Khóa LTĐH Môn Vật Lý 2016 – Giáo Viên : Nguyễn Minh Dương – FB :
Bài giảng số 01:
CẤU TẠO HẠT NHÂN – ĐỘ HỤT KHỐI
I. CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
2. Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtron N khác nhau nên số khối A cũng
khác nhau.
3. Lực hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). Lực hạt nhân có tác dụng
liên kết các nuclôn với nhau
Đặc điểm:
Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích các nuclôn.
Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, có cường độ rất lớn, còn
gọi là lực tương tác mạnh.
Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10–15m).
II. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử. Kí hiệu là u. Theo định nghĩa, u
có trị số bằng
1
khối lượng của đồng vị cacbon 126 C
12
1
1
12
1u mC
(gam) 1, 66.1027 kg
23
12
12 6, 023.10
Chú ý: Khối lượng của các nuclon tính theo đơn vị u thường dùng mp = 1,0073u và mn = 1,0087u
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với
nhau, hệ số tỉ lệ là c2 theo biểu thức: E = mc2
c là tốc độ ánh sáng trong chân không có giá trị c = 3.108m/s.
Khi đó 1uc2 = 931,5 MeV 1u = 931,5 MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
Chú ý:
Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
m
m0
v2
1 2
c
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
Năng lượng toàn phần: E mc 2
mo c 2
v2
1 2
c
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m – m0)c2 chính là động năng của vật.
Ví dụ : 01(Khối A – 2010)
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (với c
là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0c2
B. 0,36 m0c2
C. 0,25 m0c2
D. 0,225 m0c2
Hãy Tham Gia Khóa LTĐH Môn Vật Lý Miễn Phí Tại Kênh Youtube : Nguyễn Minh Dương Nhé Các Em !
Khóa LTĐH Môn Vật Lý 2016 – Giáo Viên : Nguyễn Minh Dương – FB :
Hướng dẫn giải :
Ta có Wd E E 0 mc m 0c
2
m0 c2
2
0, 6c
1
c
2
m0c 2 0, 25m 0c 2 đáp án C.
Ví dụ :02 (Khối A – 2011)
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó
thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s
B. 2,75.108 m/s
C. 1,67.108 m/s
Hướng dẫn giải :
m0 c2
1
3
Wd E E 0 E 0 E E 0
2
2
0, 6c
1
c
2
D. 2,24.108 m/s
3
5
m0c 2 v
c 2, 24.108 m/s đáp án D.
2
3
III. ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN
1. Độ hụt khối
Xét một hạt nhân AZ X có Z proton và N notron, khi các nuclon chưa liên kết để tạo thành hạt nhân thì khối lượng
của hạt nhân chính là khối lượng của các nuclon, có giá trị m0 = Z.mp + N.mn
Sau khi các nuclon liên kết thì hạt nhân có khối lượng là m, thực nghiệm chứng tỏ m < m0.
Đại lượng Δm = m0 – m, được gọi là độ hụt khối hạt nhân.
Từ đó ta có: m Z.mp N.mn m
Ví dụ 03: Tính độ hụt khối của hạt nhân 42 He có khối lượng mHe = 4,0015u.
Hướng dẫn giải :
Hạt nhân 42 He có 2 proton và 2 notron.
Khi đó m0 = Z.mp + N.mn = 2.mp + 2.mn = 2.1,0073 + 2.1,0087 = 4,049527u
Độ hụt khối m = m0 – m = 4,049527 – 4,0015 = 0,048027u
2. Năng lượng liên kết hạt nhân
a) Năng lượng liên kết hạt nhân
Theo thuyết tương đối, hệ các nuclôn ban đầu có năng lượng E0 = [Zmp + (A – Z)mn]c2
còn hạt nhân được tạo thành từ chúng thì có năng lượng E = mc2 < E0. Vì năng lượng toàn phần được bảo toàn, nên đã
có một lượng năng lượng E = E0 – E = m.c2 tỏa ra khi hệ các nuclôn tạo nên hạt nhân.
Ngược lại, nếu muốn tách hạt nhân đó thành các nuclôn riêng rẽ, có tổng khối lượng Zmp + N.mn > m, thì ta phải tốn
năng lượng E = m.c2 để thắng lực tương tác giữa chúng. E càng lớn thì càng tốn nhiều năng lượng để phá vỡ liên
kết giữa các nuclôn.
Vì vậy, đại lượng E = m.c2 được gọi là năng lượng liên kết các nuclôn trong hạt nhân, hay gọn hơn, năng lượng
liên kết hạt nhân.
2
2
2
Ta có: E m.c m0 m .c Z.mp N.mn m .c
b) Năng lượng liên kết riêng
Là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn, kí hiệu là và được cho bởi công thức
E
A
Đặc điểm: Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng
càng lớn thì càng bền vững.
Hãy Tham Gia Khóa LTĐH Môn Vật Lý Miễn Phí Tại Kênh Youtube : Nguyễn Minh Dương Nhé Các Em !
Khóa LTĐH Môn Vật Lý 2016 – Giáo Viên : Nguyễn Minh Dương – FB :
Ví dụ 1: Tìm độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân Liti 73 Li . Biết khối lượng nguyên tử Liti, nơtron
và prôtôn có khối lượng lần lượt là: mLi = 7,0160u; mn = 1,0087u và mp = 1,0073u. Biết
1u = 931,5 MeV/c2
Hướng dẫn giải :
Hạt nhân 73 Li có 3 proton và 4 notron. Khi đó:
M0 = Z.mp + N.mn = 3.mp + 4.mn = 3.1,0073 + 4.1,0087 = 7,08299 u
Độ hụt khối: m = m0 – m = 7,08299 – 7,0160 = 0,06699 u
Năng lượng liên kết của hạt nhân là: E = m.c2 = 0,06699 uc2 = 0,06699.931,5 = 62,401185 MeV
Ví dụ 2: Cho biết: mHe 4,0015u;mO 15,999u;mp 1,0073u;mn 1,0087u . Hãy so sánh mức độ bền
vững của hai hạt nhân 42 He và
16
8
O.
Hướng dẫn giải :
Xét hạt nhân 42 He :
Độ hụt khối hạt nhân: mHe 2.mp 2.mn mHe 4,0032 4,0015 0,0305u
Năng lượng liên kết hạt nhân 42 He là EHe mHe .c2 0,0305uc2 0,0305.931,5 28, 41075 MeV
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 42 He là He
Xét hạt nhân
E He
7,1027 MeV / nuclon
4
16
8O :
Độ hụt khối hạt nhân: mO 8.mp 8.mn mO 16,128 15,999 0,129 u
Năng lượng liên kết hạt nhân
16
8O
là EO mO .c2 0,129 uc2 0,129.931,5 120,1635MeV
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Do O > He nên hạt nhân
16
8O
16
8O
là O
EO
7,5102 MeV / nuclon
16
bền vững hơn hạt nhân 42 He
Ví dụ 3: Hạt nhân Natri có kí hiệu 23
11 Na và khôí lượng của nó là mNa = 22,983734 u, biết mp = 1,0073 u, mn =
1,0087 u.
a) Tính số hạt notron có trong hạt nhân Na.
b) Tính số nuclon có trong 11,5 (g) Na.
c) Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Na.
Hướng dẫn giải :
a) Số notron của Na: N* = 23 – 11 = 12.
b) Số mol Na có trong 11,5 (g) Na: n
11,5
0,5
23
Số nguyên tử chứa trong đó: N = n.NA = 0,5.6,02.1023 = 3,01.1023.
Mối nguyên tử Na có 23 nuclon, vậy trong từng đó nguyên tử thì số nuclon là N1 = N.23 = 69,23.1023.
c) Độ hụt khối: Δm = 11. 1,0073 + 13. 1,0087 - 22,9837 = 0,201 (u)
Năng lượng liên kết của Na: Elk = 0,201.931 = 187 (MeV).
Ví dụ 4: Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254u.
a) Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo hạt nhân Rađi ?
b) Tính ra kg của 1 mol nguyên tử Rađi, khối lượng 1 hạt nhân, 1 mol hạt nhân Rađi?
c) Tìm khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử cho biết bán kính hạt nhân được tính theo công thức
r = r0.A1/3, với r0 = 1,4.10-15 m, A là số khối.
d) Tính năng lượng liên kết của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng, biết mp = 1,007276u, mn = 1,008665u ; me =
0,00549u ; 1u = 931 MeV/c2 .
Hãy Tham Gia Khóa LTĐH Môn Vật Lý Miễn Phí Tại Kênh Youtube : Nguyễn Minh Dương Nhé Các Em !
Khóa LTĐH Môn Vật Lý 2016 – Giáo Viên : Nguyễn Minh Dương – FB :
Hướng dẫn giải :
a) Rađi hạt nhân có 88 prôton, N = 226 – 88 = 138 nơtron
b) m = 226,0254u.1,66055.10-27 = 375,7.10-27 kg
Khối lượng một mol : mmol = mNA = 375,7.10-27.6,022.1023 = 226,17.10-3 kg = 226,17 g
Khối lượng một hạt nhân : mhn = m – Zme = 259,977u = 3,7524.10-25kg
Khối lượng 1mol hạt nhân : mmolhn = mnh.NA = 0,22589kg
c) Thể tích hạt nhân : V = 4r3/3 = 4r03A/ 3 .
Khối lượng riêng của hạt nhân D
Amp
3m p
m
kg
1, 45.1017 3
3
V 4πrr 3 A 4πrr0
m
0
3
d) Tính năng lượng liên kết của hạt nhân E = mc2 = {Zmp + (A – Z)mn – m}c2 = 1,8197u
E = 1,8107.931 = 1685 MeV
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ε
E
7, 4557 MeV/nu.
A
Ví dụ 5 :( Khối A- 2013) : Một hạt có khối lượng nghỉ m0 . Theo thuyết tương đối , khối lượng động (khối lượng
tương đối tính)của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không ) là :
A. 1,75m0
B. 1,25m0
C. 0,36m0
D. 0,25m0
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Ví dụ 7: Hạt nhân 42 He có 4,0015u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Heli. Tính
năng lượng tỏa ra khi tao thành 1 (g) Heli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là mp = 1,007276u và mn =
1,008665u; 1u = 931,5 MeV/c2 và số Avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ví dụ 8: Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân
23
11
Na và
56
26
Fe . Hạt nhân nào bền vững hơn? Cho mNa =
22,983734u ; mFe = 55,9207u ; mn = 1,008665u ; mp = 1,007276u.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ví dụ 9: Khối lượng của hạt nhân 104 Be là 10,0113u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0086u, khối lượng của prôtôn
là mp = 1,0072u và 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Be10 là
A. 64,332 MeV.
B. 6,4332 MeV.
C. 0,64332 MeV.
D. 6,4332 MeV.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ví dụ 10: Khối lượng của hạt nhân 94 Be là 9,0027u, khối lượng của nơtron là mn = 1,0086u, khối lượng của prôtôn là
mp = 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân 94 Be là
A. 0,9110u.
B. 0,0811u.
C. 0,0691u.
D. 0,0561u.
.........................................................................................................................................................................
Hãy Tham Gia Khóa LTĐH Môn Vật Lý Miễn Phí Tại Kênh Youtube : Nguyễn Minh Dương Nhé Các Em !
Khóa LTĐH Môn Vật Lý 2016 – Giáo Viên : Nguyễn Minh Dương – FB :
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ví dụ 11: Cho hạt nhân 42 He có khối lượng 4,0015u. Biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Năng
lượng liên kết riêng của hạt 42 He bằng
A. 7,5 MeV.
B. 28,4 MeV.
C. 7,1 MeV.
D. 7,1 eV.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Hãy Tham Gia Khóa LTĐH Môn Vật Lý Miễn Phí Tại Kênh Youtube : Nguyễn Minh Dương Nhé Các Em !