ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Câu 1: (6 điểm)
a. Tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa
rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn trong đoạn trích sau:
“Xe chạy, chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.
Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi
vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi
cũng sụt sùi theo […].”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
b. Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào
sang trường từ vựng nào?
“Ruộng rẫy là chiến trường,
Cuốc cày là vũ khí,
Nhà nông là chiến sĩ,
Hậu phương thi đua với tiền phương.”
(Hồ Chí Minh)
c. Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Câu 2: (14 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Đọc một tác phẩm văn chương, sau mỗi trang sách, ta
đọc được cả nỗi niềm băn khoăn, trăn trở của tác giả về số phận con người.”
Dựa vào hai văn bản: Lão Hạc (Nam Cao) và Cô bé bán diêm (An – đéc –
xen), em hãy làm sáng tỏ nỗi niềm đó.
Hướng dẫn chấm
Câu 1: (6 điểm):
a. Tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa: (1,5 đ)
-ng t cú ngha rng: khúc
(0,5 )
-ng t cú ngha hp:
nc n
(0,5 )
st sựi
(0,5 )
b. Chuyn trng t vng: (2,0 )
- Rung ry (nụng nghip)
Chin trng (quõn s)
(0,5 )
- Cuc cy (nụng nghip)
V khớ
(quõn s)
(0,5 )
- Nh nụng (nụng nghip)
Chin s
(quõn s)
(0,5 )
Tỏc gi chuyn t trng quõn s sang trng nụng nghip. (0,5 )
c. Phõn bit bin phỏp tu t núi quỏ vi núi khoỏc: (2,5 )
*Ging nhau: (1,0 )
-Núi quỏ v núi khoỏc u l phúng i mc , quy mụ, tớnh cht ca s vt, hin
tng.
*Khỏc nhau: (1,5 )
-Núi quỏ: L bin phỏp tu t nhm mc ớch nhn mnh, gõy n tng, tng sc
biu cm. (0,75 )
-Núi khoỏc: Nhm lm cho ngi nghe tin vo nhng iu khụng cú thc. Núi
khoỏc l hnh ng cú tỏc ng tiờu cc. (0,75 )
Cõu 2: (14 im).
A.Yêu cầu chung :
- Kiểu bài : Nghị luận chứng minh
- Vấn đề cần chứng minh : Nỗi niềm băn khoăn, trăn trở của tác giả về số phận con
ngời.
- Phạm vi dẫn chứng : Hai văn bản: Lão Hạc (Nam Cao) và Cô bé bán diêm ( Anđéc-xen)
B.Yêu cầu cụ thể :
I. Mở bài: (2,0 điểm)
- Dẫn dắt vấn đề : Vai trò, nhiệm vụ của văn chơng : Phản ánh cuộc sống thông qua
cách nhìn,cách cảm của mỗi nhà văn...về cuộc đời, con ngời.
- Nêu vấn đề : trích ý kiến...
- Giới hạn phạm vi dẫn chứng : Hai văn bản Lão Hạc (Nam Cao) và Cô bé bán
diêm (An-đéc-xen)
II. Thân bài : (10 điểm)
Thí sinh lần lợt chứng minh các luận điểm sau:
1. Những băn khoăn trăn trở của Nam Cao về số phận những ngời nông dân
qua truyện ngắn Lão Hạc: (4,0 điểm)
a.Nhân vật lão Hạc:
- Sống lơng thiện, trung thực, có nhân cách cao quí nhng số phận lại nghèo khổ, bất
hạnh.
+ Sống mòn mỏi, cơ cực : D/C...
+ Chết thê thảm, dữ dội, đau đớn : D/C...
- Những băn khoăn thể hiện qua triết lí về con ngời của lão Hạc : "Nếu kiếp chó là
kiếp khổ....may ra có sớng hơn kiếp ngời nh kiếp tôi chẳng hạn"
- Triết lí của ông giáo : Cuộc đời cha hẳn...theo một nghĩa khác.
b. Nhân vật con trai lão Hạc : Điển hình cho số phận không lối thoát của tầng lớp
thanh niên nông thôn...D/C...
2. Những băn khoăn trăn trở của Nam Cao về số phận của những trí thức
nghèo trong xã hội: (2,0 điểm)
- Ông giáo là ngời có nhiều chữ nghĩa, có nhân cách đáng trọng...nhng phải sống
trong cảnh nghèo túng : bán những cuốn sách...
3. Những băn khoăn cuae An-đéc-xen về số phận của những trẻ em nghèo
trong xã hội: (2,0 điểm)
- Cô bé bán diêm khổ về vật chất : D/C...
- Cô bé bán diêm khổ về tinh thần, thiếu tình thơng, sự quan tâm của gia đình và xã
hội : D/C...
4. Đánh giá chung : (2,0 điểm)
- Khắc họa những số phận bi kịch... giá trị hiện thực sâu sắc
- Đồng cảm, chia sẻ, cất lên tiếng nói đòi quyền sống cho con ngời ... tinh thần
nhân đạo cao cả.
III. Kết bài : ( 2,0 điểm)
- Khẳng định lại vấn đề...
- Liên hệ...
C. Biểu điểm:
1. 12,0 14,0 điểm: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề, lập luận chặt chẽ, hàm
súc. Không vi phạm các lỗi về diễn đạt, chính tả
2. 9,0 11,0 điểm: Đáp ứng trên 2/3 các yêu cầu của đề, lập luận khá chặt chẽ,
khá hàm súc. Vi phạm rất nhỏ các lỗi về diễn đạt, chính tả
3. 6,0 8,0 điểm: Đáp ứng 1/2 các yêu cầu của đề, lập luận đôi lúc thiếu chặt
chẽ, diễn đạt thiếu hàm súc. Vi phạm khá nhiều các lỗi về diễn đạt và chính tả.
4. 3,0 5,0 điểm: Đáp ứng dới 1/2 các yêu cầu của đề, lập luận thiếu chặt chẽ,
mạch văn thiếu tính hàm súc. Vi phạm rất nhiều lỗi về diễn đạt và chính tả.
5. 1,0 2,0 điểm: Không nắm vững kiểu bài, bố cục rời rạc, không nắm đợc các yêu
cầu của đề, diễn đạt lan man Vi phạm rất nhiều lỗi về diễn đạt và chính tả.
6. 0,0 0,5 điểm: Không hiểu đề, lạc đề.