BÀI TẬP HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ – PHÂN LOẠI CAO
Câu 1: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng
hóa hoàn toàn a gam A bằng 140ml dung dịch NaOH tM cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M để
trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dung dịch B.Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối
khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2
RH có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước Brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn
bộ R tác dụng với axit H 2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO 2 sinh ra, Biết rằng để đốt cháy hoàn
toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO 2 có tỉ lệ khối lượng 6:11 . Giá trị a gần nhất
với :
A. 26
B. 27
C. 28
D. 29
CO2 :11a(gam) BTKL
CO : 0,09
→ 2,76 + 0,105.32 = 6a + 11a → a = 0,36 → 2
H 2 O : 6a(gam)
H 2 O : 0,12
Đốt Z :
BTNT.O
→ Z : C 3H 5 ( OH ) 3
CH 2 − OOC − CH 3
CH 4 : 0,24
K = 20 →
→ A CH − OOC − CH 3
n = 0,36
RH : 0,12
CH − OOC − CH = CH
2
2
→ a = 0,12.230 = 27,6(gam)
↑
CO2
H 2 : 0,24
→ A ) (không có đáp án)
(nên xét trường hợp K = 20 →
RH : 0,12
Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol A, axit cacoxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ
A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2, sinh ra 0,14 mol CO 2. Cho m
gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và
0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín (chân không).Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn.Thu được a gam khí.Giá trị của a gần nhất với :
A.0,85 (gam)
B. 1,25 (gam)
C. 1,45 (gam)
CO : 0,14(mol)
Ch¸y
BTNT.O
M
→ 2
→ n Otrong M + 0,18.2 = 0,14.2 + a
.
H
O
:
a(mol)
2
D. 1,05 (gam)
→ n Otrong M = a − 0, 08
n Otrong ancol = n ancol = n H 2O − n CO2 = a − 0,14
BTNT.O
→ n Otrong Y + Z = n Otrong M − n Otrong ancol = ( a − 0, 08 ) − (a − 0,14) = 0, 06(mol)
Do đó :
RCOONa : 0, 03 BTKL
trong M
NaOH
→ n ax
→ 3, 68
→ R = 29
C 2 H 5COOH
it + este = 0, 03
NaOH : 0, 02
CaO
→ a = 0,03.30 = 0,9(gam)
N + 0, 012 NaOH
→ 0, 03mol C 2 H 6
(em có thể tóm tắc đề và sử dụng bảo toàn nguyên tố oxi theo lối quen thuộc)
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác
dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam
H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của m gần nhất với :
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
BTNT ( H lđ )
→ x.3 + 3 x = 0,15.2(1)
C3 H 8O3 : x
x =
→ BTNT ( H )
→
→ m = 11,22( g )
hh
Cn H 2 n + 2O : 3 x → 8 x + (2n + 2).3x = 0,63.2(2) n =
Câu 4 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1
liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M , thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó
muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng
14,364 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là
31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với:
A.45%
B.50%
C.55%
D.60%
Đặt peptit chung là: Cn H 2 n + 2 − Z N Z Oz +1 , Z là số mắt xích trung bình mà em đã biết
nKOH
= 0,12/0,045 = 2,67 (em để dạng phân số cho chính xác) => là đipeptit và tripeptit
=> Z =
n peptit
=> nN = 0,045.2,67 = 0.12(mol)
Với thí nghiệm 2 :
BTKL
→13, 68 + 0, 64125.32 = m N + 31, 68 → n N = 0,18(mol)
n N ( p 2)
0,18
=k=
= 1,5 => 0,045 mol(A) mA(p1) = 13,68/1,5 = 9,12(g)
=>
nN ( p1)
0,15
Với thí nghiệm 1 : H[NH- R -CO] z OH + z KOH → z H2N- R -COOK + H2O
0,12
0,33832.15, 03
Z
= 0, 045(mol)
.18 => mZ = 15,03(g) → n Trong
BTKL
→ 9,12 + 0,12.56 = mZ +
Gly − K =
75 − 1 + 39
z
Gly − K : 0,045
( K ) hoac ( N )
BTNT
→ 0,045 + x + y = 0,12(1)
x = 0,06
→
Vậy Z có: Ala − K : x
kl ( Z )
→113.0,045 + 127.x + 155. y = 15,03( 2) y = 0,015
Val − K : y
0, 06(89 − 1 + 39)
= 50, 7%
15, 03
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol buta – 1,3 - đien. Nung X một thời gian với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 8 gam.
B. 16 gam.
C. 32 gam.
D. 24 gam.
H 2 : 0,5
17, 2
BTKL
→ m X = m Y = 17, 2(gam) → n Y =
= 0, 4(mol)
Ta có : X
2.21,5
C4 H 6 : 0,3
→ %m Ala −K =
øng
→ ∆n ↓= n Hph¶n
= n X − n Y = 0,8 − 0, 4 = 0, 4(mol)
2
BTLK.π
øng
ph¶n øng
ph¶n øng
ph¶n øng
→
n LK.π = n Hph¶n
+ n Br
= 0,3.2 → n Br
= 0, 2 → m Br
= 32(gam)
2
2
2
2
Câu 6 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol và m gam X có số mol là 0,34 mol.Cho Na dư vào m gam X thì
thấy thoát ra 13,44 lít khí H 2 (đktc).Mặt khác,đốt cháy hết m gam X thu được 52,8 gam CO 2. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là :
A. 36,68
B. 34,72
C. 38,42
D. 32,86
n CO2 = 1, 2(mol)
Ta có :
nên X phải chứa các ancol no.
Trong X
Trong X
= 1, 2(mol)
n H2 = 0, 6(mol) → n − OH = n C
BTKL
→ m = ∑ m(C, H, O) = 1,
2.12 + 1,
2.16 = 36, 68(gam)
{
{
12.2
44+22.0,34
4 43 + 1,
Khi đó
C
H
O
Câu 7: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo
ra được một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư
cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A. 17,73 gam.
B. 23,61 gam
C. 11,84 gam
D. 29,52 gam
O2
đặt Y : CnH2n-2N4O5 0,05 mol → giải ra n = 12 => aminoaxit là Ala (12 : 4= 3 cacbon)
=> X là C9H17 N3O4 : 0,01 mol => nCO2 = 0,09 = nkết tủa => mkết tủa = 17,73(g)
(các em xem lại cách đặt công thức peptit mà thầy đã bày)
Câu 8 : Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO 2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tổng số nguyên tử trong các phân tử của X là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
7,1 − 0,35.12 − 0, 25.2
n CO2 = 0,35(mol) BTKL
X
→ n Trong
= nX =
= 0,15(mol)
Đốt cháy phần 1:
O
16
n H2O = 0, 25(mol)
n Ag
0,35
→C=
= 2,33 → Trong X có HCHO. (vì 1<
= 1,33 < 2 )
2.nandehit
0,15
HCHO : a AgNO3 / NH3 a + b = 0,15
a = 0, 05(mol)
→
→
Với phần 2:
RCHO : b
4a + 2b = 0, 4 b = 0,1(mol)
7,1 − 0, 05.30
BTKL
→ M RCHO = R + 29 =
= 56 → R = 27
CH 2 = CH − CHO
0,1
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 ancol bền, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử
cacbon.Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO 2(đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho
m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là:
A. 9,4
B. 9,7
C. 9,0
D. 8,5
CO : 0, 45(mol)
Ch¸y
→ 2
Ta có : X
H 2 O : 0, 4(mol)
Nhận xét thấy vì số C trong các chất như nhau nên nếu este thủy phân ra ancol thì :
0, 45
n X = ∑ n ancol = 0,1 → Sè C trong mçi chÊt =
= 4,5(V« lý)
0,1
n ancol = 0,1
→
và số C trong mỗi chất là 3C (hi là do ta chọ n từ pt BTNT(C): (0,1 + x).n = nCO2.
n este = 0, 05
HCOOCH = CH 2 : 0, 05(mol)
→ m = 9, 4(gam)
Lại thấy n este = n CO2 − n H2O = 0, 05 → X
CH 2 = CH − CH 2 − OH : 0,1(mol)
Câu 10: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (M X
X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một
lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng
lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là:
A.12,08
B. 11,04
C. 12,08
D. 9,06
n CO2 = 0,32(mol) BTKL
8,58 − 0,32.12 − 0, 29.2
E
→ n Trong
=
= 0, 26(mol)
Đốt cháy E:
O
16
n H2O = 0, 29(mol)
Vì E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa Ag nên X phải là HCOOH.
Vì các axit no nên : n este = n T = n CO2 − n H 2O = 0,32 − 0, 29 = 0, 03(mol)
n este = 0, 03(mol)
AgNO3 / NH3
→ n Ag = 0,16(mol) → Trong E
Lại có : E
n HCOOH = 0, 05(mol)
HCOOH : 0, 05(mol)
BTNT.O
→ 8,58 RCOOH : 0, 02(mol)
RCOO − R '− OOCH : 0, 03(mol)
BTKL
→ 0, 05.46 + 0, 02(R + 45) + 0, 03(44 + 45 + R + R ') = 8,58
R = 29
→ 5R + 3R ' = 271 →
→ C 2 H 5COOH và
R ' = 42
CH2 - OOCH
CH - OOCC2H5
CH3
BTKL
→ 8,58 + 0,15.40 = m + 0,
1407.18
2 43 + 0,
1403.76
2 43 → m = 11, 04(gam)
H2O
Ancol
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C 2H3COOH, và (COOH)2 thu
được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với
NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là
A. 10,8 gam.
B. 9,0 gam.
C. 12,6 gam.
D. 8,1 gam.
NaHCO3
Trong X
→ n CO2 = 0,5(mol) → n − COOH = 0,5 → n O
= 1(mol)
Ta có : X
BTNT.C
→ n CTrong X = 0,98(mol)
Đốt cháy X : n CO2 = 0,98(mol)
BTKL
X
→ m Trong
= 29,16 − 0,98.12 − 1.16 = 1, 4(gam)
H
BTNT.H
→ m = 0, 7.18 = 12, 6(gam)
Câu 12: Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số
cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm
xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch
Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát
ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hydrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T
thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là:
A.0,12 mol
B. 0,14 mol
C. 0,13 mol
D. 0,16 mol
m F = 3, 68(gam) + m T
H 2 O : 0, 24
Ta có :
Cháy
n
=
0,
08
→
→ 0, 24 − x = 0, 08 → x = 0,16
T
CO 2 : x
BTKL
→ m T = ∑ m(C, H) = 0, 24.2 + 0,16.12 = 2, 4 → m F = 6, 08
n E = 0,3
X : 0,16
6, 08 − 0,14.2
→ E
→ MX =
= 36, 25 → C2,6875 H 4
6, 08
n
=
=
0,16
H
:
0,14
0,16
F
2
4.9,5
BTLK.π
→ 0,16.(2, 6875.2 + 2) = 0,16.4 + 0,14.2 + 2a → a = 0,13 (mol)
Câu 13: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong
A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lượng dung
dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8
lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m
gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :
A.0,4
B.0,6
C.0,75
D.0,55
ancol : 0,15
CO :1,35
1,35 − 0,95
17
Và 2
→
= k −1 → k =
Ta có : Axit : 0,1
0, 45
9
H 2O : 0,95
Este : 0,2
17
=> n nBr2 ( pu ) = nπ ( pu ) = 0,45. 9 − 0{,1 = 0,75 Chú ý: Số mol Br2 lớn nhất khi có este dạng HCOOR
pi ( axit )
Câu 14: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc
hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn
với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml
dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung
dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có
khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là
A. 35,52%
B. 40,82%
C. 44,24%
D. 22,78%
D : 22,89
RCOONa : 0, 2
NaCl : 0,1
→ m RCOONa = 17, 04 → R = 18, 2
+C
→ m A = 17, 04 + 0,1.1 − 0, 2.23 = 12, 64 → m Htrong.A
= 12, 64 − 0, 2.16.2 = 6, 24
khong.no
= 0, 46 − 0,36 = 0,1
CO 2 : a 12a + 2b = 6, 24
a = 0, 46 n axit
→ A + O 2 → 26, 72
→
→
→ no
H 2O : b 44a + 18b = 26, 72 b = 0,36 n axit = 0, 2 − 0,1 = 0,1
TH1: 12, 64
HCOOH : 0,1
RCOOH : 0,1
→ R = 35, 4 →
CH 2 = CH − COOH : 0, 04
CH 2 = CH − CH 2 − COOH : 0, 06
Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2 12, 64
→ C% = 22, 78
CH 3COOH : 0,1
RCOOH : 0,1
Câu 15: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol vinylaxetylen và
0,16 mol hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi
so với H2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất
màu vừa hết 30ml dung dịch brom 0,1M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 27.
B. 29.
C. 26.
D. 25.
CH ≡ CH : 0, 08
CH CHO : 0, 06
3
Ta có : X
CH ≡ C − CH = CH 2 : 0, 09
H 2 : 0,16
BTKL
øng
→ m X = 9, 72 → n Y = 0, 23 → n Hph¶n
= 0,16(mol)
2
Trong Y ta tưởng tượng là chia thành hai phần:
CH ≡ CH : a
CAg ≡ CAg : a
CH CHO : 0,5a
Ag : a
3
AgNO3
→ m
Phần 1 thành kết tủa:
CH ≡ C − CH = CH 2 : a
CAg ≡ C − CH = CH 2 : a
CH ≡ C − CH 2 − CH 3 : a
CAg ≡ C − CH 2 − CH 3 : a
Phần 2 : Gồm anken, ankan, ancol, ankadien.Ta đi bảo toàn liên kết pi với chú ý là lượng
øng
ph¶n øng
n Hph¶n
+ n Br
= 0,16 + 0, 003 = 0,163(mol) sẽ làm cho các chất này biến thành no hoàn toàn.Khi
2
2
đó ta có ngay :
CH ≡ CH : 0, 08 − a
Phần chưa phản ứng với H2 CH 3CHO : 0, 06 − 0,5a
CH ≡ C − CH = CH : 0, 09 − 2a
2
Và một chút có phản ứng với H2 là : CH ≡ C − CH 2 − CH 3 : a
BTLK.π
→
2(0, 08 − a) + (0, 06 − 0,5a) + 3.(0,09 − 2a) + a = 0,163 → a = 0, 0436
→ m = 29,1248
Câu 16 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là
n A : n B : n C = 2 : 3 : 5.Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin ; 80,1gam Alanin và 117
gam Valin.Biết số liên kết peptit trong C,B,A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị
của m là :
A.226,5
B.262,5
C.256,2
D.252,2
Đặt peptit chung là H[NH-R-CO]xOH: 10a (mol)
H[NH-R-CO]nOH + (n-1) HOH → nH2N-R-COOH => nH 2 O = nα − aa − n peptit = 2,7- 10a (mol)
Lại có ∑ nα − aa = 2,7 BTSMX
→ a.x = 2,7 => chọn a = 0,1 , x = 27 (kiểu như chọn điểm rơi)
BTKL
→ m = 60 + 80,1 + 117 – (2,7-1).18 = 226,5
Ta có thể mò ra các peptit là:
0,2 mol: Val-Ala -Ala -Ala
0,3 mol: Val- Ala – Gly
(hi mò không khó lắm đâu các em)
0,5 mol: Val –Gly
Thử lại: m cũng bằng 226,5
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (M A < MB) trong
700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên
tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng
của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4
gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít
hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
A.66,89%
B.48,96
C.49,68
D.68,94
n KOH = 0, 7(mol)
→ ∑ n este = 0, 7 − 0, 3 = 0, 4(mol) = n Y (tính mol T theo KOH dư)
Ta có :
0, 7
n T = 0,3(mol) < 2 = 0,35
( R COOK + KOH CaO,
t → R H (T) + K2CO3 )
0, 24
H 2O
n Tách
= 0, 4.60% = 0, 24(mol) → n ete = n H2O =
= 0,12(mol)
Ancol
2
CH 3OH : 0,1(mol)
8, 04 + 0,12.18
BTKL
→ MY =
= 42,5 → Y
0, 24
C 2 H5 OH : 0,3(mol)
54, 4 − 0,3.56
RCOOK : 0, 4
→ M RCOOK =
= 94 → R = 11
Khi cô cạn X : 54, 4
0, 4
KOH : 0,3
Khi đó xảy ra hai trường hợp :
HCOOK : 0,1 BTKL
37, 6 − 0,1.84
→ M RCOOK =
= 97,33 (Loại)
Trường hợp 1 : 37, 6
0,3
RCOOK : 0,3
HCOOK : 0,3 BTKL
37, 6 − 0,3.84
→ M RCOOK =
= 124 → R = 41(−C3H 5 )
Trường hợp 2 : 37, 6
0,1
RCOOK : 0,1
A : HCOOC2 H 5 : 0,3
0,3.74
→ %HCOOC 2 H 5 =
= 68,94%
Vậy : m
0,3.74 + 0,1.100
B : C3 H 5COOCH 3 : 0,1
Câu 18: Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng tổng số
nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit lớn hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A
trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn
66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH) 2 dư.Thấy khối lượng bình
tăng 147,825 gam.Giá trị của m là :
A.560,1
B.470,1
C.520,2
D.490,6
Dùng công thức peptit rồi giải như đề minh họa của bộ (câu này quá quen)
O2
Cn H 2 n + 2 − Z N Z Oz +1 : 0,7k (mol) →
CO2 x mol ; H2O y mol , z = 3,9/0,7 ≈ 5,57
y−x
0,7k =
(1) (pt mối liên hệ mol CO2, mol H2O, mol đốt và độ bất bảo hòa a = z )
1 − z + 2z
44x + 18y = 147,825 (2)
mpeptit = x.12 + 2y + (30 z + 16).0,7k (3) => x = ; y = , k = 4
từ k => m peptit ở thí nghiệm 1 rồi bảo toàn khối lượng là xong. ĐS 470,1(g)
( H[NH- R -CO] z OH + z KOH → z H2N-R-COOK + H2O )
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần
nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O.Mặt khác,cho X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được m gam kết tủa.Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử
ancol nhỏ hơn 8.Giá trị lớn nhất của m là :
A.40,02
B. 58,68
C.48,48
D.52,42
Nhận xét :
0,38
= 2,923 < 4 Số H trong phân tử ancol bất kì luôn không nhỏ hơn 4 nên chắc chắn trong
0,13
andehit có 2 nguyên tử H.
0, 25
< 2 nên có hai trường hợp xảy ra.
+ C=
0,13
CH 3OH : a BTNT.H a + b = 0,13
a = 0, 06
→
→
Trường hợp 1 : Nếu X là
4a + 2b = 0,38 b = 0, 07
Andehit : b
Vì số mol O2 cần khi đốt > 0,27 nên andehit phải đơn chức.
BTKL
→ m X = ∑ m(C, H, O) = 0, 25.12 + 0,19.2 + 0,13.16 = 5, 46(gam)
+ H=
→ M andehit =
5, 46 − 0, 06.32
= 50,57 (Vô lý).
0, 07
a + b = 0,13
a = 0, 07
→
HCHO : a BTNT.H 2a + 4b = 0,38 b = 0, 06
→
Trường hợp 2 : Nếu X là
a + b = 0,13
a = 0,1
Ancol : b
→
2a + 6b = 0,38 b = 0, 03
HCHO : 0, 07
Ag : 0, 07.4
→ m↓ = 40, 02
→ X
CH ≡ C − CH 2 − OH : 0, 06
CAg ≡ C − CH 2 − OH : 0, 06
→
HCHO : 0,1
Ag : 0,1.4
→ X
→ m↓ = 48, 48
CH ≡ C − CH = CH − CH 2 − OH : 0, 06
CAg ≡ C − CH = CH − CH 2 − OH : 0, 03
Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức
mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản
ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và
2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 27
C. 32,4
D. 21,6
n CO = 0,175(mol)
Cháy
no
→ 2
→ n Không
X
Andehit = n CO 2 − n H 2 O = 0, 05(mol)
n H2O = 0,125(mol)
Ta có :
pu
24
n Br2 = 160 = 0,15
Dễ dàng suy ra X phải chứa HCHO vì nếu X không chứa HCHO thì
0,175
n X = 0, 05 + 0, 05 = 0,1 → C =
= 1, 75 (Vô lý ) vì không có andehit nào có 1C trong phân tử.
0,1
HCHO : 0, 025
BTKL
→ m X = ∑ m(CHO) = 0,175.12 + 0,125.2 + 0, 075.16 = 3,55(gam)
Vậy X
R − CHO : 0, 05
3,55 − 0, 025.30
→ M R −CHO =
= 56 → CH 2 = CH − CHO
0, 05
→ m Ag = (0, 025.4 + 0, 05.2).108 = 21, 6(gam)
Câu 21: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi
X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một
lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng
lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam
B. 14,04 gam
C. 12,78 gam
D. 13,66 gam
E pứ tráng bạc → X là HCOOH và este T có gốc HCOO- .
Đặt số mol X,Y,T lần lượt là a,b và c. CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol. BTNT
6,88 − 0,25.12 − 0,18.2
= 0,22 = 2a + 2b + 4c Và 2a+2c = 0,12 → b + c = 0,05.
16
Axit Y có tổng số liên kết pi là k → tổng số liên kết pi trong este T là k+1
→0,25 – 0,18 = (k-1)b + (k+1-1)c → 0,07 = (b+c)k – b = 0,05k – b.
Áp dụng điều kiện : b < 0,05 →0,05k – 0,07 < 0,05 → k < 2,4.
Ta chọn k = 2 → b = 0,03 ; a = 0,04 ; c = 0,02.
trong E
→ nO
=
(X)CH 2 O 2 : 0, 04
→ (Y)C n H 2n-2 O2 : 0, 03
→ 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25
(T)C H O (m > 4) : 0, 02
m 2m-4 4
BTNT.C
→n =
21-2m
3
Ta chọn m=6 → n=3. X là HCOOH,
Y là CH2=CH-COOH
T là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Z là C2H4(OH)2
BTKL
→ m E + m KOH = m + m Z + m H 2O
6, 88 + 0, 15.56 = m + 62.0, 02 + 18. ( 0, 04 + 0, 03 ) → m = 12, 78 gam.
Câu 22 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng
là m.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2
dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :
A. 22,28
B. 22,68
C. 24,24
D. 24,42
n O2 = 2, 45(mol)
BTNT.O
→ 2a + b = 4,9
CO
:
a
a = 1,56(mol)
2
Cháy
→
→ b + 0,35 − a = 0,57(*) →
Ta có : n X = 0,57
b = 1, 78(mol)
H 2 O : b 14 H2O43
2
n Pu = 0,35
Br2
BTKL
→ m = ∑ m ( C, H ) = 1,56.12 + 1, 78.2 = 22, 28(gam)
Chú ý : Bản chất của bài toán khá đơn giản chỉ là BTKL và vận dụng tính chất của ankan khi đốt
cháy đó là n ankan = n H2O − n CO2 .Tuy nhiên cũng cần tư duy chút ít để hiểu là muốn X biến thành
ankan thì cần phải thêm 0,35 mol H2 .Và khi đó các em có phương trình (*).
Câu 23 : Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy
hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .
Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư
thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc
này là P(atm). Biết amino axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P gần nhất với :
A.13
B.14
C.15
D.16
Cn H 2n +1O2 N : a
Cn H 2n HNO2 : a
an + bm = 0,095
→
Ta có : Cm H 2m +1O2 N : b ⇔
n + 1 = m
Cm H 2m HNO2 : b 0,095.14 + 47(a + b) = 3,21
a + b = 0,04
C H O N : 0,025
→
→ 1,375 < n < 2,375 → 2 5 2
C3H 7O 2 N : 0,015
an + m(n + 1) = 0,095
CO2 : 0,095
O2 : 0,17 A H 2 O : 0,115
→ 0,85
→
N 2 : 0,68
N 2 : 0,02 + 0,6 = 0,62
Odu : 0,15 + 0,04 − 0,1525 = 0,0375
2
CO 2 : 0, 095
→ B N 2 : 0, 02 + 0,68 = 0, 7
du
O2 : 0,17 + 0, 04 − 0,1525 = 0,0575
nRT 0,8525.0,082.(127 + 273)
p=
=
= 13,981(atm)
V
2
Câu 24 :Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit mạch hở C
(mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử A, B, C
là 9) với tỉ lệ số mol n A : n B : n C = 2 :1: 3 .Biết số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1.Khi thủy
phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam Valin. Giá
trị của m là:
A. 349,8.
B. 348,9.
C. 384,9.
D. 394,8.
33,75
n Gly = 75 = 0, 45(mol)
106,8
= 1,2(mol) Vì số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1 và tổng liên kết
Ta có : n Ala =
89
263,25
n Val = 117 = 2,25(mol)
A : Ala − Ala − Ala − Ala : 0,3
peptit là 9 nên mò ra được : B : Gly − Gly − Gly : 0,15
=> m = 349,8
C : Val − Val − Val − Val − Val : 0, 45
(em lập tỉ lệ mol Gly: Ala: Val rồi chọn và chia cho tỉ lệ số mol thì được số mắt xích phù hợp)
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576
lít O2 (đktc).Thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2.Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử
N.Mặt khác,cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z,T là đồng
đẳng liên tiếp và m gam muối.Biết rằng M Z < M T vµ M Y = 39 .Giá trị của m là :
A.31,22
B.34,24
C.30,18
D.28,86
M
=
39
CH
OH
vµ
C
H
OH
Vì Y
nên hai ancol phải là
và số mol 2 ancol phải bằng nhau.Nghĩa là
3
2 5
X phải chứa 2 chức este và 1 chức amin.
=> CH3OOC-R(NH2)-COOC2H5 => kết quả m = 31,22 (g)
Câu 26: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có
cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M
với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thì số gam este thu được là
A. 17,10.
B. 18,24.
C. 25,65.
D. 30,40.
n CO2 = 1,5(mol)
1,5
→ Sè C trong X vµ Y lµ :
= 3 .Có hai TH xảy ra.
Ta có :
0,5
n H2O = 1, 4
a + b = 0,5
C3 H 8 O : a
a = 0,3(mol)
→ BTNT.H
→
Trường hợp 1 :
(loại)
→ 8a + 2b = 2,8 b = 0, 2(mol)
C3 H 2 O 2 : b
a + b = 0,5
C3 H 8 O : a
a = 0, 2(mol)
→ BTNT.H
→
Trường hợp 2 :
→ 8a + 24 = 2,8 b = 0,3(mol)
C3 H 4 O 2 : b
→ m CH2 =CHCOOC3H7 = 0, 2.0, 75.114 = 17,1(gam)
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol
và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau).Người ta hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối
lượng bình tăng P gam.Giá trị của P là :
A.114,4
B.116,2
C.115,3
D.112,6
C 2 H 4 O
C H O
3 8
Trong X
X
X
= 2n Trong
Để ý thấy
vì n C3H8O = n C3H8O2 → n C
O
C3 H 8 O 2
C2 H 6 O
BTNT.C
X
X
→ n Trong
= n ↓ = 1, 7 → n Trong
= 0,85(mol)
Nên
C
O
BTKL
X
→ 38,5 = ∑ m(C, H, O) → n Trong
= 38,5 − 1, 7.12 − 0,85.16 = 4,5(mol)
Và
H
BTNT.H
ra
→ n Sinh
Và
H 2 O = 2, 25(mol) → m B×nh t¨ng = m CO 2 + m H 2 O = 1, 7.44 + 2, 25.18 = 115,3(gam)
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC – CHO, axit acrylic, vinyl axetat và
metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 318,549.
B. 231,672.
C. 220,64.
D. 232,46.
CO2 → m( g ) ↓ BaCO3
O
29,064( g )hh : Cn H 2 n−2O2 : x(mol ) →
H 2O : 0,756
29,064
(H )
.( n − 1) = 0,756 => n = 2,8 , x = 0,42(mol) => nCO2 = 2,8.x = 1,176
BTNT
→
14n + 30
=> m = 231,672(g)
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH 3OH, C 2 H 5OH, C3H 7 OH,
C 4 H9 OH , bằng một lượng khí O2 (vừa đủ).Thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn
bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch trong
bình giảm m gam.Giá trị của m là :
A. 7,32
B. 6,46
C. 7,48
D. 6,84
CO2 : a
2 ( vua du )
5,16(g) CnH2n+2O O
→ 0,58(mol)
H 2O : b
2
a + b = 0,58
a = 0,24
→
nancol = b-a (mol) →
12a + 2b + (b − a ).16 = 5,16 b = 0,34
BTNT.C
→ n CaCO3 = n CO2 = 0, 24
Sục khí vào Ca(OH)2 dư :
BTKL
→ ∆m = 0,
0,34.18
1 24.44
4 44 2+ 4
4 43 − 0, 24.100 = −7,32(gam)
CO 2 + H 2 O
Câu 30: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn
hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam
CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3 0,1M. Cho m gam T phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp T là
A. 22,26 %.
B. 67,90%.
C. 74,52%.
D. 15,85%.
Nhận xét : 50 < MX nên không có HCHO , HCOOH trong T.
n Ag = 0,52 → n − CHO = 0, 26
Và n HCO3− = 0, 04 → n − COOH = 0, 04 nên T chỉ có nhóm CHO và COOH và không có gốc RH
n CO2 = 0,3
X : HOC − CHO : a
4a + 2b = 0,52 a = 0,12
Vậy T là Y : HOC − COOH : b → b + 2c = 0, 04 → b = 0, 02
Z : HOOC − COOH : c a = 4(b + c)
c = 0, 01
0, 02.74
= 15,85%
0,12.58 + 0, 02.74 + 0, 01.90
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CHCHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H 2O. Mặt khác, lấy toàn
bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO 3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy
ra hoàn toàn).Giá trị của m là :
A. 21,6
B. 32,4
C. 43,2
D. 54,0
CO
:
a
Ch¸y
BTKL
→ 2
→ 44a + 28,8 = 24, 4 + 2, 2.32 → a = 1,5(mol)
Ta có : X
H 2 O :1, 6
→ %HOC − COOH =
24, 4 − 1,5.12 − 1, 6.2
= 0, 2(mol)
16
= 0, 2.2.108 = 43, 2(gam)
BTKL
→ m X = 24, 4 = ∑ m(C, H, O) → n OTrong X =
X
X
→ n Trong
= n Trong
O
RCHO = 0, 2(mol) → m Ag
Câu 32: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam
hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị
của m là : A. 18,81
B. 19,89
C. 19,53
D. 18,45
n O2 = a(mol)
BTKL
→12,95 + 32a = 0,85.44 + 0, 025.28 + 18b
n CO2 = 0,85(mol)
→ BTNT.O
Ta có :
→ 2a = 0,85.2 + b
n N2 = 0, 025(mol)
n
H2O = b
a = 1,3625
→
→ m = 18.1, 025 = 18, 45(gam)
b = 1, 025
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no,mạch hở X bằng O2 vừa đủ thu được 1,4 mol hỗn
hợp khí và hơi có tổng khối lượng m gam.Giá trị của m là :
A. 34,2
B. 37,6
C. 38,4
D. 33,8
Ta có công thức tổng quát của amin no là : C n H 2n + 2− k (NH 2 ) k
nCO 2
k
k
k
Ch¸y
X
→ N2
→ 0, 2(n + n + 1 + ) = 1, 4
2
2
2
k
(n + 1 + 2 )H 2O
BTNT.O
øng
→ 2n + k = 6 → H 2 N − CH 2 − CH 2 − NH 2
→ n OPh¶n
= 0,8(mol)
2
BTKL
→ m = 0, 2.60 + 0,8.32 = 37, 6(gam)
Câu 34: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X
thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H 2 (đktc)
bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số
mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần
nhất với : A.40
B.41
C.42
D.43
Trong X
n NaOH = 0,2 → n − COOH = 0,2(mol)
Ta có : ↑
Trong X
n H2 = 0,55(mol) → n − OH = 1,1 − 0,2 = 0,9(mol)
BTNT.C
trong X
= n CO2 = 1,3(mol) → n Ctrongandehit ≤ 1,3 − 1,1 = 0,2
Nhận xét : → ∑ n C
Kết hợp với n Ag = 0, 4 → HOC − CHO : 0,1(mol)
Như vậy axit phải là : HOOC – COOH : 0,1 (mol)
trongancol
= n trongancol
Nhận thấy n C
→ các ancol phải no → CTPT là CnH2n+2On
− OH
n ancol = 0, 4
0,9
→n=
= 2,25 → C 2,25H 6,5O2,25 : 0, 4(mol)
Lại có trongancol
0, 4
= 0,9
n C
BTKL
→ m = 0,1.58 + 0,1.90 + 0, 4.69,5 = 42,6(gam)
Câu 35: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo
từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY
= 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của
m là:
A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,5.
D. 110,28.
81
n Gly = 75 = 1,08(mol)
1,08 0, 48
:
= 0,36 : 0,12 = 3 :1
Ta có :
Nhận thấy
3
4
n = 42,72 = 0, 48(mol)
Ala
89
X : Ala − Ala − Ala − Ala : 0,12 BTLK.peptit
→ n H2 O = 0,12.3 + 0,36.2 = 1,08(mol)
Mò ra ngay :
Y : Gly − Gly − Gly : 0,36
BTKL
→ m = 81 + 42,72 − 1,08.18 = 104,28(gam)
Câu 36: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một
dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp
Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,6.
B. 10,6.
C. 14,6.
D. 28,4.
Từ các dữ kiện X phải là CH3 NH3 − CO3 − NH 4
n X = 0,1(mol)
Na CO : 0,1(mol)
NaOH
→ m = 14, 6(gam) 2 3
Ta có :
NaOH : 0,1(mol)
n NaOH = 0,3(mol)
Câu 37: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100ml dung dịch
HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng
thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các
phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32,65.
B. 36,09.
C. 24,49.
D. 40,81.
ZOH
Vì nồng độ của NaOH và KOH như nhau nên ta có thể quy Z về
M Z = (23 + 39) / 2 = 31
BTNT.Cl
→ ZCl : 0,1
BTKL
16,3
→16,3 = 0,1(31 + 35,5) + 0, 05(166 + R)
Khi đó :
H
N
−
R
−
(C
OO
Z)
:
0,
05
2
2
4.12
→ R = 27 → X : H 2 N − C 2 H 3 − (COOH) 2 → %C =
= 36, 09%
133
Câu 38: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ
gồm ankan và anken. Tỷ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?
A. 10,0 đến 25,0.
B. 12,5 đến 25,0.
C. 25,0 đến 50,0.
D. 10,0 đến 12,5.
BTKL
→ m X = m Y = 100(gam)
Giả sử lấy 1 mol C7H16
100
min
n Y = 1.2 = 2(mol) → d(Y / H 2 ) =
= 25
2.2
X:Cracking
→
n Max = 4(mol) → d(Y / H ) = 100 = 12,5
2
Y
4.2
Chú ý : Với 1 mol heptan trong điều kiện thuận lợi nhất : C 7 H16 → CH 4 + 3C 2 H 4
Cõu 39. Hn hp T gm ba cht hu c X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ v u to nờn t cỏc nguyờn
t C, H, O). t chỏy hon ton m gam T thu c H2O v 2,688 lớt khớ CO2 (ktc). Cho m gam T
phn ng vi dung dch NaHCO3 d, thu c 1,568 lớt khớ CO2 (ktc). Mt khỏc, cho m gam T
phn ng hon ton vi lng d dung dch AgNO3 trong NH3, thu c 10,8 gam Ag. Giỏ tr ca
m l
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Nhn xột : 50 < MX nờn khụng cú HCHO trong T.
n Ag = 0,1 n CHO = 0, 05
V n HCO3 = 0, 07 n COOH = 0, 07 nờn T ch cú nhúm CHO v COOH v khụng cú gc RH
n CO2 = 0,12
T
n Ctrong T = n trong
= 0,12
H
Nhn thy trong T : trong T
= n CHO + 2n COOH = 0,05 + 0,07.2 = 0,19
n O
BTKL
m = (C, H,O) = 0,12.12 + 0,12.1 + 0,19.16 = 4,6(gam)
Cõu 40. X phũng hoỏ hon ton m gam mt este no, n chc, mch h E bng 26 gam dung dch
MOH 28% (M l kim loi kim). Cụ cn hn hp sau phn ng thu c 24,72 gam cht lng X v
10,08 gam cht rn khan Y. t chỏy hon ton Y, thu c sn phm gm CO2, H2O v 8,97 gam
mui cacbonat khan. Mt khỏc, cho X tỏc dng vi Na d, thu c 12,768 lớt khớ H2 (ktc). Phn
trm khi lng mui trong Y cú giỏ tr gn nht vi
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
BTKL
m + 26 = 24,72 + 10,08 m = 8,8(gam)
26.0,72
= 1,04(mol) Na
H 2 O :
a + 1,04 = 0,57.2 a = 0,1
18
Ta cú : m X = 24,72(gam)
ancol : a
24,72 1,04.18
BTKL
M ancol =
= 60 C 3 H 7 OH E : HCOOC 3H 7
0,1
26.0, 28
8,97
BTNT.R
nR =
=2
R = 39 K
R trong ROH chuyn ht vo R2CO3
R + 17
2R + 60
HCOOK : 0,1
8, 4
%HCOOK =
= 83,33%
Trong Y cú :
10,08
KOH : 0,03
Cõu 41. un núng 0,16 mol hn hp E gm hai peptit X (CxHyOzN6) v Y (CnHmO6Nt) cn dựng
600 ml dung dch NaOH 1,5M ch thu c dung dch cha a mol mui ca alanin v b mol mui
ca glyxin. Mt khỏc t chỏy 30,73 gam E trong O2 va thu c hn hp CO2, H2O v N2,
trong ú tng khi lng ca CO2 v nc l 69,31 gam. Giỏ tr b : a gn nht vi
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
(bi ny d)
Cõu 42. Ancol X (MX = 76) tỏc dng vi axit cacboxylic Y thu c hp cht Z mch h (X v Y
u ch cú mt loi nhúm chc). t chỏy hon ton 17,2 gam Z cn va 14,56 lớt khớ O2 (ktc),
thu c CO2 v H2O theo t l s mol tng ng l 7 : 4. Mt khỏc, 17,2 gam Z li phn ng va
vi 8 gam NaOH trong dung dch. Bit Z cú cụng thc phõn t trựng vi cụng thc n gin
nht. S cụng thc cu to ca Z tha món l
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
CO : 7a BTKL
14,56
chá y
2
17,2 +
.32 = 44.7a + 18.4a a = 0,1(mol)
Ta cú : Z
H
O
:
4a
22,
4
2
17,2
0,7.12 0, 4.2
BTKL
n Otrong Z =
= 0,5(mol) Z : C 7 H8O 5
16
Z là este hai chức (không thỏa mãn)
n NaOH = 0,2(mol)
Z là tạp chức este và axit
n Z = 0,1(mol)
Vậy các CTCT có thể của Z là :
CH2 - OOC-C C - COOH
(1) CH - OH
CH3
CH2 - OH
CH2 - OH
(2) CH - OOC-C
C - COOH
CH3
(3) CH2
CH2 - OOC-C C - COOH
Câu 43: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn A thu được
0,5 mol CO2.Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và andehit tương ứng
(Biết 60 % lượng ancol biến thành andehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là :
A.38,88 gam
B.60,48 gam
C.51,84 gam
D.64,08 gam
HCHO : 0, 06
0,18
CH 3OH : 0,1
0,5
CH3CHO : 0,12
oxi hóa
< 2→ A
→
Ta có : n =
0,3
C2 H 5OH : 0, 2
0,12 HCOOH : 0, 04
CH3COOH : 0, 08
BTE
→ n Ag = 0,
06.4
0,16.2
= 0,56(mol) → m = 60, 48(gam)
12
3 +
123
HCHO
CH3CHO và HCOOH
Câu 44: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp
X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là :
A. 28,5.
B. 38,0.
C. 25,8.
D. 26,20.
C
H
COOH
:
0,
2(mol)
2 5
+ C 2 H5 OH : 0, 6
Ta có :
CH 3COOH : 0, 2(mol)
C 2 H 5COOC 2 H5 : 0,15(mol)
→ m = 28,5(gam)
CH3COOC 2 H 5 : 0,15(mol)
Câu 45: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy
phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin.
Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử
X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31.29.