TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM
MÔN CHÍNH SÁCH KINH TẾ
Đề tài: Phân tích quá trình chỉ đạo triển khai chính sách
“Giải quyết ùn tắc giao thông và kéo giảm tai nạn giao
thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 20072010”
NHÓM 9
Lớp tín chỉ: Chính sách kinh tế 2
Lớp chuyên ngành: Quản lý kinh tế 55A
Danh sách nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nguyễn Thị Phương Anh 94
Nguyễn Thị Phương Anh 95
Nguyễn Thị Dịu
Đặng Thúy Hạnh
Đoàn Diệu Linh
Trần Thị Hà Linh
1
Hà Nội - 2015
2
Mục lục
I.
II....................................................................................................................................................
III..............................................................................................2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện
IV.
V.
3
I. Giới thiệu
VI. Trong giai đoạn 2001-2006, thực trạng giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh còn tồn
tại nhiều mặt yếu kém: tình hình ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông có xu hướng ngày
càng gia tăng, trong khi đó cơ sở hạ tầng và công tác quản lý giao thông đô thị lại chưa đáp
ứng được nhu cầu vận tải bức thiết của thành phố.
VII.Trước tình trạng đó, năm 2007, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành chính sách
“Giải quyết ùn tắc giao thông và kéo giảm tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2007-2010”, đề ra mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm giải quyết
những hạn chế còn tồn tại nói trên.
II. Phân tích quá trình chỉ đạo triển khai chính sách “Giải quyết ùn tắc giao thông và kéo
giảm tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007-2010”
1. Tiến hành truyền thông
VIII. 1.1 Nguồn lực tham gia tiến hành truyền thông chính sách:
IX. Sở Văn hóa và Thông tin phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố,
các đoàn thể quần chúng, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố, Đài Truyền hình thành phố, các
cơ quan thông tin đại chúng và Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
X.
1.2 Hệ thống văn bản:
XI.
- Công văn số: 3852 /UBND-ĐTMT ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về chính sách Giải quyết ùn tắc giao thông và kéo giảm tai nạn giao thông trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007-2010.
XII. - Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ và Công văn số 213/UBATGTQG ngày 19 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban An
tòan giao thông quốc gia về chỉ tiêu giảm số thiệt hại về người do tai nạn giao
thông trong năm 2007.
XIII. - Chỉ thị số 19/2007/CT-UBND của UBND TP Hồ Chí Minh: Về thực hiện các giải
pháp để kéo giảm tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố
trong 6 tháng cuối năm 2007
XIV. 1.3 Nội dung truyền thông:
XV. Tập trung truyền thông về các nhóm giải pháp để giải quyết ùn tắc giao thông và kéo
giảm tai nạn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007-2010
XVI. 1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành Luật giao
thông đường bộ của mọi tầng lớp nhân dân
XVII. - Thành phố ưu tiên chọn một số thời điểm nhạy cảm thường xảy ra ùn tắc giao thông
và tai nạn giao thông để tăng cường các hoạt động giáo dục trong toàn Đảng, toàn dân
XVIII. - Ban tuyên giáo của mặt trận-đoàn thể thành phố, quận ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở, cơ
sở đảng trực thuộc Thành ủy có kế hoạch tham mưu với cấp ủy chỉ đạo thực hiện các hoạt động
giáo dục tuyên truyền ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ phù hợp với địa phương, đơn
vị; đưa nội dung lồng ghép vào sinh hoạt chi bộ, đoàn thể, sinh hoạt nhân dân ở khu phố. Chú
trọng gắn kết nội dung tuyên truyền luật giao thông đường bộ với các dự án, các công trình đầu
tư hạ tầng giao thông đô thị của thành phố
4
XIX. - Các cơ quan thông tin đại chúng thành phố có kế hoạch tuyên truyền các hoạt động
nêu trên.
XX. 2. Bảo trì tốt mạng lưới giao thông hiện có và tiếp tục phát triển hệ thống giao thông
đô thị
XXI. - Đảm bảo và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông hiện hữu.
XXII. - Cải tạo, mở rộng và phát triển hệ thống giao thông đô thị theo quy hoạch.
XXIII. - Sở Nội vụ phối hợp cùng Sở Giao thông-Công chính và Ủy ban nhân dân các quận huyện tổ chức đánh giá lại công tác phân cấp quản lý hệ thống hạ tầng giao thông.
XXIV. 3. Tổ chức lại hệ thống giao thông.
XXV. 4. Phát triển, tăng cường hiệu quả hoạt động vận tải hành khách công cộng và hạn chế
các phương tiện giao thông cá nhân.
XXVI. 5. Tăng cường biện pháp cưỡng chế các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.
XXVII.
6. Tăng cường các biện pháp quản lý Nhà nước, đảm bảo trật tự an toàn giao
thông đường bộ.
XXVIII.
1.4 Kênh truyền thông
XXIX. - Gửi trực tiếp nội dung chính sách về các Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc
Thành phố, đồng thời tổ chức hướng dẫn thực thi chính sách mới cho cán bộ cấp
quận, phường, xã từ đó giúp đỡ việc tuyên truyền chính sách mới tới người dân.
XXX. - Đăng tải nguyên văn nội dung chính sách lên website của Sở Giao thông vận tải
thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
cổng thông tin điện tử Thành phố Hồ Chí
Minh cổng thông tin điện tử Công an Thành
phố Hồ Chí Minh các trang báo điện tử
như Vnexpress, báo Pháp Luật, báo Dân Trí, báo Vietnamnet…
XXXI. - Phổ biến chính sách đến người dân thông qua các sự kiện truyền thông dưới sự tổ
chức của các phường, các tổ dân phố nhằm giới thiệu cho người dân về chính sách
mới đồng thời hướng dẫn và thúc đẩy ủng hộ của nhân dân về chính sách mới.
XXXII. - Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố trực tiếp giới thiệu
chính sách mới trong chuyên mục về trật tự an toàn giao thông.
XXXIII. - Chỉ đạo tất cả các trường học phải phổ biến nội dung chính sách mới trong
các buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần, tổ chức giám sát thực hiện theo chính sách. Đa
dạng hóa hình thức giảng dạy để giúp học sinh dễ dàng tiếp nhận nội dung chính
sách mới từ đó nâng cao ý thức chấp hành của học sinh cũng như phụ huynh.
XXXIV. - Lắp đặt những panô tuyên truyền về chính sách và ở những nơi công cộng tập
trung đông người như bệnh viện, trường học, chợ, siêu thị, trung tâm mua sắm, khu
vui chơi giải trí, các bến xe, bến tàu, bến đò... trên địa bàn thành phố.
XXXV. - In và treo những biểu ngữ kêu gọi người dân thực thi chính sách.
1.5 Kết quả truyền thông
XXXVI. - Tuyên truyền, giới thiệu về chính sách ở tất cả các quận trong địa bàn Thành
phố, đưa chính sách mới đến gần hơn với người dân sinh sống trên địa bàn TP
HCM.
XXXVII. - Tổ chức đươc hơn 10 buổi hội thảo truyền thông chính sách ở những quận
được xem là điểm nóng diễn ra tình trạng ùn tắc giao thông.
5
XXXVIII. - In ấn hàng nghìn pano, áp phích, biểu ngữ tuyên truyền và treo trên khắp các
con đường lớn trong thành phố, ở những ngã tư, ngã năm lớn, gần các khu chợ,
trung tâm giải trí và bến xe, bến tàu… đặc biệt là các điểm đen ùn tắc giao thông:
đường D400, Nguyễn Duy Trinh (quận 9), Hương lộ 2 (quận Bình Tân) và nút giao
An Phú (quận 2)…
XXXIX. 2. Tổ chức thực hiện các kế hoạch triển khai chính sách:
XL. Để triển khai chính sách này cần tổ chức thực hiện các kế hoạch sau:
- Bảo trì mạng lưới giao thông hiện có.
- Xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị.
- Tăng cường tuần tra, xử phạt các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Phát triển tăng cường hiệu quả hoạt động vận tải hành khách công cộng.
XLI.
XLII. Cụ thể kế hoạch “Xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị” được tổ
chức triển khai như sau:
XLIII.
XLIV. Công
XLV.
XLVI.
XLVII.
XLVIII.
XLIX. L.
việc
Cơ
Quyề
Trác
Nguồn
Th
Địa
l
ự
c
LII.
LIII.
I. Tập
trung
xây
dựng
hoàn
thành
các
công
trình
giao
thông
trọng
điểm
đã
triển
khai
thi
công
như:
CI.
CXLVII. CXC.
CCXXI.
CCL.
CXLVIII.
CII.
CIII.
CXLIX.
CL.
CIV.
CLI.
CV.
CLII.
Trực
CVI.
Ban
CXCI.
CCXXII.
CCLI.
CXCII.
CCXXIII.
CCLII.
CXCIV.
CVII.
CLIV.
CVIII.
CLV.
CXCV.
Chịu
CCLXXXVII.
CCCVII.
CCLXXXVIII.
CCCVIII.
CCLIII. CCLXXXIX.CCCIX.
CCXXIV.
CCXXV.
CCXXVI.
CXCVI. Vốn vay
t
CXCVII.
ừ
CXCVIII.
N
CXCIX.
g
â
CC.
6
CCLXXXV. CCCV.
CCLXXXVI.CCCVI.
CXCIII.
CLIII.
LI.
Báo
CCLIV. CCXC.
Nối từ
CCLV.
Hoà
CCXCI.
CCLVI.
CCLVII.
CCXCII.
CCXCIII.
CCLVIII.
CCXCIV.
CCLIX. Điểm
CCLX.
CCCX.
Lập
CCCXI.
CCCXII.
CCCXIII.
CCCXIV.
CCCXV.
CCCXVI.
LIV.
1.Đại
lộ
Đông
Tây
LV.
LVI.
CLVI.
CIX.
CLVII.
CX.
CCI.
CLVIII.
CCII.
CLIX.
CXI.
LVII.
LVIII.
Chịu
CXII.
CCIII.
CLX.
Trực
CCIV.
LIX.
LX.
LXI.
LXII.
LXIII.
CXIII.
CCV.
CXIV.
Khu
CXV.
LXIV.
LXV. 2.Cầu
Thủ
Thiêm
LXVI.
LXVII.
CXVI.
CXVII.
CXVIII.
CXIX.
LXXII.
LXXIII.
LXXIV.
LXXV.
LXXVI.
CCVI.
CLXIII.
CLXIV.
CCVII.
Chịu
CLXVI.
CLXVII.
CXX.
CLXIX.
CLXXI.
Trực
CCXI.
CLXXII.
CXXIII.
CXXIV.
CXXV.
CCIX.
CCX.
Chịu
CXXI.
CXXII.
CCVIII.
CLXVIII.
CLXX.
LXX.
LXXI.
CLXII.
CLXV.
LXVIII.
LXIX.
CLXI.
CLXXIII.
CLXXIV.
CCXII.
CCXIII.
CCXIV.
CCXV.
CLXXV.
Chịu
CLXXVI.
CLXXVII. CCXVI.
7
n
h
à
n
g
H
ợ
p
t
á
c
Q
u
ố
c
t
ế
N
h
ậ
t
B
ả
n
(
J
B
I
C
)
l
à
6
.
3
9
4
t
ỷ
đ
ồ
n
CCLXI. CCXCV.
CCCXVII
CCLXII. CCXCVI.
Bắc
CCLXIII.
CCCXVII
CCCXIX.
Báo
CCLXIV. CCXCVII.
Hoà
CCXCVIII. CCCXX.
CCLXV. CCXCIX.
CCCXXI.
CCLXVI.CCC.
Từ
CCLXVII.
CCCXXII
CCLXVIII.
CCCI.
CCCXXIV
CCLXIX.
CCCXXV
CCLXX. CCCII.
CCCXXV
CCLXXI.CCCIII.
Từ
CCLXXII.
CCCXXV
CCLXXIII.
CCCIV.
CCCXXIX
Báo
CCLXXIV.
CCCXXII
CCCXXV
CCLXXV.
CCCXXX
CCLXXVI.
CCCXXX
CCLXXVII.
Hoà
CCCXXX
CCCXXX
CCLXXVIII.
CCLXXIX.
CCLXXX.
CCCXXX
Báo
CCCXXX
CCLXXXI.
CCLXXXII.
CCCXXX
CCLXXXIII.
CCCXXX
CCCXXX
LXXVII.
CXXVI.
LXXVIII.
CXXVII.
Khu
LXXIX.
CLXXVIII.CCXVII.
Trực
CCXVIII.
CLXXIX. CCXIX.
LXXX. 3.
Cầu
đường
Nguyễ
n Văn
Cừ
CXXVIII.
CLXXX. CCXX.
CXXIX.
CLXXXI.
CXXX.
CLXXXII.
CXXXI.
CLXXXIII.
LXXXI.
CXXXII.
CLXXXIV.
LXXXII.
CXXXIII.
CLXXXV.
LXXXIII.
CXXXIV.
CLXXXVI.
LXXXIV.
CXXXV.
Khu
CLXXXVII.
Trực
CXXXVI.
CLXXXVIII.
LXXXV.
LXXXVI.
LXXXVII.
LXXXVIII.
LXXXIX.
XC.
4.
Đườn
g trục
BắcNam
giai
đoạn 2
(từ
Nguyễ
n Văn
Linh
đến
cầu
Bà
Chiêm
)
CXXXVII. CLXXXIX.
CXXXVIII.
CXXXIX.
CXL.
CXLI.
CXLII.
CXLIII.
g
v
à
v
ố
n
đ
ố
i
ứ
n
g
t
ừ
n
g
â
n
s
á
c
h
c
ủ
a
t
h
à
n
h
p
h
ố
H
ồ
CXLIV.
CXLV.
C
h
í
M
CXLVI.
Khu
8
CCLXXXIV.
Hoà
CCCXXX
CCCXL.
CCCXLI.
CCCXLII
Báo
CCCXLII
CCCXLIV
Hoàn
thành
trong
năm
2007
XCI.
i
n
h
l
à
5
8
1
6
XCII.
XCIII.
XCIV.
XCV.
XCVI.
XCVII.
t
ỷ
đ
ồ
n
g
XCVIII.
XCIX.
C.
5.Quố
c lộ 50
CCXXVII.
CCXXVIII.
CCXXIX.
Tổng
v
ố
n
đ
ầ
u
t
ư
4
.
2
6
0
t
ỷ
đ
ồ
n
g
9
t
h
ự
c
h
i
ệ
n
t
h
e
o
h
ì
n
h
t
h
ứ
c
H
ợ
p
đ
ồ
n
g
B
T
(
x
â
y
d
ự
n
g
c
h
10
u
y
ể
n
g
i
a
o
)
CCXXX.
CCXXXI.
CCXXXII.
CCXXXIII.
CCXXXIV.
CCXXXV.
CCXXXVI.
CCXXXVII.
CCXXXVIII.
Tổng
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
c
ủ
a
t
ò
a
n
11
d
ự
á
n
l
à
h
ơ
n
3
7
0
t
ỷ
đ
ồ
n
g
l
ấ
y
t
ừ
n
g
â
n
s
á
c
h
t
h
à
n
h
p
h
ố
12
CCXXXIX.
CCXL.
CCXLI.
CCXLII.
CCXLIII.
CCXLIV.
Tổng
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
d
ự
á
n
l
à
8
.
4
7
0
t
ỷ
đ
ồ
n
g
,
13
b
a
o
g
ồ
m
c
h
i
p
h
í
g
i
ả
i
p
h
ó
n
g
m
ặ
t
b
ằ
n
g
đ
ư
ợ
c
đ
ầ
u
t
ư
b
ở
14
i
L
i
ê
n
d
o
a
n
h
C
ô
n
g
t
y
H
ò
a
P
h
o
n
g
v
à
C
ô
n
g
t
y
M
ộ
c
A
n
CCXLV.
CCXLVI.
15
CCXLVII.
CCXLVIII.
CCXLIX.
Tổng
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
c
ủ
a
t
ò
a
n
d
ự
á
n
l
à
6
7
,
1
t
ỷ
đ
ồ
n
g
l
16
ấ
y
t
ừ
n
g
â
n
s
á
c
h
t
h
à
n
h
p
h
ố
.
CCCXLV. II.
Tiến
hành
khởi
công
xây
dựng
đối
với
các
công
trình
giao
thông
trọng
điểm
dự
kiến
xây
dựng
CCCLXXVI.CDXIII.
CDXXXVI.CDLII.
CDLXXVI.
DVI.
DXXXIV.
CCCLXXVII.
CDXIV.
CDXXXVII.
CDLIII.
CDXXXVIII.
CDLXXVII.
DVII.
CDLXXVIII.
DXXXV.
CDXXXIX.CDLIV.
CDLXXIX.
DVIII.
DXXXVII
CDXL.
CDLXXX.
DXXXVII
DIX.
CDLXXXI.
DXXXIX.
CDXLII.
CDLVI.
Khảo
CDLXXXII.
DX.
Tro
DXL.
Lập
CDXLIII. CDLVII.
DXI.
CDLXXXIII.
DXLI.
CDLXXXIV.
DXII.
CDLXXXV.
Chợ
DXLII.
CCCLXXVIII.
CDXV.
CCCLXXIX.CDXVI.
CDXVII.
CCCLXXX.
CDXVIII.
CCCLXXXI.
CDXIX.
CCCLXXXII.
Sở Kế
CDXX.
CCCLXXXIII.
CDXXI.
Sở
CDXLI.
CDLV.
CDXLIV.
CDXXII. Khảo
CDLVIII.
Tuyến
CCCLXXXIV.
CDXXIII.
n
CCCLXXXV.
à
CDXXIV. CDXLV.
17
CDLXXXVI.
DXXXVI.
DXLIII.
trong
giai
đoạn
2007
–
2010
CCCXLVI.
1.Tuyến
métro
số 1
CCCXLVII.
CCCXLVIII.
CCCXLIX.
CCCL.
CCCLI.
CCCLII.
CCCLIII.
CCCLIV.
CCCLXXXVI.
Bố trí
Khảo
CCCLXXXVII.
CDXXV. CDXLVI.
CCCLXXXVIII.
Khảo
CDXXVI.
CCCLXXXIX.
CDXXVII. CDXLVII.
CCCXC.
CCCXCI.
Sở Kế
CDXLVIII.
CDXXVIII.CDXLIX.
CDXXIX. CDL.
CCCXCII.
CDXXX.
Sở
Bố trí
CDLI.
CCCXCIII.
CCCXCIV.
CCCXCV.
CCCXCVI.
CDXXXI.
CDXXXII.
CDXXXIII.
CDXXXIV.
CCCXCVII.
CDXXXV.
CCCLV.
CCCLVI.
CCCLVII.
2.Đườ
ng cao
tốc
liên
vùng
phía
Nam.
CCCLVIII.
CCCLXI.
t
ổ
n
g
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
l
à
1
.
0
9
1
t
r
i
ệ
u
U
S
D
CCCXCVIII.
Sở
CCCXCIX.
CD.
CDLXXXVII.
DXIII.
DXLIV.
CDLXXXVIII.
DXIV.
CDLXXXIX.
DXLV.
CDXC.
DXLVII.
d
o
CDII.
N
g
â
n
h
CDIII.
Sở Kế
18
DXV.
CDXCI.
DXLVI.
DXLVIII.
DXVI.
DXLIX.
Lập
CDXCII.
DXVII.
CDXCIII.
DXVIII.
CDXCIV.
DXIX.
CDXCV.
CDXCVI.DXX.
CDXCVII.
DXXI.
CDXCVIII.
DXXII.
DL.
DLI.
DLII.
DLIII.
DLIV.
CDXCIX.
D.
DI.
DXXIII.
DII.
DLVI.
DXXVI.
DXXVII.
DIV.
DLV.
DXXIV.
DXXV.
DIII.
CDI.
CCCLIX.
CCCLX.
y
c
ó
DXXVIII.
DXXIX.
DLVII.
DLVIII.
DLIX.
DLX.
DV.
Tro
DXXX.
DLXI.
CCCLXII.
CCCLXIII.
CCCLXIV.
CCCLXV.
CCCLXVI.
3. Dự án cầu
đường
Bình
Triệu
II
(Quốc
lộ 13)
à
n
g
H
ợ
p
t
á
c
q
u
ố
c
t
ế
N
h
ậ
t
B
ả
n
c
h
o
CDIV.
Sở
CDV.
CDVI.
CDVII.
CDVIII.
CDIX.
CCCLXVII.
CCCLXVIII.
CCCLXIX.
CDX.
CDXI.
CCCLXX.
CCCLXXI.
CDXII.
CCCLXXII.
CCCLXXIII.
v
a
y
v
ớ
i
h
ì
n
h
t
h
ứ
c
O
D
CCCLXXIV.
4. Đường trên
cao
nối từ
đường
Nguyễ
n Văn
Linh
(nút
giao
thông
tại
khu A
Nam
Sài
Gòn)
19
DXXXI.
DXXXII.
Nằm
DXXXIII.
đến
cầu
Phú
Mỹ
A
CDLIX.
CDLX.
CCCLXXV.
CDLXI.
CDLXII.
CDLXIII.
Tổng
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
(
g
i
a
i
đ
o
ạ
n
I
)
l
à
3
1
.
3
2
0
20
t
ỷ
đ
ồ
n
g
(
t
ư
ơ
n
g
đ
ư
ơ
n
g
1
.
6
0
7
t
r
i
ệ
u
U
S
D
)
CDLXIV.
CDLXV.
CDLXVI.
CDLXVII.
CDLXVIII.
21
T
ổ
n
g
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
g
ầ
n
3
.
5
0
0
t
ỷ
đ
ồ
n
g
t
h
e
o
h
ì
n
h
t
h
ứ
c
x
22
â
y
d
ự
n
g
B
O
T
CDLXIX.
CDLXX.
CDLXXI.
CDLXXII.
CDLXXIII.
CDLXXIV.
Tổng
v
ố
n
đ
ầ
u
t
ư
3
3
2
,
1
1
t
ỉ
đ
ồ
23
n
g
d
o
c
ô
n
g
t
y
c
ổ
p
h
ầ
n
đ
ầ
u
t
ư
P
h
ú
M
ỹ
l
à
m
c
h
ủ
đ
ầ
u
t
ư
24
t
h
e
o
h
ì
n
h
t
h
ứ
c
B
T
CDLXXV.
DLXII. III
. Xúc
tiến,
đẩy
mạnh
công
tác
kêu
gọi và
thu
hút
nhà
đầu
tư với
các
dự án
chưa
có
nhà
đầu
tư
như:
DLXIII. 1.
Dự án
bãi
DLXXIII.
DLXXXVII.
DCIV.
DLXXIV.
DLXXV.
DLXXXVIII.
DCV.
DLXXXIX.
DCXIX.
DLXXVI.
DXC.
DCXX.
DCVI.
DCXVIII.
DLXXVII.
DXCI.
DCVII.
DLXXIX.
Như
DCXXII.
DXCII.
DXCIII.
DCIX.
DXCIV.
DLXXX.
DCX.
DXCV.
DLXXXI.
DXCVI.
DLXXXII. Như
Như
DCXI.
DXCVII.
DLXXXIII.
DLXXXIV.
DXCVIII.
DXCIX.
25
DCXII.
DCXIII.
Như
DCLXII.
DCXXXI.DCXLVI.
DCLXIII.
DCXXXII.DCXLVII. DCLXIV.
DCXXXIII.
DCXLVIII. DCLXV.
DCXXXIV.
DCXLIX.
DCLXVI.
DCXXXV.DCL.
DCLXVII
DCXXXVI.
DCLI.
DCXXXVII.
DCLXVII
DCXXI.
DCVIII.
DLXXVIII.
DCXXX. DCXLV.
T
ổ
n
g
m
ứ
c
đ
ầ
u
t
ư
DCXXXVIII.
DCLII.
DCXXXIX.
DCLIII.
DCXL.
DCLXIX.
Như
DCLXX.
DCLIV.
DCLXXI.
DCLV.
Trên
DCLXXII
DCLVI.
DCLXXII