1
QUẢN TRỊ MARKETING
Nhóm 10:
Lê Kim Hậu
Nguyễn Việt Anh
Nguyễn Tiến Tùng
1211110219
1212210014
1112210016
Đề tài 10: Marketing online cho doanh nghiệp vừa và nhỏ/kinh doanh cá nhân.
I. Tổng quan doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp lựa chọn: Thư quán doanh nhân Hà Nội.
Thư quán doanh nhân Hà Nội là một doanh nghiệp xã hội thành lập vào khoảng
tháng 3 năm 2014. Hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cung cấp những khóa học ơn luyện
chứng chỉ như CFA, GMAT, GRE, IELTS, TOEFL, ACCA. Doanh nghiệp hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn thu hút nhiều học
viên tham gia mơ hình học tập này. Hay nói cách khác Thư quán doanh nhân chỉ chú
trọng mục tiêu thị phần.
Thư quán doanh nhân Hà Nội hiện có 3 cơ sở:
CS1: Số 18, ngõ 67, chùa Láng, Đống Đa.
CS2: Số 101D, ngõ 95, chùa Bộc, Đống Đa.
CS3: Số 13, ngõ 81, Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng.
2. Sản phẩm lựa chọn:
Nhóm xin lựa chọn khóa học ơn luyện chứng chỉ CFA (Chartered Financial
Analyst) trong số những khóa học mà Thư quán doanh nhân Hà Nội cung cấp. Đây là
sản phẩm chủ lực với những đặc điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh:
- Áp dụng mơ hình Hybrid Class với nhiều hình thức học kết hợp.
- Khơng chỉ là một lớp học mà còn là một cộng đồng chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm.
2
- Chi phí 1 khóa học (kéo dài 5 tháng): 6 triệu đồng/học viên (bằng một nửa so với
chi phí tại các trung tâm đào tạo CFA khác)
- Nhiều học bổng trong khóa học và tài trợ chi phí thi CFA cho học viên có kết
quả cao.
3. Thị trường:
- Trong vài năm trở lại đây, CFA đang là một trong những chứng chỉ quốc tế được theo
học nhiều nhất tại Việt Nam. Mức độ tăng trưởng học viên hàng năm cao (>30%/năm)
Tại khu vực Hà Nội, năm 2014 số lượng học viên đăng ký theo học tại 4 trung tâm đào
tạo CFA (Thư quán doanh nhân Hà Nội, AFTC, FTMS, SUNWAY HANU) là khoảng
2200 học viên.
- Khách hàng theo học khóa học này độ tuổi từ 18 – 40, là những người có niềm đam mê
với phân tích tài chính, hoạt động trong lĩnh vực tài chính.
- Đối với Thư quán doanh nhân Hà Nội, khách hàng mục tiêu chỉ gồm những người từ
18-30 tuổi, có niềm đam mê với lĩnh vực tài chính. Do:
+ Thu nhập những người ở độ tuổi này thường không cao (phù hợp với chi phí
đào tạo)
+ Tính cách những người thuộc độ tuổi này khá năng động (phù hợp với văn hóa
và triết lý doanh nghiệp)
+ Khả năng tiếp xúc tới được nhóm khách hàng này của doanh nghiệp là lớn nhất
(Hành vi tiêu dùng của nhóm khách hàng phù hợp với những hoạt động marketing
của công ty)
- Đối thủ cạnh tranh: hiện nay tại khu vực Hà Nội, ngoài Thư quán doanh nhân Hà Nội
còn 3 đối thủ cạnh tranh lớn khác:
+ FTMS: thành lập năm 1997 là trung tâm đầu tiên tại Việt Nam đào tạo CFA. Hệ
thống trung tâm đào tạo tại nhiều quốc gia như: HongKong, Malaysia, Singapore,
Brunei… Hệ thống giảng viên quốc tế, giàu kinh nghiệm. Mức học phí: 16 triệu đồng/học
viên. Thị phần năm 2014 khoảng: 45%.
+ AFTC: thành lập năm 2007; gồm nhiều chuyên gia từ các tổ chức tài chính,
trường đại học và tập đồn đa quốc gia. Mức học phí: 15 triệu đồng/học viên. Thị phần
năm 2014 khoảng: 30%.
3
+ SUNWAY HANU: thành lập năm 2008; cơ sở vật chất tốt. Học phí: 22 triệu
đồng/học viên. Thị phần năm 2014 khoảng: 10%
II. Kế hoạch Online Marketing:
1. Phòng ban lựa chọn: Phòng Marketing.
Nhiệm vụ của phòng Marketing tại Thư quán doanh nhân:
- Tăng độ nhận biết của khách hàng đối với Thư quán doanh nhân cũng như sản phẩm.
- Nghiên cứu nhu cầu, thái độ khách hàng mục tiêu, đưa ra những quyết định marketing
phù hợp.
Sơ đồ tổ chức
Trưởng
Trưởng phòng
phòng marketing
marketing
Phó phịng Marketing
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
4
5
2. Hệ thống mục tiêu và hệ thống chỉ tiêu, chỉ số của của hoạt động marketing online năm 2015:
Mục tiêu
Tăng độ nhận biết của khách
hàng: 2200 – 2500 người
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Thông qua mạng xã hội (facebook,
tweeter,google+): 1300-1500 người
300 - 400
người
300 người
400-500 người
300 người
Thông qua Website: 200 người
50 người
50 người
50 người
50 người
Thông qua các diễn đàn: 300 người
75 người
75 người
75 người
75 người
50 người
200 người
100 người
50 người
Hạng 5
Hạng 3
Hạng 3
Hạng 3
50 người
50 người
50 người
50 người
15.000 lượt
10.000 lượt
15.000 lượt
10.000 lượt
50 người
50 người
50-75 người
50-75 người
60 người
60 - 80 người
100 -130 người
80 người
Học viên mới: 150 - 180 người
30 người
30 - 45 người
45 - 60 người
45 người
Học viên cũ: 20 người
5 người
5 người
5 người
5 người
Thông qua các sự kiện, các cuộc thi
trực tuyến: 200 người
SEO website doanh nghiệp lên
hạng 3 với các từ khóa liên quan
đến CFA Hà Nội (vị trí hiện tại 7)
Phản hồi email: 200 người
Tăng hưởng ứng, phản hồi
khách hàng: 50400 – 50450
phản hồi.
Số lượng học viên
đăng ký học thông qua
Internet:
470 – 550 người
Chỉ số
Thông qua mạng xã hội: 50.000
lượt (like, comment, share)
Phản hồi thông qua website, tư vấn
trực tuyến: 200-250 người
Học thử: 300 – 350 người
6
III. Tài liệu tham khảo:
1. EQVN – Tổng quan về Online marketing
Online marketing trải dài trên nhiều công cụ marketing hơn so với marketing
truyền thống nhờ có thêm những kênh phụ trợ và cơ chế marketing có sẵn trên Internet và
nó có thể linh hoạt thay đổi kích thước rộng hẹp của mình tùy theo yêu cầu của doanh
nghiệp. Các kế hoạch online marketing hiệu quả là những kế hoạch tận dụng được dữ liệu
khách hàng và hệ thống quản lí mối quan hệ khách hàng để tạo ra lợi thế và sử dụng nó
làm bước đệm cho doanh nghiệp tiến lên.
Các hình thức của online marketing bao gồm:
•
Thương mại điện tử
•
Quảng cáo trực tuyến
•
Search Engine Marketing
•
Email Marketing
•
Social Media Marketing
•
Article Marketing
Lợi ích của Online Marketing
Online Marketing ra đời với nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
•
Chi phí thấp: doanh nghiệp có thể tiếp cận đến lượng lớn đối tượng với ngân sách
chỉ bằng một phần nhỏ so với trong quảng cáo truyền thống, nhờ đó doanh nghiệp
có thể tạo ra được những mẩu quảng cáo hấp dẫn người tiêu dùng hơn.
•
Linh hoạt và thuận tiện: Mang đến sự thuận tiện cho kinh doanh vì họ có thể
nghiên cứu và mua sản phẩm/dịch vụ của bạn bất kì lúc nào trong thời đại kết nối
Internet ngày nay.
•
Analytics: Dễ dàng phân tích chun sâu mà khơng cần tốn chi phí phụ thêm nào.
7
•
Có nhiều lựa chọn: Các cơng cụ quảng cáo bao gồm quảng cáo PPC, email
marketing, quảng cáo trên mạng xã hội, sự tích hợp với local search (ví dụ như
Google Maps).
•
Target đối tượng theo demographic: doanh nghiệp có thể dựa vào demographic để
target đúng nhóm đối tượng cách hiệu trên mơi trường online thay vì theo qui trình
offline khá tốn kém và thiếu rõ ràng.
•
Ngồi ra cịn nhiều lợi ích khác nữa như tiềm năng phát triển, quản lí tốt hơn, cải
thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, lợi ích cạnh tranh…
2. Rob Stokes, 2010, E-marketing – The Essential Guide to Online marketing:
a. Chiến lược marketing online:
Chiến lược là một kế hoạch lâu dài của hành động nhằm đạt được một kết quả cụ
thể.
Internet đã thay đổi các loại sản phẩm có thể bán được, thay đổi thị trường cho các sản
phẩm về mặt địa lý, và nó có tác động rất lớn trong cách sản phẩm được tiếp thị và bán.
Nó thay đổi cán cân quyền lực giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, việc tiếp thị từ một
chiều trở thành hai chiều tương tác giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp. Tuy nhiên,
việc marketing trên internet vẫn dựa trên những nguyên tắc cơ bản của marketing và
kinh doanh, internet chỉ giúp cung cấp một môi trường mới, xây dựng thêm những
nguyên tắc mới mà thôi.
b. Email marketing: về cơ bản Email marketing là một công cụ để quản lý quan hệ
khách hàng (CRM). Được sử dụng một cách hiệu quả có thể đem lại mức lợi nhuận rất
lớn trong khi không cần vốn đầu tư nhiều. Đây là một trong những phương thức lâu đời
nhất được sử dụng trong chiến thuật e-marketing. Những ưu điểm của email marketing
như sau:
+ Vơ cùng hiệu quả, tốn chi phí thấp cho mỗi liên lạc.
+ Khả năng nhắm đến đối tượng mục tiêu cao.
+ Khả năng tùy biến trên quy mô lớn.
+ Hồn tồn có thể đo lường được.
8
Email marketing là một công cụ để xây dựng mối quan hệ với cả khách hàng hiện
tại và khách hàng tiềm năng. Nó có khả năng tối đa hóa việc lưu trữ thông tin và giá trị
của khách hàng, điều này có thể làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp lên mức cao hơn.
(Các bước thực hiện chiến dịch một Emai marketing)
c. Social Media: là các phương tiện truyền thông (từ văn bản đến trực quan nghe nhìn)
được thiết kế để chia sẻ. Hoạt động chia sẻ có nghĩa rất dễ dàng để có thể bình luận, gửi,
tương tác và khơng phải trả chi phí cao. Do tính chất kết nối của internet, ta có thể theo
dõi và đo lường tồn bộ lượng chia sẻ, bình luận và lượt xem.
9
+ Social media: cho bất kỳ ai đều có thể tham gia và có tiếng nói.
+ Các thương hiệu cần phải tìm đến khách hàng, các phương tiện truyền thơng lựa chọn
được quyết định bởi khách hàng.
+ Marketing Messager: nên được quyết định bởi người sử dụng và hoàn cảnh của họ.
+ Những nhà làm marketing nên làm sao cho nội dung dễ dàng được chia sẻ, bằng cách
sử dụng chicklet và URLs dễ đọc.
+ Thông tin về nhân khẩu học cần được nghiên cứu để quảng cáo hữu ích hơn và nhắm
vào đúng mục tiêu.
+ Có rất nhiều lợi ích của Social Media đem lại cho người làm marketing, thế nhưng
cũng có những rủi ro rất lớn.
+ Social media làm thay đổi cách mà các phương tiện truyền thông truyền thống hoạt
động.
3. Laressa Amaly and Herry Hudrasyah, 2012, Measuring effectiveness of marketing
communication using AISAS ARCAS model:
- Mơ hình AISAS ARCAS:
Có rất nhiều mơ hình được dùng để giải thích hành vi người tiêu dùng, một trong
những mơ hình tốt nhất được biết đến là mơ hình AISAS – ARCAS. Nguồn gốc mơ hình
này bắt nguồn từ mơ hình AIDMA được đề xuất năm 1920 bởi Ronald Hall. Mơ hình
được mô tả dưới đây:
10
Cịn mơ hình ARCAS được mơ tả như hình dưới:
Trong đó: A – Thu hút: làm thế nào để sản phẩm thu hút được thị trường mục tiêu?
R – Liên quan: cách các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị tường mục tiêu
C – So sánh: sức mạnh sản phẩm và giá trị gia tăng
A – Hành động: mua hàng, bán hàng
S – Duy trì: Liệu sản phẩm đã đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu? Cần
đổi mới những gì để sản phẩm đạt được yêu cầu của thị trường một cách bền vững?
4. Coca Cola – Content Marketing:
a.
Mềm dẻo và có liên quan
Trong video của mình, đội ngũ marketing của Coca Cola đã sử dụng cụm từ “mềm
dẻo và có liên quan” khi họ nói về kế hoạch marketing mới: Content Marketing 2020.
Cụm từ này được dùng để chỉ hai khía cạnh của phương thức Content Marketing này:
Mềm dẻo: Coca Cola dự tính sẽ tạo ra những nội dung thật hay và đáng lưu ý để
các nội dung đó có thể được viral hóa và truyền đến mọi nơi trên các website. Cơng ty sẽ
khơng phí thời gian vào các nội dung “bình thường” hay thậm chí là “có chút hấp dẫn”.
Họ sẽ chỉ đưa ra những nội dung tuyệt vời nhất và gây ra nhiều sự thích thú, tị mị nhất
trên các mạng xã hội.
Có liên quan: Điều này nêu ra tầm quan trọng của việc chắc chắn là các nội dung
vẫn gắn liền với mục tiêu của cơng ty. Sẽ khơng có chút lợi ích nào nếu như các nội dung
của bạn có thể được viral hóa và truyền bá khắp nơi nếu nó khơng thể tăng doanh số bán
các sản phẩm của bạn.
11
Bài học: Luôn chỉ đưa ra những nội dung ấn tượng nhất gắn liền với việc kinh
doanh của bạn.
Những người thường như chúng ta có thể sẽ khơng có đủ tài nguyên để tạo ra các
nội dung sẽ liên tục được viral hóa, nhưng chúng ta vẫn có thể học được rất nhiều từ cụm
từ “mềm dẻo và có liên quan” này.
Khơng có sự khác biệt lớn lắm giữa một nội dung mang tính trung bình và một nội
dung hay, và thậm chí khơng có khoảng cách nào nhiều nhặn giữa một nội dung hay và
một nội dung tuyệt vời. Nhưng ln có một khoảng cách khá xa giữa những nội dung gây
ấn tượng mạnh mẽ và những cái còn lại. Nội dung gây ấn tượng có thể được viral hóa,
các nội dung viral sẽ mang lại những hiệu quả không ngờ. Hãy bỏ thêm một chút công
sức nữa để làm nên một điều thật đặc biệt.
Nếu một vài sản phẩm của bạn có thể viral hóa, và nó gắn kết khá chặt tới những mục
tiêu của công ty bạn, bạn sẽ nhanh chóng được thưởng rất nhiều share và link trên mạng
xã hội, và điều này sẽ khiến công ty của bạn được biết đến nhiều hơn, cũng như ra tăng
độ phủ của bạn trên các cơng cụ tìm kiếm, cũng như có thể tăng doanh thu của bạn.
b.
Kế hoạch 70/20/10
Kế hoạch của Coca Cola cũng đi kèm một khung sườn cho các loại nội dung họ sẽ
tạo ra. Coca Cola gọi đó là kế hoạch nội dung 70/20/10. Để gói gọn nội dung này:
70% – Cơng ty dự định 70% kế hoạch sẽ có mức độ rủi ro thấp.Điều này có nghĩa
là những nội dung này đã từng có thể sử dụng được và đã từng có hiệu quả trong quá
khứ, tức là các nội dung này hoàn tồn khơng nhàm chán hay kém chất lượng.
20% – 20% nội dung được tung ra sẽ dựa trên những gì cơng ty đã từng làm trong
q khứ. Nó có nghĩa là một phiên bản chi tiết hơn, sâu hơn và có chất lượng hơn của các
nội dung được tạo ra trong phần 70% phía trên.
10% – 10% cuối cùng này được dành riêng cho các nội dung có khả năng rủi ro
cao. Các ý tưởng hoàn toàn mới thường sẽ kết thúc ở một trong hai dạng: Một thứ gì đó
mang lại hiệu quả tuyệt vời hoặc một thứ gì đó thất bại vơ cùng thảm hại.
Bài học: Ln sáng tạo và thử nghiệm với các sáng kiến mới.
Có lẽ bạn chưa phân định rõ ràng cơng sức mình phải bỏ ra vào các nội dung như Coca
Cola đã làm, và có lẽ điều đó cũng khơng cần thiết lắm. Tuy nhiên, quan niệm của Coca
Cola cũng mang lại rất nhiều bí quyết về những gì bạn phải làm:
12
Hãy đánh giá hiệu quả của nội dung của bạn. Tìm ra cái gì có thể sử dụng được và
cái gì khơng, và tiếp tục sản xuất những nội dung có hiệu quả.
Tiếp tục thử nghiệm những nội dung có xuất phát điểm là những nội dung cũ đã
thành công của bạn, sau đó đo hiệu quả của những nội dung này. Những nội dung đó có
thể tốt đến nỗi trở thành những gì bạn tạo ra một cách thường xun.
Thỉnh thoảng, hãy tạo ra một thứ gì đó khơng bình thường và hơi điên rồ một chút.
Giữ nó vui vẻ và nó sẽ khiến bạn khơng q mức sa đà và sáng tạo quá mức. Biết đâu
đấy, có thể bạn sẽ thành công.
Content Marketing đã là một chủ đề nóng bỏng từ ngày Google thay đổi các thuật
tốn, và các SEO, công ty PR và quảng bá trên mạng truyền thơng cần phải tìm hiểu
nhiều hơn nữa để nắm được các vấn đề cơ bản. Việc này sẽ mang lại nhiều thành công
trong quảng bá việc kinh doanh của bạn trong tương lai
13
IV. Phân tích ma trận SWOT:
Điểm mạnh:
Điểm yếu
- Đội ngũ nhân viên, cộng tác viên trẻ, nhiệt huyết, năng động, khả năng sử dụng interet tốt.
- Tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất chưa thể cạnh tran
- Có văn hóa nội bộ mạnh, hình thành cộng đồng chia sẻ kiến thức trong doanh nghiệp.
- Đội ngũ nhân viên, cộng tác viên cịn thiếu kinh ngh
- Khóa học theo mơ hình Hybrid Class, học phí tối ưu cho học viên.
- Doanh nghiệp mới thành lập, chưa được biết đến rộ
- Sứ mệnh cơng ty vì cộng đồng, nhận được nhiều sự ủng hộ.
- Khả năng liên kết với những tổ chức, doanh nghiệp khác mạnh.
Cơ hội
- Nhu cầu học chứng chỉ CFA ngày càng tăng do nhu cầu công việc và việc làm lương cao.
- Mức sống trung bình cao, đầu tư vào học tập ngày càng cao.
- Internet phổ biến rộng rãi, marketing online dễ dàng tiếp cận tới khách hàng tiềm năng.
- Những mơ hình doanh nghiệp vì cộng đồng được khuyến khích phát triển.
Thách thức
- Các đối thủ cạnh tranh đã có được danh tiếng trên th
14
15
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
- Đẩy mạnh Marketing online, đặc biệt
là thơng qua kênh Social Media.
- Lan truyền văn hóa doanh nghiệp
trong cộng đồng học viên.
- Sử dụng những liên kết với các tổ
chức khác để quảng bá hình ảnh doanh
nghiệp.
- Tăng nhận biết của khách hàng mục
tiêu với doanh nghiệp.
- Thường xuyên trau dồi, đào tạo nâng
cao kỹ năng nhân viên,nhất là kỹ năng
online marketing
- Tìm kiếm những hỗ trợ tài chính từ
bên ngồi.
Thách
thức
- Tăng nhận biết của khách hàng mục
tiêu về sự khác biệt khóa học CFA của
Thư quán doanh nhân.
- Sử dụng sự ủng hộ của cộng đồng,
phương tiện truyền thông để nâng cao
vị thế doanh nghiệp.
- Tăng cường quảng bá khóa học, hình
ảnh doanh nghiệp.
16
Hoạt động
Viết bài, đăng bài trên
mạng xã hội
SEO website
Thời gian
1/1/2015 –
31/12/2015
1/1/2015 –
31/12/2015
Viết và phản hồi Email
1/1/2015 –
cho khách hàng tiềm
31/12/2015
năng
Kết quả
112 bài viết mới
(1 tuần 2 bài viết)
SEO website
lên
hạng 3 với các từ khóa liên quan đến
CFA Hà Nội
300 Email mỗi tháng cho khách
hàng.
Phản hồi email khách hàng không
chậm quá 8h.
Viết bài Seading trên
1/1/2015 –
diễn đàn tài chính, diễn 31/12/2015
đàn sinh viên.
112 bài viết mới
(2 bài/tuần/diễn đàn)
Viết bài trên 10 diễn đàn khác nhau
Cập nhật bài viết liên
quan trên website
1/1/2015 –
31/12/2015
Cập nhật chính xác, kịp thời thơng
tin khóa học, học bổng, hội thảo
cũng như những thơng tin có liên
quan khác.
Trung bình 2 bài/tuần
Tư vấn trực tuyến cho
khách hàng
1/1/2015 –
31/12/2015
(Trừ các
ngày nghỉ lễ)
Liên kết với những hội
thảo, cuộc thi trực
tuyến
1/1/2015 –
31/12/2015
Quảng bá, thu thập survey với 200
người
Quản lý Nhóm trực
tuyến trên mạng xã hội
1/1/2015 –
31/12/2015
Quản lý Nhóm học CFA trực tuyến
của các lớp học.
Tư vấn kịp thời cho khách hàng.
Thang đánh giá
kết quả
- Hoàn thành tốt: Viết đủ bà
50.000 lượt like + comment
hoặc 1500 người tương tác
viết.
- Hoàn thành: Viết đủ bài, 5
lượt like + comment + share
1500 người tương tác với b
- Khơng hồn thành: Khơng
bài hoặc khơng đủ yêu cầu
- Hoàn thành tốt: Hạng 1-2
- Hoàn thành: Lên hạng 3
- Chưa hồn thành: Hạng 4-5
- Khơng hồn thành: Dưới hạn
- Hoàn thành tốt: viết đủ số lư
cầu, phản hồi đúng hạn.
- Khơng hồn thành: viết khơn
lượng, phản hồi chậm.
- Hồn thành tốt: viết đủ bài, n
phản hồi tích cực.
- Hồn thành: viết đủ bài.
- Khơng hồn thành: viết khơn
hoặc nhận phải nhiều phản hồ
- Hồn thành tốt: cập nhật trên
bài/tuần, nội dung bài viết đạt
lượng.
- Hoàn thành:cập nhật 2 bài/tu
dung bài viết đạt chất lượng
- Khơng hồn thành: dưới 2 bà
hoặc nội dung bài viết khơng đ
lượng
- Hồn thành: Tư vấn trực tiếp
chậm tối đa 3h sau khi nhận y
vấn.
- Khơng hồn thành: Chậm hơ
- Hồn thành: Từ 200 surve
- Chưa hồn thành: 150 – 2
- Khơng hồn thành: Dưới 1
survey.
- Hoàn thành tốt: quản lý tốt n
thành viên; tạo khơng khí tích
nhóm học.
- Hồn thành: quản lý được nộ
thành viên
- Khơng hồn thành: khơng qu
17
được nội dung, thành viên.
Tổng hợp phản hồi,
đánh giá của khách
hàng về khóa học. Báo
cáo cho Trưởng phịng
Marketing
1/1/2015 –
31/12/2015
Tổng hợp 1 lần/tuần
Bảng phân chia hoạt động làm việc.
-Hoàn thành: 1 báo cáo/tu
-Khơng hồn thành: Ít hơ
cáo/tuần hoặc báo cáo kh
thường xuyên.