2)
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m = 0,85
n : số làn xe = 3
IM=25% lực xung kích
ω diện tích đah của mố trụ 1,4

.
dah.Rg(T1,4)

P1= [1,75.3.0,85.(145.1+145.0,816+35.0,816).(1+0,25)
Trang 21


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh


+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2844,97 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe hai trục + tải trọng làn :
P2 = [γLL.n.m(110.y1+110.y4)(1+IM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.PL.2T.ω]
= [1,75.3.0,85(110.1+110.0,949)(1+0,25)
+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2412,72 kN
- Trường hợp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15m:

.
dah.Rg(T1,4)

 P3 = 0,9.1,75.3.0,85.(145.(0.816+1+0,175)+35.0,816)
+ 0,9.1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4 = 2393,89 kN
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ 1,4 :
PAL = PKCN + P1+ Ptrụ = 6420,61 + 2844,97 + 3052,35 = 12317,93kN
+ Trụ 2 :
-Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 1,25.(3226,12 + 154,26 ) = 4225,47 kN
- Trọng lượng bản kết cấu nhịp, trọng lượng lan can tay vịn,đá vĩa và các lớp
mặt cầu truyền xuống : (tức là trọng lượng của tĩnh tải giai đoạn I và giai
đoạn II truyền xuống )
- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống :
PKCN = η(γDC.DC +γDWDW).ω
Trong đó :
η = hệ số điều chỉnh tải trọng liên quan
η = ηD. ηR . ηI ≥ 0,95
chọn η = 1
ηD hệ số liên quan đến tính dẻo
ηR hệ số liên quan đến tính dư
Trang 22



TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

ηI hệ số liên quan đến tầm quan trọng của công trình
γDC hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân,lan can, tay vịn,gờ chắn bánh xe γDC
=1,25
γDW hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu γDW =1,5
ω : diện tích đah của trụ 2
DC trọng lượng kết cấu nhịp không kể lớp phủ trên toàn bộ bề rộng mặt cầu trên
1m chiều dài
DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu trên toàn bộ mặt cầu trên 1m chiều dài

dah.Rg(T2)

PKCN = 1.(1,25.189,58+1,5.24,94).23,4 = 6420,61 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe tải + tải trọng làn :
P1 = [γLL.n.m(145.y1+145.y2+35.y3)(1+ỊM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
Trong đó:
γLL = γPL = 1,75 Hệ số tải trọng
T : bề rộng phần người đi bộ = 0,75m
PL : tải trọng người đi =4(kN/m2)
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m = 0,85
n : số làn xe = 3
IM=25% lực xung kích
ω diện tích đah của mố trụ 1,4

.

dah.Rg(T2)

P1= [1,75.3.0,85.(145.1+145.0,816+35.0,816).(1+0,25)
+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2844,97 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe hai trục + tải trọng làn :
P2 = [γLL.n.m(110.y1+110.y4)(1+IM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.PL.2T.ω]
Trang 23


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

= [1,75.3.0,85(110.1+110.0,949)(1+0,25)
+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2412,72 kN
- Trường hợp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15m:

.
dah.Rg(T2)

 P3 = 0,9.1,75.3.0,85.(145.(0.816+1+0,175)+35.0,816)
+ 0,9.1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4 = 2393,89 kN
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ 2:
PAL = PKCN + P1+ Ptrụ = 6420,61 + 2844,97+ 4225,47 = 13491,05 kN
+ Trụ 3:
- Trọng lượng bản thân trụ :
Ptrụ = 1,25.(2926,92 + 139,95 ) = 3833,59 kN
- Trọng lượng bản kết cấu nhịp, trọng lượng lan can tay vịn,đá vĩa và các lớp
mặt cầu truyền xuống : (tức là trọng lượng của tĩnh tải giai đoạn I và giai
đoạn II truyền xuống )

- Tĩnh tải do giai đoạn 1 và 2 truyền xuống :
PKCN = η(γDC.DC +γDWDW).ω
Trong đó :
η = hệ số điều chỉnh tải trọng liên quan
η = ηD. ηR . ηI ≥ 0,95
chọn η = 1
ηD hệ số liên quan đến tính dẻo
ηR hệ số liên quan đến tính dư
ηI hệ số liên quan đến tầm quan trọng của công trình
γDC hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân,lan can, tay vịn,gờ chắn bánh xe γDC
=1,25
Trang 24


TM đồ án: TK cầu BTCT

GVHD: ThS Nguyễn Hoàng Vĩnh

γDW hệ số tải trọng của các lớp mặt cầu γDW =1,5
ω : diện tích đah của trụ 3
DC trọng lượng kết cấu nhịp không kể lớp phủ trên toàn bộ bề rộng mặt cầu trên
1m chiều dài
DW trọng lượng lớp phủ mặt cầu trên toàn bộ mặt cầu trên 1m chiều dài

dah.Rg(T3)

PKCN = 1.(1,25.189,58+1,5.24,94).23,4 = 6420,61 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe tải + tải trọng làn :
P1 = [γLL.n.m(145.y1+145.y2+35.y3)(1+ỊM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.2.T.PL.ω]η
Trong đó:

γLL = γPL = 1,75 Hệ số tải trọng
T : bề rộng phần người đi bộ = 0,75m
PL : tải trọng người đi =4(kN/m2)
m: hệ số làn xe . Hai làn xe thì m = 0,85
n : số làn xe = 3
IM=25% lực xung kích
ω diện tích đah của mố trụ 1,4

.
dah.Rg(T3)

P1= [1,75.3.0,85.(145.1+145.0,816+35.0,816).(1+0,25)
+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2844,97 kN
-Hoạt tải do đoàn người + xe hai trục + tải trọng làn :
P2 = [γLL.n.m(110.y1+110.y4)(1+IM)+γLL.n.m.9,3.ω+γPL.PL.2T.ω]
= [1,75.3.0,85(110.1+110.0,949)(1+0,25)
+1,75.3.0,85.9,3.23,4+1,75.2.0,75.4.23,4].1 = 2412,72 kN
- Trường hợp 2 xe tải thiết kế cách nhau 15m:
Trang 25


×