Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

TÌNH HÌNH PHÁT TRI ỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 134 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CÁC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................................. 10
1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 10
2. Dân số và lao động................................................................................................................ 11
1. Tổng sản phẩm VA (GDP) và diễn biến tăng trưởng kinh tế.................................................. 12
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................................. 13
3. Thu chi ngân sách trên đ ịa bàn .............................................................................................. 14
4. Kim ngạch xuất khẩu ............................................................................................................ 15
5. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................................ 16
III. VỊ TRÍ KINH TẾ CỦA TỈNH TRONG CÁC VÙNG KINH TẾ ................................... 17
1. Bình Dương trong Vùng KTTĐ phía Nam ............................................................................ 17
2. Bình Dương trong Vùng Đơng Nam b ộ................................................................................. 19
3. Cơng nghiệp Bình Dương trong Vùng KTTĐ phía Nam ....................................................... 20
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KT-XH .......................................................... 21
1. Các thành tựu kinh tế ........................................................................................................... 21
2. Những hạn chế, thách thức .................................................................................................... 21

PHẦN THỨ HAI
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TỈNH B ÌNH DƯƠNG
I. HIỆN TRẠNG VỀ QUY MÔ VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ............................................. 23
1. Cơ sở sản xuất công nghiệp ................................................................................................... 23
2. Lao động ngành công nghiệp ................................................................................................ 24
3. Giá trị sản xuất công nghiệp .................................................................................................. 26
4. Cơ cấu các ngành công nghiệp cấp II .................................................................................... 28
5. Giá trị gia tăng của công nghiệp (VA công nghiệp) ............................................................... 28
6. Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính ............................................................................. 29
7. Trình độ cơng nghệ và thiết bị............................................................................................... 30


8. Một số sản phẩm chủ yếu của ng ành công nghiệp tỉnh Bình Dương ...................................... 30
II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CHỦ YẾU......................................... 31
1. Cơng nghiệp khai thác khóang sản ........................................................................................ 31
2. Ngành chế biến nông sản, thực phẩm v à đồ uống .................................................................. 33
3. Công nghiệp chế biến gỗ ....................................................................................................... 34
4. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) v à gốm sứ ................................................. 35
5. Ngành công nghiệp hóa chất và cao su, nhựa ........................................................................ 37
6. Cơng nghiệp Dệt may-Da giày .............................................................................................. 39
7. Cơng nghiệp cơ khí, điện tử và sản xuất kim loại .................................................................. 41
8. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nước...................................................................... 43
9. Công nghiệp hỗ trợ ............................................................................................................... 45
III. HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN CN THEO VÙNG, LÃNH THỔ........... 46
1.Vùng phía Nam...................................................................................................................... 46
2. Vùng phía Bắc ...................................................................................................................... 46
IV. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP ........................................ 47
1. Hiện trạng phát triển khu công nghiệp .................................................................................. 47
3


2. Hiện trạng phát triển cụm công nghiệp .................................................................................. 48
V. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN TTCN VÀ LÀNG NGHỀ ................................................ 48
1. Tiểu thủ công nghiệp (TTCN) ............................................................................................... 49
2. Làng nghề ............................................................................................................................. 49
VII. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH................................................ 50
1. Đánh giá các chỉ tiêu công nghiệp đã đạt được đến năm 2010 so với Quy hoạch 2006 .......... 50
2. Đánh giá mục tiêu CN đã đạt được so với mục tiêu theo Quy hoạch công nghiệp 2006 ......... 51
VIII. ĐÁNH GIÁ CHUNG PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG .......... 53
1. Thành tựu đạt được ............................................................................................................... 53
2. Thách thức và nguyên nhân................................................................................................... 54


PHẦN THỨ BA
NHÂN TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
1. Định hướng phát triển KT-XH và công nghiệp cả nước giai đoạn từ nay đến năm 2020 ........ 56
2. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2025................. 57
3. Tác động của Vùng KTTĐ phía Nam .................................................................................... 57
4. Tác động của vùng kinh tế khác ............................................................................................ 59
5. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật..................................................................................................... 59
6. Bối cảnh quốc tế và xu thế hội nhập ..................................................................................... 61

PHẦN THỨ TƯ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TỈNH B ÌNH
DƯƠNG GĐ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
A. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2011-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 ....................................................... 67
1. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội ......................................................................................... 67
2. Điều chỉnh quan điểm phát triển công nghiệp ........................................................................ 67
3. Định hướng phát triển công nghiệp ....................................................................................... 68
4. Mục tiêu phát triển cơng nghiệp tỉnh Bình Dương giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025 ................................................................................................................ 72
5. Dự báo giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành công nghiệp (theo giá 1994) trong giai đoạn đến
năm 2020.................................................................................................................................. 74
6. Dự báo vốn đầu tư và nguồn vốn phát triển ........................................................................... 75
7. Nhu cầu lao động công nghiệp ............................................................................................. 76
B. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO VÙNG, LÃNH THỔ ........................................... 79
1. Vùng phía Nam..................................................................................................................... 79
2. Vùng trung tâm ..................................................................................................................... 79
3. Vùng phía Bắc ...................................................................................................................... 80
C. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN CHỦ YẾU ................................... 80
C1. NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC .................... 80

I. NGÀNH CƠ KHÍ, ĐIỆN TỬ VÀ SẢN XUẤT KIM LOẠI ............................................... 80
II. CƠNG NGHIỆP HĨA CHẤT - DƯỢC – CAO SU.......................................................... 84
C2. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP KHÁC ................. 86
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHĨANG SẢN: .................................... 86
II. NGÀNH CHẾ BIẾN NƠNG SẢN, THỰC PHẨM ........................................................... 88
III. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ .................................................................................... 89
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT VLXD ............................................................................... 91
V. CÔNG NGHIỆP DỆT MAY-DA GIÀY ............................................................................ 93
VI. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, NƯỚC ..................................... 96
4


D. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ............................................... 98
E. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU CỤM CÔNG NGH IỆP ......................................... 101
G. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TTCN VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN ................ 103

PHẦN THỨ NĂM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU..................................................................................... 105
1. Phát triển dịch vụ hỗ trợ cho lĩnh vực công nghiệp .............................................................. 105
2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................................................. 105
3. Nhóm giải pháp về đổi mới cơng nghệ ................................................................................ 106
4. Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................. 107
5. Đổi mới phương thức xúc tiến đầu tư .................................................................................. 108
6. Về phát triển thị trường và sản phẩm................................................................................... 108
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................. 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo chủ yếu
Phần phụ lục


5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục các từ viết tắt bằng tiếng Anh
ASEAN
Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á.
AFTA
Khu vực tự do Đông Nam Á.
FDI
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội.
GOCN
Giá trị sản xuất cơng nghiệp.
ODA
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
USD
Đơ la Mỹ.
VA
Giá trị tăng thêm.
2. Danh mục các từ viết tắt bằng tiếng Việt
CB
Chế biến.
CCN
Cụm công nghiệp.
CN
Công nghiệp.
Cty CP
Công ty Cổ phần.

CNH, HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
DN
Doanh nghiệp.
DV
Dịch vụ.
Giá SS
Giá so sánh.
Giá HH
Giá hiện hành.
HH
hiện hành
KCN
Khu công nghiệp.
KCCN
Khu, cụm công nghiệp.
KHCN
Khoa học công nghệ.
KTXH
Kinh tế-xã hội.
NGTK
Niên giám thống kê.
NLTS
Nông, lâm, thủy sản.
QH
Quy hoạch.
SXCN
Sản xuất công nghiệp.
TM
Thương mại.

TNHH
Trách nhiệm hữu hạn.
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp.
UBND
Ủy ban nhân dân.
VLXD
Vật liệu xây dựng.
XD
Xây dựng.

6


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết điều chỉnh Quy hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh B ình
Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
Bình Dương là địa phương thuộc vùng Đơng Nam bộ và nằm trong Vùng
KTTĐ phía Nam, với tỷ trọng công nghiệp chiếm đến 21% giá trị sản xuất cơng
nghiệp của Vùng KTTĐ phía Nam (theo giá 1994). Giai đo ạn 2006-2010, tốc độ
tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 14,0%/năm , cao hơn mức tăng trưởng của Vùng
KTTĐ phía Nam trong cùng giai đo ạn (đạt 10,0%/năm). Trong đó: ng ành Cơng
nghiệp tăng 11,0%/năm; Nơng nghiệp tăng 2,1%/năm; ngành Thương mại-dịch vụ
tăng 24,2%/năm và ngành Xây d ựng là 17,4%/năm.
Những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế trên cho thấy trình độ phát triển kinh tế của
tỉnh khá cao. Mức thu nhập bình quân đầu người của tỉnh (theo giá hiện hành) cũng
tăng nhanh, hiện tương đương 132% mức thu nhập bình quân cả nước (năm 2010).
Dự án “Quy hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh B ình Dương giai đoạn 20062020” (gọi tắt là QH2006) đã được UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt theo Quyết
định số 215/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006. Quy hoạch xây dựng tại thời điểm
năm 2005 đến nay đã kéo dài hơn 7 năm. Trong khoảng thời gian này, đã có rất nhiều

những biến động ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế cả nước cũng như các địa
phương, đó là khó khăn kinh tế thế giới, suy giảm kinh tế vĩ mô của Việt Nam, lạm
phát trong nước tăng nhanh… Những yếu tố này đã tác động xấu đến phát triển kinh
tế nói chung và phát triển cơng nghiệp của Bình Dương nói riêng, dẫn đến cơng
nghiệp Bình Dương khó đạt được những chỉ tiêu mà QH2006 đã đề ra. Ngoài ra, Việt
Nam đã gia nhập WTO cùng nhiều hiệp định song phương đã được ký kết với nhiều
nước trong khu vực và thế giới, tạo nhiều cơ hội và tiền đề cho công nghiệp tỉnh tiếp
tục phát triển, nên định hướng phát triển công nghiệp cần được điều chỉnh, so với thời
điểm lập quy hoạch công nghiệp trước đây (xây dựng năm 2005).
Đồng thời với những biến động lớn nêu trên, đến nay, nhiều chiến lược,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của Vùng kinh tế;
quy hoạch tổng thể phát triển các ng ành công nghiệp của cả nước, cũng như các
ngành kinh tế của Bình Dương đã được xây dựng và điều chỉnh lại cho phù hợp
với bối cảnh phát triển mới. Vì vậy, việc rà sốt điều chỉnh quy hoạch cơng
nghiệp tỉnh Bình Dương cho giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
là cần thiết và cấp bách.
Việc xây dựng dự án công nghiệp mới n ày là để có hướng đi theo đúng địi
hỏi khách quan và phù hợp với tình hình phát triển mới, đánh giá khả năng phát
triển công nghiệp trên địa bàn trong tương lai và từng bước cụ thể hóa chương trình
phát triển cơng nghiệp, hướng tới một sự phát triển đồng bộ h ơn với tốc độ ổn định
và hiệu quả cao, bền vững, thân thiện với môi tr ường, trong giai đoạn từ nay đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025, UBND tỉnh B ình Dương đã giao cho Sở
Công thương phối hợp với Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách cơng nghiệp-Bộ
Cơng Thương nghiên cứu xây dựng Dự án “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cơng
nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”.
7


2. Căn cứ pháp lý để xây dựng Dự án
- Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của cả nước thời kỳ 2011-2020 và kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 theo Nghị quyết số 10/NQ-CP
ngày 24/4/2012 của Chính Phủ;
- Quy hoạch tổng thể phát triển KT -XH Vùng KTTĐ phía Nam đ ến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 2015) tỉnh Bình Dương phê duyệt theo Nghị quyết số 78/NQ -CP ngày 19/6/2013
của Chính phủ;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Đông Nam bộ đến năm 2020
được phê duyệt theo QĐ số 3582/QĐ-BCT ngày 3/6/2013 của Bộ Công Thương;
- Nghị quyết ĐH Đảng bộ tỉnh Bình Dương, nhiệm kỳ 2011 - 2015;
- Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT -XH tỉnh Bình Dương đến
năm 2020, bổ sung đến năm 2025 được phê duyệt theo Nghị quyết số 02/NQ HĐND8 ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Kế hoạch phát triển KT-XH tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 theo
Báo cáo số 157/BC-UBND ngày 12/11/2010 của UBND tỉnh Bình Dương;
- Đề án Quy hoạch chung xây dựng đơ thị B ình Dương đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 1701/QĐ -UBND ngày
26/6/2012 của UBND tỉnh Bình Dương;
- Phát triển đơ thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 theo Kế hoạch số
3986/KH-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh;
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển dịch vụ chất lượng cao giai
đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Dương theo Kế hoạch số
281/KH-UBND ngày 10/02/2012 của tỉnh;
- Quy định bố trí các ngành nghề sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dương theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh
Bình Dương;
- Các quy hoạch, kế hoạch phát triển các ng ành, địa phương của tỉnh như:
Giao thông vận tải, Điện, Nông nghiệp, Vật liệu xây dựng, K hóang sản, các ngành
cơng nghiệp mũi nhọn…, Quy hoạch tổn g thể phát triển kinh tế - xã hội các
huyện, thị xã, thành phố…;
- Nguồn dữ liệu thống kê các sở, ngành, các huyện, thị, thành phố;
- Niên giám thống kê hàng năm của Cục Thống kê Bình Dương.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Dự án
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động về công nghiệp và các điều kiện cần
thiết để thực hiện các hoạt động công nghiệp tr ên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Phạm vi nghiên cứu:

8


Nghiên cứu hoạt động phát triển công nghiệp tr ên địa bàn tỉnh Bình Dương
được đặt trong khơng gian kinh tế của tỉnh, của vùng, cũng như của cả nước.
Nghiên cứu thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh B ình Dương trong
giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2012. Xây dựng qui hoạch phát triển giai đoạn từ
nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
4. Mục tiêu của Dự án
Rà sốt các chỉ tiêu phát triển cơng nghiệp của tỉnh so với các chỉ ti êu đã đề
ra trong quy hoạch công nghiệp đã được phê duyệt năm 2006.
Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp tr ên địa bàn và xác định mục
tiêu, định hướng phát triển công nghiệp sát với nhiệm vụ và giải pháp phát triển
kinh tế xã hội đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh thời kỳ 2011 -2015
và điều chỉnh Quy hoạch phát triển KT -XH tỉnh Bình Dương giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2025.
Xác định rõ tiềm năng, nguồn lực phát triển công nghiệp là cơ sở để phục vụ
công tác chỉ đạo quản lý, xây dựng các Chương trình phát triển cơng nghiệp của tỉnh;
Là công cụ để thực hiện công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp.
Phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển KT-XH tỉnh Bình Dương
và các vùng kinh tế.
5. Nhiệm vụ của Dự án
- Đánh giá tình hình phát triển KT-XH tỉnh Bình Dương trong thời giai
đoạn 2006-2010 và đến năm 2012.
- Khảo sát, thu thập số liệu, đánh giá hiện trạng phát triển ng ành công

nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006 – 2010 và đến năm 2012.
- Đề xuất các phương án phát triển, quan điểm và mục tiêu phát triển công
nghiệp tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020 v à định hướng đến năm 2025.
- Xây dựng một số giải pháp, chính sách v à tổ chức thực hiện quy hoạch.
6. Kết cấu Dự án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung bản Dự án quy hoạch đ ược chia
thành các phần như sau:
Phần thứ nhất: Tổng quan về hiện trạng KT-XH tỉnh Bình Dương.
Phần thứ hai: Hiện trạng phát triển cơng nghiệp tr ên địa bàn tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2006-2010 và đến 2012.
Phần thứ ba: Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp tỉnh B ình
Dương trong giai đoạn quy hoạch.
Phần thứ tư: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh B ình Dương
giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
Phần thứ năm: Một số giải pháp thực hiện quy hoạch.

9


PHẦN THỨ NHẤT

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CÁC TIỀM NĂNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Bình Dương là địa phương thuộc vùng Đông Nam bộ và nằm trong vùng
KTTĐ phía Nam có diện tích tự nhiên 2.694,43 km2, gồm 01 thành phố, 02 thị xã và
04 huyện, dân số năm 2012 có ~1,748 triệu người bằng ~11,0% tồn Vùng.
Trong tứ giác cơng nghiệp Thành phố HCM - Bình Dương - Đồng Nai - Bà
Rịa Vũng Tàu. Cự ly tính từ đường ranh giới của tỉnh về trung tâm Thành phố

HCM là gần nhất và thuận tiện hơn so với các tỉnh lân cận . Các hệ thống giao
thông kết nối của vùng Đông Nam bộ với vùng Tây Nguyên, thì tỉnh Bình Dương
cũng được xem vừa là cửa ngõ vừa là nơi trung chuyển vận tải hàng hóa và hành
khách thuận lợi.
Địa hình của tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa s ườn phía Nam của dãy
Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; nhìn chung địa hình của tỉnh
tương đối bằng phẳng, khá cao so với mực n ước biển. Đất đai có thành phần chủ
yếu là cát pha, sét pha nên phần lớn diện tích của tỉnh đều thuận lợi cho phát triển
cây công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Bình Dương có nhiều sơng, các sơng lớn là sơng Đồng Nai, sơng Sài Gịn,
sơng Bé, sơng Thị Tính (là nhánh của sơng Sài Gịn) và hồ thủy lợi Dầu Tiếng với
khối lượng nước ngọt lớn. Ngồi ra, cịn có tuyến nước ngầm ở phía Nam của tỉnh,
là nguồn cung ứng nước cho nông nghiệp, công nghiệp và dân sinh.
- Sông Đồng Nai: đoạn thuộc địa phận tỉnh dài 58km, là ranh giới của Bình
Dương và tỉnh Đồng Nai. Sơng có lịng rộng từ 150-400m, do nằm ở hạ lưu hồ Trị
An nên mực nước điều hòa, thuận lợi cho giao thông đường thủy.
Một phụ lưu của sông Đồng Nai là sông Bé, bắt nguồn từ Nam Tây Nguyên,
đoạn chảy qua các huyện Phú Giáo, Tân Uy ên có chiều dài 120km. Sơng có lịng
hẹp (50-100 m), lịng sơng nhiều ghềnh đá, lưu lượng dịng chảy khơng đều, nên ít
thuận lợi về giao thơng.
- Sơng Sài Gịn: có diện tích lưu vực 4.500km2, chiều dài 280km; đoạn hạ
lưu là ranh giới của Bình Dương với tỉnh Tây Ninh và Thành phố HCM dài
140km. Lịng sơng rộng khoảng 200-300m, dịng chảy điều hịa. Từ hồ Dầu Tiếng
trở về hạ lưu, sơng chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Nhìn chung, hệ thống sơng, suối, hồ ở tỉnh B ình Dương khá dày, tạo thành
hệ thống thóat nước tự nhiên khá tốt, bên cạnh chức năng cung cấp nước mặt,
nước ngầm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.
Theo quy hoạch sử dụng đất Bình Dương đến năm 2020 đã được chính phủ
phê duyệt, quỹ đất quy hoạch dành cho phát triển khu, cụm công nghiệp to àn tỉnh
đến 2020 là 14.513 ha chiếm ~15,28% diện tích đất của tỉnh.

Khóang sản của Bình Dương khơng nhiều, theo tài liệu của Cục Địa chất và
Khóang sản Việt Nam, trên địa bàn tỉnh có 57 vùng mỏ lớn nhỏ, chủ yếu là
10


khóang sản xây dựng, làm nguyên liệu cho các ngành gốm sứ, gạch ngói. Một số
khóang sản có trữ lượng đáng chú ý:
- Cao Lanh: Tập trung ở Tân Uyên, Dầu Tiếng; tổng trữ lượng tiềm năng
~67 triệu tấn, trong đó đã xác định là 52 triệu tấn, chất lượng tốt dùng trong nghề
gốm và làm các chất phụ gia sản xuất một số sản phẩm công nghiệp.
- Sét gạch ngói: Tập trung ở khu vực huyện Bến Cát, huyện Tân Uy ên, Phú
Giáo, tổng trữ lượng ~300 triệu m 3, trong đó đã xác định là 227,6 triệu m3. Trong
các loại sét có sét chịu lửa rất có giá trị đối với công nghiệp luyện kim v à nhiều
lĩnh vực khác.
- Đá xây dựng: Tập trung ở huyện Tân Uyên, Thị xã Dĩ An, huyện Phú
Giáo và huyện Dầu Tiếng.
- Cát xây dựng: Phân bố dọc sông Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Thị Tính
và Hồ Dầu Tiếng.
- Cuội sỏi: Phân bố ở các huyện Dầu Tiếng, Tân Uyên; trữ lượng tiềm năng
~600 nghìn m3.
- Than bùn: Phân bố rải rác ở các vùng bán lầy thung lũng ven sơng Đồng
Nai, Sài Gịn, Thị Tính thuộc các huyện Bến Cát, Tân Uyên, Dầu Tiếng, TP. Thủ
Dầu Một, Thị xã Thuận An. Mỏ than bùn có quy mơ lớn nhất là ở Tân Uyên, diện
tích 85 ha, trữ lượng ~1 triệu tấn.
Với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý v à điều kiện tự nhiện, Bình
Dương có nhiều tiền đề để tiếp tục phát triển mạnh về kinh tế trong t ương lai.
2. Dân số và lao động
2.1. Hiện trạng dân số và lao động
Dân số của tỉnh năm 2012 có trên 1.748.000 người, chiếm ~1,9% dân số cả
nước, trong đó: dân số thành thị chiếm ~64,8%. Bình quân hàng năm, dân số của

tỉnh tăng thêm ~90.000-100.000 người.
Mật độ dân số của tỉnh là ~648 người/km2, thuộc loại khá cao so với các địa
phương trong cả nước. Dân cư phân bố không đều giữa các địa phương, tập trung đông
nhất là ở Thị xã Thuận An (chiếm 25,1% dân số toàn tỉnh) và Thị xã Dĩ An (chiếm
20,3%).
Bảng 1: Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế
Đơn vị: Lao động

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Cơ cấu
- Ngành NLTS
- Ngành CN
- Ngành XD
- Ngành TM-DV

2005
722.518
100%
19,1%
51,6%
6,3%
23,0%

2010
1.029.621
100%
11,8%
58,3%
6,6%

23,3%

2011
1.073.769
100%
11,1%
59,3%
6,4%
23,2%

2012
1.103.444
100%
-

(Nguồn: NGTK tỉnh Bình Dương năm 2012)

Tồn tỉnh hiện nay có trên 1.103 nghìn người, đang làm việc trong các
ngành kinh tế (chiếm 63,4% dân số), tăng 74 nghìn người so với năm 2010. Lao
động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu t ư nước ngồi có tỷ lệ khá cao,
11


chiếm 40,3% lao động toàn tỉnh; lao động trong các doanh nghiệp N hà nước đạt
thấp, chỉ chiếm khoảng 6,2%; lao động trong doanh nghiệp, cơ sở ngoài Nhà nước
chiếm khoảng 53,5%.
Lao động ngành công nghiệp tăng mạnh, trong giai đoạn 2006 -2010 và giữ
ổn định mức trên dưới 60% trong các năm gần đây. Lao động ng ành xây dựng và
thương mại- dịch vụ đều có xu hướng ổn định về tỷ trọng trong cả giai đoạn 2006 2010 và đến năm 2012. Riêng ngành nông nghiệp, liên tục giảm dần, từ tỷ trọng
19,1% năm 2005 giảm còn chiếm 11,1% năm 2012.

2.2. Hệ thống đào tạo
Hiện tỉnh Bình Dương có 07 trường Đại học, 07 trường Cao đẳng, 16
trường trung cấp chuyên nghiệp và 20 trung tâm dạy nghề và đào tạo khác.
Bảng 2: Số học sinh tốt nghiệp qua các hệ đ ào tạo
Đơn vị: học sinh tốt nghiệp

TT
1
2

Hệ đào tạo
Đại học, Cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiệp

2009
2.209
3.994

2010
2.522
3.963

2011
3.600
5.322

2012
4.429
5.425


(Nguồn: NGTK tỉnh Bình Dương năm 2012)

Cơ cấu đào tạo nghề trong các trường, chủ yếu tập trung đào tạo các nghề
sau: công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, chiếm khoảng 25% tổng số
tuyển sinh; ngành kế toán chiếm 18,6%; ngành cơng nghệ kỹ thuật cơ khí chiếm
16,0%; ngành điều dưỡng, hộ sinh chiếm 11,5%; ng ành dược chiếm 11,5%; cịn
lại các ngành cơng nghệ thơng tin (5,7%); máy vi tính (4,0%); ng ành y (3,0%);
ngành lâm nghiệp (2,6%); ngành mộc và trang trí nội thất (2,2%)...
Mặc dù lực lượng lao động của tỉnh được qua đào tạo hàng năm ngày càng
tăng, nhưng phần nhiều số lao động này chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu phát
triển của các ngành kinh tế. Trong thời gian tới, cần tiếp tục đầu t ư, nâng cao chất
lượng đào tạo tại các trường, các cơ sở đào tạo, để đảm bảo có một đội ngũ lao
động chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu về lao động cho các ngành kinh tế của tỉnh ,
đặc biệt là lực lượng lao động cho các khu cơng nghiệp.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRI ỂN KT-XH TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Tổng sản phẩm VA (GDP) và diễn biến tăng trưởng kinh tế
Kinh tế Bình Dương giai đoạn 2006-2010 có mức tăng trưởng khá, bình
qn đạt 14,0%/năm, thấp hơn chỉ tiêu phấn đấu Kế hoạch phát triển KT -XH tỉnh
giai đoạn 2006-2010 đã đề ra (15%/năm) và so với giai đoạn 2001-2005 đã đạt là
15,3%/năm.
Bảng 3: So sánh tốc độ tăng trưởng VA (GDP) bình quân giai đoạn.
Đơn vị:%/năm.

Giai đoạn
2001-2005
2006-2010

Bình Dương
15,3
14,0


Vùng ĐNB
11,3
9,8

12

Vùng KTTĐPN
11,1
10,0

Cả nước
7,5
7,0


Đánh giá về tốc độ tăng trưởng VA(GDP) giai đoạn 05 năm 2006-2010 của các
ngành kinh tế cho thấy, ngành Thương mại-DV có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt
24,2%/năm (giai đoạn 2001-2005 là 15,5%/năm); Tiếp theo là ngành Xây dựng có tốc
độ 17,4%/năm, ngành Cơng nghiệp (11,0%/năm) và ngành Nông, lâm, thủy sản đạt
2,1%/năm.
Bảng 4: Tăng trưởng VA(GDP) qua giai đoạn 2006 -2010
Đơn vị: Tỷ đồng (giá 94)

TT

Phân ngành

Tổng GDP
1 Công nghiệp

2 Nông nghiệp
3 Dịch vụ
4 Xây dựng

2005

2010

2011

8.482
5.505
804
1.875
297

16.369
9.279
892
5.534
662

18.661
10.019
914
6.994
734

Tăng
01-05

15,3%/n
18,0%/n
2,8%/n
15,5%/n
17,2%/n

Tăng
06-10
14,0%/n
11,0%/n
2,1%/n
24,2%/n
17,4%/n

(Nguồn: NGTK tỉnh Bình Dương năm 2011)

Giá trị VA (GDP)/người của tỉnh hiện đạt 30,1 triệu đồng/người (~1.368
USD), bằng 132% mức bình quân cả nước, tương đương với mức của tỉnh đạt năm
2005 (theo giá hiện hành). Tính theo giá so sánh, thì VA(GDP)/ng ười của tỉnh đạt
155% mức bình quân cả nước (so với mức đạt năm 2005 l à 162%).
Năm 2011, tổng VA (theo giá so sánh) của tỉnh đạt trên 18.661 tỷ đồng, tốc
độ tăng trưởng 14,0% so với năm 2010.
Theo giá so sánh năm 2010 :
Giá trị và tăng trưởng VA kinh tế của tỉnh Bình Dương theo giá so sánh
năm 2010 được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 5: Tăng trưởng VA (GDP) giai đoạn 2010 -2012
Đơn vị: Tỷ đồng (giá so sánh 2010)

TT


Phân ngành

Tổng VA (GDP)
1 Công nghiệp
2 Nông nghiệp
3 Dịch vụ
4 Xây dựng

2010

2011

2012

48.761
28.961
2.166
15.876
1.758

55.616
31.381
2.220
20.158
1.857

62.618
33.846
2.271
24.417

2.084

Tăng trưởng
2010-2012
13,3%/n
8,1%/n
2,4%/n
24,0%/n
8,9%/n

(Nguồn: NGTK tỉnh Bình Dương năm 2012)

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Theo giá hiện hành: Cơ cấu của kinh tế Bình Dương đến năm 2010 là cơ cấu:
Công nghiệp+XD; Thương mại-dịch vụ và Nông-lâm-thủy sản. Trong giai đoạn 05
năm 2006-2010, cơ cấu kinh tế có xu thế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng
13


ngành Thương mại-dịch vụ, từ 28,1% năm 2005 lên ~32,6% năm 2010. Ngành
Nông-lâm -thủy sản, giảm từ 8,4% năm 2005 xuống cịn 4,1% năm 2010.
Ngành Cơng nghiệp giảm nhẹ từ 59,7% năm 2005 xuống còn 59,4% năm 2010,
ngành Xây giảm còn 3,1% so với mức năm 2005 là 3,9%.
Bảng 6: Cơ cấu kinh tế theo VA (GDP)
Đơn vị: %, (Giá HH)

TT

Ngành kinh tế


Tổng VA (GDP)
Công nghiệp+Xây dựng
1
+ Công nghiệp
+ Xây dựng
2 Nông, Lâm, Ngư nghiệp
3 Thương Mại - Dịch vụ

2005

2010

2011

2012

100
63,5
59,7
3,9
8,4
28,1

100
63,0
59,4
3,6
4,4
32,6


100
62,2
59,1
3,1
4,1
33,7

100
61,9
59,1
2,8
3,8
34,3

2010/
2005

2012/
2010

-0,5
-0,3
-0,3
-3,9
+4,5

-1,1
-0,3
-0,8

-0,6
+1,7

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2012)

Năm 2012, tỷ trọng của ngành Công nghiệp tiếp tục giảm nhẹ so với năm
2010 (đạt 59,1%), trong khi đó ngành Thương m ại-dịch vụ tiếp tục tăng và đạt
~34,3% trong cơ cấu kinh tế toàn tỉnh.
2.2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
Theo giá hiện hành: Trong giai đoạn 05 năm 2006-2010, cơ cấu các thành
phần kinh tế theo VA tồn tỉnh có sự chuyển dịch đáng kể. Khu vực kinh tế Nh à
nước từ 24,7% năm 2005, giảm mạnh còn 15,8% năm 2010; Khu vực kinh tế
ngoài Nhà nước tăng mạnh (thêm +18,0%) và thành phần kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi có tỷ trọng khá cao vào năm 2005 (đạt 47,5%) đã giảm xuống còn
38,4% năm 2010 trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
Bảng 8: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Đơn vị: % (Giá HH)

TT

Khu vực kinh tế

2005

2010

2011

2012


1
2
3

Cơ cấu
KV Nhà nước
KV ngồi Nhà nước
KV có VĐT FDI

100%
24,7
27,8
47,5

100%
15,8
45,8
38,4

100%
12,4
43,2
44,4

100%
10,5
41,3
48,2

2010/

2005

2012/
2011

-8,9
18,0
-9,1

-1,9
-2,0
3,8

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011)

Năm 2012, tỷ trọng VA của khu vực Nhà nước tiếp tục giảm 1,9%, khu vực
ngoài Nhà nước giảm 2% so với năm 2010, trong khi đó khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi lại bắt đầu tăng, tăng 3,8% so với năm 2010.
3. Thu chi ngân sách trên đ ịa bàn
Tổng thu ngân sách năm 2010 của tỉnh đạt 24.290 tỷ đồng, đưa tổng thu 05
năm 2006-2010 đạt 64.874 tỷ đồng. Mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 200614


2010 là 30,1%/năm (tăng trưởng giai đoạn 2001-2005 đạt 28,7%/năm). Trong cơ
cấu thu ngân sách Nhà nước của tỉnh trong giai đoạn 2006 -2010 và năm 2011,
nguồn thu từ các hoạt động cơng th ương nghiệp, dịch vụ ngồi Nhà nước có tăng
trưởng cao nhất, đạt 41,0%/năm, đ ã đưa tỷ trọng của khu vực từ 11,5% năm 2005
tăng lên 16,9% năm 2010.
Trong giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2012, nguồn thu từ lĩnh vực xuất nhập
khẩu luôn đạt cao nhất và duy trì ổn định tỷ trọng 35%-36% tổng nguồn thu toàn tỉnh.

Bảng 10: Thu chi ngân sách to àn tỉnh Bình Dương.
Đơn vị: Tỷ đồng

Nguồn thu

2005

2010

2011

Tổng thu ngân sách
Tổng chi ngân sách
Cơ cấu

Tăng
Tăng
06-10
11-12
24.522 35,1%/n 0,48%
9.800 36,7%/n -0,12%
100%
36,33%
63,67%
2012

5.399 24.290 27.583
2.057
9.824 11.662
100%

100%
100%
+ Chi đầu tư phát triển 38,8% 31,59% 27,81%
+ Chi HCSN
61,20% 68,41% 72,19%

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011,2012).

Năm 2012, chi ngân sách của tỉnh đạt khoảng 9.800 tỷ đồng, giảm so với
năm 2010 (tốc độ tăng bình quân 05 năm 2006-2010 là 36,7%/năm). Trong giai
đoạn 5 năm này chi cho đầu tư phát triển (XDCB) có tỷ trọng giảm từ 38,8% năm
2005 còn 31,6% năm 2010, tuy nhiên đến 2012 chi cho đầu tư phát triển tiếp tục
tăng đạt 36,3%. Tổng chi ngân sách trong 5 năm đạt 2 5.070 tỷ đồng, chiếm 38,6%
tổng thu ngân sách toàn tỉnh cùng giai đoạn.
4. Kim ngạch xuất khẩu
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2005-2012
Đơn vị: Triệu USD

Hạng mục
Giá trị xuất khẩu
Theo nhóm sản phẩm
Hàng CN nhẹ và TTCN
Hàng nơng sản
Hàng lâm sản
Hàng thủy sản

2005
3.045,8

2009

6.714,4

2010
8.542,0

2011
10.453

2012
12.090

2.076
263,9
657,1
48,4

4.820
475,7
1.368
50,0

6.419
583,9
1.496
42,5

8.105
755
1.540
42,8


9.471
774
1.783
61,6

(Nguồn: NGTK tỉnh Bình Dương năm 2012)

Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 05 năm 2006-2010 là 22,9%/năm
đến năm 2010 giá trị xuất khẩu đạt 8.542 triệu USD. Ri êng giai đoạn 2011-2012
tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu là 19%/năm, đến năm 2012 giá trị xuất
khẩu đạt 12.090 triệu USD, Trong đó, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu như sau:
- Nhóm hàng lâm sản: Năm 2012 đạt trên 1.783 triệu USD, tăng trưởng trung
bình năm 9,17%/năm trong giai đoạn 2010-2012 (giai đoạn 2006-2010 đạt
17,9%/năm). Các sản phẩm chủ yếu là: ván ép các loại; sản phẩm bàn ghế...
15


- Nhóm hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cơng nghiệp: Đạt 9.471 triệu USD
năm 2012 và luôn là mặt hàng xuất khẩu chiếm giá trị cao nhất của tỉnh v à đạt tốc
độ tăng trưởng trung bình 21,5%/năm giai đoạn 2010-2012 (giai đoạn 2006-2010
đạt 25,3%/năm) và chiếm tỷ trọng 78,3% trong cơ cấu giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.
Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của nhóm ng ành có: sản phẩm may mặc, giày dép;
linh kiện điện tử; thủ cơng mỹ nghệ, cao su ...
- Nhóm hàng nơng sản: Đạt khoảng 774 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,4% tổng
kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Các mặt hàng chủ yếu là: cà phê, hạt tiêu, nhân điều...
5. Cơ sở hạ tầng
5.1. Giao thông
Đường bộ: Hệ thống đường giao thông của tỉnh khá phát triển với tổng
chiều dài mạng lưới đường bộ tồn tỉnh có khoảng 7.243,7 km. Trong đó, có 03

tuyến quốc lộ chạy qua tỉnh (chiều dài 77,1 km); 14 tuyến đường tỉnh quản lý
(chiều dài 499,3 km) đã nhựa hóa 100%; 82 tuyến đường huyện quản lý (chiều dài
570,9 km), tỷ lệ nhựa hóa đạt gần 90,0%; hệ thống các đ ường xã quản lý có chiều
dài 3.183 km. Hệ thống đường đô thị khá phát triển, với chiều dài 785,1 km, đạt
gần 95,0% nhựa hóa. Mạng lưới giao thông phân bổ tương đối đồng đều, khá
thuận lợi cho việc giao lưu, vận chuyển giữa các huyện, thị, th ành phố với nhau.
Đáp ứng được nhu cầu vận tải đường bộ nội, ngoại tỉnh và nhu cầu vận tải thơng
qua địa bàn tỉnh.
Đường sơng: Sơng ngịi đi qua trên địa bàn tỉnh có tổng chiều dài 402,13 km với
05 cảng với 03 cảng đang khai thác (cảng Bình Dương, cảng Bà Lụa, cảng Thạnh Phước
và 1 cảng đang xây dựng (cảng An Sơn). Cảng Bình Dương nằm trên sơng Đồng Nai
có tổng diện tích 7,3 ha, cho phép t àu trọng tải 5.000 DWT ra vào cảng. Bên cạnh
đó, hiện nay đang quy hoạch mở rộng cảng ICD -TBS Tân Vạn để phục vụ sản
xuất và xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
Ngồi ra, Bình Dương cịn có nhiều hệ thống bến (64 bến), 64 bến thủy nội địa
tạm thời đáp ứng một phần nhu cầu bốc dỡ, vận chuyển h àng hóa.
Đường sắt: Trên địa bàn tỉnh Bình Dương có tuyến đường sắt Bắc-Nam, dài
8,6 km đi qua Thị xã Dĩ An. Tại đây có ga Sóng Thần v à Dĩ An. Ga Sóng Thần là
một trong những nhà ga trung chuyển của hệ thống đường sắt Bắc-Nam, năng lực
vận chuyển và bốc xếp lên đến 1,0 triệu tấn hàng hóa. Ga Dĩ An có chức năng
đón, tiễn, tổ chức tránh vượt các đồn tàu khách, hàng hóa trên tuyến Thống Nhất.
Năng lực xếp dỡ hàng hóa tại ga Dĩ An khoảng 5 xe/ngày.
- Đường hàng khơng: Bình Dương cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
khoảng 30 km, nên khá thuận tiện cho giao lưu trong nước và quốc tế.
Nhìn chung, hệ thống giao thơng trên địa bàn tỉnh tương đối thuận lợi trong
việc phục vụ giao thương hàng hóa và phát tri ển kinh tế-xã hội.
5.2. Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp điện cho Bình Dương chủ yếu là nguồn điện lưới quốc gia, qua
các đường dây cao thế và các trạm biến áp trung gian 500kV, 220kV v à 110kV.
16



Mạng lưới hạ thế và phân phối điện của tỉnh khá phát triển và ngày càng được đầu
tư, hoàn thiện hơn. Đến nay, các trạm nguồn 110KV của tỉnh có tổng dung l ượng
1.518MVA, điện thương phẩm năm 2012 đạt 6.451 triệu kWH, 100% các xã ấp
trong tỉnh có điện, tỷ lệ sử dụng điện đạt tr ên 99,9%.
5.3. Hệ thống cấp nước sạch
Hệ thống sông Đồng Nai là nguồn cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt cho
cả vùng trọng điểm kinh tế phía Nam v à tỉnh Bình Dương với 37 tỷ m3 vào mùa
mưa và 4,2 tỷ m3 vào mùa cạn. Nước ngầm trên địa bàn tỉnh cũng có trữ lượng
lớn, chất lượng tốt với trữ lượng tiềm năng 2,18 triệu m 3/ngày, tương lai hồ Phước
Hòa bổ sung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của Bình Dương.
Hệ thống cấp nước cho các đơ thị trong tỉnh B ình Dương gồm các nhà máy
nước ở TP. Thủ Dầu Một, Dĩ An, Mỹ Ph ước, Uyên Hưng, Nam Tân Uyên, Dầu
Tiếng và Phước Vĩnh. Hệ thống cấp nước nông thôn chủ yếu dùng nước giếng và
nước sơng. Tổng cơng suất cấp n ước tồn tỉnh hiện nay đạt 267.800 m 3/ngày đêm;
95% dân số thành thị được sử dụng nước sạch.
5.4. Hệ thống thông tin truyền t hơng
Ngành bưu chính viễn thơng ở Bình Dương đã đáp ứng mọi yêu cầu về dịch
vụ thông tin liên lạc đến các vùng trong cả nước và thế giới.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có gần 2,5 triệu thuê bao điện thoại, trong đó có
158 ngàn thuê bao điện thoại cố định (đạt tỷ lệ gần 10 thuê bao/100 dân); 68 ngàn
thuê bao di động trả sau (đạt tỷ lệ 4 thu ê bao/100 dân), gần 2,3 triệu thuê bao di
động trả trước.
Thuê bao Internet đạt 756.721 thuê bao, tỷ lệ người dùng Internet đạt
46,71/100 dân. Mạng lưới bưu điện hiện có 41 bưu cục phục vụ, trong đó có 01
bưu cục cấp 1, 08 bưu cục cấp 2, 32 bưu cục cấp 3. Số xã, phường, thị trấn có bưu
điện văn hóa xã là 49.
III. VỊ TRÍ KINH TẾ CỦA TỈNH TRONG CÁC V ÙNG KINH TẾ
1. Bình Dương trong Vùng KTTĐ phía Nam

Nền kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2006-2010 đạt tốc độ tăng trưởng
14,05%/năm, cao hơn mức tăng trưởng bình quân cả nước (7,0%/năm) và Vùng KTTĐ
phía Nam (10,0%/năm).
Giá trị đóng góp VA (GDP) của tỉnh trong V ùng KTTĐ phía Nam, năm
2010 đạt 48.761 tỷ đồng (giá hiện h ành), đóng góp ~6,0% trong cơ cấu kinh tế
Vùng (tăng so với năm 2005 đạt 4,2%). Theo giá so sánh, th ì VA (GDP) của tỉnh
đạt trên 16.369 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 5,7%, cao h ơn mức tỉnh đã đạt được vào
năm 2005 là 4,7% trong cơ c ấu kinh tế Vùng.
Bình quân VA/đầu người của Bình Dương năm 2010 đạt khoảng 10,1 triệu
đồng (giá so sánh), tương đương ~962 USD/người, bằng ~88% mức bình qn của
Vùng KTTĐ phía Nam. Tính theo giá hi ện hành thì chỉ số này đạt 30,1 triệu đồng,
bằng ~65,6% mức bình quân của Vùng.

17


Bảng 12: Một số chỉ tiêu so sánh với Vùng KTTĐ phía Nam
Chỉ tiêu

Đơn vị

Km2
1.000 ng
%/năm
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
%/năm

Tỷ đồng
Tỷ đồng
%
Tăng trưởng giá trị SXCN 06-10 %/năm
Tỷ lệ VACN/GOCN năm 2010
%
Giá trị SXCN 2005 (giá 94)
Tỷ đồng
Giá trị SXCN 2011 (giá 94)
Tỷ đồng
2005
Tr.đồng
VA/đầu người
(giá hiện hành)
2010
Tr.đồng
Diện tích tự nhiên
Dân số năm 2010
Tăng trưởng KTế 2006-2010
Vốn đầu tư toàn xã hội 2010
2005
VA (GDP)
(giá so sánh)
2010
2005
VA (GDP)
(giá hiện hành) 2010
Tăng trưởng CN+XD 06-10
VA CN 2005 (giá 94)
VA CN 2010 (giá 94)

Cơ cấu VA CN+XD/KT 2010

Bình
Dương
2.694
1.619,9
14,05
28.131
8.482
16.369
14.939
48.761
11,3
5.505
9.279
63%
19,7
8,9
42.578
123.201
13,47
30,1

Vùng
KTTĐPN
30.598
17.711,4
10,0
307.907
177.721

286.046
355.377
812.729
8,8
86.354
129.694
51,9%
17,5
25,5
231.397
584.133
23,0
45,9

Tỷ lệ %
8,8%
9,1%
9,1%
4,7%
5,7%
4,2%
6,0%
6,4%
7,2%

18,4%
21,1%
58,3%
65,6%


(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo các địa ph ương năm 2010)

So sánh riêng ngành công nghi ệp của tỉnh, trong tổng giá trị sản xuất to àn
Vùng KTTĐ phía Nam (khơng tính ngành Xây d ựng), năm 2010 giá trị sản xuất
công nghiệp của tỉnh chiếm tỷ trọng ~20,2% trong c ơ cấu công nghiệp Vùng, tăng
so với năm 2005, chiếm ~18,4% (năm 2011 chiếm 21,1%).
Bảng 13: Cơ cấu GOCN theo TPKT địa phương trong Vùng năm 2011
Đơn vị: Tỷ đồng (giá 94)

Địa
phương
Tp. HCM

B.Dương
Đồng Nai
V.Tàu
Long An
T. Giang
Tây Ninh
B. Phước

GOCN

Cơ cấu

233.841
123.201
120.565
57.296
23.598

10.000
9.945
5.687

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

Nhà nước Nhà nước

ĐP

15,0%
0,5%
7,9%
36,6%
4,0%
3,1%
16,2%
33,6%

3,8%
1,6%
2,7%
0,3%

0,3%
1,2%
2,6%
0,5%

Ngoài
NN
45,8%
30,6%
13,0%
16,3%
23,2%
69,1%
42,7%
44,4%

ĐTNN
35,4%
67,3%
76,5%
46,8%
72,4%
26,5%
38,5%
21,6%

(Nguồn: Xử lý từ số liệu của các địa phương-Viện NCCLCSCN)

Đánh giá về giá trị sản xuất công nghiệp năm 2011, được đóng góp từ thành
phần kinh tế của các địa phương trong Vùng cho thấy, GOCN của tỉnh Bình Dương

được đóng góp chủ yếu từ khu vực kinh tế FDI v à khu vực ngoài Nhà nước với tỷ
18


trọng 67,3% và 30,6%; Công nghiệp Tp.HCM cũng tương tự như Bình Dương, chủ
yếu từ khu vực kinh tế FDI và khu vực ngoài Nhà nước (tỷ trọng chiếm 81,2%).
Các tỉnh Đồng Nai và Long An có đóng góp chủ yếu là từ khu vực FDI; Bà
Rịa-Vũng Tàu là từ khu vực Nhà nước trung ương và FDI; Tây Ninh gồm 02 khu
vực là ngoài Nhà nước và đầu tư nước ngồi (chiếm 42,7% và 38,5%); Bình
Phước gồm khu vực Nhà nước trung ương (33,6%) và ngoài Nhà nư ớc (44,4%);
cuối cùng Tiền Giang, chủ yếu được đóng góp từ thành phần kinh tế ngoài Nhà
nước, với tỷ trọng 69,1%.
So sánh đóng góp giá trị sản xuất cơng nghiệp theo th ành phần kinh tế của
08 địa phương trong Vùng KTTĐ phía Nam cho th ấy: Giá trị cơng nghiệp của khu
vực ngoài Nhà nước và khu vực đầu tư nước ngồi của tỉnh vẫn đang có những
đóng góp lớn trong Vùng. Năm 2011, hai thành ph ần kinh tế này của tỉnh đạt giá
trị ~120.614 tỷ đồng (giá so sánh) chiếm 19,9% v à 26,8% (chỉ xếp sau TpHCM)
trong tổng giá trị đóng góp của 02 th ành phần kinh tế ngoài Nhà nước và đầu tư
nước ngoài trong Vùng (so với năm 2005 là 16,9% và 30,5%).
Hai khu vực kinh tế là Nhà nước trung ương và Nhà nước địa phương của
Bình Dương hiện có đóng góp khơng đáng kể trong c ơ cấu Vùng. Thống kê đến
năm 2011, tỉnh chỉ đóng góp ~0,9% và 13,3% trong tổng giá trị công nghiệp của
02 thành phần kinh tế này trong Vùng trong cùng thời kỳ.
Bảng 14: GOCN theo thành phần kinh tế các ĐP Vùng KTTĐPN năm 2011
Đơn vị: Tỷ đồng (giá 94)

Địa
phương
Vùng
Tp. HCM


B.Dương
Đồng Nai
V.Tàu
Long An
T. Giang
Tây Ninh
B. Phước

GOCN
584.133
233.841
123.201
120.565
57.296
23.598
10.000
9.945
5.687

Nhà nước

100%
49,4%
0,9%
13,4%
29,6%
1,3%
0,4%
2,3%

2,7%

Nhà nước
ĐP
100%
60,6%
13,3%
21,7%
1,1%
0,5%
0,8%
1,8%
0,2%

Ngoài NN

ĐTNN

100%
56,7%
19,9%
8,3%
4,9%
2,9%
3,7%
2,2%
1,3%

100%
26,8%

26,8%
29,8%
8,7%
5,5%
0,9%
1,2%
0,4%

(Nguồn: Xử lý từ số liệu của các địa ph ương-Viện NCCLCSCN)

2. Bình Dương trong Vùng Đơng Nam b ộ
Tỉnh Bình Dương chiếm 11,4% về diện tích và 11,1% về số dân của Vùng
Đông Nam bộ.
So với tăng trưởng kinh tế của Vùng thì Bình Dương có tốc độ tăng trưởng
cao hơn. Trong giai đoạn 2006-2010, tỉnh có tốc độ tăng trưởng 14,5%/năm so với
bình quân của Vùng là 9,8%/năm trong cùng giai đo ạn.
Năm 2010, đóng góp VA (GDP) c ủa tỉnh trong Vùng (theo giá hiện hành)
đạt 48.761 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 6,5%, tăng nhẹ so với mức tỉnh đ ã đạt năm
2005 là 4,5% khi so sánh với 06 địa phương trong Vùng Đông Nam b ộ.
19


Bình quân VA/đầu người của Bình Dương năm 2010 đạt khoảng 30,1 triệu
đồng (giá hiện hành) tương đương với 1.368 USD/người bằng 59% mức bình quân
của Vùng (năm 2005 bằng 50,5%).
Bảng 15: Một số chỉ tiêu so sánh với Vùng Đơng Nam bộ
Chỉ tiêu

Bình
Dương

2
km
2.694
1.000 ng
1.619,9
%/năm
14,05
Tỷ đồng
28.131
Tỷ đồng 8.482
Tỷ đồng
16.369
Tỷ đồng
14.939
Tỷ đồng
48.761
%/năm
11,3
%
63
Tỷ đồng
9.279
Tỷ đồng
123.201
%
8,9
Tr.đồng
13,47
Đơn vị


Diện tích tự nhiên
Dân số năm 2010
Tăng trưởng KTế 2006-2010
Vốn đầu tư toàn xã hội 2010
2005
VA (GDP)
giá cố định
2010
2005
VA (GDP)
giá hiện hành
2010
Tăng trưởng CN+XD (06-10)
Cơ cấu CN+XD/nền KT 2010
VA công nghiệp (giá 94)
Giá trị sản xuất CN 2011 (giá 94)

Tỷ lệ VACN/GOCN (giá 94)
2005
VA/đầu người
(giá hiện hành)
2010

Tr.đồng

30,1

Vùng
Tỷ lệ %
Đ.Nam bộ

23.598
11,4%
14.572
11,1%
9,8
280.602
10,0%
162.083
5,2%
259.207
6,3%
331.522
4,5%
744.107
6,5%
8,2
53,8
129.694
7,2%
550.535
22,3%
25,4
26,7
50,5%
51,0

59,0%

(Nguồn: Xử lý từ số liệu của các địa ph ương-Viện NCCLCSCN)


Tính theo giá trị gia tăng (VA), ngành Công nghiệp+Xây dựng của tỉnh giai
đoạn 2006-2010 đạt tốc độ tăng trưởng 11,3%/năm cao hơn mức tăng trưởng của
Vùng đạt ~8,2%/năm. Hiện năm 2012 Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh đạt
trên 123.201 tỷ đồng (giá so sánh) chiếm 22,3% tổng GOCN V ùng Đông Nam bộ,
so với năm 2005 chiếm 19,2% (chỉ đứng sau giá trị công nghiệp của TpHCM).
3. Cơng nghiệp Bình Dương trong Vùng KTTĐ phía Nam
Theo thống kê đến năm 2010, giá trị sản xuất cơng nghiệp to àn vùng KTTĐ phía
Nam đạt khoảng 517.693 tỷ đồng, đạt mức tăng trưởng 17,5%/năm trong giai đoạn 20062010. Trong đó, cơng nghiệp của tỉnh đóng góp khoảng 20,2% trong tổng giá trị sản xuất
cơng nghiệp tồn vùng, cao hơn so với mức đóng góp năm 2005 đã đạt là 18,4% và là địa
phương đứng thứ hai đóng góp cao trong vùng (sau TP.HCM).
Trong giai đoạn 2006-2010, VACN tồn vùng đạt mức tăng trưởng bình
qn 8,5%/năm, đưa giá trị VACN toàn vùng năm 2010 đạt 129.694 tỷ đồng.
Trong đó, tỷ trọng đóng góp của cơng nghiệp B ình Dương từ 6,4% năm 2005 đã
tăng lên chiếm khoảng 7,2% trong cơ cấu VACN tồn vùng KTTĐ phía Nam.

20


Bảng 16: Đóng góp VACN và GOCN của Bình Dương trong Vùng
Đơn vị: %, giá 94

Địa phương
TP.HCM
Bình Dương
Đồng Nai
BR-VT
Tây Ninh
Bình Phước
Long An
Tiền Giang

Tổng
Giá trị toàn vùng (Tỷ đ)

Cơ cấu năm 2005

Cơ cấu năm 2010

GOCN (%)

VACN (%)

GOCN (%)

VACN (%)

50,3%
18,40%
18,36%
6,4%
1,5%
0,7%
3,1%
1,1%
100%
231.397

43,0%
6,4%
12,9%
32,3%

1,7%
0,5%
2,2%
1,0%
100%
86.354

40,4%
20,2%
19,8%
11,6%
1,57%
0,9%
3,8%
1,65%
100%
517.693

46,3%
7,2%
17,1%
20,8%
2,6%
0,3%
3,6%
2,1%
100%
129.694

(Nguồn: NGTK các địa phương năm 2011)


Từ các chỉ tiêu trên cho ta thấy, có sự mất cân đối khá lớn giữa đóng góp
GOCN và VACN của Bình Dương trong tổng giá trị công nghiệp của v ùng. Mặc
dù trong giai đoạn vừa qua, giá trị sản xuất công nghiệp luôn chiếm giá trị cao
trong 08 địa phương của Vùng (chỉ sau TpHCM), tuy nhiên sự đóng góp từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp v ào mức tăng trưởng VA công nghiệp toàn vùng
lại ở mức khiêm tốn.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KT-XH GIAI ĐOẠN 20062010 VÀ ĐẾN NĂM 2012
1. Các thành tựu kinh tế
Nền kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng cao (đạt 14,0%/năm), các
ngành kinh tế như cơng nghiệp, dịch vụ đều có mức tăng trưởng tốt.
Quy mô kinh tế liên tục tăng thời kỳ sau so với thời kỳ tr ước. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch đúng hướng: tăng nhanh tỷ trọng của các ngành dịch vụ; giảm tỷ
trọng của các ngành nông lâm ngư nghiệp.
Đã xây dựng được một hệ thống hạ tầng cơ sở phục vụ cho mục tiêu phát triển
kinh tế, bao gồm hệ thống hạ tầng giao thơng tr ên tồn tỉnh, hệ thống đô thị, các khu,
cụm công nghiệp và hệ thống cơng trình hạ tầng khác như: đường giao thông, hệ thống
điện, nước… đáp ứng yêu cầu phát triển chung của xã hội cũng như các ngành kinh tế
phát triển.
Mức sống dân cư ngày càng được cải thiện. Tỷ lệ đói nghèo ngày càng giảm.
Người dân được hưởng thụ nhiều thành quả của sự phát triển.
2. Những hạn chế, thách thức
Quy mơ kinh tế của tỉnh cịn nhỏ trong vùng KTTĐPN, tiềm lực kinh tế còn
thấp nên việc huy huy động nguồn vốn nội tại để phát triển kinh tế gặp nhiều khó khăn.
Để có thế duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao để nâng cao quy mơ nền kinh tế
cần có những chính sách thu hút các nguồn vốn từ b ên ngoài.
21


Hệ thống kết cấu hạ tầng chưa thông suốt giữa sản xuất và nơi tiêu thụ để có

hiệu quả tối ưu. Hệ thống giao thông đường bộ với hệ thống giao thông thủy trên địa
bàn chưa phát triển đồng bộ để có thể tạo ra mạng lưới giao thơng đa phương tiện,
nâng cao dịch vụ vận tải trên địa bàn.
Hệ thống hạ tầng xã hội phát triển chưa theo kịp tốc độ phát triển của hệ thống
hạ tầng kinh tế làm hạn chế sự phát triển cân bằng giữa kinh tế và xã hội. Một số lĩnh
vực dịch vụ sản xuất và dịch vụ xã hội chưa đồng bộ với phát triển kinh tế.
Nguồn nhân lực còn thiếu về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao,
chưa đủ đáp ứng cho sự phát triển kinh tế tốc độ cao. Địi hỏi phải có kế hoạch dài
hạn và đồng bộ trong chính sách phát triển nguồn nhân lực chất l ượng cao.
Năng lực cạnh tranh hàng hóa, sản phẩm cịn thấp so với yêu cầu của thị
trường quốc tế và trong nước.
Trình độ cơng nghệ sản xuất hàng hóa cịn hạn chế; tốc độ ứng dụng và đổi
mới công nghệ cịn chậm. Tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm xuất khẩu c ịn thấp, do
đó, giá trị gia tăng của sản phẩm xuất khẩu ch ưa cao.
Vấn đề môi trường đã được chú trọng ở những KCN và đô thị mới,
nhưng chưa đồng bộ trong tất cả các cơ sở sản xuất. Ơ nhiễm mơi tr ường của
các cơ sở sản xuất ngồi các KCN, tập trung cịn nhiều bất cập và hạn chế.

22


PHẦN THỨ HAI

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH B ÌNH DƯƠNG
I. HIỆN TRẠNG VỀ QUY MÔ VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1. Cơ sở sản xuất công nghiệp
1.1. Số cơ sở sản xuất phân theo thành phần kinh tế
Đến hết năm 2011, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 7.877 cơ sở sản xuất
công nghiệp, tăng thêm 2.436 cơ sở so với năm 2005.
Bảng 17: Số cơ sở sản xuất công nghiệp theo th ành phần kinh tế

Đơn vị: Cơ sở

Năm

2005

2010

2011

Tổng số cơ sở SXCN
- Quốc doanh
+ Trung ương
+ Địa phương
- Ngoài quốc doanh
+ Tập thể
+ Tư nhân
+ Cá thể
+ Hỗn hợp
- Khu vực ĐT nước ngoài

5.441
15
6
9
4.716
17
345
3.777
577

710

7.538
18
3
15
6.242
10
380
4.514
1.338
1.278

7.877
18
3
15
6.525
20
436
4.505
1.564
1.334

Tăng thêm Tăng thêm
06-10
10-11
2.097
339
3

0
-3
0
6
0
1.526
283
-7
10
35
56
737
-9
761
226
568
56

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011)

1.2. Số cơ sở sản xuất phân theo nhóm ngành
Phân theo nhóm ngành, ngành cơ khí, đi ện tử và gia cơng kim loại có số
lượng cơ sở sản xuất đông đảo nhất với 2.138 c ơ sở, chiếm 27,1% số lượng cơ sở
công nghiệp của tỉnh; Tiếp theo là cơng nghiệp chế biến gỗ có 1.843 cơ sở (chiếm
23,4%); Công nghiệp dệt may-da giày chiếm 19,7%... thấp nhất là ngành công
nghiệp sản xuất và PP điện nước có 02 cơ sở.
Bảng 18: Số lượng các cơ sở công nghiệp theo ngành công nghiệp cấp II
Đơn vị: Cơ sở

Năm


2005

2010

2011

Tổng số cơ sở sản xuất
CB nông sản, TP đồ uống
CN chế biến gỗ, giấy
CN khai thác khóang sản
CN sản xuất VLXD
CN dệt may-da giày
CN hóa chất

5.441
748
1.155
51
909
1.098
247

7.538
906
1.776
46
687
1.451
433


7.877
953
1.843
50
696
1.551
472

23

Tăng thêm Tăng thêm
06-10
10-11
+2.097
+339
+158
+47
+621
+67
-5
+4
-222
+9
+353
+100
+186
+39



CN cơ khí, điện tử và
SXKL
CN khác
CN SX và PP điện nước

1.158

2.094

2.138

+936

+44

6
2

9
3

9
2

+3
+1

0
-1


(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011)

Trong giai đoạn 2005 -2010 gia tăng nhiều nhất là ngành cơ khí, điện tử,
SXKL (tăng thêm 936 cơ s ở) tiếp theo lần lượt là các ngành: chế biến gỗ giấy
(tăng 621 cơ sở), dệt may-da giày (tăng 353 cơ sở), hóa chất (tăng 186 cơ sở),
riêng ngành sản xuất VLXD trong cùng giai đoạn giảm 222 cơ sở.
1.3. Số cơ sở sản xuất phân theo địa ph ương
Theo địa phương, số cơ sở công nghiệp tập trung chủ yếu ở 02 Tx. Thuận
An và Dĩ An với 3.646 cơ sở, chiếm 46,3% tổng số cơ sở cơng nghiệp tồn tỉnh.
Thấp nhất là huyện Dầu Tiếng chỉ có 351 cơ sở (chiếm 4,5%).
Bảng 19: Số lượng các cơ sở công nghiệp theo địa phương
Đơn vị: Cơ sở

Địa phương

2005

2010

2011

Tổng số
- Tp Thủ Dầu Một
- Tx.Thuận An
- Tx. Dĩ An
- Tân Uyên
- Bến Cát
- Dầu Tiếng
- Phú Giáo


5.441
866
1.701
1.120
837
398
241
278

7.538
1.246
2.035
1.355
1.273
876
344
409

7.877
1.325
2.135
1.511
1.262
883
351
410

Tăng thêm Tăng thêm
06-10
10-11

2.428
339
380
79
334
100
235
156
436
-11
478
7
103
7
131
1

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011)

Qua số liệu về cơ sở công nghiệp của tỉnh trong thời gian qua cho thấy, sự
tăng thêm số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp khá cao , hầu hết các ngành cơng
nghiệp đều có số lượng cơ sở công nghiệp tăng, thể hiện quy mô nền công nghiệp
tỉnh có mức tăng khá ổn định.
2. Lao động ngành cơng nghiệp
2.1. Lao động công nghiệp theo thành phần kinh tế
Tổng số lao động cơng nghiệp của tỉnh năm 2011 có khoảng 637.070 ng ười,
tăng 6,1%/ so với năm 2010 (giai đoạn 2006 -2010 tăng 9,7%/năm). Xét c ả giai
đoạn 2006-2010 tốc độ tăng trưởng số lao động công nghiệp chỉ đạt 9,7%/nă m
thấp hơn nhiều so với giai đoạn trước 2001-2005 (24,5%/năm).
Phân theo thành phần kinh tế, lao động của khu vực có vốn đầu t ư nước

ngồi ln có tỷ trọng cao nhất và cũng có tốc độ tăng trưởng trung bình trong giai
đoạn cao nhất đạt 11,4%/năm.

24


Bảng 20: Số lượng lao động công nghiệp theo th ành phần kinh tế
Đơn vị: Lao động

Năm
Tổng số
Khu vực KT trong nước
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
Khu vực ĐT nước ngồi

2005

2010

2011

378.777
145.700

600.618
200.163

637.070
213.627


14.394

8.328

8.210

131.306
233.077

TTBQ
06-10
9,7%/n
6,6%/n
-10,4%/n
7,9%/n
11,4%/n

TTBQ
10-11
6,1%/n
6,7%/n
-1,4%/n
7,1%/n
5,7%/n

191.835 205.417
400.455 423.442
(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011, 2012)


2.2. Lao động cơng nghiệp phân theo nhóm ng ành
Lao động cơng nghiệp tập trung lớn nhất trong ngành dệt may-da giày, chiếm tỷ
trọng 38,5% (giảm nhẹ so với năm 2005, chiếm 40,9%). Tiếp theo l à ngành chế biến
gỗ với số lao động trên 175.080 người chiếm tỷ trọng 27,5% (tăng nhẹ so với năm
2005 là 25,8%). Nhóm ngành cơ khí, điện tử và gia công kim loại chiếm ~15,5%...
Thấp nhất là cơ sở của ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước, có trên
700 lao động, chiếm 0,11% trong cơ cấu lao động cơng nghiệp tồn tỉnh.
Bảng 21: Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp
Đơn vị: %

Năm
Tổng số lao động công nghiệp
Cơ cấu lao động
CB nông sản, TP đồ uống
CN chế biến gỗ, giấy
CN khai thác khóang sản
CN sản xuất VLXD
CN dệt may-da giày
CN hóa chất
CN cơ khí, điện tử và SXKL
CN khác
CN SX và PP điện, nước

2005
378.777
100%
6,49%
25,8%
0,51%
9,3%

40,9%
4,9%
11,5%
0,5%
0,11%

2010
600.618
100%
6,53%
27,7%
0,4%
4,5%
38,2%
6,3%
15,4%
0,9%
0,12%

2011
637.070
100%
6,55%
27,5%
0,38%
4,3%
38,5%
6,2%
15,5%
1,0%

0,11%

(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2011)

2.3. Năng suất lao động
Năng suất lao động công nghiệp theo giá trị sản xuất cơng nghiệp (giá 1994)
trong giai đoạn 2006-2010 tăng bình qn 9,2%/năm, cao hơn giai đoạn trước đã
đạt là 8,9%/năm. Năm 2011, năng suất lao động tồn ngành cơng nghiệp đạt mức
tăng trưởng khá, tăng 11,0% so với năm 2010, đạt 193,4 tr.đ/ng ười/năm (năm
2010 là 174,2 tr.đ/người/năm).
Theo ngành công nghiệp, năng suất lao động ngành chế biến nông sản, thực
phẩn có giá trị cao nhất, năm 2011 đạt 597,5 triệu đồng/ng ười/năm; Tiếp theo là
các ngành cơng nghiệp hóa chất có năng suất lao động đạt ~473,5 triệu
đồng/người/năm, ngành khai thác và chế biến khóang sản là 435 triệu
25


đồng/người/năm. Các ngành cơ khí, điện tử và sản xuất phân phối điện nước cùng
đạt khoảng 320-350 triệu đồng/người/năm… thấp nhất là ngành dệt may-da giày
chỉ đạt gần 63,0 triệu đồng/người/năm.
Theo khu vực kinh tế, năng suất lao động công nghiệp của khu vực Nh à
nước Trung ương đạt cao nhất, gần 330 triệu đồn g/người/năm gấp 1,7 lần mức
trung bình tồn tỉnh (đạt 193,4 triệu đồng/người/năm). Khu vực kinh tế tư nhân đạt
183,2 triệu đồng/người/năm và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi có giá trị
196 triệu đồng/người/năm.
Bảng 22: Năng suất lao động công ngh iệp theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng/lao động (Giá 94)

Các chỉ tiêu


2005

2010

2011

Tăng
06-10

Tăng
10-11

Toàn tỉnh
1. Khu vực Nhà nước TƯ
2. Khu vực Nhà nước ĐP
3. Khu vực ngoài Nhà nước
4. Khu vực FDI

112,4
298,3
87,4
80,2
128,7

174,2
374,0
266,0
164,1
176,5


193,4
329,2
310,8
183,2
196,0

9,2%/n
4,6%/n
24,9%/n
15,4%/n
6,5%/n

11,0%
-12,0%
16,9%
11,5%
11,0%

(Nguồn: Xử lý số liệu từ NGTK tỉnh B ình Dương năm 2011)

3. Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 của tỉnh l à 104.621 tỷ đồng (giá 94),
tương ứng tăng trưởng giai đoạn 2006-2010 đạt 19,7%/năm, thấp hơn giai đoạn
2001-2005 (đạt 35,6%/năm). Năm 2012 theo giá trị sản xuất công nghiệp đạt
141.896 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2 năm 2011-2012 đạt
16,5%/năm thấp hơn so với giai đoạn 2006-2010
Đánh giá về giá trị sản xuất công nghiệp v à cơ cấu các khu vực kinh tế
trong giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2012 có đặc điểm sau:
- Khu vực kinh tế Nhà nước trung ương có mức giảm theo từng năm. Hiện
giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2012) c òn ~615,7 tỷ đồng (giá 1994). Trong giai

đoạn 2006-2010, và giai đoạn 2 năm 2011-2012 đều có mức tăng trưởng âm, là 8,0%/năm (giai đoạn 2001-2005 là 8,4%/năm). Tỷ trọng công nghiệp của khu vực
này giảm từ 3% năm 2005 xuống còn 0,13% năm 2010 và đến năm 2012 còn
~0,1% (theo giá hiện hành).
- Khu vực kinh tế Nhà nước địa phương mặc dù có mức tăng trưởng
12,7%/năm trong giai đoạn 2006-2010, tuy nhiên so với toàn ngành công nghiệp
khu vực này vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ và đang giảm dần trong cơ cấu ngành công
nghiệp của tỉnh. Cùng với q trình cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước trung
ương, công nghiệp Nhà nước địa phương đã giảm từ 1,8% năm 2005, đến năm 2012
chỉ còn chiếm ~1,0% trong tổng giá trị công nghiệp của tỉnh (theo giá hiện h ành).
- Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước trong giai đoạn vừa qua có mức tăng cao
(đạt 24,5%/năm trong giai đoạn 2006-2010). Năm 2012, giá trị sản xuất công nghiệp
đạt gần 40.935 tỷ đồng (theo giá 94), tăng b ình quân giai đoạn 2 năm 2011-2012 là
26


16,1%/năm% với tỷ trọng theo giá hiện hành đạt 32,2% trong cơ cấu giá trị sản xuất
cơng nghiệp tồn tỉnh (cao hơn so với năm 2005 đạt 26,4%).
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tiếp tục có mức tăng trưởng khá
cao, đạt 17,2%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và 17,8% giai đoạn 2 năm 2011-2012
(giai đoạn 2001-2005 đạt 44,2%/năm). Lý do trong các giai đoạn phát triển, các c ơ
chế, chính sách thu hút đầu tư của Nhà nước và của tỉnh, đã tạo điều kiện thuận lợi,
thúc đẩy khu vực này phát triển nhanh. Năm 2012, giá trị sản xuất công nghiệp theo
giá hiện hành của khu vực này chiếm tỷ trọng 66,6% trong cơ cấu công nghiệp của
tỉnh (năm 2005 là 68,6%).
Bảng 23: Diễn biến tăng trưởng giá trị sản xuất CN giai đoạn 2001-2010
Đơn vị: Tỷ đồng (Giá 1994)

Giá trị SXCN

Tăng (%/năm)

01-05 06-10 01-10
35,6
19,7
27,4

2000

2005

2010

Tổng số

9.282

42.577

104.621

Nhà nước

1.281

2.037

2.425

9,7

8,0


6,6

- Trung ương
- Địa phương
Ngồi NN
FDI

738
543
3.186
4.814

1.102
934
10.533
30.006

727
1.697
31.491
70.704

8,4
11,5
27,0
44,2

-8,0
12,7

24,5
17,2

-0,2
12,1
25,7
30,8

(Nguồn: NGTK Bình Dương các năm)

Theo giá so sánh 2010: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tỉnh năm 2012 đạt
379.294 tỷ đồng, tăng trung bình năm đạt 16,8%/năm thời kỳ 2 năm 2011-2012.
Trong đó khu vực sản xuất FDI có mức tăng cao nhất, đạt 19,5%/năm, tiếp theo l à
khu vực sản xuất ngoài Nhà nước đạt mức tăng trưởng 16,7%/năm.
Khu vực sản xuất công nghiệp Nh à nước đạt mức tăng 2,1%/năm, tuy nhiên
mức tăng này chủ yếu là từ các doanh nghiệp Nhà nước địa phương; khu vực
doanh nghiệp Nhà nước trung ương có mức tăng trưởng âm, đạt -5,7%/năm trong
giai đoạn 02 năm 2011-2012.
Bảng 24: Diễn biến tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp 2010-2012
Đơn vị: Tỷ đồng (Giá so sánh 2010)

Giá trị SXCN
Tổng số
Nhà nước
- Trung ương
- Địa phương
Ngồi NN
FDI

2010

277.855
3.616
370
3.246
93.631
180.608

2011
328.527
3.714
348
3.366
107.295
217.518

2012
379.294
3.768
329
3.439
127.431
248.095

TT 2011-2012
16,8%/n
2,1%/n
-5,7%/n
2,9%/n
16,7%/n
17,2%/n


(Nguồn: NGTK Bình Dương năm 2012)

27


×