Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm Cholimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
CHOLIMEX

SVTH: Lê Kim Hợp
MSSV: 1154010211
Ngành: Tài chính
GVHD: ThS. Nguyễn Như Ánh

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Đào tạo Đặc biệt, trường Đại học
Mở TP Hồ Chí Minh, nhờ sự hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô,
em đã hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex”.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Mở TP Hồ
Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô đã nhiệt tình dạy bảo em trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Như Ánh, người đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn em nghiên cứu và hoàn thành bài Khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý anh chị và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thực


phẩm Cholimex. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Huỳnh Minh Đức, người đã trực tiếp
hướng dẫn em, tạo điều kiện cho em có được số liệu và kiến thức thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại quý Công ty.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và tất cả bạn bè, những người
đã luôn giúp đỡ và ủng hộ tinh thần cho em trong thời gian học tập và hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp nhưng không tránh
khỏi những hạn chế về thực tiễn và thiếu sót trong phân tích số liệu. Em rất mong nhận
được những góp ý quý báu của quý thầy cô.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Lê Kim Hợp

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...

Ngày
tháng
năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
I


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ
CP
CPBH
CPQLDN
CSH
DH
DTBH
GTGT

GVHB
HTK
KPT
LN
LNG
NH
SX, KD
TNDN
TSCĐ
TSCĐBQ
TSDH
TSNH
TSTT
TTN
TTNH
VCSH

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

Bình quân
Cổ phần
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chủ sở hữu
Dài hạn
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Khoản phải thu

Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp
Ngắn hạn
Sản xuất, Kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản cố định bình quân
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán
Thanh toán nhanh
Thanh toán ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu

SVTH: Lê Kim Hợp
II


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....………………………………………………II
MỤC LỤC…….………………………………………………………………………V
DANH MỤC BẢNG………..………………………………………………………VII
DANH MỤC HÌNH…..……………………………………………………………...IX
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ..................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ....................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. .....................................................2
1.3.1. Mục tiêu chung. ...........................................................................................2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể. ...........................................................................................2

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ....................................................................2
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ................................................................................3
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN. .......................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH.
................................................................................................................ 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG. .............................................................................4
2.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính. .......................................................4
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính. ....................................4
2.1.3. Các thông tin đối với phân tích báo cáo tài chính. ......................................5
2.1.4. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính. ..................................................7
2.1.5. Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính. .........................................7
2.1.6. Các tỷ số được sử dụng phân tích báo cáo tài chính. ..................................8
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI. ...........11
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM CHOLIMEX. .................................................................................... 11
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX. ......12
3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex. ............................12
3.1.2. Lịch sử hình thành. ....................................................................................12
3.1.3. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX. ............................................14
3.1.4. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CHÍNH. ...........15
3.1.5. GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM CHOLIMEX. ..............................................................................................16
3.1.6. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM CHOLIMEX. ..............................................................................................19
GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
V



3.1.7. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM CHOLIMEX TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY. ......................................19
3.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ....................................21
3.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán. .................................................21
3.2.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......42
3.2.3. Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ........................................52
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH. ......................................................................................................................55
3.3.1. Phân tích tỷ số thanh toán. ........................................................................55
3.3.2. Phân tích tỷ số hoạt động. .........................................................................58
3.3.3. Phân tích cơ cấu tài chính. ........................................................................62
3.3.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi. .............................................................65
3.3.5. Phân tích phương trình Dupont. ................................................................68
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ........................................................... 71
4.1. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM CHOLIMEX TRONG NHỮNG NĂM 2011 – 2013. .......................71
4.1.1. Về cơ cấu tài chính. ...................................................................................71
4.1.2. Về hoạt động kinh doanh. .........................................................................73
4.1.3. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán. ......................................74
4.1.4. Về hiệu quả sử dụng vốn. ..........................................................................74
4.1.5. Kết luận. ....................................................................................................74
4.2. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CHOLIMEX. .......................................................................75
4.2.1. Dự toán tài chính tại Cholimex trong năm 2014. ......................................75
4.2.2. Giải pháp, Kiến nghị. ................................................................................79
PHỤ LỤC I BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
CHOLIMEX.……………………………...…………………………………………85
PHỤ LỤC II BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC

PHẨM CHOLIMEX…………………………...……………………………………83

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
VI


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:

Bảng 3.21:
Bảng 3.22:
Bảng 3.23:
Bảng 3.24:
Bảng 3.25:
Bảng 3.26:
Bảng 3.27:
Bảng 3.28:
Bảng 3.29:
Bảng 3.30:
Bảng 3.31:
Bảng 3.32:
Bảng 3.33:
Bảng 3.34:

Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn.
Phân tích tình hình Tài sản ngắn hạn.
Phân tích tình hình Tiền.
Phân tích tình hình các khoản Đầu tư tài chính ngắn hạn.
Phân tích tình hình các khoản Phải thu ngắn hạn.
Phân tích tình hình Hàng tồn kho.
Phân tích tình hình Tài sản dài hạn.
Phân tích tình hình Tài sản cố định.
Phân tích tình hình Nợ phải trả.
Phân tích tình hình Nợ ngắn hạn.
Phân tích tình hình Vốn chủ sở hữu.
Phân tích Vốn luân chuyển.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Phân tích Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh chủ yếu.

Doanh thu xuất khẩu của Cholimex.
Phân tích Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Phân tích Lợi nhuận từ hoạt động khác.
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phân tích Tỷ số thanh toán ngắn hạn của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số thanh toán nhanh của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số thanh toán bằng tiền.
Phân tích Vòng quay hàng tồn kho và số ngày lưu kho bình quân.
Phân tích Vòng quay khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân.
Phân tích Vòng quay tài sản cố định.
Phân tích Vòng quay tài sản của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số nợ của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số tài trợ của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số thanh toán lãi vay của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần của Cholimex và
trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số ROS.
Phân tích Tỷ số ROA của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích Tỷ số ROE của Cholimex và trung bình Ngành.
Phân tích phương trình Dupont.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
VII


Bảng 4.1:
Bảng 4.2:
Bảng 4.3:

Bảng 4.5:

Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 và dự
toán năm 2014 Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex.
Bảng cân đối kế toán 31/12/2013 và dự toán 31/12/2014 Công ty Cổ
phần Thực phẩm Cholimex.
Bảng cân đối kế toán 31/12/2013 sau khi điều chỉnh Công ty Cổ phần
Thực phẩm Cholimex.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 sau khi
điều chỉnh.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
VIII


DANH MỤC HÌNH.

Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:

Hình 3.12:
Hình 3.13:
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:
Hình 3.18:
Hình 3.19:
Hình 3.20:
Hình 3.21:
Hình 3.22:
Hình 3.23:
Hình 3.24:
Hình 3.25:
Hình 3.26:
Hình 3.27:
Hình 3.28:
Hình 3.29:
Hình 3.30:
Hình 3.31:
Hình 3.32:

Sơ đồ sản xuất phân xưởng II.
Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex.
Đồ thị cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn.
Đồ thị tình hình Tài sản ngắn hạn.
Đồ thị tình hình Tiền.
Đồ thị tình hình các khoản Phải thu ngắn hạn.
Đồ thị tình hình Hàng tồn kho.
Đồ thị tình hình Tài sản dài hạn.

Đồ thị tình hình Tài sản cố định.
Đồ thị tình hình Nợ phải trả.
Đồ thị tình hình Nợ ngắn hạn.
Đồ thị tình hình Vốn chủ sở hữu.
Đồ thị tình hình Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Đồ thị Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh chủ yếu.
Thị phần xuất khẩu của Cholimex năm 2013.
Đồ thị biểu hiện doanh số xuất khẩu theo thị trường năm 2013.
Đồ thị tình hình Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Đồ thị tình hình Lợi nhuận từ hoạt động khác.
Đồ thị tình hình lưu chuyển tiền tệ.
Đồ thị Tỷ số thanh toán ngắn hạn của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số thanh toán nhanh của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số thanh toán bằng tiền.
Đồ thị Vòng quay hàng tồn kho và số ngày lưu kho bình quân.
Đồ thị Vòng quay khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân.
Đồ thị Vòng quay tài sản cố định.
Đồ thị Vòng quay tài sản của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số nợ của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số tài trợ của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần của Cholimex và trung
bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số ROS.
Đồ thị Tỷ số ROA của Cholimex và trung bình Ngành.
Đồ thị Tỷ số ROE của Cholimex và trung bình Ngành.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
IX



GIỚI THIỆU

CHƯƠNG 1:
1.1.

GIỚI THIỆU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.

Ngày nay, nhu cầu về thông tin tài chính của Công ty rất đa dạng, đòi hỏi
cần tiến hành phân tích tài chính, đáp ứng nhu cầu của các đối tượng quan tâm.
Điều này đã tao điều kiện thuận lợi cho phân tích tài chính ra đời và ngày càng
phát triển mạnh.
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh
giá tình hình tài chính của Công ty. Đây là công cụ hữu ích dùng để xác định
giá trị kinh tế, đánh giá những mặt mạnh của Công ty, tìm ra nguyên nhân
khách quan và chủ quan đã ảnh hưởng đến sự biến động của tài chính; giúp nhà
quản trị lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh.

1.2.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

Trong thời gian 10 năm trở lại đây, đất nước ta đang dần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế mạnh mẽ, từ nước nông nghiệp là chủ yếu sang nước công nghiệp
và dịch vụ; phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp hiện đại. Cùng
với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo nhiều điều kiện

thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, thu hút nhiều vốn đầu tư
nước ngoài. Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường đã tạo nên nhiều thách thức đòi
hỏi các doanh nghiệp phải phấn đấu phát triển không ngường, nâng cao tính
cạnh tranh và đặt ra nhiều chiến lược kịp thời. Việc quản trị tài chính của doanh
nghiệp là vấn đề hàng đầu.
Để doanh nghiệp phát triển bền vững cần hiểu rõ thực trạng tài chính.
Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản trị nhận ra những điểm
mạnh và hạn chế của doanh nghiệp, kịp thời đề ra những phương án nhằm ổn
định, tăng cường tình hình tài chính và nâng cao chất lượng hoạt động. Mặt
khác, trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay của nước ta, việc phân tích tình
hình tài chính còn là vấn đề quan tâm của Nhà nước, ngân hàng, các nhà đầu tư,
và các cổ đông…Tài chính không chỉ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp mà còn tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế.
Từ thực tiễn trên, em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex”.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
1


GIỚI THIỆU

1.3.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.

1.3.1.


Mục tiêu chung.

Mục tiêu chung của bài Khóa luận tốt nghiệp này là phân tích tình hình
tài chính Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex. Từ việc phân tích trên tìm ra
những tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về mặt tài chính.
Từ đó có những giải pháp, kiến nghị đúng đắn, thích hợp để Công ty cải thiện
tình hình hoạt động và dự toán tình hình tài chính trong tương lai.

1.3.2.
-

1.4.

Mục tiêu cụ thể.
Đánh giá sự thay đổi quy mô hoạt động, kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty.
Phân tích các tỷ số tài chính.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

Trong bài Khóa luận tốt nghiệp này, em sử dụng phương pháp so sánh
báo cáo tài chính qua các năm của Công ty. Phương pháp này có thể phân tích,
đánh giá sự thay đổi về quy mô hoạt động của Công ty, kết cấu tài sản, nguồn
vốn, nắm được khuynh hướng tài chính trong tương lai. Phương pháp so sánh
gồm:
-

Phân tích theo chiều ngang: các tỷ lệ và chiều hướng biến động

giữa các kỳ trên các báo cáo tài chính.

Có 3 nguyên tắc khi phân tích theo chiều ngang:
 Nguyên tắc 1: lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh (khoản mục của
một kỳ được chọn làm căn cứ để so sánh). Các gốc so sánh là
tài liệu các năm trước, các mục tiêu dự kiến hoặc các khoản
mục trung bình của Ngành, khu vực kinh doanh… nhằm đánh
giá vị trí của Công ty.
 Nguyên tắc 2: điều kiện so sánh được. Các khoản mục được
sử dụng phải đổng nhất về mặt thời gian và không gian.
 Nguyên tắc 3: kỹ thuật so sánh là so sánh bằng số tuyệt đối, so
sánh bằng số tương đối và so sánh bằng số bình quân.
-

Phân tích theo chiều dọc: quan hệ tương quan giữa các khoản mục
từng kỳ của các báo cáo tài chính.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
2


GIỚI THIỆU

1.5.

1.6.

-


Bên cạnh sử dụng phương pháp so sánh để phân tích các báo cáo tài
chính của Công ty, em còn sử dụng các tỷ số tài chính để thấy rõ bản
chất và khuynh hướng tài chính của Công ty.

-

Ngoài ra, em còn sử dụng phương pháp đồ thị để tiến hành phân tích.
Phương pháp này phản ánh các số liệu phân tích bằng đồ thị hoặc
biểu đồ; mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích,
mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong tổng thể.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
-

Trong bài Khóa luận tốt nghiệp này em tập trung nghiên cứu và phân
tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex
tại lô C40-43/I, C51-55/II, Đường số 7, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc,
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Nội dung nghiên cứu dựa trên các báo cáo tài chính của Công ty Cổ
phần Thực phẩm Cholimex trong 3 năm gần nhất là 2011, 2012 và
2013 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ.

KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN.

Bài Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính Công Ty Cổ

phần Thực phẩm Cholimex” gồm 4 chương:
 Chương 1: Giới thiệu.
 Chương 2: Tổng quan về cơ sở lý luận của phân tích tài chính..
 Chương 3: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
Thực phẩm Cholimex.
 Chương 4: Kết luận và kiến nghị.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp
3


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG.

2.1.1.

Khái niệm phân tích báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính là bức tranh tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản,
nguồn vốn; tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ đã qua. Từ việc phân tích báo

cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin nhằm đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro về mặt tài chính của Công ty trong
tương lai; đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty so với các Công ty cùng
ngành và so với các chỉ tiêu trung bình ngành (PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc).
Những thông tin trên báo cáo tài chính không chỉ là căn cứ quan trọng
trong việc phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng của Công ty, dự toán tình
hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh giúp cho nhà quản trị ra quyết định đầu tư,
quyết định nguồn vốn và quyết định phân chia cổ tức. Các quyết định này được
thực hiện ở hiện tại nhưng có ảnh hưởng đến tương lai. Phân tích báo cáo tài
chính có thể giúp Công ty khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt
tích cực và đưa ra giải pháp, chiến lược phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Vì vậy phân tích báo cáo tài chính là công việc có ý nghĩa rất quan trọng.
Phân tích báo cáo tài chính có thể do Công ty hoặc các tổ chức bên ngoài bao
gồm nhà cung cấp vốn như Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài
chính; các nhà đầu tư như Công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư… thực hiện.

2.1.2.

Mục đích, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính.

Mục tiêu cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là cung cấp thông
tin cần thiết, giúp đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của Công ty, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất
kinh doanh (PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc).
Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty như nhà đầu tư, chủ nợ, nhà kế hoạch và kiểm soát, nhà
quản trị và các đối tượng khác.
-


Nhà đầu tư của Công ty quan tâm thu nhập tạo ra trong tương lai.
Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính của họ là đánh giá hoạt động

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

4


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

kinh doanh hiện tại của Công ty, rủi ro cấu trúc vốn có thể gặp phải,
suất sinh lời kỳ vọng trong tương lai và nâng cao khả năng cạnh tranh
của Công ty trên thị trường.
-

Nhà quản trị của Công ty thực hiện phân tích báo cáo tài chính nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, xem xét những
lĩnh vực mang lại lợi nhuận cao cho Công ty, đánh giá tình hình tài
chính và đưa ra giải pháp, kế hoạch nhằm nâng cao lợi nhuận và
phòng ngừa rủi ro trong tương lai.

-

Chủ nợ của Công ty quan tâm đến khả năng trả nợ của Công ty. Vì
vậy, mục tiêu phân tích báo cáo tài chính của họ là tìm hiểu việc sử
dụng nợ của Công ty, tình hình thanh khoản hiện tại và nguồn trả nợ
của Công ty có được đảm bảo hay không.


-

Nhà kế hoạch và kiểm soát phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá
vị trí tài chính hiện tại và xác định những cơ hội và triển vọng tài
chính, hiệu quả đầu tư và hiệu suất sử dụng tài sản nhằm đưa ra kế
hoạch phù hợp cũng như các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong sử
dụng và đầu tư tài sản.

-

Các đối tượng khác quan tâm đến phân tích báo cáo tài chính nhằm
sử dụng trong các công việc có liên quan như ký kết hợp đồng kinh
tế, đấu thầu, thực hiện các dự án, liên doanh, liên kết hay mua bán
sáp nhập.

-

Bên cạnh đó, các cơ quan chính quyền quan tâm đến phân tích báo
cáo tài chính nhằm kiểm soát, ngăn ngừa, thúc đẩy và hỗ trợ tài chính
cho Công ty.

Tuy các đối tượng khác nhau sẽ quan tâm đến các thông tin phân tích
báo cáo tài chính của Công ty dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng nhìn chung
họ đều quan tâm đến khả năng sinh lời và mức lợi nhuận tối đa mà họ nhận
được.

Các thông tin đối với phân tích báo cáo tài chính.

2.1.3.
2.1.3.1.


Thông tin về ngành tài chính.

-

Các thông tin chung về kinh tế như chính sách thuế, chính sách tiền
tệ, lãi suất…

-

Các thông tin về ngành kinh doanh của Công ty như tầm quan trọng,
tính chất sản phẩm, quy trình công nghệ, độ lớn của thị trường và
triễn vọng phát triển,…

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

5


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

-

Các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với Công ty.

2.1.3.2.

Thông tin về môi trường hoạt động.


-

Các thông tin tổng hợp như giá cả nguyên vật liệu đầu vào, hàng hóa
mua vào, tính ổn định của nhà cung cấp; quy mô thị trường, thu nhập
của khách hàng, xu hướng của người tiêu dùng; tình hình hoạt động
của các đối thủ cạnh tranh..

-

Các chỉ tiêu tài chính trung bình Ngành nhằm đánh giá hiệu quả hoạt
động của Công ty.

2.1.3.3.

Các thông tin về Công ty.

-

Lịch sử hoạt động của Công ty bao gồm những sự kiện quan trọng,
quá trình thành lập, chuyển đổi chủ sở hữu; quá trình phát triển của
Công ty, ngành nghề kinh doanh và tình hình hoạt động; định hướng
phát triển và các chiến lược trung và dài hạn.

-

Báo cáo của hội đồng quản trị: những nét nổi bật của kết quả hoạt
động trong năm, xem xét tình hình thực hiện so với kế hoạch, những
thay đổi chủ yếu trong năm, triển vọng và kế hoạch trong tương lai.


2.1.3.4.

Báo cáo của Ban giám đốc.

-

Báo cáo tình hình tài chính: khả năng sinh lời, những biến động về
vốn cổ đông, số chứng khoán theo từng loại và cổ tức.

-

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: phân tích thực hiện
so với kế hoạch.

-

Những tiến bộ công ty đã đạt được: những cải tiến về cơ cấu tổ chức,
chính sách, quản lý và các biện pháp kiểm soát.

-

Kế hoạch phát triển trong tương lai.

2.1.3.5.

Báo cáo tài chính.

-

Bao gồm các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của

pháp luật: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.

2.1.3.6.
-

Thông tin về cổ đông và quản trị công ty.

Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: thành phần, khả năng, trách
nhiệm và quyền lợi của hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

6


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

-

2.1.4.

Các dữ liệu thống kê về cổ đông: cơ cấu cổ đông, giao dịch của các
cổ đông lớn, số cổ đông ngoài công ty và số lượng cổ phần nắm giữ.


Nội dung của phân tích báo cáo tài chính.

-

Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên
từng báo cáo tài chính bao gồm: phân tích bảng cân đối kế toán, phân
tích báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và phân tích thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo và trên các
báo cáo tài chính nhằm đánh giá những nội dung cơ bản của hoạt
động tài chính như: đánh giá tình hình tài chính, phân tích cấu trúc
vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng
sinh lời của tài sản.

2.1.5.

Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính.

Việc phân tích báo cáo tài chính bao gồm các bước sau:
-

Bước 1: Xác định nội dung phân tích phụ thuộc vào mục đích cụ thể
của từng đối tượng sử dụng thông tin: nhà quản trị, nhà đầu tư, chủ
nợ, các cơ quan Nhà nước và các đối tượng khác.

-


Bước 2: Lập kế hoạch tiến hành phân tích. Đây là công việc cần được
xây dựng tỉ mỉ và chi tiết với các nội dung:
 Xác định rõ mục tiêu phân tích.
 Xác định rõ nội dung phân tích.
 Phạm vi phân tích.
 Thời gian bắt đầu và kết thúc.

-

Bước 3: Thu thập các số liệu, tài liệu và xử lý số liệu. Ngoài các số
liệu từ báo cáo tài chính, cần thu thập đẩy đủ các số liệu có liên quan
đến tình hình tài chính doanh nghiệp như thông tin về giá cả, thị
trường, thuế, tiền tệ và các thông tin về ngành.

-

Bước 4: Tiến hành phân tích báo cáo tài chính. Sử dụng các phương
pháp phù hợp, các hệ thống chỉ tiêu hợp lý để phân tích. Có thể sử
dụng biểu đồ, biểu mẫu và đồ thị để có những nhận xét, đánh giá ưu
và nhược điểm của Công ty.

-

Bước 5: Hoàn thành công việc phân tích. Nêu ra các phương hướng
cũng như biện pháp, kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính. Các

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp


7


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

kiến nghị được đề xuất phải rõ ràng, thiết thực và cụ thể phù hợp với
điều kiện của Công ty và Ngành.

2.1.6.
Các tỷ số được sử dụng phân tích báo cáo tài
chính (PGS.TS Nguyễn Minh Kiều).
2.1.6.1.

Tỷ số thanh toán.

Tỷ số thanh toán là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
Công ty bao gồm: tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh toán nhanh và tỷ số
thanh toán bằng tiền. Tỷ số này được xác định từ dữ liệu của bảng cân đối kế
toán.
- Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của Công ty có bao nhiều đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để
thanh toán.
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =

-

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Nếu tỷ số này lớn hơn ≥ 1 thể hiện Công ty có đủ khả năng thanh

toán các khoản nợ đến hạn và tình hình tài chính ổn định. Ngược lại,
tỷ số này <1 thể hiện Công ty không đủ khả năng thanh toán các
khoản mục nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn có bao
nhiêu đồng tài sản có thể huy động ngay để thanh toán.
Tỷ số thanh toán nhanh =

-

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

(𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜)
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Nếu tỷ số thanh toán nhanh của Công ty ≥ 1 thể hiện Công ty bảo
đảm khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ khi đến hạn và ngược
lại nếu tỷ số này < 1 thể hiện Công ty gặp khó khăn khi thanh toán
nhanh.
Tỷ số thanh toán bằng tiền cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn cần huy
động ngay bao nhiêu tiền để thanh toán.
Tỷ số thanh toán bằng tiền =

(𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜−𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑠ẽ 𝑡ℎ𝑢)
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Nếu tỷ số thanh toán bằng tiền ≥ 1 thể hiện tiền và các khoản tương
đương tiền của Công ty có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và
ngược lại nếu tỷ số này < 1 thể hiện Công ty đang gặp khó khăn
trong việc sử dụng tiền và các khoản tương tiền để thanh toán nợ
ngắn hạn.


GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

8


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

2.1.6.2.

Tỷ số hoạt động.

Tỷ số hoạt động đo lường hiệu quả quản lý tài sản của Công ty bao gồm:
Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, vòng quay tài sản cố định
và vòng quay tài sản.
- Vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn
kho cho biết số ngày tồn kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày.
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛

Vòng quay tồn kho =
Số ngày tồn kho =
-

𝑇ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜


Vòng quay khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân cho biết
mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu..
Vòng quay khoản phải thu =
Số ngày trả tiền =

-

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 𝑐ℎị𝑢

𝑃ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả

Vòng quay tài sản đo lường hiệu suất sử dụng tài sản không phân
biệt hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải
thu. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Vòng quay tài sản cố định =
2.1.6.3.

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Tỷ số đòn bẩy tài chính.


Sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính có thể giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ
đông. Tuy nhiên nếu sử dụng đòn bẩy tài chính bất hợp lý sẽ tạo nên nhiều rủi
ro cho Công ty. Các tỷ số đòn bẩy tài chính bao gồm: hệ số thanh toán lãi vay,
tỷ số nợ và tỷ số tài trợ.
- Hệ số thanh toán lãi vay dùng để đánh giá khả năng trả lãi của Công
ty, cho biết mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận của Công
ty.
Hệ số thanh toán lãi vay =
-

𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ

Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng nợ. Về ý nghĩa, tỷ số này phản
ánh mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của Công ty và nợ
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của Công ty.
Tỷ số nợ =

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

SVTH: Lê Kim Hợp

9


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.


-

Tỷ số tài trợ của Công ty phản ánh mức độ sử dụng nợ so với mức độ
sử dụng vốn chủ sở hữu, mối quan hệ tương quan giữa nợ và vốn chủ
sở hữu,
Tỷ số tài trợ =

2.1.6.4.

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Tỷ số khả năng sinh lời.

Tỷ số khả năng sinh lời phải ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận, doanh thu,
tài sản và nguồn vốn của Công ty bao gồm: tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu
thuần, tỷ số ROA, tỷ số ROE và tỷ số ROS.
- Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần cho biết lợi nhuận bằng
bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần =
-

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Tỷ số ROE là tỷ số có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. Tỷ số này
đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
ROE cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông.

ROE =

-

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Tỷ số ROA đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của
Công ty, bình quân mỗi 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận cho cổ đông.
ROA =

-

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Tỷ số ROS phản ánh mỗi quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm
cho biết mỗi đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận hay mỗi
100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROS =

2.1.6.5.

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Phương trình Dupont.


Phân tích phương trình Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số
ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động
của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi
các nhà quản lý tronng nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định
xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty như thế nào.
Phương trình Dupont= ROS x Vòng quay tài sản x

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

1
1−𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

SVTH: Lê Kim Hợp

10


TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

2.2.
CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI.
Để hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này, em đã tham khảo và
nghiên cứu một số đề tài sau:
-

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Đá ốp lát
Vinaconex", sinh viên Dương Tô Bảo Thu, 10/2014.
Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm của Công ty
Cổ phần Thực phẩm Cholimex”, sinh viên Phạm Thị Thanh Trang,

03/2014

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

11


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.

CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
CHOLIMEX.
3.1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM CHOLIMEX.
3.1.1.
Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thực phẩm
Cholimex.
Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex có tên giao dịch là Cholimex
Food Joint Stock Company (Cholimex Food JSC). Công ty có vốn điều lệ là 81
tỷ đồng. Trong đó Công ty Xuất Nhập Khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (Cholimex)
nắm giữ 40,72% số cổ phần; các cổ đông khác chiếm tỷ lệ 59,28% (cổ đông
nước ngoài là 24,22%)
Trụ sở chính đặt tại lô C40-43/I, C51-55/II, Đường số 7, Khu công
nghiệp Vĩnh Lộc, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 37653389/90/91
Fax: (08) 37653025

Email:
Website:
Mã số thuế: 0304475742
Hình thức sở hữu Nhà nước: 40,72% vốn điều lệ.
Năm thành lập: 1983

3.1.2.

Lịch sử hình thành.

Theo quyết định số 73/QĐUB ngày 15/04/1981 của UBND TP Hồ Chí
Minh, Công ty công tư hợp doanh Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Quận 5 với tên
gọi tắt là Công ty Cholimex được thành lập.
Giai đoạn 1983 – 1985, Xí nghiệp chế biến Hải sản và Thực phẩm xuất
khẩu Cholimex (Cholimexfood) – thành viên trong hệ thống công ty Cholimex
chủ yếu sản xuất để xuất khẩu, chiếm 70% kim ngạch xuất khẩu trong tổng
Công ty, chủ yếu là sản phẩm chế biến thô, thủy hải sản sơ chế đông lạnh và
một số mặt hàng nông sản khác.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

12


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.

Đến năm 1989, Cholimex khẳng định mình bằng sản phẩm tương ớt vị
cay và ngọt thanh, kết hợp hương thơm đặc trưng của tỏi, hợp khẩu vị tiêu dùng

Việt Nam. Tuy nhiên trình độ sản xuất còn lạc hậu, thiết bị thủ công, xay bằng
cối đá, chiết rót bằng tay.
Đến năm 1992, Cholimex được trang bị thiết bị xay ớt tiên tiến nhất
nhập khẩu từ Thụy Sỹ bằng nguồn ngân sách của UBND Quận 5. Điều này đã
nâng công suất chế biến từ vài ngàn chai/ngày lên khoảng 30.000 chai/ngày.
Tương ớt Cholimex đã bắt đầu nổi tiếng không những tiêu thụ trong nước mà
còn xuất khẩu đi các nước Đông Âu.
Năm 1994, Công ty XNK và Đầu tư Chợ Lớn ra Quyết định số 03/QĐCT/94 ngày 24/01/1994 thành lập Xí nghiệp chế biến Hải sản và Thực phẩm
Xuất khẩu trực thuộc Công ty XNK và Đầu tư Chợ Lớn có trụ sở chính đặt tại
23 – 25 An Điềm, quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, năm 1999 nhà máy của Xí
nghiệp chế biến Hải sản và Thực phẩm xuất khẩu Cholimex động thổ xây dựng
trên diện tích gần 4ha tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc. Xí nghiệp chế biến hải sản
và thực phẩm xuất khẩu Cholimex đã triệt để triền khai thực hiện cùng lúc 3
chương trình: Tái cấu trúc hệ thống bộ máy tổ chức nhân sự, tin học hóa hoạt
động và xây dựng hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000. Năm 2002, toàn
bộ Xí nghiệp di dời ra khu công nghiệp Vĩnh Lộc với nhà máy mới đầu tư hoàn
chỉnh đã mở ra một thời kỳ mới của Cholimex. Cuối năm 2002 Xí nghiệp đạt
tiêu chuẩn quản trị chất lượng ISO 9001:2000, ngay sau đó nhận được chứng
nhận đạt điều kiện “An toàn thực phẩm” để xuất khẩu vào Liên minh Châu Âu
(EU). Ngoài ra Công ty còn xây dựng các tiêu chuẩn HALAL cho các quốc gia
theo Hồi giáo và Kosher cho người Do thái để đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu. Hệ thống các đại lý tiêu thụ sản phẩm được củng cố và mở rộng trên toàn
quốc. Thị trường xuất khẩu được phát triển với chiến lược sản xuất thực phẩm
đông lạnh tinh chế có hàm lượng giá trị gia tăng cao cho thị trường EU, hạn chế
để đi đến chấm dứt sản xuất chế biến các mặt hàng thủy hải sản sơ chế.
Năm 2006 Cholimex được cổ phần hóa. Ngày 19/07/2006 Công ty chính
thức hoạt động với tên mới là Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex. Năm
2009 Cholimex tung ra thị trường sản phẩm nước tương Hương Việt được sản
xuất qua các tiêu chuẩn sàn lọc khắc khe, bảo đảm không có 3-MCPD. Hiện

nay mức tiêu thụ bình quân của nước tương Hương Việt khoảng 2.000.000
chai/tháng. Năm 2012, Cholimex cho ra mắt sản phẩm nước mắm Hương Việt
góp phần đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng nhu cầu khách hàng.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

13


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.

Cholimex phấn đấu trở thành nhà sản xuất, chế biến và phân phối thực
phẩm hàng đầu với chuỗi sản phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng đầy đủ tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia và Quốc tế để phù hợp với thị hiếu
tiêu dùng ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.

3.1.3.
NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
CHOLIMEX.
3.1.3.1.

Chức năng.

Hoạt động chính của công ty là chuyên ngành sản xuất kinh doanh và
mua bán sản xuất gia công chế biến các mặt hàng thủy hải sản và thực phẩm
xuất khẩu.
Thực hiện các chương trình dự án cho công ty, hợp đồng với các đơn vị

trong và ngoài nước do công ty phân công cho xí nghiệp.
Hiện nay Công ty có các ngành nghề kinh doanh:
-

Sản xuất chế biến, gia công (trong nước và quốc tế) và kinh doanh
các loại thực phẩm, suất ăn công nghiệp, thực phẩm đông lạnh, thủy
hải sản,…cho thị trường nội địa và xuất khẩu.

-

Nuôi trồng thủy hải sản; kinh doanh các loại giống, thuốc, thiết bị,
vật tư để nuôi trồng thủy hải sản; kinh doanh các loại thức ăn gia súc,
thuốc bảo vệ thực vật.

-

Làm đại lý, nhà phân phối các mặt hàng tiêu dùng, điện máy, hàng
gia dụng.

-

Kinh doanh bách hóa, bán hàng tự chọn.

-

Dịch vụ khai thuê hải quan và môi giới liên quan đến xuất nhập khẩu.

-

Cho thuê kho bãi, dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa.


-

Các hoạt động tài chính.

3.1.3.2.

Định hướng phát triển của công ty.

Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex cố gắng không ngừng để nâng
cao uy tín, thương hiệu, chất lượng sản phẩm và dịch vụ, phát triển kinh doanh
sản xuất ngày càng vững mạnh, bảo đảm lợi ích chính đáng cho cổ đông và
người lao động của Công ty, góp phần phát triển đất nước.
Sứ mệnh là “Mang Gia Vị Cuộc Sống đến mỗi bữa ăn ngon”.

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

14


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.

Giá trị cốt lõi là lấy khách hàng làm trọng tâm, đề cao vai trò của từng cá
nhân và toàn thể, đề cao tinh thần trách nhiệm và tính trung thực. Mang lại cho
khách hàng giá trị cao nhất, thông tin minh bạch, sản phẩm hoàn hảo. Tuân thủ
pháp luật trong kinh doanh. Bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp.
Xem chất lượng toàn diện và phát triển bền vững là kim chỉ nam cho
hoạt động của Công ty. Xem nguồn nhân lực là nhân tố then chốt, là tài sản lớn

nhất của Công ty. Liên tục cải tiến và không ngừng phát triển các ý tưởng sáng
tạo thành các giải pháp hữu hiệu trong kinh doanh. Luôn luôn lắng nghe và thấu
hiểu ý kiến của mọi khách hàng. Xem sự thành công, hài lòng của khách hàng
làm động lực phát triển của Công ty.
Chiến lược kinh doanh của Cholimex trong giai đoạn 2015 -2020:
-

Xây dựng và phát triển thương hiệu Cholimex. Tăng giá trị của cổ
phần hóa và các cổ tức cho cổ đông. Xí nghiệp cũng sẽ lập kế hoạch
để tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán để tìm nguồn vốn
tài trợ cho kế hoạch đầu tư và phát triển Xí nghiệp.

-

Bên cạnh cải tiến mô hình quản lý, Công ty sẽ xây dựng hệ thống trả
lương theo hiệu quả và năng lực của cán bộ, nhân viên để nâng cao
tinh thần trách nhiệm trong quá trình lao động. Tiêu chuẩn hóa đội
ngũ cán bộ - nhân viên, đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, đúng
chuyên môn nghiệp vụ, phù hợp với khả năng của từng người.
Chuyên nghiệp hóa công tác đào tạo, xây dựng chương trình đào tạo
định kỳ.

-

Xây dựng chính sách kinh doanh, phát triển hệ thống phân phối sản
phẩm và xây dựng thương hiệu. Xây dựng chính sách chiết khấu bán
hàng, chính sách thanh toán và quy chế đại lý phân phối đối với thị
trường nội địa và xuất khẩu. Xây dựng chính sách hậu mãi cho khách
hàng nhằm củng cố và phát triển thị phần.


-

Đa dạng hóa các kênh phân phối tùy theo đặc điểm của nhóm sản
phẩm: đại lý, chợ, siêu thị, cửa hàng…

3.1.4.
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN
PHẨM CHÍNH.
Để cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ có chất
lượng tốt và ổn định, Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex đã xây dựng hệ
thống quản trị chất lượng như ISO 9001:2008, ISO 22000, BRC, HACCP,
GMP, SSOP, HALAL, KOSHER.
GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh

SVTH: Lê Kim Hợp

15


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.

Môi trường lao động và trách nhiệm xã hội đã được xây dựng và thực
hiện tốt thể hiện qua việc công ty đạt chứng nhận ETI, BSCI. Cùng chiến lược
thu hút nguồn nhân lực và hàng loạt chương trình đào tạo có chiều sâu đã tập
hợp về Cholimex một đội ngũ lao động trẻ, có trình độ, lành nghề kết hợp với
đội ngũ kỹ thuật nhiều kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao.
Các sản phẩm chính của Công ty là: các loại thủy hải sản đông lạnh, thưc
phẩm tinh chế, hàng khô và các thực phẩm chế biến.
Quy trình sản xuất của phân xưởng II được minh họa bằng sơ đồ sau:
Hình 3.1: Sơ đồ sản xuất của phân xưởng II.

Tiếp nhận nguyên liệu

Vô chai

Chế biến

Đóng gói

Bảo quản

Phân loại

Xay
nhuyễn

Rửa

Xay cắt

Xay thô

Phối trộn

3.1.5.
GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.
Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex
được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

GVHD: ThS Nguyễn Như Ánh


SVTH: Lê Kim Hợp

16


×