Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

CHUONG 1 CHINH SACH CO TUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.23 KB, 17 trang )

Chương 1 CHÍNH SÁCH
CỔ TỨC


1. Cổ tức và nguồn gốc cổ tức

-

Khái niệm: Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế dành để trả cho cổ đông
hiện hành.

-

Nguồn gốc: từ lợi nhuận sau thuế
Chính sách cổ tức thể hiện quyết định giữa việc trả lợi nhuận cho cổ
đông so với việc tái đầu tư lợi nhuận vào chính công ty đó.


2. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức

-

Thu nhập một cổ phần thường

(EPS)

Cổ tức một cổ phần thường

(DIV) (DIV/EPS)

Hệ số chi trả cổ tức



(DIV/P0) (P/E)

Tỷ suất cổ tức
Hệ số giá trên thu nhập


3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức

Xu

Những quy định về pháp

thế

lý.

Mức sinh lời (ROE)

của
nền
kt

Chu kỳ sống của công ty

Thuế TN cá nhân

Chính sách cổ tức

Cơ hội đầu tư


Nhu cầu hoàn trả nợ
vay

Sự ổn định về lợi
nhuận

Quyền kiểm soát
Khả năng thâm nhập TT
vốn


4. Các chính sách trả cổ tức

a. Chính sách ổn định cổ tức

-

Theo chính sách này công ty đảm bảo duy trì việc trả cổ tức liên tục qua các năm, mức trả
cổ tức qua các năm là tương đối ổn định mặc dù lợi nhuận hàng năm có thể biến động

-

Hiện nay do hiện tượng lạm phát làm cho các công ty có xu hướng trả cổ tức tăng trưởng
theo một tỷ lệ nhất định.


Chính sách ổn định cổ tức
Lợi nhuận sau


Chi trả cổ tức

thuế

Lợi nhuận tái đầu tư

Cơ hội đầu tư và nhu
cầu vốn

Cơ cấu vốn mục
tiêu

Vốn ngoại sinh


4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp)
Có hai lý do lựa chọn chính sách ổn định cổ tức
* Thứ nhất: chính sách cổ tức ổn định đã ra thông tin hay tín hiệu về sự ổn định
trong kinh doanh.
*Thứ hai: có nhiều cổ đông sử dụng cổ tức để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện
tại.
Tuy nhiên, bất lợi là công ty phải phát hành chứng khoán mới để huy động
vốn dẫn đến mất chi phí phát hành và chia sẻ quyền kiểm soát.


4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp)

 Chính sách ổn định cổ tức:
• Lợi nhuận ròng (dự kiến) = 400 triệu












D/E (tối ưu) = 2/3 (E/V =

….%; D/V =

Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) = 500 triệu
Mức trả cổ tức năm trước: 2.000 đồng/cổ phần
Số lượng cp thường đang lưu hành: 100.000 cp.
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến duy trì 5% mỗi năm
Cổ tức mỗi cổ phần: ………… đồng
Lợi nhuận tái đầu tư:…………..
Vay vốn: ……………
Phát hành cổ phần thường mới…………

…..%)


4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp)
b. Chính sách trả cổ tức thặng dư:

-Chính sách trả cổ tức thặng dư chịu ảnh


hưởng rất lớn bởi các cơ hội

đầu tư và khả năng nguồn tiền dành tài trợ cho việc đầu tư.

-Nhà đầu tư A sẽ thích tái đầu tư hơn

nhận cổ tức nếu việc tái đầu tư

đem lại tỷ suất sinh lời lớn hơn đầu tư nơi khác.


Chính sách thặng dư cổ tức

Cơ cấu vốn mục
tiêu

Nhu cầu mỗi nguồn
vốn

Lợi nhuận sau
thuế

Giữ lại tái đầu


Chi trả cổ tức


4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp)


Lý do chủ yếu lựa chọn chính sách thặng dư cổ tức là:
* Thứ nhất: trường hợp công ty đang có nhiều cơ hội đầu tư tăng trưởng.
*Thứ hai: công ty sẽ giảm được chi phí sử dụng vốn vì giảm chi phí phát hành.
*Thứ ba: giúp cổ đông tránh thuế hoặc hoãn thuế thu nhập cá nhân.
*Thứ

tư:

tránh phải phân chia quyền

kiểm soát, quyền biểu quyết.


4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp)



Lợi nhuận ròng (dự kiến) = 400 triệu



D/E (tối ưu) = 2/3 (E/V =





Chính sách thặng dư cổ tức


Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) = 500 triệu
Số lượng cổ phần thường đang lưu hành: 100.000 cổ phần
Nhu cầu vốn chủ sở hữu = ………….. Nhu cầu vốn vay nợ =
………………..




……..%; D/V = ……….%)

Cổ tức trả cho cổ đông = ………..
Cổ tức một cổ phần =………


5. Các hình thức trả cổ tức

a. Hình thức trả cổ tức bằng tiền
- Cổ tức tiền mặt là khoản lợi nhuận sau

thuế được biểu hiện dưới dạng

tiền mặt mà công ty trả trực tiếp cho cổ đông hiện hành.

- Tác động: làm giảm tài sản công ty dẫn

đến giảm vốn chủ sở hữu,

giảm giá trị sổ sách cổ phần so với trước khi trả cổ tức.



5. Các hình thức trả cổ tức
b. Hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Trả cổ tức bằng cổ phiếu giống như việc chia tách cổ phiếu.
- Cổ tức cổ phiếu là khoản lợi nhuận sau thuế được biểu hiện dưới dạng cổ phiếu mà
công ty phát hành mới để chia thêm cho các cổ đông hiện hành.
Tác động: hình thức này không làm thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty, nhưng làm
tăng số lượng cổ phiếu phát hành nên làm giảm giá trị cổ phần.


5. Các hình thức trả cổ tức
c. Hình thức trả cổ tức bằng tài sản
- Một số công ty trả cổ tức bằng tài sản, chẳng hạn công ty trả
bằng sản phẩm hay bằng chính những chứng khoán mà công
ty đang nắm giữ của các công ty khác.


Bài tập tình huống
+ Tổng giá trị thị trường của công ty cổ phần ABC vào ngày 01/01/N là 5000 triệu đồng. Kết cấu nguồn vốn hiện được coi là tối
ưu, trong đó:

- Vốn vay: 2.000 triệu đồng
- Vốn chủ sở hữu (không có cổ phần ưu đãi): 3.000 triệu đồng
+ Năm trước công ty trả lợi tức cổ phần cho cổ đông là 3.000 đồng/cổ phần, tỷ lệ tăng trưởng lợi tức cổ phần dự kiến tăng đều đặn
hàng năm là 5%. Giá thị trường hiện hành của một cổ phần thường là 30.000 đồng. Dự kiến trong năm số lợi nhuận sau thuế
là 600 triệu đồng.
+ Giả sử công ty đang có một cơ hội đầu tư với số vốn đầu tư cần thiết là 800 triệu đồng, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự bán
(IRR) là 15%.
+ Nếu công ty vay vốn từ 1 đồng đến 200 triệu đồng sẽ phải trả lãi suất

10%/năm, nếu số vốn vay trên 200 triệu sẽ phải trả lãi


suất 12%/năm.
+ Nếu công ty phát hành cổ phần thường thì tỷ lệ chi phí phát hành so với giá cổ phần dự kiến là 10%.


Bài tập tình huống

Yêu cầu:

1. Nếu công ty theo đuổi chính sách ổn định cổ tức, mỗi năm

tăng trưởng 5%, thì cổ tức một cổ phần

thường là bao nhiêu? Khi đó chi phí sử dụng vốn cận biên cho số vốn mới là bao nhiêu?

2. Nếu công ty theo đuổi chính sách thặng dư cổ tức, thì cổ tức

một cổ phần thường là bao nhiêu? Khi đó

chi phí sử dụng vốn cận biên cho số vốn mới là bao nhiêu? Hãy nêu nhận xét tác động của hai chính
sách này đến giá trị công ty trong tương lai.
Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×