Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

gia công thân bơm bánh răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 30 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, người ta đã áp dụng các
thành tựu của khoa học và đời sống và sản xuất. Cũng như đối với các ghành khoa học
khác, nghành cơ khí cũng áp dụng rất nhiều tành tựu về khoa học đặc biệt là điều khiển
số. Phần lớn các máy móc trong công nghiệp hiện đại ngày nay đều sử dụng máy điều
khiển số.
Đối với sinh viên nghành cơ khí, việc tìm hiểu các chương trình điều khiển số hay
tham gia vào quá trình lập trình là việc làm có ý nghĩa nhằm giúp cho sinh viên nắm được
các kiến thức hiện đại cũng như hiểu được bản chất của các máy điều khiển số. Vì vậy
thông qua việc làm Đồ án Công nghệ CAD/CAM/CNC đã góp phần nâng cao kiến thức
cho sinh viên.
Trong khuôn khổ đồ án này chúng em sẽ thực hiện đề tài gia công “Thân bơm bánh
răng” .Đề tài có ý nghĩa trong cuộc sống, trong suốt quá trình làm đồ án chúng em cũng
tham khỏa nhiều tài liệu liên quan cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Phạm
Thế Nhân đã giúp em hoàn thành đồ án này. Do đây là đồ án mới nên chắc chắn không
tránh khỏi sai sót em mong được sừ góp ý của các thầy.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện
Võ Xuân Phú

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 1


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC



GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

CHƢƠNG I: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KĨ
THUẬT CỦA SẢN PHẨM
I.1. Lựa chọn chi tiết:
Các chi tiết gia công trên máy CNC thì yêu cầu độ chính xác và độ nhám bề mặt
cao, do đó không thể gia công được trên các may công cụ thông thường.Gồm các chi tiết:
-

Chi tiết là một bộ phận chính của các khuôn dập, khuôn dập vuốt, khuôn đúc,
khuôn ép,... để tạo ra các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ khí,...

-

Chi tiết có hình dạng bề mặt phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao như: Turbin thủy
lực, khí nén, chân vịt tàu thủy,....

-

Chi tiết yêu cầu độ chính xác và độ bóng bề mặt cao, yêu cầu phải tích hợp nhiều
bước công nghệ trên một nguyên công khi thực hiện gia công chế tạo.
Trong khuôn khổ đồ án này em sẽ thực hiện đề tài gia công “Thân bơm bánh

răng”

Hình 1.1- Thân bơm bánh răng

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ


TRANG 2


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Hình 1.2- Bản vẽ chi tiết
I.2. Điều kiện làm việc của chi tiết:
Bơm bánh răng là bơm thể tích được cấu tạo bởi các bánh răng được liên kết với
nhau nên dễ dàng vận chuyển các dung dịch có độ nhớt, độ đậm đặc cao. Thân bơm bánh
răng chịu áp lực của chất lỏng,trục mang bánh răng quay với số vòng quay lớn sẽ sinh ra
rung động, do đó thân bơm bánh răng đòi hỏi phải làm việc tốt trong các điều kiện như
sau:
-

Số vòng quay và công suất trên một đơn vị trọng lượng lớn

-

Áp lực của chất lỏng lên thành bơm cao

-

Có khả năng chịu quá tải trong một thời gian ngắn

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 3



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Thân bơm làm việc trong điều kiện rung động do sự chuyển động quay của các
bánh răng ăn khớp với nhau
- Đảm bảo độ kín khít giữa hai bề mặt lắp ghép thân bơm.
I.3. Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm:
Vì thân bơm làm việc trong những điều kiện như trên nên thân bơm đòi hỏi yêu
-

cầu về độ không song song, độ vuông góc giữa các bề mặt với mặt (A) phải chính xác.
Để tránh hiện tượng kẹt bánh răng khi bơm hoạt động cần phải đảm bảo yêu cầu kích
thước giữa hai tâm lỗ lắp ghép trục bánh răng. Từ đó, đặt ra yêu cầu kỹ thuật với thân
bơm như sau:
-

Độ không vuông góc giữa hai tâm lỗ 20 với mặt A là 0.01mm

-

Độ không vuông góc giữa lỗ 62 với mặt A là 0.016mm

-

Độ không vuông góc giữa bề mặt B với mặt A là 0.016mm

-


Dung sai kích thước hai tâm lỗ 62 là

0.03mm

I.4. Vật liệu và cơ tính:
Vật liệu chế tạo là hết sức quan trọng bởi vì nó liên quan đến tuổi thọ của khuôn,
độ chính xác gia công, tốc độ giải nhiệt…khi chọn vật liệu cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
-

Vật liệu dễ tìm, tính gia công tốt

-

Chịu rung động tốt

-

Tính chịu mài mòn,chịu ăn mòn cao

-

Thoát nhiệt đễ dàng, ít biến dạng do nhiệt độ

-

Có tính kinh tế cao
Với những đặc tính đó ta chọn vật liệu thép C45 với thành phần hóa học(%) của

các nguyên tố như sau:
C

0,42-0,50

Si

Mn

0,17-0,37 0,50-0,80

-

Giới hạn chảy

-

Giới hạn bền

-

Độ cứng HB=190

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

c=
b=

P
0,035

S
0,04


Cr

Ni

Cu

 0,25

 0,25

 0,25

360 Mpa

610 MPa

TRANG 4


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

CHƢƠNG II: THIẾT KẾ CHI TIẾT BẰNG PHẦN MỀM CAD/CAM
II.1. Giới thiệu về phần mềm Pro/E Wildfire 5.0:
Pro/Engineer Wildfire 5.0 là phiên bản mới và mở rộng của phiên bản 4.0. Pro/E
Wildfire 5.0 là phần mềm tiện ích để thiết lập nhanh, chính xác các bản vẽ hình chiếu hai
chiều, bản vẽ hình chiếu trục đo ba chiều và cho phép tự động lập các chương trình gia
công trên các máy CNC.

Sử dụng Pro/E Wildfire 5.0 có thể xoay các khối ba chiều để quan sát rỏ hơn hình
dạng của chúng ở các góc độ khác nhau. Cũng có thể tạo các chuyển động quay, chuyển
động tịnh tiến cho khối ba chiều, để mô phỏng quá trình lắp ráp các chi tiết máy với nhau,
mô phỏng quá trình hoạt động của máy.
Sử dụng Pro/E Wildfire 5.0 cho phép chúng ta tự động nhận được hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh, các hình cắt của vật thể khi đã có hình khối ba
chiều.
Từ các bản vẽ của vật thể đã được xây dựng trong phần mềm Pro/E Wildfire 5.0,
sau khi làm thủ tục chọn máy, dao, chế độ gia công, chúng ta có thể tự động nhận được
chương trình điều khiển quá trình gia công trên máy CNC.
Phần mềm Pro/E Wildfire 5.0 cũng cho phép chạy mô phỏng quá trình gia công
trên máy CNC. Quan sát trên màn hình máy tính, chúng ta có thể kiểm tra toàn bộ quá
trình gia công, sửa chữa các lỗi trong chương trình, tránh được tất cả các sai sót trước khi
tiến hành gia công thực trên máy CNC.
Pro/E là phần mềm của hãng Parametric Technology Corporation. Một phần
mềm thiết kế theo tham số, có nhiều tính năng rất mạnh trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE,
nó mang lai cho chúng ta các khả năng như:
-

Mô hình hóa trực tiếp vật thể rắn

-

Tạo các môdun bằng các khái niệm và phần tử thiết kế.

-

Thiết kế thông số.

-


Sử dụng cơ sở dữ liệu thống nhất.

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 5


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

-

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Có khả năng mô phỏng động học, động lực học kết cấu cơ khíPhần mềm
Pro/Engineer có các modun sau:
 Pro/ASSEMBLY: tạo điều kiện thiết lập dễ dàng chi tiết vào hệ thống và dưới
hệ thống. Nó hỗ trợ cho phần lắp ráp và lắp ráp nhóm, giải quyết tình huống
xung đột, thiết kế thay đổi…
 Pro/DETAIL: môdun tạo trực tiếp mô hình 3D của các bản vẽ thiết kế chuẩn
cho phân xưởng và chế tạo trong đó đảm bảo liên kết 2 phía giữa các bản vẽ và
modun 3D.
 Pro/SHEETMETAL: môdun hỗ trợ thiết kế những chi tiết có dạng tấm, vỏ,
và hỗ trợ cho việc tạo lập các chi tiết phát triển kể cả chuẩn bị cho chương
trình NC cho sản xuất.
 Pro/SURFACE: modun hỗ trợ vẽ, tạo các mặt tự do( Free Form), xử lý các
mặt cong và bề mặt phức tạp.
 Pro/MANUFACTURING: bao gồm dữ liệu NC, mô phỏng, format dư liệu
CL, thư viện các phần tử.
 Pro/MESH: hỗ trơ tái tạo mạnng lưới cho việc phân tích phần tử hữu hạn

(FEA), xác định điều kiện biên, gắn liền với ANSYS, PATRAN, NASTRAN,
ABAQUS, SUPERTAB và COSMOS/M.
 Pro/MECHANICA: Mô phỏng động học, kiểm nghiệm ứng suất, chuyển vị,
biến dạng tuyến tính và phi tuyến, xác định và dự đoán khả năng phá hủy vật
liệu…
 Pro/INTERFACE: tạo điều kiện gắn với các hệ CAD khác như: iges, dxf,
vdafs, render, SLA…
 Pro/PROJECT: xác định để điều khiển dự án thiế kế và tổ hợp một số đội
thiết kế và lập dư án.
 Pro/FEATURE: Mở rộng khả năng thiết lập những phần tử thiết kế bằng thư
viện của các bộ phận, nhóm, tái tạo các hình dạng chuẩn và dưới nhóm.

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 6


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

 Pro/DESIGN: Hỗ trợ thành lập mô hình 3D, sơ đồ khối, xây dựng kế hoạch
thiết kế và mối quan hệ phụ thuộc, giúp cho sự phân tích nhanh và hiệu quả và
sắp xếp phương án.
 Pro/LIBRARY: Modun chứa thư viện rộng lớn của các phần tử trên chuẩn (
chi tiết, phần tử thiết kế tiêu chuẩn, dụng cụ, khớp nối…), có thể bổ sung hoặc
hiệu chỉnh.
 Pro/VIEW: Môdun tạo điều kiện kiểm tra mô hình hóa chi tiết và hệ thống từ
một hướng quan sát bất kì, phóng độn, ảo ảnh. Sử dụng để có cái nhìn nhanh
tổng thể để đạt được kết quả hoặc mục đích phòng ngừa.

 Pro/DRAFT: Môdun hỗ trợ biểu diễn 2D, tạo điều khiện đọc bản vẽ của các
hệ CAD khác và bổ sung môdun 3D về thiết kế thông số.
 Pro/NLO: Môdun hỗ trợ cho công việc trong mạng cục bộ, hòa hợp với các
môdun khác của hệ.
 Pro/MOLD: Module thiết kế khuôn
 Pro/DEVELOP (Pro/PROGRAM): môdun hỗ trợ việc lập trình ứng dụng
riêng. Chứa các thư viện của hàm số C, thư viện chương trình con củ ngôn
ngữ lập trình FORTRAN và đặc biệt tiếp cận được với cấu trúc thiết lập các hệ
thống và cấu trúc dữ liệu của hệ thống. Ngoài ra, Pro/E còn có Pro/CASTING,
Pro/LEGACY, Pro/TOOLKIT, Pro/PiP.
Với những tính năng đã giới thiệu ở trên cho thấy: “Pro/Engineer là một phần
mềm CAD/CAM/CAE rất mạnh, có khả năng mô hình hóa các chi tiết phức tạp như các
loại máy xúc, máy đào đất, ô tô, các biên dạng vỏ tàu thủy… khả năng lắp ráp lớn và rất
tối ưu trong thiết kế”.
Một số phiên bản hay dùng của Pro/E là: Pro/E 2000i, Pro/E 2.0, Pro/E 3.0, Pro/E
4.0, Pro/E 5.0, Pro/E 6.0, và phiên bản Creo1.0 của hãng Parametric Technology
Corporation đã ra đời.
Trong quá trình làm đồ án môn học này, em chỉ sử dụng 2 phần mềm trên. Ngoài
ra trong thực tế còn nhiều phần mềm khác được sử dụng để thiết kế,mô phỏng các quá

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 7


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

trình gia công như Solid work, Catia, Mastercam… Mỗi phần mềm có một ưu điểm

riêng nhưng có một mục đích chung là hổ trợ cho quá trình CAD/CAM/CNC
II.2. Thiết kế chi tiết bằng phần mềm Pro/Engineer Wildfire :
 Khởi động chương trình Pro/Engineer
 Chọn thư mục làm việc:
File/Set working directory

Chọn tên thu mục hoặc tạo thư mục làm việc mới

OK
 File/New

Chọn modul Part để tạo chi tiết gia công:

Hình 2.1
 Sử dụng lệnh Extrude

Placement

TOP để vẽ biên dạng ngoài của chi tiết:

Hình 2.2
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 8


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN


Nhập chiều cao khối đùn là 42
 Sử dụng lệnh Extrude và mặt phẳng RIGHT làm chuẩn để vẽ 5 lỗ

:

Hình 2.3

Hình 2.4
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 9


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

 Sử dụng lệnh Extrude và mặt phẳng RIGHT để vẽ 2 lỗ

:

Hình 2.5
 Sử dụng lệnh Extrude và mặt phẳng RIGHT để vẽ 2 lỗ

:

Hình 2.6
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 10



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Hình 2.7
 Sử dụng lệnh Extrude và chọn mặt phẳng chi tiết song song với FRONT để vẽ
khối trụ

:

Hình 2.8
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

 Tạo mặt phẳng DATUM song song và cách mặt phẳng RIGHT một khoảng 26:

Hình 2.9
 Vẽ biên dạng ren Insert/Helical sweep/Cut:

Hình 2.10
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ


TRANG 12


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Chọn mặt phẳng vừa tạo ở bước trên làm mặt chuẩn. Chọn các chuẩn kích thước là
2 biên ngoài của khối trụ

và đường tâm của nó.

Hình 2.11
Vẽ đường thẳng cắt ren xuyên theo đường chuẩn
lệnh

vẽ trục đối xứng

kết thúc

nhập bước ren:2

Hình 2.12
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC


GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Vẽ và hiệu chỉnh dao như hình 2.12

Hình 2.13
Kết thúc lệnh ta được biên dạng ren một bên, lặp lại với bên còn lại ta có được lỗ
ren M20x2.

Hình 2.14
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Hình 2.15
 Bo tròn các cạnh R5 bằng lệnh Round

, ta được thân bơm cần thiết

kế:

Hình 2.16
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 15



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

CHƢƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT
III.1. Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kỹ thuật bề mặt gia công:
Đây là chi tiết dạng hộp và dạng sản xuất đơn chiếc nên để giảm giá thành sản
phẩm và tìm kiếm phôi ban đầu đơn giản ta nên chọn phôi thép đặc có kích thước như

52

sau:

186

146

Các bề mặt gia công cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo yêu cầu giúp cho
chi tiết sau khi được gia công có thể hoạt động đúng với mong muốn thiết kế. Phân tích
các bề mặt cần được gia công, ta có thể đưa ra một số yêu cầu cần đạt như sau:

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 16


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN


-

Độ không vuông góc giữa hai tâm lỗ 20 với mặt A là 0.01mm

-

Độ không vuông góc giữa bề mặt lỗ 62 với mặt A là 0.016mm

-

Độ không vuông góc giữa bề mặt lắp B với mặt A là 0.016mm

-

Dung sai kích thước hai tâm lỗ 62 là

-

Độ nhám cần đạt được ở 2 lỗ 20 là 1.25

-

Bề mặt lắp ghép B độ nhám đến 2.5

-

Bề mặt biên dạng ngoài chỉ cần đạt đến độ nhám 2.5

0.03mm


III.2. Lựa chọn máy và thông số kỹ thuật của máy:
III.2.1. Lựa chọn máy:
Để có thể đáp ứng gia công được tất cả các nguyên công theo phương pháp tập
trung nguyên công, ta có thể chọn máy gia công là : EMCO CONCEPT MILL- 450
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 17


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Hình 3.1-Máy phay cnc lựa chọn
III.2.2. Các thông số kỹ thuật của máy lựa chọn:
Không gian làm việc của máy
Giới hạn không gian làm việc theo phương X

[mm]

600

Giới hạn không gian làm việc theo phương Y

[mm]

500

Giới hạn không gian làm việc theo phương Z


[mm]

500

Khoảng làm việc hiệu quả theo phương Z

[mm]

250

[mm]

700  520

Bàn máy và dao
Kích thước bàn máy
Thời gian thay dao

s

8.2

Đường kính dao lớn nhất

[mm]

80

Chiều dài lớn nhất của dao


[mm]

250

kW

13

Thông số khác
Công suất máy
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 18


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Tốc độ quay trục chính
Nguồn cung cấp
Tổng trọng lượng máy

[v/ph]

50 10000

[V,Hz]


450V,50/60Hz

[Kg]

4000

Số trục

3

Các hệ điều khiển dùng trong máy

Fanuc/Siemens/
Heidenhain/ Fagor

III.3. Thứ tự các các bƣớc công nghệ:
 Gá lần 1:
Bước 1: Phay thô mặt chuẩn A

-

Bước 2: Phay tinh mặt chuẩn A

-

Bước 3: Phay biên dạng ngoài

5

47


-

8
R1
180

0
R7
R44

140

8
R1

R5

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

w

TRANG 19


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

 Gá lần 2:


42+0.039

24+0.033

B

A

88±0.027

2 l? Ø20+0.021

B

52±0.03

104±0.27

B

52±0.195

52±0.015

36±0.195

2 l? Ø62±0.025

2 l? Ø8+0.015

5 l? Ø16+0.27

66±0.23

-

Bước 4: Phay thô mặt phẳng B

-

Bước 5: Phay tinh mặt phẳng B

-

Bước 6: Khoan 5 lỗ 16

-

Bước 7: Khoan 2 lỗ 8

-

Bước 8: Phay phá 2 lỗ 62

-

Bước 9: Phay tinh 2 lỗ 62

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ


w

TRANG 20


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

-

Bước 10: Khoan 2 lỗ 20

-

Bước 11: Doa 2 lỗ 20

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

 Gá lần 3:
-

Bước 12: Khoan lỗ 17,2

-

Bước 13: Taro ren M20x2

 Gá lần 4:
-

Bước 14: Khoan lỗ 17,2 còn lại


-

Bước 15: Taro ren M20x2 còn lại

26±0.016

B

B

30±0.016

A

M20x2
B

w

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 21


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

III.4. Lựa chọn dao và các thông số công nghệ cho từng bƣớc:

 Bước 1: Phay thô mặt chuẩn A
 Bước 2: Phay tinh mặt chuẩn A
Phay mặt A chọn dao ASX445-050A03R của hãng MITSUBISHI có thông sô kỹ
thuật được cho ở bảng sau :

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 22


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Dựa vào bảng trên ta chọn lưỡi dao F7030 vì vật liệu làm khuôn ta chọn là thép
C45 có độ cứng 190HB
-

Các thông số công nghệ:
 Lượng ăn dao ngang:
ae = 0.25D1 = 0,25.50= 12.5mm
 Lượng dư gia công:
Zn= 2 mm
 Vận tốc cắt:
Vc = 300 m/phút
 Vận tốc trục chính:
n=

Vc.1000
 .D1


n=

300.1000
= 1910vòng/phút
 .50

(vg/phút)

 Lượng chạy dao răng:
fz = 0.2 mm/răng
 Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . n . Z(mm/phút)
Vf = 0,2.1910.3 = 1146 mm/phút
 Bước 3: Phay biên dạng ngoài
Chọn dao VC4MCD1000 của hãng Mitsubishi có các thông số như sau:

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 23


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

Chế độ cắt như sau:

Tốc độ trục chính : n=6400 |(vg/ph)
Vận tốc chạy dao: Vf = 1400 (mm/ph)

Chiều sâu cắt: t=5 (mm)
 Bước 4: Phay thô mặt phẳng B
 Bước 5: Phay tinh mặt phẳng B
+Lượng ăn dao ngang:
Phay thô ae = 0.7D1 = 0,75.50= 35 mm
Phay tinh ae = 0.5D1 = 0,5.50= 25 mm
SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 24


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC

GVHD:NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN

+Lượng dư gia công:
Phay thô Zn= 6mm
Phay tinh Zn=1 mm
+ Vận tốc cắt:
Phay thô Vc = 250 m/phút
Phay tinh Vc = 300 m/phút
+ Vận tốc trục chính:
n=
Phay thô: n =

Vc.1000
 .D1

(vg/phút)


250.1000
= 1590 vòng/phút
 .50

Phay tinh: n =

300.1000
= 1910 vòng/phút
 .50

+Lượng chạy dao răng:
Phay thô: fz = 0.4 mm/răng
Phay tinh: fz = 0.2 mm/răng
+ Vận tốc chạy dao:
Vf = fz . n . Z(mm/phút)
Phay thô: Vf = 0,4.1590.3 = 1908 mm/phút
Phay tinh: Vf = 0,2.1910.3 = 1146 mm/phút
 Bước 6: Khoan 5 lỗ 16
Chọn dao MWE 16000SA của hãng Mitsubishi

SVTH: VÕ XUÂN PHÚ

TRANG 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×