Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Thuyết trình môn kế toán quản trị tính giá dựa trên hoạt động ABC (activities based costing)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.6 KB, 28 trang )

LOGO

TÍNH GIÁ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG – ABC
(ACTIVITIES BASED COSTING)
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh


Danh sách nhóm:

1. Trương Mỹ Duyên

37K06.3

2. Lê Thị Thanh

37K06.3

3. Nguyễn Thị Diễm My

37K06.3

4. Lê Thị Ngọc Huyền

37K06.3


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ABC

QUY TRÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ABC


TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG
VÀ PP TÍNH GIÁ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG

MỘT SỐ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ABC
TRÊN THẾ GiỚI


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PP ABC

Được phát triển trong lĩnh vực sản xuất của Hoa Kỳ năm

Robin Cooper và Robert.s.Kaplan

1970, 1980

SỰ RA ĐỜI

Lần đầu được định nghĩa rõ ràng năm 1987 bởi

Sau này được giải thích rõ hơn vào năm 1999

Robert.S.Kaplan và W.Bruns trong “Accounting

bởi Peter.F.Drucker trong quyển “Management

and Management”

st

Challenges of the 21 Century”.”


Bản chất của phương pháp ABC

Bản chất

 Sự cải tiến của phương
pháp tính giá truyền thống.

 Tập trung vào các hoạt
động cụ thể như các là
các chi phí cơ bản

ABC thực chất là một hệ thống thông
tin kế toán nhằm vào việc xác định giá
cả sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nó xác định các hoạt động của tổ
chức và tập hợp các chi phí bằng
cách xem xét bản chất và phạm vi
của những hoạt động đó


QUY TRÌNH ÁP DỤNG PP ABC TRONG DN SẢN XUẤT

Nhận diện các chi phí trực tiếp

Nhận diện các hoạt động


Chọn tiêu thức phân bổ

Tính toán mức phân bổ

Tổng hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm

www.themegallery.com


Quy trình chung
1. Nhận diện các chi phí trực tiếp




Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp

2. Nhận diện các hoạt động
Kế toán quản trị phải phát hiện các hoạt động có yếu tố cơ bản làm phát sinh chi phí (nguồn sinh
phí_cost driver).
Phương pháp dùng để nhận diện: Topdown (phân tích và quy nạp); phỏng vấn hay tham gia
Ví dụ: Hoạt động máy ở phân xưởng, hoạt động đặt hàng vận chuyển, hoạt động kiểm tra chất
lượng,….


QUY TRÌNH CHUNG

3. Chọn tiêu thức phân bổ:




Theo phương pháp ABC thì kế toán quản trị phải xây dựng một hệ thống các tiêu
chuẩn để phân bổ.

 Tiêu chuẩn chính là nguồn sinh phí ở trong hoạt động đó, do đó chi phí sẽ phân bổ
chính xác hơn.

 Kế toán quản trị cần phóng vấn trực tiếp công nhân ở phân xưởng, hoặc quan sát hoạt
động ở phân xưởng để xác định hoạt động và phân bổ tương ứng.


QUY TRÌNH CHUNG

4. Tính toán mức phân bổ

 Dựa trên cơ sở nhóm hoạt động, chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng nhóm sản phẩm và kế
toán tiến hành tính tỷ lệ phân bổ.

 Nghiên cứu chi phí tại mỗi trung tâm chi phí và phân bổ cho mỗi hoạt động.
 Xác định tiêu chuẩn đo lường sự thay đổi chi phí cho từng loại hoạt động phù hợp với từng
trung tâm phân nhóm.

5. Tổng hợp tất cả các chi phí để tính giá thành.
Tùy theo tính chất của sản phẩm, dịch vụ được tập hợp thành từng nhóm nhỏ để tính giá thành.


VÍ DỤ
Một doanh nghiệp X sản xuất hai loại sản phẩm A và B


SP A
Sản lượng

SP B
5.000

20.000

2

2

Chi phí NVLTT

25.000

15.000

Chi phí NCTT

10.000

10.000

Giờ công lao động (giờ)

Chi phí sản xuất chung

875.000.000


 Các chi phí ảnh hưởng đến tính giá là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung


VÍ DỤ

 Phân tích hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện có 5 hoạt động ảnh hưởng đến chi phí sản xuất
chung.
Hoạt động

Tổng chi phí(đvt:
1.000đ)

Số lần phát sinh hoạt động
Tổng số

SP A

SP B

Khởi động máy

230.000

5.000

3.000

2.000


Kiểm tra chất lượng

160.000

8.000

5.000

3.000

81.000

600

200

400

314.000

40.000

12.000

28.000

90.000

750


150

600

Giao lệnh sản xuất
Vận hành máy
Tiếp nhận vật liệu
Tổng cộng

875.000


VÍ DỤ

 Giả sử chọn số lần phát sinh tại mỗi hoạt động là tiêu chuẩn phân bổ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (đvt: 1.000đ)

Hoạt động

Tỷ lệ phân
bổ

SP A
Số lần

SP B
Chi phí

Số lần


Chi phí

Khởi động máy

46

3.000

138.000

2.000

92.000

Kiểm tra chất lượng

20

5.000

100.000

3.000

60.000

Giao lệnh sản xuất

135


200

27.000

400

54.000

Vận hành máy

7,85

12.000

94.200

28.000

219.800

Tiếp nhận vật liệu

120

150

18.000

600


72.000

Tổng chi phí
Sản lượng sản xuất
Chi phí SXC đơn vị

377.200

497.800

5.000

20.000

75,44

24,89


VÍ DỤ

 Tính giá thành đơn vị sản phẩm
BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐƠN VỊ
(đvt: đồng)
Khoản mục giá thành

SP A

SP A


Chi phí NVLTT

25.000

25.000

Chi phí NCTT

10.000

10.000

Chi phí SXC

74.440

24.890

Tổng cộng

110.440

49.890


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC

 Sự khác nhau giữa phương pháp tính giá thành truyền thống và tính giá thành dựa trên hoạt động - ABC
Nội dung


Tính giá truyền thống

chi phí

-Công việc
-Nhóm sản phẩm
-Nơi phát sinh chi phí: phân xưởng, đội sản xuất…

Nguồn sinh phí

Có nhiều nguồn sinh phí đối tượng tập hợp chi phí

Đối tượng tập hợp

Tính giá dựa trên hoạt động ABC

- Tập hợp dựa trên hoạt động

- Nguồn sinh phí xác định rõ ràng

- Thường có một nguồn sinh phí cho mỗi hoạt
động
Tiêu thức phân bổ

Dựa vào một trong các tiêu thức phân bổ sau:

-Sản lượng SP sản xuất ra;
-Chi phí tiền lương của lao động trực tiếp đối với chi phí
sản xuất chung;


-Giờ máy

Dựa trên nhiều tiêu thức phân bổ

Tiêu thức lựa chọn là nguồn sinh phí ở mỗi
hoạt động


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC

 Sự khác nhau giữa phương pháp tính giá thành truyền thống và tính giá thành dựa trên hoạt động ABC
Nội dung

Tính giá truyền thống

Tính giá dựa trên hoạt động ABC

Tính chính xác và hợp lí

Giá thành được tính quá cao hoặc quá thấp

Độ chính xác và tin cậy cao.

Kiểm soát chi phí

Kiểm soát trên cơ sở trung tâm chi phí: Phân

Kiểm soát chặt chẽ hơn theo từng hoạt động

xưởng, phòng ban đơn vị


Chi phí kế toán

Chi phí thấp, đơn giản

Khá phức tạp, chi phí khá cao

Cung cấp thông tin cho

Chỉ cung cấp thông tin về mức chi phí

Cung cấp thông tin về quá trình và nguyên nhân phát

quản trị

sinh chi phí


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP
ABC
Ví dụ về sự khác biệt của tính giá theo phương pháp VBC và phương pháp ABC: Công ty RIVYCO sản
xuất 2 loại sản phẩm là R và V, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh cho
từng loại sản phẩm trong kỳ như sau:

Tên SP

Số lượng SP

Số giờ công/


Tổng giờ

Chi phí NVLTT đơn vị

Chi phí NCTT đơn vị

SP (giời)

công

SP (1000đ)

SP (1000đ)

SP R

10.000

2

20.000

45

20

SP V

5.000


2

10.000

25

20

Cộng

-

-

30.000

-

-

Tổng chi phí sản xuất chung của công ty trong kỳ là: 450.000 (nghìn đồng)


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC

Trường hợp 1: Theo phương pháp truyền thống
Công ty RIVYCO đã sử dụng tổng thời gian lao động trực tiếp để làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất
chung cho 2 SP.
Tỷ lệ chung phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung/ Tổng số giờ công lao động trực tiếp
=450.000/30.000=15.

Chỉ tiêu

SP R

SP V

Chi phí NVLTT

45

25

Chi phí NCTT

20

20

Chi phí SXC

30

30

Công

95

75



SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC

Trường hợp 2: Theo phương pháp ABC
Giả sử công ty RIVYCO vận dụng phương pháp ABC và thực hiện việc phân tích các hoạt động được xác
định có 4 hoạt động xem như là các nhân tố nguyên nhân của sự phát sinh chi phí sản xuất chung.

Hoạt động

Chi phí SXC phát
sinh

Khối lương thực hiện /công việc
SP R

SP V

Tổng số

Tỷ lệ cho 1 lần /
công việc

Số máy móc (cái)

30.000

300

200


500

60

Số lần kiểm tra chất lượng (lần)

210.000

10.000

5.000

15.000

14

Giờ máy hoạt động (giờ)

200.000

6.000

14.000

20.000

10

NVL được giao (lần)


10.000

120

80

200

50

Cộng

450.000

-

-

-


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC
Xác định chi phí chung cho từng sản phẩm:
Hoạt động

SP R
Số lần thực hiện/

Tổng CPSXC


công việc
Số máy móc(cái)
Số lần kiểm tra chất lượng

SP V
CPSXC

Số lần thực hiên/

đơn vị

công việc

Tổng CP SXC

CPSXC
đơn vị

300

18.000

1,8

200

12.000

2,4


10.000

140.000

14

5000

70.000

1,4

20.000

60.000

6

14.000

140.000

28

200

6.000

0,6


120

4.000

0,8

-

224.000

22,4

-

226.000

45,2

(lần)
Giờ máy hoạt động
Nguyên vật liệu được giao
(lần)
Tổng


SO SÁNH PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PP ABC
Qua kết quả tính toán ở trên cho thấy, nếu công ty RIVYCO phân bổ chi phí sản xuất chung theo phương pháp
truyền thống thì chi phí sản xuất chung phân bổ cho một đơn vị sản phẩm R và V đều bằng 30 (nghìn đồng), trong khi
đó lẽ ra phải phân bổ cho sản phẩm R là 22,4 (nghìn đồng) và cho sản phẩm V là 45,2 (nghìn đồng). Vậy, theo cách
chọn chi phí nhân công trực tiếp (số giờ công lao động trực tiếp) làm tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2

sản phẩm V giảm xuống. Kết quả là làm cho chi phí đơn vị sản phẩm thiếu chính xác DN định giá bán dẫn đến lỗ mà
vẫn không biết vì đã có lãi từ SP R bù đắp.
Điều này sẽ dẫn đến việc định giá bán sản phẩm và các báo cáo chi phí sản xuất cũng sẽ sai lệch, ảnh
hưởng đến các quyết định quản lý trong DN về cơ cấu sản phẩm nhằm tối đa hoá lợi nhuận hay những quyết định
khác.


SO VỚI PP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG:

 Phương pháp ABC khắc phục được những hạn chế về mặt nhận diện chi phí của phương pháp truyền
thống bằng cách sắp xếp chặt chẽ hơn các hoạt động liên quan đến sản xuất sản phẩm.

 Lợi ích khác từ phương pháp ABC là một sản phẩm chỉ chịu chi phí tương ứng với công suất sử dụng.
Công suất nhàn rỗi sẽ không được tính vào sản phẩm hoặc dịch vụ.

 Hạn chế của PP ABC là các báo cáo cung cấp thông tin ra bên ngoài phải dựa trên việc nhận diện chi phí
theo phương pháp truyền thống.

 PP ABC không tuân thủ theo quy định của GAAP, nghĩa là một công ty muốn sử dụng PP ABC thì phải
sử dụng hai hệ thống chi phí: báo cáo bên ngoài và quản lý nội bộ.


ƯU ĐIỂM CỦA PP ABC

ABC sẽ giúp các nhà quản lý tránh được những quyết định sai lầm do sử dụng thông tin không chính xác về giá
thành

Cung cấp thông tin chi tiết về cơ cấu chi phí của từng sản phẩm, giúp cho nhà quản lý có thể linh hoạt hơn
trong việc lập kế hoạch ngân sách cũng như điều chỉnh các chính sách, chiến lược


Kế toán quản trị có sự linh hoạt trong việc sử dụng các tiêu chuẩn phân bổ chi phí cho sản phẩm

Hỗ trợ hoạt động marketing trong việc xác định cơ cấu sản phẩm cũng như chính sách giá


NHƯỢC ĐIỂM CỦA PP ABC
Khi áp dụng phương pháp ABC, vẫn có nhiều trường hợp không thể phân bổ chi phí sản xuất chung
chính xác

Phương pháp ABC đòi hỏi sự hợp tác của nhiều bộ phận trong doanh nghiệp

Việc vận dụng phương pháp ABC đòi hỏi phương pháp tổ chức sản xuất của doanh nghiệp cũng phải
đạt tới trình độ quản lý theo hoạt động.

Điểm hạn chế nhất của việc áp dụng mô hình này là khối lượng công việc rất lớn và khá phức tạp.


Những thuận lợi khi áp dụng pp tính giá ABC

Quy trình sản xuất hiện đại dẫn đến chi phí gián tiếp chiếm tỷ trọng ngày càng cao => việc phân bổ chi phí gián tiếp theo pp
truyền thống không chính xác sẽ ảnh hưởng đến các quyết định trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.

Tiết kiệm tài nguyên cho doanh nghiệp đồng thời bảo vệ môi trường, giảm hao phí trong quá trình sản xuất, tăng năng suất
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.

ABC không đòi hỏi trình độ quá cao về kế toán, nguồn lực kế toán của chúng ta hiện nay có thể đáp ứng được

Tin học giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí khi áp dụng phương pháp ABC

www.themegallery.com


Company Logo


Những bất lợi khi áp dụng pp tính giá ABC

- Chi phí gián tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ, việc đầu tư máy móc thiết bị ít, sản xuất chủ yếu dựa vào công nhân
- Thực trạng quản lý còn lạc hậu. Các doanh nghiệp quen quản lý theo kiểu truyền thống, chủ yếu đạt mục tiêu
đề ra của bộ phận mà ít chú ý tới mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Tư tưởng quản lý còn lạc hậu. Thực trạng hiện nay có rất nhiều nhà quản lý doanh nghiệp chưa qua đào tạo về
kiến thức quản lý, chủ yếu quản lý bằng kinh nghiệm.
- Để áp dụng phương pháp ABC, chắc chắn doanh gnhiệp phải tốn kém nhiều nguồn lực để thiết kế và thực hiện
hơn là phương pháp TDC. Xét trong ngắn hạn các nhà quản trị chưa thấy rõ được lợi ích của phương pháp
ABC nên rất khó được chấp nhận từ các nhà lãnh đạo.

www.themegallery.com

Company Logo


×