TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TP.HCM
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
MSSV: 1154030190
NGÀNH: Tài Chính
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2015
LỜI CẢM ƠN
---Qua 3 năm học tập và nghiên cứu tại giảng đường trường Đại học Mở Thành
phố Hồ Chí Minh, những kiến thức em có được ngày hơm nay phần lớn là nhờ công
lao dạy dỗ của Quý Thầy Cơ.Ngồi ra, được thực tập và bổ sung thêm kiến thức kinh
nghiệm thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh cũng là một trải nghiệm quý báu đối với em trong việc ứng dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
Đến nay, thời gian học tập tại trường và thực tập tại đơn vị đã kết thúc và hoàn
thành tốt đẹp. Để có được kết quả như ngày hơm nay, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến Q Thầy Cơđã chỉ dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp và vận dụng trong cuộc sống làm việc sau này.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô – người hướng
dẫn em là Tiến Sĩ Trần Phương Thảo đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài Báo cáo
Thực tập Tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cám ơn tới Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP
Ngoại thương nói chung và các anh chị tại phịng Khách hàng Thể nhân nói riêng dù
rất bận rộn nhưng cũng nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt
thời gian thực tập để em có thể hồn thành Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp của mình.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô đang công tác tại trường Đại học
Mở Thành phố Hồ Chí Minh cùng tồn thể anh chị tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ln dồi dào sức khỏe và ngày
càng thành cơng trong cơng tác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hứa Thị Phương Khanh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
TRANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên, xác nhận)
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
TMCP
Thương mại cổ phần
VIETCOMBANK (VCB)
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VCB-HCM
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN
TP.HCM
CN
Chi nhánh
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
CBTD
Cán bộ Tín dụng
CVCN
Cho vay cá nhân
TSĐB
Tài sản đảm bảo
GTCG
Giấy tờ có giá
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
RRTD
Rủi ro Tín dụng
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
ii
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................v
1.1.
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
1.2.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3
1.3.
MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................ 4
1.4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 4
1.5.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
1.6.
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ............................................................7
2.1.
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG............................................................................. 7
2.1.1.
Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................................................. 7
2.1.2.
Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................... 8
2.1.3.
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ....................................................... 10
2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................. 12
2.2.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................... 12
2.2.2.
Phân loại về rủi ro tín dụng ............................................................................ 14
2.2.3.
Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .......................................................... 16
2.2.4.
Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................. 18
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP.HCM VÀ TÌNH HÌNH
TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CHI NHÁNH ..................................................................................24
3.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH TP. HCM ........ 24
3.1.1.
Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................. 24
3.1.2.
Giới thiệu về chi nhánh tp.hcm ...................................................................... 29
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH ................ 36
3.2.1.
Sản phẩm tín dụng cá nhân tiêu biểu ............................................................. 37
3.2.2.
Quy định liên quan đến tín dụng cá nhân tại chi nhánh ................................. 38
3.3.
TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH ............................... 41
3.3.1.
Sơ lược về tín dụng khách hàng cá nhân........................................................ 41
3.3.2.
Cơ cấu tín dụng khách hàng cá nhân ............................................................. 43
3.3.3.
Thu nhập lãi từ tín dụng khách hàng cá nhân ................................................ 47
3.4.
TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH ................ 48
3.4.1.
Rủi ro giao dịch .............................................................................................. 48
3.4.2.
Rủi ro danh mục ............................................................................................. 51
3.4.3.
Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ................................................................... 53
3.5.
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ...... 57
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ..61
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH............................................ 61
4.1.1.
Kết quả đạt được ............................................................................................ 61
4.1.2.
Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 63
4.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ............................................................................................................................. 65
4.3.
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG.................... 67
4.3.1.
Rủi ro giao dịch .............................................................................................. 67
4.3.2.
Rủi ro danh mục ............................................................................................. 69
4.4.
CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ............................................................................... 70
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
iv
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại nợ và giải thích --------------------------------------------------------- 19
Bảng 3.1. Thành tựu của Vietcombank trong các năm gần đây -------------------------- 29
Bảng 3.2. Thống kê tình hình huy động vốn của VCB – HCM tháng 12/2013 -------- 33
Bảng 3.3. Thống kê tình hình dư nợ vay của VCB – HCM tính đến tháng 12/2013 -- 35
Bảng 3.4. Tình hình tín dụng của VCB-HCM giai đoạn 2011 – 2013 ------------------ 41
Bảng 3.5. Dư nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm tại VCB-HCM từ 2011 – 2013 ---- 44
Bảng 3.6. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại VCB-HCM từ 2011 – 2013 ------------------ 45
Bảng 3.7. Dư nợ cho vay cá nhân theo TSĐB giai đoạn 2011 – 2013 ------------------ 47
Bảng 3.8. Thu nhập lãi từ hoạt động cho vay cá nhân giai đoạn 2011 – 2013 --------- 58
Bảng 3.9. Tình hình nợ và các chỉ tiêu đánh giá RRTD tại VCB-HCM 2011-2013 -- 54
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------------- 15
Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn và quy mô vốn của Vietcombank ------------------ 27
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietcombank Chi nhánh TP.HCM ---------------- 31
Biểu đồ 3.2.Tình hình huy động vốn của VCB – HCM từ 2011 – 2013 ------------------- 33
Biểu đồ 3.3. Tổng tài sản và lợi nhuận sau thuế của VCB–HCM từ 2011 – 2013 ------- 35
Sơ đồ 3.2. Quy trình tín dụng cá nhân của Vietcombank – chi nhánh TP.HCM ---------- 38
Biểu đồ 3.4.Tình hình biến động lãi suất cho vay cá nhân giai đoạn 2011 – 2013 ------- 52
Biểu đồ 3.5.Tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ của VCB-HCM từ 2011 – 2013 ------ 54
Biểu đồ 3.6. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ của VCB-HCM từ 2011 – 2013 ----------- 55
Biểu đồ 3.7.Hệ số thu nợ của VCB-HCM từ 2011 – 2013 ----------------------------------- 55
Biểu đồ 3.8.Tỷ trọng nợ quá hạn/doanh số cho vay của VCB-HCM từ 2011 – 2013 ---- 56
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về bối cảnh nền kinh tế hiện này, tầm
quan trọng của nghiệp vụ tín dụng đối với nền kinh tế nước ta nói chung và các ngân
hàng thương mại nói riêng. Ngồi ra, sự cần thiết cấp bách của vấn đề cần nghiên cứu
cũng được trình bày và tóm tắt ngắn gọn mục tiêu và những phương pháp nghiên cứu
được áp dụng trong bài luận này. Kèm theo đó là kết cấu chung của cả luận văn nhằm
giúp người đọc dễ theo dõi.
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh kinh tế thế giới diễn biến phức tạp và khó lường, kinh tế trong
nước ngày càng hội nhập sâu rộng đồng nghĩa với việc phải đối mặt với rất nhiều khó
khăn thách thức. Hiện tăng trưởng kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào vốn vay trong khi thị
trường cịn bấp bênh. Vì vậy, tăng trưởng tín dụng có vai trị vơ cùng quan trọng đối
với tăng trưởng kinh tế.
Năm 2011 là năm đầu của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011 –
2015. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố HCM đạt mức tăng 10,3%; tuy mức
tăng không bằng năm trước. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 11,7% so với năm
trước; trị giá hàng hóa xuất khẩu khơng tính giá trị dầu thơ tăng 11,4%; lượng hàng
hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 7,2%; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 201,5 ngàn 62 tỷ
đồng; thu ngân sách nhà nước khơng tính thu từ dầu thơ đạt 173,8 ngàn tỷ, tăng 13,7%;
chi ngân sách địa phương đạt gần 55 ngàn tỷ, tăng 10,2%. Giá trị tăng thêm khu vực
nông lâm thủy sản đạt 5.552 tỷ đồng, chiếm 1,1% GDP, tăng 6%. Giá trị tăng thêm của
khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 224.378 tỷ đồng chiếm 44,6% GDP, tăng 9,9%;
trong đó cơng nghiệp tăng 9,9%; xây dựng tăng 10,3%. Giá trị tăng thêm khu vực dịch
vụ đạt 273.297 tỷ đồng chiếm 54,3% GDP tăng 10,7%. Trong đó, ngành thương
nghiệp tăng 9,2%, ngành khách sạn nhà hàng tăng 7%, vận tải bưu điện tăng 12,1%,
ngành tài chính – tín dụng tăng 12,1%. Tổng vốn huy động trên địa bàn thành phố đến
cuối tháng 12 ước đạt 886,9 ngàn tỷ, tăng 1,8% so tháng trước, tăng 10% so năm 2010.
Tổng dư nợ tín dụng trên địa bàn thành phố đến cuối tháng 12 ước đạt 753,8 ngàn tỷ
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
đồng, tăng 2,1% so tháng trước, tăng 6,3% so cùng kỳ năm 2010. Qua số liệu thông kê
qua các năm như trên, cho thấy tốc độ phát triển GDP của thành phố Hồ Chí Minh đều
trên 10%, thu nhập bình qn đầu người cao nhất cả nước, đồng thời Thành phố cũng
là địa bàn tập trung đông dân cư nhất, là trung tâm tài chính, trung tâm thương mại,
trung tâm du lịch, trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm khoa học kỹ thuật của Việt
Nam. Chính vì vậy, đây là địa bàn rất thuận lợi cho hoạt động tín dụng ngân hàng phát
triển vương đến tương lai tươi sáng.
Với bức tranh kinh tế sáng lạng chung của thành phố như vậy, tuy nhiên các
doanh nghiệp vẫn còn chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2009 nên dè
dặt trong việc vay vốn vì nợ cũ lớn, vì kinh tế suy giảm sẽ dẫn đến kinh doanh không
hiệu quả, thua lỗ nên nếu doanh nghiệp có vay thì cũng chỉ là vay ngắn hạn đủ vốn
nâng cao cơ sở vật chất và năng suất sản phẩm thôi. Do vậy các ngân hàng đã chuyển
sang nhắm đến các đối tượng là khách hàng cá nhân nhằm tăng trưởng tín dụng. Tín
dụng ngân hàng được coi là hoạt động căn bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận
lớn nhất, cũng như tổn thất lớn nhất cho ngân hàng và là nhân tố quan trọng thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế nước nhà. Nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
của ngân hàng, quyết định sự phát triển và tồn tại của ngân hàng.Tuy nhiên, rủi ro
trong hoạt động tín dụng cũng hết sức tiềm ẩn và trầm trọng, có tầm ảnh hưởng vơ
cùng sâu rộng.
Để đảm bảo an tồn cho hoạt động ngân hàng trước những gia tăng ngày càng
lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa qua, một sự
thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trợ thành chuẩn mực quốc tế trong chiến
lược hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng như ngành ngân hàng nói
riêng, đó là quản lý rủi ro tín dụng chứ khơng phải các chính sách truyền thống về
quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí, đã trở thành chính sách nịng cốt, đóng vai
trị nền tảng cho sự thành công trong dài hạn của các ngân hàng. Điều này xuất phát từ
thực tiễn rằng, sau một thời gian dài chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần
bằng mọi cách mà khơng tính tốn, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các ngân hàng
đã phải gánh chịu hậu quả trần trọng là sự suy thoái trong chất lượng hoặc sự sụt giảm
nghiêm trọng về thu nhập từ danh mục đầu tư tín dụng. Do đó làm thế nào củng cố
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
được chất lượng, tăng trưởng tín dụng mà giảm thiểu hóa rủi ro tín dụng là câu hỏi mà
tất cả các ngân hàng hiện nay muốn giải đáp.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Cùng với
các nền kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm
chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu
tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh
toán…
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng quyết định mọi vấn đề quan trọng trong nền kinh tế, và nó cịn là nguồn sinh lợi
chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Với Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh
mẽ, liên tục và có những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý,
công nghệ cũng như nhân lực, Ngân hàng đã đạt được những tiên bộ vượt bậc trong
mọi mặt kinh doanh. Hiện nay hoạt động tín dụng cá nhân đang khá tốt, ngân hàng
đang áp dụng nhiều gói ưu đãi về lãi suất và nhiều phần quà hấp dẫn. Tuy nhiên kết
quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân vẫn không cao như mong muốn.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu khiến kết quả tín dụng khơng tốt như vậy là do
vấn đề quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Chính vì lỗ hổng trong việc quản lý rủi ro tín dụng; qua việc nghiên cứu, học
tập và tìm hiểu trong qua trình thực tập tại Ngân hàng Thương mai cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Tp.HCM, em đã chọn đề tài: “Thực trạng tín dụng và
rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh TP.HCM” làm khóa luận tốt nghiệp từ đó đưa ra những định hướng, giải
pháp để giúp Ngân hàng khắc phục, hạn chế những rủi ro tín dụng khơng mong muốn
và vươn xa hơn trong tương lai.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Báo cáo nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Thánh phố Hồ Chí Minh trong giai
đoạn 3 năm gần đây nhất (2011 – 2013), cụ thể như sau:
Tìm hiểu cặn kẽ về các sản phẩm tín dụng cũng như các quy định, quy
trình trong hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.
Phân tích các số liệu thu thập về vốn, tài sản, kết quả kinh doanh, dư nợ
..v..v.. từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên hoặc từ các tài liệu được
cung cấp bới các CBTD tại chi nhánh.
Đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng cá nhân tại chi nhánh, đưa ra đề
xuất, kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng cá nhân ở chi nhánh.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bên cạnh việc nghiên cứu các lý luận kinh tế thuộc chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng, đề tài nghiên cứu còn được thực hiện dựa trên các cơ sở sau:
Dữ liệu: Thu thập, tổng hợp số liệu thực tế trên báo cáo tài chính, báo cáo
thường niên của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ 2011-2013.
Phương pháp nghiên cứu:
Trao đổi kinh nghiệm, thắc mắc với các cán bộ tín dụng đang cơng tác tại
NHTMCPNTVN – Chi nhánh TP.HCM, Phòng Khách hàng Thể Nhân.
Ghi nhận ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng thơng qua các mẫu
trình cấp tín dụng, thẩm định tài sản đảm bảo để xem xét khả năng xảy ra
của rủi ro tín dụng.
Dựa trên những số liệu thu thập được và nhận định của các cán bộ tín
dụng, phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng được áp dụng, từ đó đưa ra nhận
xét, đề xuất và kiến nghị.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Báo cáo nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Tp.HCM và trong phạm vi 3 năm 2011 –
2013. Dựa trên số liệu thực tế đó, đưa ra giải pháp hoặc kiến nghị nhằm cải thiện được
những rủi ro tiềm ẩn có thể để giúp Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh TP.HCM có nguồn thể tham khảo đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề này.
1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số
liệu, biểu đồ, mơ hình, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận án gồm 4 chương:
Chương 1:Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. Chương này giới thiệu sơ lược về
vấn đề nghiên cứu, cũng như điểm qua những ý chính sẽ trình bày trong bài
luận này; bên cạnh đó cịn đề cập đến mục tiêu, lý do và phương pháp nghiên
cứu được áp dụng.
Chương 2:Cơ sở lý thuyết về tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
Chương này nêu cơ sở lý luận và những luận cứ đầy đủ để làm rõ những rủi ro
tín dụng từ đó gợi ý đề xuất hướng giải quyết các vấn đề mà ngân hàng có thể
gặp phải.
Chương 3:Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi
nhánh TP.HCM và tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng cá nhân tại Chi
nhánh.Chương 3 khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của NHTM
Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh TP.HCM, cũng như sơ lược hoạt động kinh
doanh của chi nhánh trong thời gian gần đây thơng qua tình hình huy động vốn,
hoạt động cấp tín dụng và kết quả kinh doanh của VCB – HCM năm 20112013.
Chương 4:Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh TP.HCM.
Chương cuối đưa ra những kiến nghị với Chi nhánh nhằm mục đích tham khảo
và ứng dụng nếu có thể, giúp cho quý ngân hàng có thêm cũng luận cứ khoa
học giải quyết những vấn đề khó khăn trong quản lý rủi ro tín dụng.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã nói sơ lược về tình hình phức tạp, biến động khôn lường của nền
kinh tế hiện nay và nêu lên tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng cá
nhân đối với ngân hàng thương mại, cụ thể là tại Vietcombank Hồ Chí Minh. Từ đó
xác định được mục tiêu cần nghiên cứu đồng thời phạm vi nghiên cứu của đề tài cũng
đã được xác định cho giai đoạn gần đây nhất 2011 – 2013. Dựa vào các nội dung tổng
quan trên, chương này cũng đã đề cập đến kết cấu của luận văn này, bao gồm 4
chương, chương 2 sẽ nói đến lý thuyết tín dụng và rủi ro tín dụng liên quan đến vấn đề
cần nghiên cứu, chương 3 sẽ giới thiệu khái quát về Vietcombank và thực trạng hoạt
động kinh doanh tại Vietcombank – HCM, cuối cùng các giải pháp giải quyết những
tồn tại sẽ được trình bày ở chương 5.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
Trong chương này sẽ đề cập đến khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng, kế
đến là khái niệm, phân loại rủi ro tín dụng để người đọc hiểu sâu hơn về hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại, nguyên nhân do đâu mà dẫn đến rủi ro tín dụng và nó
có ảnh hưởng tác động như thế nào đối với các Ngân hàng Thương mại nói chung và
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM nói riêng.
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Theo như Nguyễn Minh Kiều (2008) đã đưa ra định nghĩa về tín dụng ngân
hàng như sau:
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”
Trong tiếng Latin, từ tín dụng (credit) được hình thành dựa trên từ credo (tức
tin tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống thì thuật ngữ tín dụng được hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể
mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng nhưng nói cách khác, tín dụng ngân hàng
đơn giản là việc giao dịch giữa Ngân hàng và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay,
tức là Ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định người đi
vay phải thanh toán vốn gốc kèm lãi cho Ngân hàng.
Tuy nhiên, quan hệ tín dụng dù hoạt động ở phương thức nào, đối tượng vay
mượn là hàng hóa hay tiền tệ thì tín dụng ln có ba đặc điểm như sau:
Chỉ thay đổi quyền sử dụng chứ khơng thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
Thời hạn tín dụng sẽ được xác định dựa trên thỏa thuận giữa bên Ngân hàng
và bên đi vay và chỉ mang tính chất tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có một chi phí kèm theo, Ngân hàng sẽ được nhận
một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Theo Lê Văn Tề (2009) đã phân tín dụng ngân hàng thành nhiều loại căn cứ
vào mục đích sử dụng vốn, thời hạn cho vay, mức độ tín nhiệm và phương thức hồn
trả.
Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan
đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong
lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại:Là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp:Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu.
Cho vay cá nhân:Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của
đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn:Loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn:Loại cho vay này có thời hạn từ 1 – 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn:Loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa
có thể lên đến 15 – 20 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Tín dụng
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn.
Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những
năm 70 trở lại đây các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong
những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỉ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số
dư nợ của ngân hàng.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp
tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn nợ thứ hai
bổ sung.
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay được ngân hàng cung ứng,
phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Đối với các khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn
địi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này chính là căn cứ pháp lý để ngân hàng có
thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu an toàn.
Căn cứ vào phương thức hồn trả
Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc
và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng cho vay bất động
sản, nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay với những người kinh doanh nhỏ, cho vay
trang bị kỹ thuật nơng nghiệp.v..v… Có 4 phương phảp để trả góp như sau:
Phương pháp cộng thêm.
Phương pháp trả vốn bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi
định kỳ.
Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả
của vốn gốc.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 9
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ
(tức phương pháp hiện giá).
Cho vay phi trả góp:Là loại cho vay được thanh tốn một lần theo kỳ
hạn đã thỏa thuận.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ =
(𝐷ư 𝑛ợ 𝑛. 𝑛𝑎𝑦 − 𝐷ư 𝑛ợ 𝑛. 𝑡𝑟ướ𝑐)
(𝐷ư 𝑛ợ 𝑛. 𝑡𝑟ướ𝑐)
× 100%
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của ngân hàng.Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định
và có hiệu quả, ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝐷𝑆𝐶𝑉 =
(𝐷𝑆𝐶𝑉 𝑛. 𝑛𝑎𝑦 − 𝐷𝑆𝐶𝑉 𝑛. 𝑡𝑟ướ𝑐)
(𝐷𝑆𝐶𝑉 𝑛. 𝑡𝑟ướ𝑐)
× 100%
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của
ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ
cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi). Chỉ
tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NH
đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện
kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 10
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ lệ thu lãi
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ℎ𝑢 𝑙ã𝑖 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ã𝑖 đã 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ã𝑖 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
× 100%
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân
hàng, đánh giá khả năng đơn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
của ngân hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài
chính cũng như tình hình tài chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn
trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này
cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng
đen) trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng,
và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này
phải trên 95% mới là tốt)
Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn
Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn
tín dụng của NH. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng
sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn
càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng
phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
Tỷ lê dư nợ/Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1
thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho
vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân
hàng chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 11
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ lệ thu nợ đến hạn
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ đế𝑛 ℎạ𝑛 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ đế𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ đế𝑛 ℎạ𝑛
× 100%
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ cũng như chất lượng
tín dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ của các khoản tín dụng đã cho
vay, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng, kế hoạch
cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt và ngược lại.
Vịng quay vốn tín dụng
𝑉ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vịng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro
hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận,
theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu
hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân
hàng. Từ đó mới thấy được chất lượng kinh doanh của ngân hàng bị ảnh hưởng khơng
ít bởi các rủi ro tiềm ẩn, trong đó nghiêm trọng nhất chính là rủi ro tín dụng. Có rất
nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng như:
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Theo Fitch (2012): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Còn theo Greuning –Bratanovic (2009): Rủi ro tín dụng được định nghĩa là
nguy cơ mà người đi vay khơng thể chi trả tiền lãi hoặc hồn trả vốn gốc so với thời
hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân
hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là khơng chi trả
được tồn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới
khả năng thanh khoản của ngân hàng
Từ các định nghĩa khá đa dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của
rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm lỗvà/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng
thanh tốn.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể
dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo nàn, vì
vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc
biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là
hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng
càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên chúng
ta không thể nào loại trừ hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng
cũng như tác hại do chúng gây ra mà thôi.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản
sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây
nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phịng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều
này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh
ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương
ứng.
2.2.2. Phân loại về rủi ro tín dụng
Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 14
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
RỦI RO TÍN DỤNG
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
đảm bảo
Rủi ro
nội tại
Rủi ro
tập trung
Sơ đồ 2.1. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch: một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị của tài sản đảm bảo…
Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia
thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng.
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
vốn đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng liên quan
đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho
tới các tổ chức tín dụng khác. Vì vậy, kết quả kinh doanh của Ngân hàng phản ánh kết
quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên nó phụ thuộc rất lớn vào tình
hình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng.Hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng không thể có kết quả tốt khi hoạt động kinh doanh của nền kinh
tế chưa tốt hay nói cách khác hoạt động kinh doanh của Ngân hàng sẽ có nhiều rủi ro
khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Vậy nhân tố nào ảnh hưởng đến tín dụng và rủi
ro tín dụng trong Ngân hàng Thương mại?
Nhân tố vĩ mô từ nền kinh tế và ngành
Năm 2013 là một năm kinh tế tương đối ổn định, lạm phát được kiềm chế, chỉ
số giá tăng thấp, kinh tế vĩ mô cơ bản được ổn định, bảo đảm cung cầu hàng hóa, ổn
định thị trường trong nước.
Trong năm nay, NHNN và toàn ngành ngân hàng đã triển khai thực hiện các
giải pháp, chính sách tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt, phối hợp hài hịa với chính sách tài
khóa, đảm bảo góp phần kiềm chế lạm phát theo mục tiêu đề ra (6% trong năm 2014),
vừa tháo gỡ khó khăn và thúc đẩy tăng trưởng cho doanh nghiệp nhất là các doanh
nghiệp về lúa gạo và doanh nghiệp trong nghành bất động sản. Chính nhờ lãi suất đã
được điều hành theo hướng giảm dần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vay
vốn phát triển công việc kinh doanh, phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô và biến động
của lạm phát, góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tăng trưởng tín dụng, tỷ
giá, kiểm sốt mua bán ngoại tệ, đều cho những kết quả khả quan.
Tuy nhiên, bên cạnh những tích cực đó vẫn tồn tại nhiều tiêu cực. Trong năm,
hàng loạt những vụ án liên quan đến ngành Ngân hàng bị phanh phui với những số tiền
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Phương Thảo
lừa đảo lên đến hàng nghìn tỷ gây chấn động và hoang mang cho người dân. Dư luận
lên án với vụ Huỳnh Thị Huyền Như, lừa đảo và chiếm đoạt của dân cũng như của các
Ngân hàng khác 4000 tỷ đồng. “Con sâu làm rầu nồi canh” - một CBTD Vietinbank
lâu năm và giàu kinh nghiệm với những việc làm trái với đạo đức đã dần làm mất lòng
tin của khách hàng vào các ngân hàng hiện nay.
Nhân tố từ phía khách hàng
Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và khơng có thiện chí trả nợ. Để đảm
bảo việc vốn gốc và lãi được hồn trả lại ngân hàng địi hỏi khách hàng phải sử dụng
vốn vay đúng với mục đích kinh doanh đã giải trình.Nhận thức được tầm quan trọng
của việc này nên sau khi giải ngân, Chi nhánh luôn yêu cầu các CBTD phải giám sát
chặt chẽ sát sao tình hình sử dụng vốn vay. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra thì có một số ít
khách hàng cho biết một phần vốn vay chưa được thực sự sử dụng đúng với mục
đích..Điều này rất nguy hiểm, sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay cho Ngân hàng,
hệ quả dẫn đến phát sinh nợ xấu.
Do khách hàng gian lận. Gian lận có thể coi là hậu quả tệ hại nhất khi thông
tin không minh bạch. Nếu Chi nhánh có thể quan sát được rõ ràng và đầy đủ mọi việc
khách hàng làm thì khách hàng khơng thể gian lận được vì tất cả hành động bất hợp
pháp đều có thể bị phát hiện và đưa ra ánh sáng. Tuy nhiên, Chi nhánh khơng thể làm
như vậy, do đó mà đây là nỗi lo rất lớn đối với Chi nhánh và bản thân những người
làm cơng tác tín dụng. Khách hàng có rất nhiều chiêu trị để gian lận như giả mạo giấy
tờ thế chấp, thế chấp bằng bất động sản của mình nhưng sau đó lại bán lén, giả mạo
mục đích vay vốn hoặc vay vốn sao đó bỏ trốn, để trách nhiệm lại cho người bảo
lãnh.v..v..
Nhân tố từ bên trong ngân hàng
Đa phần chiến lược phát triển tín dụng cá nhân của các Ngân hàng Thương
mại trong khu vực đều có sự tương đồng về sản phẩm, chính sách, quản trị điều
hành… Điều này phản ánh mặt bằng phát triển chung của các ngân hàng. Song đó
cũng là một bất lợi trong việc xây dựng các chiến lược riêng của mỗi ngân hàng khi
muốn tạo được sự khác biệt, cái riêng của mình trước cơng chúng. Đặc biệt là với
SVTH: Hứa Thị Phương Khanh
Trang 17