Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi học sinh giỏi tiểu học cấp tỉnh môn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.29 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LƠP 5
Ngày thi: 23 – 03 – 2003
Môn thi: TOÁN
Thời gian: 90 phút.
(Không kể thời gian phát đề)


Đề:
BÀI 1: (3 điểm)
Tìm số tự nhiên A, biết rằng nếu thêm vào A một nửa của nó thì được một
số lớn hơn 120 và bé hơn 124.
BÀI 2: (4 điểm)
Hai phân số có tổng bằng 1, phân số lớn gấp 3 lần phân số bé. Tính hai
phân số đó.
BÀI 3: (4 điểm)
Có hai bao lúa và một hòn đá. Mỗi bao lúa nặng trong khoảng 38kg đến
42kg, hòn đá cũng nặng trong khoảng đó. Với một cái cân chỉ cân được từ 76kg
đến 84kg. Em hãy giải thích cách tính khối lượng mỗi bao lúa.
BÀI 4: (4 điểm)
Hình chữ nhật ABCD có tổng độ dài hai cạnh gấp 2 lần hiệu độ dài hai cạnh
đó. Diện tích hình chữ nhật là 12 cm2.
a-.Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ABCD.
b-.Trên AB lấy điểm M. Em hãy nói cách chia hình tam giác MCD thành hai
phần bằng nhau và tính diện tích mỗi phần. (vẽ hình ).
BÀI 5: (4 điểm)
Hai thành phố A và B cách nhau 70km. Lúc 8 giờ, An đi từ A đến B với vận
tốc 30km/giờ. Lúc 9 giờ, Giang đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 40km/giờ.


Đi được 30 phút, xe của Giang bị hư nên phải nghỉ sửa xe mất 45 phút rồi mới
tiếp tục đi. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và chỗ gặp nhau cách A bao
nhiêu kilômét?

-/_
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.


KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
CẤP TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG

Ngày thi : 20/ 3/2005
Môn thi : TOÁN
Thời gian : 90 phút
-ooOoo-

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI:
BÀI 1: (5 điểm)
a) Tìm bố phân số vừa lớn hơn

5
1
vừa bé hơn
.
7

7

b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các phân số vừa tìm được.

BÀI 2: (5 điểm)
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các đơn vị đo:
a) Đo độ dài: đêcamet, mét, kilômet, milimet.
b) Đo điện tích: hecta, kilômet vuông, xentimet vuông, mét vuông.

BÀI 3: (5 điểm)
a) Mua 2 cuốn vở và 1 cây viết hết 4700 đồng. Nếu mua 2 cuốn vở và 2 cây
viết hết 6200 đồng. Tính giá một cuốn vở, giá một cây viết.
b) Một người mua 2 trái cam và 3 trái bưởi hết 17000 đồng. Theo em, giá
một trái cam là bao nhiêu? Giá một trái bưởi là là bao nhiêu?

BÀI 4: (4 điểm)
Cho một hình vuông ABCD.
a) Nếu chia hình vuông thành bốn hình chữ nhật nhỏ bằng nhau (hình 1), ta
được chu vi mỗi hình chữ nhật là 100m. Tính diện tích hình vuông ABCD.
b) Trên cạnh AB chọn điểm M, nối ND (hình 2). Hình MBCD là hình gì?
Đoạn AM dài bao nhiêu mét để có diện tích MBCD bằng 1440m 2.
c) Gọi P là điểm chính giữa của cạnh MD, Gọi Q là điểm chính giữa của cạnh
BC. Theo em, đoạn PQ dài bao nhiêu mét.
A

A

B

D


D

C
Hình 1

B

C
Hình 2

-/_
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.

M


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
CẤP TỈNH
Ngày thi : 19/ 3/2006
Môn thi : TOÁN
Thời gian : 90 phút
-ooOoo-

ĐỀ THI:

BÀI 1: (5 điểm)
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) Các số thập phân: 0,8; 0,10; 0;12; 0,9; 0,11; 0,13
b) Các đơn vị đo khối lượng: kg, tấn, yến, tạ.

BÀI 2: (5 điểm)
Cho phân số

21
,
24

a) Tìm 4 phân số có giá trị bằng phân số

21
và có mẫu số là số có 2 chữ số.
24

b) Tính nhanh: tính tổng các phân số vừa tìm được.

BÀI 3: (5 điểm)
Lớp 5A có số học sinh trong khoảng từ 30 đến 40 học sinh. Khi xếp mỗi
hàng 3 học sinh, khi xếp mỗi hàng 5 học sinh đều dư 2 học sinh. Tính lớp 5A có
bao nhiêu học sinh.
Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 6 bạn. Tính có bao nhiêu học sinh
nam.

BÀI 4: (4 điểm)
Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB bằng 60m, cạnh BC bằng 40m. Điểm M
nằm trên cạnh BC (hình vẽ). Tính điện tích hình ABCD.

Diện tích hình AMCD lớn gấp 7 lần điện tích hình AMB. Tính cạnh MC.
B

A

M

D

C

-/_


Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG

Ngày thi : 18/ 3/2007
Môn thi : TOÁN
Thời gian : 90 phút
-ooOoo-

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI:
BÀI 1: (5 điểm)

a) Hai phân số có tổng là

9
5
và hiệu là
. Tìm hai số đó.
4
4

b) Hai số thập phân có tổng là 3,75 và hiệu là 1,25. Tìm hai số đó.
c) Hãy viết 4 số vừa tìm được ở câu a, câu b vào vạch của tia số.

BÀI 2: (5 điểm)
a) Tính a:
(a x 3 + 18,03) : 20,7 = (10,95 + 18,03) : 20,7
b) Tính b:
b x 12,34 = 43,21 x b

BÀI 3: (2 điểm)
A là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm vào số đó một nửa của nó thì sẽ
có một số lớn hơn 52 và nhỏ hơn 56. Tìm số A.

BÀI 4: (3 điểm)
Tam giác ABC vuông tại A, có cạnh AB bằng 3cm, cạnh AC bằng 4cm, cạnh
BC bằng 5cm. Tính chiều cao AH?
Trên BC, chọn điểm M để diện tích tam giác AMC bằng 3cm 2. Tính MC.

BÀI 5: (4 điểm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là 38cm. Người ta chia hình ABCD thành 9 hình
chữ nhật bằng nhau (hình vẽ).

a) Không làm tính, hãy cho biết diện tích ABCD bằng kết quả nào sau đây:
85cm2; 90cm2; 95cm2. Tại sao?
b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

-/_
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
CẤP TỈNH
Ngày thi : 31/ 3/2009
Môn thi : TOÁN
Thời gian : 90 phút
-ooOoo-

Số báo danh ____________

ĐỀ THI:
BÀI 1: (4 điểm)
a) Tìm 36% của 50 và 50% của 36.
b) Không tính tích. Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích vì sao?
35 x 16
36 x 15
BÀI 2: (5 điểm)
Cho biểu thức P = 345 + 40 : (x-1). Trong đó x là một số tự nhiên.

a) Em hãy cho x là một số tự nhiên bất kì và tính giá trị biểu thức P.
b) Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất. Giá trị lớn nhất của
P bằng bao nhiêu.
BÀI 3: (5 điểm)
Có 40000 đồng để mua đủ ba loại: vở, viết bi, viết chì. Em sẽ mua mỗi
loại bao nhiêu để số tiền còn lại ít hơn 5000 đồng. Tính số tiền còn lại, biết
rằng giá mỗi loại như sau: 3800 đồng một cuốn vở, 4600 đồng một cây viết
bi , 2300 đồng một cây viết chì.
BÀI 4: (5 điểm)
Hình vuông ABCD có cạnh AB bằng
6m. Lấy trên cạnh DC điểm M sao cho DM
= MC, lấy trên cạnh AD điểm N sao cho
AN = ND. Nối AM, NC cắt nhau tại I, nối
ID. Tính:
a) Diện tích hình tam giác IMD.
b) Diện tích hình tứ giác ABCI.
-/_
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.

A

N

D

B

I
M


C


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG


KỲ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
Ngày thi: 06 – 04 – 2010
Môn thi: TOÁN

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 90 phút.

ĐỀ THI:

BÀI 1:
(5 điểm)
a).Tính giá trị biểu thức: 1 + 2 x 3 : 4 x 5 – 6 + 7
b).Tìm tất cả các số có 2 chữ số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho
5.
BÀI 2:
(5 điểm)
a).Viết 4 số thập phân vừa lớn hơn 3,4 vừa bé hơn 3,8
b).Tính Y:
y – (y : 5) = 40

(4 điểm)
Tại một bến đò người ta mua vé qua đò như sau:

Một người và một xe gắn máy là 4000 đồng, hai người và một
xe gắn máy là 5000 đồng. Hỏi:
a). Tiền mua vé một người? Tiền mua vé một xe gắn máy?
b).Nếu 6 người và 3 xe gắn máy thì mua vé hết bao nhiêu tiền?
BÀI 3:

BÀI 4:
(5 điểm)
Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 78cm, chiều dài AB hơn chiều rộng
BC là 15cm. Từ A kẻ đường thẳng AM, AN để chia hình chữ nhật ABCD
thành 3 phần có diện tích bằng nhau. Tính CM, CN dài bao nhiêu cm?
A

B
M

D

Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.

N

C


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG

KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
Ngày thi

Môn thi
Thời gian

ĐỀ CHÍNH THỨC

: 13/ 3/2011
: TOÁN
: 90 phút

Số báo danh
-ooOoo-

ĐỀ THI:
BÀI 1: (5 điểm)
a) Tìm 4 số, sao cho số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
b) Tìm tất cả các số có ba chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và
3, chia cho 5 thì dư 3. Biết chữ số hàng trăm của số đó là 1.
BÀI 2: (5 điểm)
a) Tìm 4 phân số vừa lớn hơn

3
3
vừa bé hơn
.
8
4

b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các phân số vừa tìm được.
BÀI 3: (4 điểm)
Một chai đựng đầy nước thì nặng 1350 gam. Nếu chai đựng một nửa

nước thì nặng 750 gam. Hỏi chai đựng một phần tư nước thì nặng bao
nhiêu?
BÀI 4: (5 điểm)
Hãy giải bài toán sau bằng 3 cách:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 2,5 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều
rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

-/_


Trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp: 1 điểm.
ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
1) Tính nhanh: 2004 × 7 + 2004 + 2004 × 2
2) Không thực hiện phép tính, hãy tìm Y:
(Y+3) : 99 = (492+3) : 99
5
1
3) Tìm bốn phân số vừa lớn hơn
vừa bé hơn
.
7
7
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các phân số vừa tìm được.
4) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số thập phân:
0,8; 0,10; 0;12; 0,9; 0,11; 0,13
21
5) Cho phân số
,
24

21
a) Tìm 4 phân số có giá trị bằng phân số
và có mẫu số là số có 2 chữ
24
số.
b) Tính nhanh: tính tổng các phân số vừa tìm được.
9
5
và hiệu là
. Tìm hai số đó.
4
4
7) Hai số thập phân có tổng là 3,75 và hiệu là 1,25. Tìm hai số đó.
8) Hãy viết 4 số vừa tìm được ở câu 6, câu 7 vào vạch của tia số.

6) Hai phân số có tổng là

9) Tính a:
(a x 3 + 18,03) : 20,7 = (10,95 + 18,03) : 20,7
10) Tính b:
b x 12,34 = 43,21 x b
11) Tìm 4 số, sao cho số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
12) Tìm tất cả các số có ba chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3,
chia cho 5 thì dư 3. Biết chữ số hàng trăm của số đó là 1.
13) Tìm 4 phân số vừa lớn hơn
14) Tính giá trị của biểu thức:

3
3
vừa bé hơn

.
8
4
1+2x3:4x5-6+7

15) Tìm tất cả các số có 2 chữ số mà vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
16) Viết 4 số thập phân vừa lớn hơn 3,4 vừa bé hơn 3,8.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC

AN GIANG

Ngày thi : 13/ 3/2010
-ooOoo-

-------------------------------------

Hướng dẫn chấm môn TOÁN
BÀI 1: (5 điểm)
a) Tìm 4 số, sao cho số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
b) Tìm tất cả các số có ba chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3, chia cho 5
thì dư 3. Biết chữ số hàng trăm của số đó là 1.

Hướng giải:
a) Bốn số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 có thể là: 6; 12; 18; 24.
b)
Số chia cho 5 còn dư 3 thì chữ số hàng đơn vị phải là 3 hoặc 8. Số đó sẽ là 1*3;

1*8.
Số chia hết cho 2 thì chữ số hàng đơn vị phải là số chẵn. Số đó chỉ là 1*8.
Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3. Theo đề bài ta có các số:
108; 138; 168; 198.
Biểu điểm:
Câu a (3đ): Tìm đúng mỗi số được 0,75 đ. Tìm sai mỗi số trừ 0,75đ câu a.
Câu b (2đ): Tìm đúng mỗi số được 0,50 đ. Tìm sai mỗi số trừ 0,50đ câu b.

BÀI 2: (5 điểm)
a) Tìm 4 phân số vừa lớn hơn

3
3
vừa bé hơn
8
4

b) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các phân số vừa tìm được.

Hướng giải:
3
3 3 3 13
3
vừa bé hơn
có thể là
,
,
,
8
4

7 6 5 20
3 3 3 13
b) Xếp thứ tự từ bé đến lớn:
;
;
;
.
7 6 5 20

a) Bốn phân số vừa lớn hơn

Biểu điểm:
Câu a (3đ): Tìm đúng mỗi phân số được 0,75 đ. Tìm sai mỗi số trừ 0,75đ câu a.
Câu b (2đ): Xếp đúng thứ tự 4 phân số được 2 điểm, 3 phân số được 1,5 điểm.
Xếp sai không tính điểm.

BÀI 3: (4 điểm)
Một chai đựng đầy nước thì nặng 1350 gam. Nếu chai đựng một nửa nước thì nặng
750 gam. Hỏi chai đựng một phần tư nước thì nặng bao nhiêu?

Hướng giải:


Nửa chai nước nặng:
Một phần tư chai nước nặng:
1,5đ
Vỏ chai nặng :
1,5đ
Chai đựng một phần tư nước nặng:
1,0đ


1350 – 750 = 600 (g)
600 : 2 = 300 (g)
750 – 600 = 150 (g)
300 + 150 = 450 (g)

Biểu điểm:
- Lời giải hợp lí, tính được vỏ chai nặng 150 g: 1,5 điểm.
- Lời giải hợp lí, tính được một phần tư nước nặng 300 g: 1,5 điểm.
- Lời giải hợp lí, tính ngay được chai đựng một phần tư nước nặng 450 g: 4 điểm

BÀI 4: (5 điểm)
Hãy giải bài toán sau bằng 3 cách:
Một hình chữ nhật có chiều rộng 2,5 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi
của hình chữ nhật đó.

Hướng giải:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật:
Chu vi hình chữ nhật:

2,5 x 3 = 7,5 (cm)
(7,5 + 2,5 ) x 2 = 20 (cm)

Cách 2:
Chiều dài hình chữ nhật:
2,5 x 3 = 7,5 (cm)
Hai lần chiều dài hình chữ nhật: 7,5 x 2 = 15 (cm)
Hai lần chiều rộng hình chữ nhật: 2,5 x 2 = 5 (cm)
Chu vi hình chữ nhật:

15 + 5 = 20 (cm)
Cách 3:
Gọi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 3 phần, nửa chu vi là 4 phần và chu vi
hình chữ nhật là 8 phần. Ta có chu vi hình chữ nhật là:
2,5 x 8 = 20 (cm).

Biểu điểm:
- Lời giải hợp lí, tính đúng chu vì là 20 cm: mỗi cách giải được 1,5 điểm.
- Có cách giải hay, thưởng thêm 0,5 đ và tổng số điểm không vượt quá 5 điểm
của bài 4.

-/* Học sinh làm cách khác đúng vẫn xem xét tính đủ số điểm.
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm
- Trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, không bôi xoá
- Trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, có bôi xoá
- Trình bày rõ ràng, không bôi xoá
- Trình bày rõ ràng

: 1,00 điểm.
: 0,75 điểm.
: 0,50 điểm.
: 0,25 điểm.


Điểm được tính đến 0,25. Không làm tròn số.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

AN GIANG


KÌ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC
CẤP TỈNH
Ngày thi : 31/ 3/2009

-------------------------------------

-ooOoo-

Hướng dẫn chấm môn TOÁN
BÀI 1: (4 điểm)
a) Tìm 36% của 50 và 50% của 36.
b) Không tính tích. Hãy điển dấu thích hợp vào ô trống và giải thích vì sao?
35 x 16
3 36 x 15

Hướng giải:
Câu a: (2 điểm)
36% của 50 là 18; 50% của 36 là 18.
Câu b: (2 điểm)
35 x 16 > 36 x 15
Vì 35 x 15 + 35 x 1 > 35 x 15 + 15 x 1
Biểu điểm:
Câu a: Tìm đúng mỗi kết quả được 1 đ.
Câu b: Điền dấu đúng được 1 đ , giải thích đúng được 1 đ.
BÀI 2: (5 điểm)
Cho biểu thức P = 345 + 40 : (x-1). Trong đó x là một số tự nhiên.
a) Em hãy cho x là một số tự nhiên bất kì và tính giá trị biểu thức P.
b) Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của P bằng bao
nhiêu.


Hướng giải:
a) Cho x = 5, ta có P = 345 + 40 : (5-1)
= 345 + 40 : 4
= 345 + 10
P = 355
b) P có giá trị lớn nhất khi x-1 có giá trị bé nhất.
Giá trị bé nhất của (x-1) là 1, tức là x = 2
Khi đó giá trị số của biểu thức P:
= 345 + 40 : (2-1)
= 345 + 40 : 1
= 345 + 40
P = 385
Biểu điểm:
Câu a: Tính đúng kết quả 355 được 1 đ.
Câu b: Nêu khi x-1 có giá trị bé nhất là 1 thì được 2 đ.








Khi đó x = 2 được 1 đ ; P= 385 được 1 đ
BÀI 3: (5 điểm)
Có 40000 đồng để mua đủ ba loại: vở, viết bi, viết chì. Em sẽ mua mỗi loại bao
nhiêu để số tiền còn lại ít hơn 5000 đồng. Tính số tiền còn lại, biết rằng giá mỗi loại như
sau: 3800 đồng một quyển vở, 4600 đồng một cây viết bi , 2300 đồng một cây viết chì.

Hướng giải:

Số tiền mua 8 quyển vở : 3800 x 8 = 30400 (đồng)
Số tiền mua 1 cây viết bi : 4600 x 1 = 4600 (đồng)
Số tiền mua 1 cây viết chì : 2300 x 1 = 2300 (đồng)
Số tiền mua tất cả là
: 30400 + 4600 + 2300 = 37300 (đồng)
Số tiền còn lại
: 40000 - 37300 = 2700 (đồng)
Đáp số: Số tiền còn lại 2700 đồng.
Biểu điểm:
- Lời giải hợp lí, tính đúng số tiền còn lại ít hơn 5000 đồng thì được 5 đ.
- Lời giải hợp lí, chỉ tính đúng số tiền mua đủ ba loại thì được 3 đ.
BÀI 4: (5 điểm)
Hình vuông ABCD có cạnh AB là
6m. Lấy trên cạnh DC điểm M sao cho DM
= MC, lấy trên cạnh AD điểm N sao cho
AN = ND. Nối AM, NC cắt nhau tại I, nối
ID. Tính:
a) Diện tích hình tam giác IMD.
b) Diện tích hình tứ giác ABCI.

A

N

D

B

I
M


Hướng giải:
Câu a: (2 điểm)
Diện tích hình vuông ABCD: 6 x 6 = 36(m2)
Theo đề bài ta có diện tích AMD bằng diện tích NCD và bằng 1/4 diện
tích hình vuông.
Từ trên ta có diện tích ICM bằng diện tích INA
Diện tích ICM bằng diện tích IMD (đường cao, cạnh đáy bằng nhau)
Diện tích IDN bằng diện tích INA (đường cao, cạnh đáy bằng nhau)
Từ trên suy ra diện tích tam giác IMD bằng diện tích IDN.
Gọi diện tích IMD là một phần thì diện tích tam giác AMD là 3 phần và
diện tích hình vuông ABCD là 12 phần. Diện tích tam giác IMD: 36 : 12 =
3m2
Câu b: (3 điểm)
Theo hình vẽ ta có diện tích AICD bằng 4 phần và diện tích ABCI là:
12 - 4 = 8 (phần)
Diện tích ABCI là: 3 x 8 = 24 (m2)
Đáp số: Diện tích ABCI bằng 24m2
Biểu điểm:
Câu a: Lời giải hợp lí, tính đúng diện tích IMD 3m2 thì được 2đ. Nếu chỉ tính
đúng diện tích ABCD thì được 1đ

C


Câu b: Lời giải hợp lí, tính đúng diện tích ABCI là 24 m2 thì được 3đ.
Học sinh làm cách khác đúng vẫn xem xét tính đủ số điểm.
Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm
- Trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, không bôi xoá
- Trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, có bôi xoá

- Trình bày rõ ràng, không bôi xoá
- Trình bày rõ ràng

: 1,00 điểm.
: 0,75 điểm.
: 0,50 điểm.
: 0,25 điểm.

Điểm được tính đến 0,25. Không làm tròn số.



×