Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.22 KB, 25 trang )

Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KÝ TÚC XÁ CÀ MAU
1.Vài nét về Kí túc xá Cà Mau

a. Vị trí
Kí túc xá Cà Mau được xây dựng trong khuôn viên trường Đại học Cần Thơ trên
khu đất được nhà trường thỏa thuận với diện tích đất cấp là 64 (m) x 44 (m).
Phần san lấp mặt bằng do nhà trường đảm trách, cốt san lấp hoàn chỉnh theo qui
định chung của nhà trường.
b. Giải pháp kiến trúc
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật, với chiều rộng 15,4 (m) và chiều dài 54,6
(m) gồm 1 trệt và 4 lầu.
Tầng trệt gồm 5 phòng ở 8 sinh viên, 1 phòng ở 4 sinh viên; căn tin, bếp, khu
vực để xe 2 bánh sinh viên, phòng trực bảo vệ, sảnh đón.
Tầng lầu 1 gồm 12 phòng ở 8 sinh viên, 3 phòng ở 4 sinh viên và phòng sinh
hoạt chung.
Tầng lầu 2, 3, 4 mỗi tầng gồm 14 phòng ở 8 sinh viên và 3 phòng ở 4 sinh viên.
2. Đặc điểm phụ tải của Kí túc xá Cà Mau
Phụ tải chủ yếu là các thiết bị phục vụ học tập, sinh hoạt và đèn chiếu sáng. Khi
bị mất điện sẽ gây cản trở việc học tập và sinh hoạt của sinh viên, không gây nguy
hại đến tính mạng con người cũng như thiệt hại về kinh tế.

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 1




Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

Đa số các thiết bị đều sử dụng điện 1 pha, điện áp định mức 220 (V), tần số 50
(Hz).
Với sự phân tích nói trên, ta xếp Kí túc xá Cà Mau vào hộ tiêu thụ loại III.
3. Định nghĩa hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cung cấp điện là một hệ thống bao gồm các khâu sản xuất, truyền tải,
phân phối và cung cấp đến các hộ tiêu thụ điện. Cả bốn khâu này hoạt động nhịp
nhàng với nhau và không thể thiếu bất kì khâu nào, bởi vì khi đó sẽ gây rối loạn hệ
thống cung cấp điện.
4. Vai trò của việc thiết kế hệ thống cung cấp điện
Việc thiết kế hệ thống cung cấp điện thường phải phối hợp với các ngành khác
như: kiến trúc, xây dựng, cấp thoát nước,…
Giá thành về điện năng trong sản phẩm thường chiếm tỉ lệ rất thấp.
Tuy nhiên, vì điện năng là nguồn năng lượng điện chủ yếu phục vụ cho việc sản
xuất, sinh hoạt và học tập nên việc thiết kế giữ vai trò rất quan trọng trong toàn bộ
khối lượng thiết kế.
5. Những yêu cầu khi thiết kế hệ thống cung cấp điện
Một phương pháp cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn những yêu
cầu sau:

Vốn đầu tư bé, chú ý đến tiết kiệm
ngoại tệ và vật tư quý hiếm.


Đảm bảo độ tin cậy cấp điện cao tùy
theo tính chất hộ tiêu thụ.

Chi phí vận hành hàng năm thấp.

Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

Thuận tiện cho vận hành và sửa chữa.

Đảm bảo chất lượng điện năng chủ yếu
là độ lệch và độ dao động điện áp bé nhất nằm trong phạm vi giá trị cho phép so với
định mức.
6. Phương pháp thực hiện
Thu thập số liệu về Kí túc xá Cà Mau, kết hợp tham khảo tài liệu để tính toán và
thiết kế chiếu sáng cho ký túc xá.

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 2


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
2.1. Giới thiệu chung.

2.1.1. Khái niệm chung về chiếu sáng.
Chiếu sáng đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống cũng như trong sản
xuất. Tuy nhiên ánh sáng tự nhiên thì lại không đủ phục vụ cho công việc. Do đó
chúng ta cần phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo. Ngày nay người ta thưòng dùng
điện để chiếu sáng nhân tạo, vì vậy lĩnh vực chiếu sáng luôn đuợc chú trọng.
2.1.2. Những yêu cầu chung khi thiết kế chiếu sáng.
Khi tính toán chiếu sáng cho các công trình, cần chọn đặt kiểu đèn sao cho
kinh tế, an toàn và bảo đảm chất lượng chiếu sáng cao.
- Bảo đảm độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc.
- Hạn chế bị loá mắt.
- Hạn chế sự phản xạ chói trên bề mặt làm việc
- Đảm bảo độ rọi đồng đều và ổn định.
2.1.3. Đèn chiếu sáng.
Đèn chiếu sáng cho ký túc xá Cà Mau ta sử dụng loại bóng đèn do công ty thiết
bị điện Điện Quang sản xuất có các thông số như sau:
Loại bóng
Dài 1,2 m

Quang thông (lm)
2650

Loại ánh sáng
Daylight

Công suất (W)
40

2.2. Tính toán chiếu sáng cụ thể cho toà nhà ký túc xá
2.2.1. Phòng 8 sinh viên
Ta chia ra làm ba khu vực để thiết kế chiếu sáng như sau:

a.Khu vực ở của sinh viên:
- Kích thước:

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 3


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

Chiều dài
a = 6,7 (m)
Chiều rộng b = 4,2 (m)
Chiều cao
H = 4 (m)
Diện tích
S = axb = 6,7x4,2 = 28,14 (m2)
- Xác định các hệ số phản xạ: Tra theo Giáo trình kỹ thuật chiếu sáng trang 92 do
Lê Văn Doanh và Đặng Văn Đào dịch ta có:
Trần màu trắng :
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi: Vì đây là phòng chỉ phục vụ cho việc ăn ở của sinh viên nên chọn theo

giáo trình kỹ thuật chiếu sáng do Lê Văn Doanh và Đặng Văn Đào dịch (trang 94)
thì độ rọi yêu cầu là: E = 200 (lux).
- Chọn hệ chiếu sáng: Đồng đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2800 – 38000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.

Hình 2.1: Đồ thị đường cong Kruithof
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm

Hình 2.2: Đường cong trắc quang của bộ đèn PARAGON

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 4


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn bố trí ngang ta có:
F1
300

F2
120


F3
13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra Giáo trình kỹ thuật chiếu sáng trang 102 do Lê Văn Doanh và Đặng Văn
Đào dịch ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 (lm)
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 (m)
Bề mặt làm việc: 0.85 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4 - 0,85 = 3,15 m

- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
6,7.4,2
=
≈ 0,82
h.(a + b) 3,15.(6,7 + 4,2)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:
j=

- Hệ số sử dụng:

h'
=0
h'+ h

Xác định hệ số hữu ích ud: dựa vào chỉ số treo j = 0, chỉ số địa điểm k = 0,82,
cấp chiếu sáng C, các hệ số phản xạ ( ρ tr = 0,7 ; ρtg = 0,7 ; ρs = 0,3 ). Tra Giáo trình


SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 5


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

kỹ thuật chiếu sáng trang 102 do Lê Văn Doanh và Đặng Văn Đào dịch, đồng thời
dùng công thức nội suy Lagrange ta tìm được hệ số có ích ud = 0,818.

U = η d u d = 0,433.0,818 = 0,354
- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sδ 200.28,14.1,4
=
= 22257,627 (lm)
U
0,354

- Xác định số bộ đèn:
N boden =

φt
φcacbong / 1bo


=

22257,627
≈ 4,19
5300

Chọn số bộ đèn
Nboden= 4
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=

8 . 5300 − 22257,627
= 0,9
22257,627

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 0,9% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
Etb =

N bo đen . Φ cac bong / bo .U
S .δ

=

4.5300 . 0,354

=190 (lux)
28,14 .1,4

b.Khu vực nấu ăn của sinh viên trong phòng:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì độ rọi yêu cầu là E = 200 lux, với diện tích mỗi khu
vực nấu ăn là 6 m2 ta thiết kế mỗi khu vực nấu ăn 1 bộ đèn huỳnh quang 1,2 m.
Số bóng/ bộ: 1.
c.khu vực vệ sinh của sinh viên ( Toilet ):
Theo sổ tay thiết kế chiếu sáng của Nguyễn Viễn Sum, thiết kết chiếu sáng cho
toilet phải thỏa Emin = 10 (lux).
Với diện tích mỗi toilet là 4 m2 ta bố trí mỗi toilet 1 bộ đèn huỳnh quang 0,6 m.
Số bóng/ bộ: 1.
• Phân bố đèn

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 6


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

Hình 6.3: Sơ đồ bố trí đèn của phòng 8 chỗ
6.2.2. Phòng 4 sinh viên.
Ta chia ra ba khu vực để thiết kế chiếu sang:
a. khu vực phòng ở của sinh viên:
- Kích thước:

Chiều dài
a = 4,2 (m)
Chiều rộng b = 4,1 (m)
Chiều cao
H = 4 (m)
Diện tích
S = axb = 6,7x4,2 = 17,22 (m2)
- Màu sơn tra phụ lục bảng 8:
Trần màu trắng :
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi: Vì đây là phòng chỉ phục vụ cho việc ăn ở của sinh viên nên chọn theo
giáo trình kỹ thuật chiếu sáng do Lê Văn Doanh và Đặng Văn Đào dịch (trang 94)
thì độ rọi yêu cầu là: E = 200 (lux).
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2800 – 38000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn bố trí ngang ta có:
F1
300

F2
120

F3

13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 7


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

F”1 = 693

F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4 - 0,85 = 3,15 m
- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
4,1.4,2
=
≈ 0,7
h.(a + b) 3,15.(4,1 + 4,2)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ1δ 2

- Chỉ số treo:
j=


h'
=0
h'+ h

- Hệ số sử dụng:
Xác định hệ số hữu ích ud: dựa vào chỉ số treo j = 0, chỉ số địa điểm k = 0,82,
cấp chiếu sáng C, các hệ số phản xạ ( ρ tr = 0,7 ; ρtg = 0,7 ; ρs = 0,3 ). Tra Giáo trình
kỹ thuật chiếu sáng trang 102 do Lê Văn Doanh và Đặng Văn Đào dịch, đồng thời
dùng công thức nội suy Lagrange ta tìm được hệ số có ích ud = 0,755.
U = η d u d = 0,433.0,755 = 0,327

- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sδ 200.17,22.1,4
=
= 14744,95 lm
U
0,327

- Xác định số bộ đèn:
N boden =

φt
φcacbong / 1bo

=

14744,95
≈ 2,7

5300

Chọn số bộ đèn
Nboden = 3
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=

6 . 5300 −14744,95
= 1,2
14744,95

Trang 8


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 1,2% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N bodenφ cacbong / 1boU 3.5300.0,327

Etb =
=
= 215 lux

17,22.1,4
b.Khu vực nấu ăn của sinh viên trong phòng:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì độ rọi yêu cầu là E = 200 lux, với diện tích mỗi khu
vực nấu ăn là 6 m2 ta thiết kế mỗi khu vực nấu ăn 1 bộ đèn huỳnh quang 1,2 m.
Số bóng/ bộ: 1.
c.khu vực vệ sinh của sinh viên ( Toilet ):
Theo sổ tay thiết kế chiếu sáng của Nguyễn Viễn Sum, thiết kết chiếu sáng cho
toilet phải thỏa Emin = 10 (lux).
Với diện tích mỗi toilet là 4 m2 ta bố trí mỗi toilet 1 bộ đèn huỳnh quang 0,6 m.
Số bóng/ bộ: 1.
• Phân bố đèn

Hình 6.4: Sơ đồ bố trí đèn của phòng 4 chỗ
6.2.3. Phòng sinh hoạt chung.
- Kích thước:
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Diện tích

a = 12,6 m
b = 6,7 m
H=4m
S = 84,42 m2

- Màu sơn:

Trần màu trắng:
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 9


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

- Độ rọi theo tiêu chuẩn Việt Nam: Etc= 250 lux
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2800 – 38000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn ta có:
F1
300

F2
120


F3
13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’= 0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4- 0,85 = 3,15 m

- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
6,7.12,6
=
≈ 1,388
h.(a + b) 3,15.(6,7 + 12,6)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:
h'
j=
=0
h'+ h

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 10


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện

Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

- Hệ số sử dụng:

U = η d u d = 0,433.0,97 = 0,42

- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sδ 250.84,42.1,4
=
= 70350 lm
U
0,42

- Xác định số bộ đèn:
N boden =

φt
φ cacbong / 1bo

=

70350
≈ 13,3
5300


Chọn số bộ đèn
Nboden= 14
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=

28 . 5300 − 70350
=1,11
70350

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 1,11% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N
φ
U
14.5300.0,42
Etb = boden cacbong /1bo
=
= 263 lux

84,42.1,4

Hình 6.5: Sơ đồ bố trí đèn của phòng giáo viên.
6.2.4. Phòng Bếp.
- Kích thước:
Chiều dài

Chiều rộng
Chiều cao
Diện tích

a = 6,7 m
b = 4,2 m
H=4m
S = 28,14 m2

- Màu sơn:
Trần màu trắng :
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi theo tiêu chuẩn Việt Nam: Etc= 200 lux
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 11


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc


- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2700 – 36000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn ta có:
F1
300

F2
120

F3
13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433

F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4 - 0,85 = 3,15 m
- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
6,7.4,2
=
≈ 0,82
h.(a + b) 3,15.(6,7 + 4,2)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:
j=


h'
=0
h'+ h

- Hệ số sử dụng:

U = η d u d = 0,433.0,817 = 0,354

- Quang thông tổng:

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 12


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

φt =

CBHD: Đào Ngọc

Etc Sd 200.28,14.1,4
=
= 22257 lm
U
0,354


- Xác định số bộ đèn:
N boden =

φt
φcacbong / 1bo

=

22257
≈ 4,1
5300

Chọn số bộ đèn
Nboden= 4
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=

8 . 5300 − 22257
= 0,9
22257

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 0,9% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N
φ

U
4.5300.0,354
Etb = boden cacbong /1bo
=
=198 lux

28,14.1,4

Căn Tin.
- Kích thước:
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Diện tích

a = 6,7 m
b = 12,6 m
H=4m
S = 84,42 m2

- Màu sơn:
Trần màu trắng:
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi theo tiêu chuẩn Việt Nam: Etc= 200 lux
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2700 – 36000K theo đồ thị đường cong

Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn ta có:

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 13


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

F1
300

F2
120

CBHD: Đào Ngọc

F3
13

F4
0

F5
0


F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4- 0,85 = 3,15 m
- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
6,7.12,6
=
≈ 1,388
h.(a + b) 3,15.(6,7 + 12,6)


- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:
j=

- Hệ số sử dụng:

h'
=0
h'+ h

U = η d u d = 0,433.0,97 = 0,42

- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sδ 200.84,42.1,4
=
= 56280 lm
U
0,42

- Xác định số bộ đèn:

N boden =

Chọn số bộ đèn

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

φt
φ cacbong / 1bo

=

56280
≈ 10,6
5300

Nboden= 10

Trang 14


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T

ΦT

=

20 . 5300 − 56280
=1,9
56280

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 0,9% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N
φ
U
10.5300.0,42
Etb = boden cacbong / 1bo
=
=190 lux

84,42.1,4
Khu vực để xe hai bánh của sinh viên.
- Kích thước:
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Diện tích

a = 15,4 m
b = 16,8 m
H=4m
S = 258,72 m2


- Màu sơn:
Trần màu trắng nhạt: hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi theo tiêu chuẩn Việt Nam: Etc= 100 lux
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2500 – 31000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn ta có:
F1
300

F2
120

F3
13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4

= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 15


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4- 0,85 = 3,15 m
- Chỉ số địa điểm:
K=

ab
15,4.16,8
=
≈ 2,55
h.(a + b) 3,15.(15,4 + 16,8)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9
Hệ số bù: δ =

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:

- Hệ số sử dụng:

h'
j=
=0
h'+ h

U = η d u d = 0,433.1,1 = 0,476


- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sδ 100.258,72.1,4
=
= 76094 lm
U
0,476

- Xác định số bộ đèn:
N boden =

φt
φ cacbong / 1bo

=

70350
≈ 14,3
5300

Chọn số bộ đèn
Nboden= 14
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=


28 . 5300 − 76094
= 0,95
76094

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 0,95% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N
φ
U
14.5300.0,476
Etb = boden cacbong /1bo
=
=98 lux

258,72.1,4
. Phòng trực bảo vệ.
- Kích thước:

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 16


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

Chiều dài
Chiều rộng

Chiều cao
Diện tích

CBHD: Đào Ngọc

a = 3,9 m
b = 4,2 m
H=4m
S = 16,38 m2

- Màu sơn:
Trần màu trắng :
hệ số phản xạ trần ρtr = 0,7
Tường màu trắng nhạt: hệ số phản xạ tường ρtg = 0,7
Sàn gạch:
hệ số phản xạ sàn
ρs = 0,3
- Độ rọi theo tiêu chuẩn Việt Nam: Etc= 250 lux
- Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
- Chọn khoảng nhiệt độ màu: T m= 2800 – 38000K theo đồ thị đường cong
Kruithof.
- Chọn bóng đèn: Loại bóng đèn Điện Quang màu trắng ban ngày 40W– 2650 lm
- Chọn bộ đèn: Bộ đèn huỳnh quang lắp nổi của PARAGON loại INN 4022
Tra đường cong cường độ sáng của bộ đèn ta có:
F1
300

F2
120


F3
13

F4
0

F5
0

F1 + F2 + F3 + F4
= 0,433
1000
F
ηi = 5 = 0
1000

ηd =

η = ηd = 0,433
F”1 = 693
F”1 + F”2 = 970
F”1 + F”2 + F”3 = 1000
Tra phụ lục bảng 9 ta có cấp bộ đèn được chọn là cấp C:
Số bóng đèn/1 bộ là: 2
Quang thông các bóng /1 bộ: 5300 lm
- Phân bố các bộ đèn:
Cách trần h’=0 m
Bề mặt làm việc: 0.85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: h = 4 - 0,85 = 3,15 m
- Chỉ số địa điểm:

K=

ab
3,9.4,2
=
≈ 0,64
h.(a + b) 3,15.(3,9 + 4,2)

- Hệ số bù:
Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ1=0,8
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ2=0,9

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 17


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

Hệ số bù: δ =

CBHD: Đào Ngọc

1
= 1,4
δ 1δ 2

- Chỉ số treo:

h'
=0
h'+ h

j=

- Hệ số sử dụng:

U = η d u d = 0,433.0,72 = 0,312

- Quang thông tổng:
φt =

Etc Sd 250.16,38.1,4
=
= 18375 lm
U
0,312

- Xác định số bộ đèn:

φt

N boden =

φcacbong / 1bo

=

18375

≈ 3,5
5300

Chọn số bộ đèn
Nboden= 4
- Kiểm tra sai số quang thông:
∆ϕ % =

N bong đen . Φ cac bong / bo − Φ T
ΦT

=

8 . 5300 − 18375
= 1,3
18375

Kết luận: sai số quang thông thoả (-10%< 1,3% < 20%)
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
N
φ
U
4.5300.0,312
Etb = boden cacbong / 1bo
=
= 288 lux

16,38.1,4
6.2.5. Bố trí chiếu sáng hành lang.
Theo sổ tay thiết kế chiếu sáng của Nguyễn Viễn Sum, thiết kế chiếu sáng

cho hành lang phải thỏa Emin = 25 lux và khoảng cách giữa 2 bộ đèn l ≤ 1,5.h
Trong đó:
l: khoảng cách giữa 2 bộ đèn liên tiếp.
h: chiều cao treo đèn.
Vậy tính toán cho tổng hành lang của 1 tầng ta bố trí 7 bộ đèn tròn thủy tinh
mờ đặt sát trần (công suất 100 W ).
• Tính toán tương tự cho các phòng còn lại ta có kết quả sau
Tên
Etc
phòng (lux)
Phòng 8
250
SV
Phòng 4 250

S
(m2)

K

U

u

ΦT
(lm)

Φbđ
(lm)


Nbộ đèn

28,14

0,82

0,817

0,354

27603,432

5300

6

28,14

0,82

0,817

0,354

27603,432

5300

6


SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 18


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

SV
Căn tin
Bếp
Khu
vực để
xe
chung
Phòng
trực
Bảo vệ
Phòng
sinh
hoạt
chung

CBHD: Đào Ngọc

200
200

84,42

28,14

1,389
0,82

0,972
0,817

0,421
0,354

55705,169
22082,746

5300
5300

10
4

100

258,72 2,551

1,092

0,473

75975,07


5300

14

250

16,38

0,642

0,723

0,313

18172,38

5300

4

250

84,42

1,389

0,972

0,421


69631,461

5300

14

CHƯƠNG 3
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CỦA KÝ TÚC XÁ CÀ MAU
1. Xác định phụ tải

Công suất ghi trên đèn
Pn = 40 (W)
Công suất ballast là 25%Pn
Pballast = 25% . 40 = 10 (W)
Công suất tổng
Pt = Pn + Pballast = 40 +10 = 50 (W)

Công suất ghi trên đèn
Pn = 20 (W)
SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Công suất của đèn huỳnh quang 1,2 (m)

Công suất của đèn huỳnh quang 0,6 (m)

Trang 19


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn

Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

Công suất ballast là 25%Pn
Pballast = 25% . 20 = 5 (W)
Công suất tổng
Pt = Pn + Pballast = 20 + 5 = 25 (W)

Kí túc xá sử dụng 1 máy bơm 3,5 (Hp)
bơm nước lên bể chứa trên sân
thượng. Máy bơm được đặt ở chân cầu thang tầng trệt.
 Xác định phụ tải các phòng tiêu biểu

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 20


Số
lượng

Công
suất
(VA)

Đèn neon loại
đơn 1,2 (m)

2


50

1

1

100

Đèn neon loại
đơn 0,6 (m)

1

25

1

1

25

Đèn tròn

1

100

1


1

100

Quạt treo tường

2

80

1

0,8

128

Ổ cắm

2

1000

0,5

0,8

800

Máy vi tính


4

200

0,85

0,8

544

Đèn bán cầu thủy
tinh mờ sát trần

1

100

1

1

100

Đèn neon loại
đơn 1,2 (m)

1

50


1

1

50

Đèn neon loại
đơn 0,6 (m)

1

25

1

1

25

Đèn tròn

2

100

1

1

200


Quạt treo tường

1

80

1

0,8

64

Ổ cắm

2

1000

0,5

0,8

800

Máy vi tính

2

200


0,85

0,8

272

Đèn bán cầu thủy
tinh mờ sát trần

1

100

1

1

100

Đèn neon loại
đơn 1,2 (m)

2

50

1

1


100

Quạt treo tường

2

80

1

0,8

128

Đèn tròn

1

100

1

1

100

Ổ cắm

1


1000

0,5

0,8

400

Đèn neon loại
đơn 1,2 (m)

6

50

1

1

300

Quạt trần

3

100

1


0,8

240

Ổ cắm

3

1000

0,5

0,8

1200

Đèn bán cầu thủy
tinh mờ sát trần

1

100

1

1

100

Đèn neon loại

đơn 0,6 (m)

1

25

1

1

25

Quạt trần

1

100

1

0,8

Ổ cắm

1

1000

0,5


0,8

Đèn neon loại
đơn 1,2 (m)

8

50

1

1

Diện

Khảo
Sát Thiết
Kế Cung Tên
Cấp Điện
Phòng
tích
thiết bị
Liễn
2
(m )
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

Phòng
8 sinh
viên


Phòng
4 sinh
viên

Bếp

Căn tin

28,14

28,14

28,14

84,42

Phòng

SVTH:
Nhựt Hiếu
trực Trần16,38

bảo vệ
Khu
vực để
xe

258,72


Hệ số
Hệ số
sử
Stt
đồngCBHD:
dụng
Đào Ngọc
thời
lớn
(VA)
Ks
nhất
Ku

80

Trang 21

400
400


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

CBHD: Đào Ngọc

2. Cân pha cho tủ thiết kế các tầng
a. Đối với thiết kế có sẵn: thống kê chi tiết

Tầng

Pha

Trệt
A

B

C

A

B

Tên thiết bị

Số lượng

Động cơ bơm nước
Quạt trần
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Ổ cắm
Quạt treo tường
Quạt trần
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần

Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Quạt trần
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn

1
4
9

6
1
4
8
3
14
9
4
12
10
5
5
1
6
10
6
12
12
1
14
3
22
13
5
3
11
1
8
10
10

12
12
1
14

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Stt
(VA)
3000
80
50
100
100
400
64
80
50
100
100
136
400
64
50
25
100
136
400
64
50

25
100
100
136
400
64
80
50
25
100
136
400
64
50
25
100

ST
(VA)

PT
(W)

6070

4856

8384

6707,2


4955

3964

11285

9028

7295

5836

Trang 22


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

1

C

A

B

2


C

A

B

3

CBHD: Đào Ngọc

Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn

Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

4
22
13
10
10
1
10

18
11
12
12
1
14
4
22
13
12
12
1
14
3
22
13
12
12
1
14
4
22
13
12
12
1
14
3
22
13

10
10
1

100
136
400
64
50
25
100
136
400
64
50
25
100
100
136
400
64
50
25
100
100
136
400
64
50
25

100
100
136
400
64
50
25
100
100
136
400
64
50
25

11385

9108

9013

7210,4

11385

9108

11285

9028


11385

9108

11285

9028

Trang 23


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau

4

Đèn tròn
Máy vi tính
Ổ cắm
A Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
B Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)

Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Đèn mờ sát trần
Máy vi tính
Ổ cắm
Quạt treo tường
Đèn neon loại đơn 1,2 (m)
Đèn neon loại đơn 0,6 (m)
Đèn tròn
Máy vi tính
Ổ cắm
 Sau khi thống kê lại ta có

CBHD: Đào Ngọc

10
18
11
12
12
1
14
4
22
13
12
12
1
14
3

22
13
10
10
1
10
18
11

100
136
400
64
50
25
100
100
136
400
64
50
25
100
100
136
400
64
50
25
100

136
400

11385

9108

11285

9028

Tầng

Pha A

Pha B

Pha C

Trệt

4856

6707,2

3964

1

9028


5836

9108

2

7210,4

9108

9028

3

9108

9028

7210,4

4

9108

9028

7210,4

Tổng cộng (W)


39310,4

39707,2

36520,8

b. Nhận xét
Căn cứ vào sơ đồ cân bằng pha ta thấy độ lệch công suất (%) lớn nhất giữa các
pha của từng tầng như sau

Tầng
trệt
∆Ptret (%) =

6707,2 − 3964
.100 = 40,899 (%)
6707,2

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

Trang 24


Khảo Sát Thiết Kế Cung Cấp Điện
Liễn
Cho Ký Túc Xá Cà Mau




CBHD: Đào Ngọc

Tầng

1



Tầng

2



Tầng

3

Tầng

4

∆P1 (%) =

9108 − 5836
.100 = 35,924 (%)
9108

9108 − 7210,4
∆P2 (%) =

.100 = 20,834 (%)
9108
∆P3 (%) =

9108 − 7210,4
.100 = 20,834 (%)
9108



9108 − 7210,4
∆P4 (%) =
.100 = 20,834 (%)
9108

Độ lệch công suất (%) lớn nhất giữa các pha của mạch điện tổng
∆P1 (%) =

39707,2 − 36520,8
.100 = 8,025 (%)
39707,2

 Do đó ta tiến hành phân bố lại tải để cân bằng công suất giữa các pha trong
từng tầng. Cụ thể như sau

Tầng trệt: 1 phòng 8 sinh viên của pha
B => pha C cung cấp; cầu thang pha B => pha A cung cấp

Tầng 1: 1 phòng 8 sinh viên của pha C
=> pha B cung cấp; 1 phòng 8 sinh viên của pha A => pha B cung cấp


Tầng 2: cầu thang của pha B => pha A
cung cấp; cầu thang của pha C => pha A cung cấp

Tầng 3: cầu thang của pha A => pha C
cung cấp; cầu thang của pha B => pha C cung cấp

Tầng 4: cầu thang của pha A => pha C
cung cấp; cầu thang của pha B => pha C cung cấp
 Sau khi phân bố lại tải ta có
Tầng

Pha A

Pha B

Pha C

Trệt

5176

4949,6

5401,6

1

7819,2


8253,6

7899,2

2

8250,4

8788

8708

3

8788

8708

8250,4

4

8788

8708

8250,4

Tổng cộng (W)


38821,6

39407,2

38509,6

Khi đó độ lệch công suất (%) lớn nhất giữa các pha
Tầng
Trệt
1
2
3
8,368
5,263
6,117
6,117
∆Pmax(%)

SVTH: Trần Nhựt Hiếu

4
6,117

Tổng
2,278

Trang 25



×