BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
PHẠM THỊ GIANG THÙY
TH H T
ỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚ
NG
I TẠI TH NH HỐ Đ N NG
LUẬN ĂN THẠ
Ĩ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Ố
.34.02.01
TP. HCM - 2016
BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
PHẠM THỊ GIANG THÙY
TH H T
ỤNG ỐN ĐẦ TƢ TRỰC TIẾ NƢỚ
NG
I TẠI TH NH HỐ Đ N NG
LUẬN ĂN THẠ
Ĩ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Ố
.34.02.01
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HIỂN MINH
TP. HCM - 2016
LỜI A
Đ AN
Để thực hiện luận v n Thu h t v s dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i t i Thành
phố Đ Nẵng” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã
học v trao đổi với giảng viên hƣớng dẫn, đồng nghiệp, b n bè …
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nghiên cứu
trong luận v n n y l trung thực, c nguồn gốc r r ng.
Ngƣời thực hiện
Ph m Thị Giang Thùy
i
LỜI Á
ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin g i lời cảm ơn sâu s c tới Tiến sĩ Phan Hiển Minh, thầy hƣớng
dẫn luận v n của tôi. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Thầy đã kiên nhẫn hƣớng dẫn,
trợ gi p v động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu s c về khoa học cũng nhƣ kinh
nghiệm của Thầy chính là tiền đề gi p tôi đ t đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm
quý báu. Xin cám ơn Khoa Sau Đ i Học, Trƣờng đ i học T i chính Marketing đã t o
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn b n bè và gia
đình đã luôn cổ vũ v động viên tôi những l c kh kh n để có thể vƣợt qua và hoàn
thành tốt luận v n n y.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 4
4. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ T I NGHIÊN CỨU ........................................... 5
7. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU........................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: T NG QUAN LÝ LU N ............................................................................. 6
1.1.
T NG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI .................................. 6
1.1.1.
Lý thuyết đầu tƣ ............................................................................................... 6
1.1.2.
Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...................................................................... 6
1.1.3.
Bản chất, vai trò của FDI. .............................................................................. 11
1.1.4.
Những điều kiện để thu hút FDI. ................................................................... 12
1.2.
NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ .............................. 15
1.2.1.
Tác động tích cực .......................................................................................... 15
1.2.2.
Tác động tiêu cực .......................................................................................... 15
1.3.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI ........................................................................................................................... 16
1.4.
HIỆU QUẢ S
DỤNG VỐN FDI ....................................................................... 18
1.4.1.
Hiệu quả kinh tế ............................................................................................. 18
1.4.2.
Hiệu quả xã hội .............................................................................................. 18
1.4.3.
Hiệu suất tài sản cố định ................................................................................ 18
1.4.4.
Khái niệm hiệu quả s dụng vốn FDI ........................................................... 19
1.4.5.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả s dụng vốn FDI ................................................. 19
iii
1.5.
KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TẠI
VIỆT NAM TRONG VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI22
1.5.1.
Kinh nghiệm của một số nƣớc ....................................................................... 22
1.5.2.
Kinh nghiệm của các tỉnh, Thành phố t i Việt Nam ..................................... 27
1.5.3.
Những b i học kinh nghiệm đối với Đ Nẵng............................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ THU HÚT VÀ S
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI Đ NẴNG.............................................................................. 32
2.1.
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGO I V O ĐỊA PHƢƠNG32
2.1.1.
Khái niệm v quan điểm trong thu h t vốn FDI v o địa phƣơng .................. 32
2.1.2.
Chính sách thu h t FDI v o địa phƣơng........................................................ 33
2.2.
ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG
ĐẾN VIỆC THU HÚT VÀ S
DỤNG FDI VÀO THÀNH PHỐ Đ NẴNG ............. 36
2.2.1.
Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................... 36
2.2.2.
Tình hình phát triển kinh tế của th nh phố Đ Nẵng .................................... 36
2.2.3.
Tình hình dân số v giáo dục ......................................................................... 37
2.2.4.
Cơ sở h tầng ................................................................................................. 37
2.3.
THỰC TRẠNG THU H T V S
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ Đ NẴNG ........................................................................ 39
2.3.1.
Chính sách thu h t v s dụng vốn FDI của Thành phố Đ Nẵng ................ 39
2.3.2.
Tình hình vốn FDI đầu tƣ v o th nh phố Đ Nẵng ....................................... 43
2.3.3.
Cơ cấu vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i theo lĩnh vực đầu tƣ ....................... 44
2.3.4.
Cơ cấu vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i theo đối tác đầu tƣ.......................... 46
2.4.
HIỆU QUẢ S
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI Đ
NẴNG ............................................................................................................................. 47
2.4.1.
Hệ số ICOR khu vực FDI t i Đ Nẵng.......................................................... 47
2.4.2.
Mức độ đ ng g p của khu vực FDI v o t ng trƣởng kinh tế th nh phố Đ
Nẵng
....................................................................................................................... 47
2.4.3.
N ng suất lao động HL của khu vực FDI t i Th nh phố Đ Nẵng ............. 48
2.4.4.
T lệ xuất kh u khu vực FDI ......................................................................... 49
iv
2.4.5.
T lệ đ ng g p v o thu ngân sách Th nh phố Đ Nẵng của khu vực FDI ... 50
2.4.6.
T trọng vốn FDI thực hiện so với tổng vốn đầu tƣ phát triển...................... 51
2.5.
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ S
DỤNG VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI Đ NẴNG ........................................................ 51
2.5.1.
Những th nh công trong thu h t v s dụng vốn FDI ở Th nh phố Đ Nẵng52
2.5.2.
Những nguyên nhân và h n chế trong việc thu h t v s dụng vốn FDI vào
Đ Nẵng ...................................................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT VÀ
S
DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGO I TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ Đ NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ........................................... 62
3.1.
ĐỊNH HƢỚNG THU H T V S
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ Đ NẴNG ........................................................................ 62
3.1.1.
Mục tiêu thu h t v s dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i trong thời gian
tới của Th nh phố Đ Nẵng ........................................................................................ 62
3.1.2.
Định hƣớng cơ bản trong việc thu hút và s dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trong thời gian tới .............................................................................................. 62
3.2.
NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ Đ
NẴNG TRONG GIAI ĐOẠN
TỚI 66
3.2.1.
Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh v nâng cao n ng lực c nh tranh
nhằm thu hút m nh vốn FDI ....................................................................................... 66
3.2.2.
Nhanh chóng hoàn thiện kết cấu h tầng, đặc biệt là t i các khu công nghệ
cao và khu công nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh ................................................ 68
3.2.3.
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, ƣu tiên phát triển nguồn nhân lực chất
lƣợng cao và thu hút nhân tài ...................................................................................... 69
3.2.4.
Hoàn thiện quy ho ch phát triển kinh tế - xã hội và quy ho ch phát triển đô
thị
....................................................................................................................... 69
3.2.5.
Hoàn thiện v khai thác cơ chế chính sách để không ngừng xúc tiến việc thu
hút vốn FDI, góp phần phát triển kinh tế .................................................................... 70
v
3.2.6.
T ng cƣờng các ho t động xúc tiến đầu tƣ .................................................... 71
3.2.7.
Xây dựng các chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................... 74
3.2.8.
Hoàn thiện các chính sách th c đ y đầu tƣ ................................................... 74
3.3.
NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ N NG CAO HIỆU QUẢ S
DỤNG VỐN
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ Đ NẴNG. ..................... 75
3.3.1.
Thực hiện các biện pháp chống chuyển giá................................................... 75
3.3.2.
T o mọi điều kiện thuận lợi để các dự án triển khai ho t động mở rộng t ng
cƣờng n ng suất hiện có .............................................................................................. 75
3.3.3.
Giải pháp về chất lƣợng nguồn nhân lực ....................................................... 76
3.3.4.
Nâng cao hiệu quả tác động của FDI đối với t ng trƣởng kinh tế ................ 76
KẾT LU N ........................................................................................................................ 78
vi
ANH
Ụ
ẢNG IỂ
Bảng 2. 1. Số lƣợng dự án FDI đ ng ký và tình hình thực hiện vốn FDI trên địa b n Đ
Nẵng ................................................................................................................................... 44
Bảng 2. 2. Hệ số ICOR của khu vực FDI th nh phố Đ Nẵng .......................................... 47
Bảng 2. 3. Đ ng g p của khu vực FDI trong GDP Th nh phố Đ Nẵng .......................... 48
Bảng 2. 4. N ng suất lao động của khu vực FDI Th nh phố Đ Nẵng ............................. 49
Bảng 2. 5. Kim ng ch xuất kh u của khu vực FDI Th nh phố Đ Nẵng .......................... 50
Bảng 2. 6. T lệ đ ng g p v o thu ngân sách Đ Nẵng của khu vực FDI ........................ 50
Bảng 2. 7. T trọng vốn FDI thực hiện so với tổng vốn đầu tƣ phát triển của Th nh phố
Đ Nẵng ............................................................................................................................. 51
vii
ANH
Ụ H NH
Ơ ĐỒ
Hình 2. 1: Tỉ lệ vốn đầu tƣ thực hiện các dự án FDI v o Đ Nẵng đến 30/06/2015 phân
theo ngành kinh tế (
u
ảng phụ lục 4) ..................................................................... 45
Hình 2.2: Cơ cấu vốn FDI còn hiệu lực đến n m 30/06/2015 phân theo đối tác đầu tƣ
(%).
u
ụ ụ
...................................................................................................... 46
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BCC (Business Cooperation Contract):
BOT (Build Operate Transfer):
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
BT (Build Transfer):
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BTO (Build Transfer Operate):
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
CNTT:
Công nghệ thông tin
DN:
Doanh nghiệp
ĐTNN:
Đầu tƣ nƣớc ngo i
EU (European Union):
Liên minh châu Âu
FDI (Foreign Direct Investment): Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP (Gross Domestic Product):
Tổng sản ph m quốc nội
GSO (General Statistics Office):
Tổng cục thống kê
HĐND:
Hội đồng nhân dân
IMF (International MonetaryFund): Quỹ tiền tệ Quốc tế
KCN:
Khu công nghiệp
KCNC:
Khu công nghệ cao
PCI (Provincial Competitiveness Index): Chỉ số n ng lực c nh tranh cấp tỉnh
PPP (Public – Private – partner): Đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ
TPP:
Hiệp định đối tác Xuyên Thái Bình Dƣơng
UBND:
Ủy ban nhân dân
USD: (The US Dollar)
Đô la Mỹ
ix
XTĐT:
Xúc tiến đầu tƣ
XDCB:
Xây dựng cơ bản
WTO (World trade Organization): Tổ chức thƣơng m i thế giới
x
HẦN
Ở ĐẦ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) là nguồn vốn có vai trò quan trọng trong sự t ng
trƣởng kinh tế các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Việt Nam không
nằm ngoài xu thế đ khi lƣợng vốn FDI chảy v o c xu hƣớng t ng đều qua các n m.
Đầu tƣ nƣớc ngo i c vai tr rất quan trọng đối với t ng trƣởng v phát triển kinh tế
không chỉ đối với kinh tế Việt Nam n i chung m c n đối với các địa phƣơng n i
riêng. Đặc biệt đối với Đ Nẵng, từ n m 1997 Đ Nẵng đã trở th nh đơn vị hành
chính trực thuộc Trung ƣơng, Đ Nẵng l th nh phố nằm ở vị trí trung độ của đất
nƣớc, trên trục đƣờng chính B c – Nam về đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng h ng
không. Bên c nh đ Đ Nẵng c n l cầu nối g n kết nền kinh tế giữa các miền B c –
Trung – Nam của đất nƣớc Việt Nam, c thể đƣợc xem l th nh phố trọng điểm của
miền Trung v l đầu mối quan trọng của h nh lang kinh tế Đông – Tây, l th nh phố
c vị trí chiến lƣợc v ng kinh tế trọng điểm với nhiều lợi thế, tiềm n ng chƣa đƣợc
khai thác đ ng mức, vì vậy đầu tƣ FDI c ng c vai tr quan trọng.
Cùng với các tỉnh, Thành phố trong nƣớc, những n m qua Thành phố Đ Nẵng đã c
những nỗ lực trong việc thu h t FDI để đ y m nh phát triển kinh tế xã hội. Với
những điều kiện, vị trí v định hƣớng chiến lƣợc của Đ i hội Đảng bộ Thành phố Đ
Nẵng đề ra với mục tiêu chung về phát triển Thành phố: Xây dựng Thành phố Đ
Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn của cả nƣớc, là trung tâm kinh tế - xã hội
lớn của miền Trung với vai trò là trung tâm công nghiệp, thƣơng m i, du lịch và dịch
vụ; là Thành phố cảng biển đầu mối giao thông quan trọng về trung chuyển vận tải
trong nƣớc và quốc tế, trung tâm bƣu chính viễn thông và tài chính – ngân hàng, một
trong những trung tâm v n h a thể thao, giáo dục – đ o t o và khoa học công nghệ
của miền trung, l địa bàn giữ vị trí chiến lƣợc quan trọng về quốc phòng, an ninh
của khu vực miền trung và cả nƣớc. Để Đà Nẵng có thể phát triển nhƣ Nghị Quyết 33
của Bộ chính trị đề ra, đáp ứng nhu cầu phát triển, công nghiệp h a, hiện đ i h a của
th nh phố nên việc thu h t đầu tƣ FDI l rất cần thiết.
Tuy nhiên, theo thống kê cho thấy, dòng vốn FDI thƣờng tập trung vào một số tỉnh,
Thành phố nhƣ Th nh phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dƣơng, B rịa - Vũng tàu
1
và một số tỉnh, Thành phố phía B c nhƣ: H Nội, Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Hải
Ph ng… Trong khi đ Đ Nẵng tập trung đủ các yếu tố tiềm n ng thuận lợi nhƣ
dịch vụ du lịch, trung tâm của tuyến đƣờng B c – Nam, Cảng, Sân bay,… cho các
nh đầu tƣ nƣớc ngo i nhƣng việc thu h t đầu tƣ FDI c n rất khiêm tốn về số dự án,
tổng vốn đầu tƣ đ ng ký v cũng nhƣ vốn đầu tƣ thực hiện chƣa xứng đáng với tiềm
n ng v vị thế của th nh phố Đ Nẵng. Do đ , việc nghiên cứu và phân tích các yếu
tố tác động đến dòng vốn Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i v o Đ Nẵng là rất cần thiết,
giúp hiểu r hơn h nh vi v mục tiêu của các nh đầu tƣ nƣớc ngoài, trên cơ sở đ c
thể khai thác đƣợc những lợi thế tiềm t ng, cũng nhƣ đề xuất các chính sách hữu ích
để thu hút FDI góp phần phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với định hƣớng của Nhà
nƣớc, đƣa Đ Nẵng trở thành một trong những trung tâm kinh tế mới của Việt Nam.
T ng cƣờng thu h t v s dụng FDI luôn l một trong những nội dung đƣợc chú
trọng h ng đầu trong ho t động FDI của Đ Nẵng v vấn đề đặt ra là phải có những
nghiên cứu sâu, chiến lƣợc cùng biện pháp kh c phục các nhƣợc điểm, đ y m nh các
biện pháp khuyến khích cùng các giải pháp có tính thực tiễn cao nhằm t ng cƣờng
thu hút nguồn vốn này. Với những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu: Thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Đà
Nẵng”.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã c cơ hội tiếp cận tham khảo một số
công trình nghiên cứu nhƣ sau:
- Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Thanh Việt: “T u út và sử dụng vố đầu tư trực
tiếp ướ
oài trê địa bàn duyên hải miền Trung” 2006 đã nêu ra đƣợc những
vấn đề cơ bản về thu hút và s dụng vốn FDI t i vùng kinh tế, phân tích luận giải về
các nhân tố ảnh hƣởng, đánh giá thực tr ng về hiệu quả của thu hút và s dụng vốn
FDI. Từ đ đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho
vùng duyên hải miền Trung.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Tiến Cơi: “C í
sá
t u út đầu tư trực tiếp
ước ngoài của Malaixia trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - thực trạng, kinh
nghiệm và khả ă
vận dụng vào Việt
2
am” 2008 đã đƣa ra một bức tranh khá
toàn diện về các chính sách thu hút vốn FDI của Malaixia, Trong đ , có một số bài
học c thể áp dụng t i Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Đặng Th nh Cƣơng: “Tă
ường thu hút vố đầu tư
trực tiếp ước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ A ” (2012) đã phân tích những vấn đề thu
hút vốn v o địa phƣơng, phân tích định tính v định lƣợng tác động của vốn FDI đối
với địa phƣơng tiếp nhận, bên c nh đ c n tập trung đ c kết kinh nghiệm thu hút vốn
FDI của các nƣớc châu Á, các Tỉnh, Thành phố của Việt Nam để rút ra bài học kinh
nghiệm cho Nghệ An. Đồng thời, luận án cũng đi v o phân tích thực tr ng thu hút và
hiệu quả của vốn FDI, những thành công và h n chế, từ đ đƣa ra 8 giải pháp nhằm
t ng cƣờng thu hút vốn FDI vào Nghệ An thời gian tới.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thoa: “Ả
ước ngoài tới đô t ị óa t eo ướng bền vững ở Đà ẵ
ưởng của đầu tư trực tiếp
” (2014) đã tập trung phân
tích thực tr ng ảnh hƣởng của FDI tới đô thị hóa ở Đ Nẵng trong thời kỳ 2005 –
2013, từ đ đề xuất những quan điểm, định hƣớng và các giải pháp phát huy những
ảnh hƣởng tích cực và h n chế những ảnh hƣởng tiêu cực của FDI tới đô thị hóa theo
hƣớng bền vững ở Đ Nẵng tới n m 2025.
- Luận v n th c sỹ của tác giả Đỗ Thanh Giang: Nghiên cứu tì
tư trực tiếp ướ
oài FDI trê địa bàn T à
ì
p ố H C í Minh đế
t u út đầu
ăm 2020”
2014 đã tiến hành phân tích mặt tích cực và tiêu cực của việc thu hút và s dụng
vốn FDI trên địa bàn Th nh phố Hồ Chí Minh, từ đ đề xuất những quan điểm và
định hƣớng để thu hút và s dụng có hiệu quả các nguồn vốn của FDI trên địa bàn
Th nh phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả khác phân tích về vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài với nhiều g c độ, khía c nh khác nhau. Chẳng h n nhƣ:
Nguyễn Hồng Hà (2015) nghiên cứu việc huy động vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế
tỉnh Trà Vinh; Nguyễn Minh Tiến 2014 nghiên cứu về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
v t ng trƣởng kinh tế ở các vùng của Việt Nam; Nguyễn Minh Tiến 2013 nghiên
cứu về FDI v t ng trƣởng kinh tế v ng Đồng bằng sông C u long trong bối cảnh hội
nhập; Ph m Xuân Hậu và Ph m Thị B ch Tuyết (2013) thực hiện nghiên cứu thực
tr ng và giải pháp thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cho phát triển kinh tế - xã
3
hội Thành phố Hồ Chí Minh; Trần Thị Diễm Hƣơng 2011 nghiên cứu về thu h t
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i v o Tỉnh Quảng Ngãi; Nguyễn M nh Toàn (2010) đã
thực hiện nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào một địa phƣơng của Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu trên đã g p phần hệ thống hóa lý luận, phản ánh một bức
tranh thực tiễn khá chi tiết về thực tr ng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài t i Việt Nam
trong thời gian qua. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chƣa c một công trình nào nghiên
cứu một cách đầy đủ, toàn diện và sâu s c về vấn đề thu hút v s dụng FDI ở Đ
Nẵng. Vì vậy, tác giả kỳ vọng rằng đề t i nghiên cứu này s góp phần bổ sung vào
chỗ khiếm khuyết đ .
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích v đánh giá thực tr ng thu h t và s dụng vốn FDI trên địa b n Th nh
phố Đ Nẵng giai đo n 2010 – 2015 trên cơ sở đ r t ra những ƣu điểm và h n chế
v xác định nguyên nhân những h n chế này.
- Dựa trên kết quả phân tích v đánh giá thực tr ng đề xuất các giải pháp thu h t, s
dụng hiệu quả vốn FDI t i Th nh phố Đ Nẵng
4. PHẠ
I ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: tình hình thu hút, s dụng FDI đầu tƣ v o Đ Nẵng;
Ph m vi v thời gian nghiên cứu: Ho t động thu hút t i Đ Nẵng trong giai đo n
2010 -2015.
5.
HƢƠNG HÁ NGHIÊN ỨU
B i nghiên cứu s dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính vơi quy trình phân tích
nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích nhằm tập hợp các số liệu v đánh giá
thực tr ng.
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu các thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên
nhân và có các giải pháp phù hợp.
4
- Dữ
liệu
nghiên
cứu:
Trung
tâm
xúc
tiến
đầu
tƣ
Đ
Nẵng
( Niên giám thống kê Đ Nẵng n m 2013, 2014,
2015.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ T I NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu đánh giá tình hình thu h t v s dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngo i v o Đ Nẵng, đƣa ra những đ ng g p tích cực và h n chế của việc thu hút và
s dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài t i Đ Nẵng. Trên cơ sở lý thuyết về vốn đầu
tƣ, vốn FDI, phân tích thực tr ng, đề xuất những giải pháp v định hƣớng nhằm thu
hút và s dụng hiệu quả vốn FDI v o th nh phố Đ Nẵng và là tài liệu tham khảo cho
sinh viên các trƣờng đ i học.
7. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Ngo i phần mục lục, danh mục viết t t, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, phần mở đầu v kết luận đề tài nghiên cứu đƣợc chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận.
Chƣơng 2: Thực tr ng thu hút và s dụng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài t i Th nh phố Đ
Nẵng.
Chƣơng 3: Những giải pháp cơ bản nhằm t ng cƣờng thu hút và s dụng có hiệu
quả vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i trên địa bàn Thành phố Đ Nẵng trong thời gian
tới.
5
HƢƠNG 1 TỔNG
1.1.
AN Ý
ẬN
TỔNG QUAN VỀ ĐẦ TƢ TRỰC TIẾ NƢỚC NGOÀI
1.1.1. Lý thuyết đầu tƣ
1.1.1.1. Đầu tƣ
Theo ngân hàng thế giới: Đầu tƣ l sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh
vực nhất định nhƣ th m d , khai thác, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…n o đ
v
đƣa vốn vào ho t động của doanh nghiệp trong tƣơng lai trong nhiều chu kỳ kế tiếp
nhằm thu hồi vốn và có lợi nhuận cho nh đầu tƣ v c lợi ích kinh tế-xã hội cho đất
nƣớc đƣợc đầu tƣ.
Theo luật đầu tƣ: Đầu tƣ l việc nh đầu tƣ bỏ vốn bằng các lo i tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các ho t động đầu tƣ theo quy định của
Luật n y v các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.1.2. Đầu tƣ phát triển
Đầu tƣ phát triển là quá trình bỏ vốn ở hiện t i để tiến hành các ho t động nhằm làm
t ng thêm hoặc t o ra những tài sản vật chất nh xƣởng, thiết bị,… v t i sản trí tuệ
(tri thức, kỹ n ng,… , gia t ng n ng lực sản xuất, t o thêm việc l m nhƣng vì mục
tiêu phát triển. Chủ thể đầu tƣ phát triển bao gồm ngƣời sở hữu vốn, hoặc đƣợc giao
quản lý, s dụng vốn đầu tƣ, các chủ thể này s đầu tƣ phát triển với mục đích khác
nhau: Đối với nh nƣớc, là nhằm th c đ y t ng trƣởng kinh tế, t ng thu nhập quốc
dân, giải quyết việc l m v nâng cao đời sống các thành viên trong xã hội, đối với
doanh nghiệp là tối đa h a giá trị doanh nghiệp. Mục đích của đầu tƣ phát triển là vì
sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng v nh đầu tƣ.
1.1.2. Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.2.1. Khái niệm về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
Theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i l số
vốn đầu tƣ đƣợc thực hiện để thu lợi ích lâu d i trong một doanh nghiệp ho t động ở
nền kinh tế khác với nền kinh tế của nh đầu tƣ, ngo i mục đích lợi nhuận, nh đầu
6
tƣ c n mong muốn gi nh đƣợc chỗ đứng trong việc quản lý doanh nghiệp v mở rộng
thị trƣờng”.
Tổ chức Thƣơng m i thế giới WTO đƣa ra định nghĩa nhƣ sau về FDI: Đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài (FDI) xảy ra khi một nh đầu tƣ từ một nƣớc nƣớc chủ đầu tƣ c
đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác nƣớc thu h t đầu tƣ c ng với quyền quản lý tài
sản đ . Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.
Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nh đầu tƣ lẫn tài sản m ngƣời đ quản lý ở nƣớc
ngo i l các cơ sở kinh doanh. (WTO, 1996).
Theo luật đầu tƣ của Việt Nam n m 2005: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hình thức
đầu tƣ do nh đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ v tham gia quản lý ho t động đầu tƣ” c n Nh
đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài bỏ vốn để thực hiện ho t động đầu
tƣ t i Việt Nam”. Theo đ c thể hiểu FDI là hình thức nh đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ vốn
đầu tƣ v tham gia quản lý ho t động đầu tƣ t i Việt Nam.
Từ đ c thể kết luận đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc nh đầu tƣ nƣớc ngo i đƣa
vốn bằng tiền và các sản ph m hợp pháp khác v o một quốc gia khác để tiến hành
ho t động đầu tƣ v tham gia quản lý ho t động đầu tƣ. Nh đầu tƣ nƣớc ngo i c
quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế t i quốc gia đ ,
với mục tiêu tối đa h a lợi ích của mình.
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
T ứ
t, các chủ đầu tƣ thực hiện đầu tƣ trên nƣớc sở t i phải tuân thủ pháp luật của
nƣớc đ . Hình thức n y thƣờng mang tính khả thi v hiệu quả kinh tế cao. T lệ vốn
quy định việc phân chia quyền lợi v nghĩa vụ các chủ đầu tƣ. Thu nhập của chủ đầu
tƣ ho n to n phụ thuộc v o kết quả sản xuất, kinh doanh
T ứ ai hiện tƣợng đa cực v đa biến trong FDI l hiện tƣợng đặc th , không chỉ
gồm nhiều bên với t lệ g p vốn khác nhau m c n các hình thức khác nhau của Tƣ
bản tƣ nhân v Tƣ bản nh nƣớc c ng tham gia
T ứ a tồn t i hiện tƣợng hai chiều trong FDI một nƣớc vừa nhận đầu tƣ vừa thực
hiện đầu tƣ ra nƣớc ngo i nhằm tận dụng lợi thế so sánh giữa các nƣớc. T lệ vốn tối
thiểu của nh đầu tƣ v o vốn pháp định của dự án l do luật đầu tƣ của mỗi nƣớc
7
quyết định. Ví dụ, Campuchia quyết định l 40
trong khi ở Mỹ l i quyết định 10
v một số nƣớc nƣớc khác l i l 20 .
T ứ tư các nh đầu tƣ l ngƣời bỏ vốn v đồng thời tự mình trực tiếp quản lý v điều
h nh dự án. Quyền quản lý phụ thuộc v o vốn đ ng g p m chủ đầu tƣ đã g p trong
vốn pháp định của dự án, nếu doanh nghiệp 100
vốn nƣớc ngo i thì họ c to n
quyền quyết định.
T ứ ăm kết quả thu đƣợc từ dự án đƣợc phân chia cho các bên theo t lệ vốn g p
v o vốn pháp định sau khi đã nộp thuế cho nƣớc sở t i v trả lợi tức cổ phần cho các
cổ đông nếu l công ty cổ phần.
T ứ sáu FDI thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng mới hay mua l i một
phần hoặc to n bộ doanh nghiệp đang ho t động, thông qua việc mua cổ phiếu để
thông tin xác nhận.
1.1.2.3. Các hình thức của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Các căn cứ để xác định hình thức đầu tư
Thứ nh t: c n cứ vào bản chất đầu tƣ
- Đầu tƣ phƣơng tiện ho t động: công ty mẹ đầu tƣ, mua s m và thiết lập các
phƣơng tiện kinh doanh mới ở nƣớc nhận đầu tƣ.
- Đầu tƣ dƣới d ng mua l i và sáp nhập: theo hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn
FDI đang ho t động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp mua l i doanh nghiệp
có vốn FDI ở nƣớc nhận đầu tƣ.
Thứ hai: c n cứ vào tính chất dòng vốn
- Vốn chứng khoán: nh đầu tƣ nƣớc ngoài có thể mua cổ phần ở một mức đủ lớn
để có quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
- Vốn tái đầu tƣ: doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu đƣợc từ ho t
động kinh doanh trong quá khứ để đầu tƣ thêm, tái đầu tƣ.
- Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: đƣợc thực hiện giữa các chi nhánh hay
công ty con trong cùng một công ty đa quốc gia để đầu tƣ hay mua cổ phiếu, trái
phiếu của nhau.
8
Thứ ba: c n cứ v o động cơ của nh đầu tƣ
- Vốn tìm kiếm t i nguyên: đây l các nguồn vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên
thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nƣớc tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về
kỹ n ng nhƣng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ n ng dồi dào. Nguồn vốn
lo i này còn nhằm mục đích khai thác các t i sản sẵn c v các t i nguyên đặc thù ở
nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Ngo i ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn
tài nguyên chiến lƣợc để khỏi lọt v o tay đối thủ c nh tranh, để giành thế độc quyền
trong khai thác, sản xuất kinh doanh.
- Vốn tìm kiếm hiệu quả: đây l nguồn vốn nhằm tận dụng giá th nh đầu vào kinh
doanh thấp ở nƣớc tiếp nhận, nhƣ: giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu
tố sản xuất nhƣ điện nƣớc, chi phí thông tin liên l c, giao thông vận tải, mặt bằng sản
xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ƣu đãi, tìm kiếm những ƣu đãi trong thu h t đầu tƣ n i
chung của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
- Vốn tìm kiếm thị trƣờng: đây l hình thức đầu tƣ nhằm mở rộng thị trƣờng hoặc
giữ thị trƣờng khỏi bị đối thủ c nh tranh chiếm lĩnh. Hình thức đầu tƣ n y c n nhằm
tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa các nƣớc tiếp nhận với các nƣớc và khu
vực khác, lấy nƣớc tiếp nhận đầu tƣ l m b n đ p để thâm nhập vào thị trƣờng khu
vực và toàn cầu, mở rộng thị phần.
Căn cứ vào bản chất dòng vốn, FDI có các hình thức sau:
Thứ nh t, FDI dƣới d ng hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Đây l hình thức hợp tác kinh doanh giữa đối tác ở nƣớc đầu tƣ nƣớc ngoài) với đối
tác ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ trên nguyên t c thống nhất cùng hợp tác kinh doanh,
cùng phân chia lợi ích và chia sẻ rủi ro (nếu có xảy ra). Theo hình thức này, hai bên
s thống nhất các phƣơng án sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở pháp nhân của bên
đầu tƣ v bên tiếp nhận đầu tƣ trên nguyên t c thống nhất.
Thứ hai, FDI dƣới hình thức liên doanh
Đây l hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế, trong đ các bên tham gia l bên nƣớc
tiếp nhận đầu tƣ v bên nƣớc đi đầu tƣ. Hình thức này s cho ra đời công ty liên
doanh mới giữa các bên, công ty đ đƣợc thực hiện theo luật pháp nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ. Các bên tham gia trong công ty liên doanh c ng đầu tƣ, c ng chia lợi nhuận
9
cũng nhƣ rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh. T lệ vốn góp trong công ty liên
doanh phụ thuộc vào hợp đồng liên doanh do các bên thống nhất. Hình thức này của
FDI có sự giao thoa sâu về vốn, điều hành và công nghệ giữa nƣớc tiếp nhận đầu tƣ
v nƣớc đi đầu tƣ. Đây l hình thức FDI phổ biến, đặc biệt đối với những thị trƣờng
mới mở kêu gọi đầu tƣ, vì hình thức này có sự tham gia giữa các đối tác nên công tác
kiểm soát của đôi bên thuận tiện, dễ dàng và trách nhiệm các bên nh đầu tƣ v bên
tiếp nhận đầu tƣ cao.
Thứ ba, FDI dƣới hình thức 100% vốn đầu tƣ của nh đầu tƣ nƣớc ngoài
Theo hình thức n y, công ty đƣợc bên đối tác nƣớc ngo i đầu tƣ vốn 100% và chịu
trách nhiệm toàn bộ về ho t động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở pháp
luật nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Theo hình thức này, tính giao thoa về vốn, công nghệ và
cách thức điều hành giữa nƣớc đầu tƣ v nƣớc tiếp nhận đầu tƣ rất thấp. Tuy nhiên,
đây l i l hình thức m các nh đầu tƣ nƣớc ngo i ƣa thích nhất.
Thứ tư FDI dƣới hình thức xây dựng, ho t động và chuyển giao (BOT)
Là hình thức đầu tƣ giữa cơ quan Nh nƣớc có th m quyền v nh đầu tƣ nƣớc ngoài
để tiến hành xây dựng, kinh doanh các công trình trong một khoảng thời gian nhất
định để thu hồi vốn đầu tƣ v c lợi nhuận phù hợp, hết thời gian kinh doanh, s bàn
giao công trình cho nƣớc tiếp nhận đầu tƣ để tiếp tục phục vụ, khai thác. Theo hình
thức này, vốn đầu tƣ của đối tác nƣớc ngoài, trong quá trình thực thi sản xuất, kinh
doanh, xây dựng… đều theo luật pháp của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, hình thức này bên
c nh là kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận, còn thể hiện sự hỗ trợ, viện trợ, gi p đỡ của
bên đầu tƣ với bên tiếp nhận đầu tƣ.
Thứ ăm FDI dƣới hình thức xây dựng, chuyển giao và ho t động (BTO)
Hình thức BTO đƣợc thực ký giữa cơ quan Nh nƣớc bên tiếp nhận đầu tƣ đối với
nh đầu tƣ nƣớc ngo i để xây dựng các công trình kết cấu h tầng. Khi đã ho n th nh
công trình s tiến h nh b n giao công trình cho nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Chính phủ
nƣớc tiếp nhận đầu tƣ cho phép bên đầu tƣ kinh doanh trong một khoảng thời gian
nhất định để thu hồi vốn và tìm kiếm lợi nhuận hợp lý.
Thứ sáu, FDI dƣới hình thức xây dựng và chuyển giao (BT)
10
Theo hình thức BT, Nh nƣớc v đối tác đầu tƣ thỏa thuận là sau khi tiến hành xây
dựng xong các công trình kết cấu h tầng s tiến h nh b n giao cho nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ.
Thứ bảy, FDI dƣới hình thức hợp tác – công tƣ PPP
Theo PPP, là hợp đồng đƣợc ký kết giữa cơ quan Nh nƣớc có th m quyền với đối
tác đầu tƣ ở nƣớc ngo i để xây dựng các công trình, cung cấp dịch vụ theo sự thỏa
thuận đôi bên. Theo PPP, vốn đầu tƣ đƣợc huy động từ Nh nƣớc của nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ v nh đầu tƣ nƣớc ngoài, thực hiện theo luật pháp của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
Thứ tám, FDI dƣới hình thức mua và sáp nhập (M&A)
Theo hình thức này s có sự mua l i các công ty trong nƣớc và tiến hành sáp nhập
với công ty khác cũng trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài. Vốn đầu tƣ theo hình thức M&A
phụ thuộc v o quy định của luật pháp từng nƣớc cụ thể về ho t động sản xuất kinh
doanh theo luật pháp của nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ.
1.1.3. Bản chất, vai trò của FDI.
1.1.3.1. Bản chất
Qua nghiên cứu lịch s hình thành và phát triển của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài qua
các thời kỳ có thể nhận thấy bản chất của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là nhằm mục
đích tối đa hóa lợi ích đầu tƣ hay tìm kiếm lợi nhuận ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ thông
qua di chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, công nghệ và trình độ quản lý của nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài) từ nƣớc đi đầu tƣ đến nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Nhà đầu tƣ ở đây bao gồm
tổ chức hay cá nhân chỉ mong muốn đầu tƣ khi cho rằng khoản đầu tƣ đ có thể đem
l i lợi ích hoặc lợi nhuận cho họ. Đây là một trong những đặc điểm cơ bản nhất và là
nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc hình thành ho t động FDI giữa các quốc gia.
1.1.3.2. Vai trò
Vai trò của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i đối với nƣớc đầu tƣ
-
Giúp nâng cao hiệu quả s dụng vốn đầu tƣ thông qua việc s dujgn những lợi
thế sản xuất của nơi tiếp nhận đầu tƣ, gi p h giá thành sản ph m và nâng cao
t suất lợi nhuận của vốn đầu tƣ.
11
-
Xây dựng thị trƣờng cung cấp nguyên liệu mang tính ổn định với giá phải
ch ng.
-
Giúp mở rộng sức m nh kinh tế và nâng cao uy tín, chính trị trên thị trƣờng
quốc tế: thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trƣờng tiêu thụ ở
nƣớc ngoài.
-
Các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia lợi dụng cơ chế quản lý thuế ở các
nƣớc khác nhau mà tổ chức đầu tƣ ở nhiều nƣớc khác nhau, qua đ thực hiện
chuyển giá” nhằm trốn thuế, t ng lợi nhuận cho công ty.
-
Đầu tƣ ra nƣớc ngoài s gi p thay đổi cơ cấu nền kinh tế trong nƣớc theo
hƣớng hiệu quả hơn, thích nghi hơn với sự phân công lao động khu vực và
quốc tế mới.
Vai trò của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i đối với nƣớc nhận đầu tƣ
-
Giúp giải quyết những vấn đề kh kh n về kinh tế xã hội trong nƣớc nhƣ: thất
nghiệp, l m phát….
-
Việc mua l i những công ty c nguy cơ phá sản giúp cải thiện tình hình thanh
toán, t o công n việc làm mới cho ngƣời lao động.
-
T o ra môi trƣờng c nh tranh để th c đ y sự phát triển kinh tế v thƣơng m i.
Đ y m nh tố độ phát triển kinh tế thông qua việc t o ra các doanh nghiệp mới
hoặc t ng quy mô cho các đơn vị kinh tế.
-
Giải quyết tình tr ng thất nghiệp, t o công n việc l m cho ngƣời lao động.
-
Góp phần hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh theo hƣớng bình đẳng, minh b ch
v công khai, đ t các chu n mực chung của quốc tế, nhờ đ t ng n ng lực c nh
tranh ở các cấp độ quản lý của nền kinh tế.
1.1.4. Những điều kiện để thu hút FDI.
Sự ổn định về chính trị - xã hội
Sự ổn định về chính trị - xã hội l điều kiện h ng đầu m các nh tƣ bản quan tâm.
Đây l một trong những yếu tố quan trọng để thu h t FDI, đồng thời đảm bảo cho
nền kinh tế vận hành một cách tốt nhất. Có ổn định chính trị thì các cam kết của
12
chính phủ đối với các nh đầu tƣ về sở hữu vốn đầu tƣ, về chính sách ƣu tiên đầu
tƣ… mới đƣợc thực hiện đầy đủ. n định chính trị - xã hội l điều kiện cần để duy trì
sự ổn định kinh tế - xã hội, nhân tố quan trọng tác động đến tính an toàn của các ho t
động đầu tƣ, giảm thiểu những rủi ro của vốn FDI ngoài tầm kiểm soát của các nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài, là tiền đề cho sự phát triển sản xuất, kinh doanh. Bất ổn về chính
trị không chỉ làm cho dòng FDI chững l i, thậm chí còn bị chảy” sang các nƣớc
khác, mà còn làm cho các dòng vốn trong nƣớc chảy” ra nƣớc ngo i. Qua 20 n m
đổi mới đất nƣớc, cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp
sang cơ chế thị trƣờng, Việt Nam t o đƣợc môi trƣờng chính trị - xã hội ổn định, đ t
nhiều tiến bộ về cải cách hành chính, về quản lý nh nƣớc, nhờ đ đã t ng thu h t
đầu tƣ.
Môi trường kinh tế thuận lợi
Môi trƣờng kinh tế thuận lợi thể hiện trƣớc hết ở hệ thống kết cấu h tầng, những tiền
đề không thể thiếu đƣợc để các nh đầu tƣ thực hiện mục tiêu đầu tƣ của mình. Trong
những n m gần đây, Việt Nam đã ch trọng đến đầu tƣ phát triển cả về kết cấu h
tầng cứng (giao thông vận tải, sân bay, cảng, viễn thông… v kết cấu h tầng mềm
(chất lƣợng các dịch vụ, tài chính, công nghệ,… thông qua các dự án ODA và vay
nợ nƣớc ngoài.
Sự ổn định về giá trị đồng tiền cũng góp phần quan trọng vào sự ổn định của môi
trƣờng kinh tế. Tiền tệ không ổn định thì các nh đầu tƣ s không giám bỏ vốn ra
kinh doanh.
Ngoài ra, một yếu tố cực kỳ quan trọng nữa m các TNCs đặc biệt chú ý là chất
lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực c trình độ chuyên môn cao, trong những
ngành công nghệ mũi nhọn, những ng nh c h m lƣợng khoa học - công nghệ cao,
bởi đây l những ngành thu lợi nhuận siêu ng ch . Bởi vậy, môi trƣờng kinh tế thuận
lợi còn thể hiện ở trình độ phát triển giáo dục, đ o t o. Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta
đang ở trình độ phát triển thấp, nhân tố hấp dẫn đầu tƣ chủ yếu là nguồn tài nguyên
thiên nhiên dồi dào và nguồn lao động rẻ. Nhƣng lợi thế này s mất dần trong tƣơng
lai khi nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm dần và khi mức tiền công t ng lên.
13