Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Phân tích chương trình tiếng việt lớp5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.52 KB, 52 trang )

BÀI BÁO CÁO
PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH
TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Sư phạm Tiểu học k35 – nhóm 5


NỘI DUNG BÁO CÁO
1

MỤC TIÊU MÔN HỌC

2

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

3

NỘI DUNG PHÂN MÔN

4

NHẬN XÉT


1. MỤC TIÊU MÔN HỌC
 Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng sử dụng
tiếng Việt (nghe, nói đọc, viết) để học tập và giao tiếp
trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi.
 Thông qua việc dạy và học Tiếng Việt, góp phần rèn
luyện thao tác của tư duy (so sánh, phân tích, tổng


hợp, khái quát quá, trừu tượng quá).
 Cung cấp cho học sinh những kiến thức sơ giản về
Tiếng Việt và những hiểu biết sơ giản về xã hội, tự
nhiên và con người, về văn hoá và văn học của Việt
Nam và nước ngoài.
 Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt và hình thành thói
quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt,
góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam.
 Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.


2. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
 Nhìn chung cấu trúc tổng thể SGK Tiếng Việt 2, 3,
4 và 5 là giống nhau, chỉ khác nhau ở phân môn,
thời lượng học, mức độ và cách thức rèn luyện kĩ
năng của từng phân môn.
 Cụ thể như sau:
 2.1) Các đơn vị học:
 2.2) Các phân môn
2.2.1) Tập đọc
2.2.2) Chính tả
2.2.3 Luyện từ và câu
2.2.4) Kể chuyện
2.2.5) Tập làm văn


2.1) Các đơn vị học:
Tuần

Tập một gồm

5 chủ điểm,
học trong 18
tuần:
Tập hai gồm
5 chủ điểm,
học trong 17
tuần:

Chủ điểm

1, 2, 3

Việt Nam – Tổ quốc em

4, 5, 6

Cánh chim hoà bình

7, 8, 9

Con người với thiên nhiên

10

Ôn tập giữa kỳ I

11, 12, 13

Vì hạnh phúc con người


14, 15, 16, 17

Vì hạnh phúc con người

18

Ôn tập cuối học kỳ I

19, 20, 21

Người công dân

22, 23, 24

Vì cuộc sống thanh bình

25, 26, 27

Nhớ người

28

Ôn thi giữa kỳ II

29, 30, 31

Nam và nữ

32, 33, 34


Những chủ nhân tương lai

35

Ôn tập cuối kỳ II


2.2) Các phân môn


2.2.1) Tập đọc
 Thông qua hệ thống văn bản đa dạng
phong phú thuộc các loại hình văn bản
nghệ thuật, báo chí, khoa học đã tuyển
chọn và đưa vào SGK Tiếng Việt 5 (tập một,
tập hai), trong đó có:

40 bài văn xuôi
18 bài thơ
2 vở kịch (trích)


2.2.2) Chính tả
2.2.2.1) Chính tả đoạn, bài
– Nội dung bài viết chính tả có thể được trích
nguyên văn từ bài tập đọc trước đó hoặc nội dung
tóm tắt của bài tập đọc, bổ sung thêm 13 đoạn
văn, bài văn, bài thơ, mẫu chuyện, mẫu tin, điều
luật,... có nội dung cùng chủ điểm.
Bao gồm là các bài:



2.2.2) Chính tả
Bao gồm là các bài:














Lương Ngọc Quyến
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Dòng kinh quê hương
Luật bảo vệ môi trường
Người mẹ của 51 đứa con
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Cánh cam lạc mẹ
Hà Nội
Núi non hùng vĩ
Ai là thuỷ tổ loài người ?
Lịch sử ngày quốc tế lao động
Cô gái của tương lai

Trong lời mẹ hát


2.2.2) Chính tả
 Văn bản nhớ – viết là một đoạn văn, đoạn
thơ học sinh đã học thuộc lòng trong SGK
Tiếng Việt 5.
 Hình thức chính tả đoạn bài được sử dụng:
26%
74%


2.2.2) Chính tả
2.2.2.2) Chính tả âm, vần
– Nội dung luyện viết chính tả gồm các chữ ghi
tiếng có âm, vần, thanh dễ viết sai do cả 3
nguyên nhân:
Do âm, vần, thanh khó phát âm, cấu tạo
phức tạp.
Do học sinh không nắm vững quy tắc ghi
âm.
Do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương, theo 3 vùng phương ngữ chủ yếu :
Bắc – Trung – Nam.


2.2.3 Luyện từ và câu
62 tiết cả năm
30 tiết kì II


32 tiết kì I

Mở rộng

hệ thống
hoá vốn
từ ngữ

Nghĩa
của
từ

Từ loại

Câu

Ngữ pháp
văn bản

Ôn tập


Kiến thức

Số Nội dung
tiết

Mở rộng & hệ 18
thống hoá vốn
từ ngữ


Đa dạng và hệ thống vốn từ cho học
sinh

Nghĩa của từ

7

C.c kiến thức sơ giản về các lớp từ
và cách sử dụng

Từ loại

5

C.c một số kiến thức sơ giản về đại
từ và quan hệ từ

Câu

8

C.c kiến thức sơ giản về câu ghép

Ngữ pháp văn 4
bản

C.c các kiến thức sơ giản về 3
phương thức liên kết câu cơ bản


Ôn tập

Hệ thống hoá nội dung về từ và câu
mà HS được học ở cấp Tiểu học

21


2.2.4 Kể chuyện
Phân môn Kể chuyện ở lớp 5 tiếp tục củng cố và phát triển các
kĩ năng kể chuyện đã được hình thành từ các lớp dưới đồng
thời mở rộng yêu cầu
Nghe − kể lại câu chuyện vừa nghe thầy (cô) kể trên lớp (10
câu chuyện)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc ngoài giờ Kể chuyện (11 bài tập )

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (10 tiết Kể chuyện)


2.2.5 Tập làm văn
Nội dung các kĩ năng làm văn trau dồi cho HS lớp 5
được xây dựng trên cơ sở quy trình sản sinh ngôn bản
− Kĩ năng định hướng hoạt động giao tiếp.
– Kĩ năng lập chương trình hoạt động giao tiếp.

– Kĩ năng thực hiện hoá các hoạt động giao tiếp.

– Kĩ năng kiểm tra, đánh giá hoạt động giao tiếp..



3. NỘI DUNG PHÂN MÔN


3.1 Tập đọc
Kiến thức
• Đọc giúp HS hiểu biết, tiếp thu được nền văn minh của loài
người. Các bài đọc thấm đượm tình yêu hoà bình, quê hương
đất nước, ý thức bảo vệ môi trường công bằng xã hội, thể hiện
tinh thần nhân đạo quốc tế.
• Cung cấp cho HS những kiến thức sơ giản về Tiếng Việt, về xã
hội, tự nhiên, con người, về văn hoá văn học Việt Nam và nước
ngoài.
• Giúp học sinh phát triển ngôn ngữ và tư duy, giáo dục tư tưởng,
tình cảm, thị hiếu, thẩm mĩ cho các em.
• Hình thành năng lực đọc, đọc hiểu cho học sinh.
• Nhận biết được đề tài, cấu trúc của bài ; biết cách tóm tắt bài,
làm quen với thao tác đọc lướt để nắm ý ; phát hiện giá trị của
một số biện pháp nghệ thuật trong các văn bản văn chương.


3.1 Tập đọc
Kỹ năng
- Nghe:
+ Nghe biết được thái độ, tình cảm, chủ đích của người
nói trong giao tiếp.
+ Nghe và nắm được nội dung và chủ đích của các bài
viết về khoa học thường thức, về đạo đức, thẫm mĩ, về
tình bạn… phù hợp với lứa tuổi; bước đầu biết nhận xét.
Đánh giá được một số thông tin đã nghe.
+ Nghe và nắm được đại ý, đề tài của các tác phẩm (hoặc

trích đoạn) văn xuôi, thơ, kịch; bước đầu biết nhận xét
về nhân vật và những chi tiết có giá trị nghệ thuật trong
tác phẩm; nhớ và kể lại được nội dung tác phẩm.
+ Ghi được ý chính của bài đã nghe, biết đầu biết tóm tắt
văn bản.


3.1Tập đọc

• Nói:
- Nói trong hội thoại:
+ Biết dùng lời nói phù hợp với quy tắc giao tiếp trong
gia đình, trong nhà trường và ở nơi công cộng.
+ Biết giải thích rõ thêm vấn đề đang trao đổi; tán
thành hay bác bỏ một ý kiến.
- Nói thành bài:
+ Biết phát triển một chủ đề trước lớp.
+ Biết cách giới thiệu về lịch sử văn hóa, về các nhân
vật tiêu biểu,… của địa phương với khách.
+ Thuật lại được câu chuyện đã đọc hoặc một sự kiện
đã biết; bước đầu có kĩ năng thay đổi ngôi kể.


3.1 Tập đọc
Đọc:
- Đọc tốc độ tối thiểu 120 tiếng/ phút.
- Đọc thành tiếng và đọc thầm:
+ Biết cách đọc phù hợp với các loại văn bản khác nhau (nghệ thuật, hành
chính, khoa học, báo chí,…). Biết đọc một màn kịch hay một vở kịch ngắn
có giọng đọc phù hợp với nhân vật và tình huống kịch.

+ Biết đọc diễn cảm một bài thơ đã thuộc hoặc một đoạn văn đã học.
+ Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn lớp 4.
Đọc hiểu:
+ Biết tìm đại ý, tóm tắt bài văn, chia đoạn, rút ra dàn ý của bài.
+ Nhận ra các mối quan hệ giữa các nhân vật, sự kiện trong bài.
+ Bước đầu biết đánh giá nhân vật, chi tiết và ngôn ngữ trong các bài tập đọc
có giá trị văn chương.
+ Hiểu các kí hiệu, các dạng viết tắt, các số liệu trên sơ đồ, biểu đồ, bảng
hiệu,…
- Biết sử dụng từ điển.
Thái độ
- Có thái độ ham đọc sách, yêu thích tiếng Việt.
- Hình thành thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt, góp
phần hình thành nhân cách con người Việt Nam.


3.2 Chính tả
Kiến thức
- Trang bị một số kiến thức về qui tắc chính tả Tiếng Việt.
- Phát triển ý thức viết đúng chính tả.
- Phát triển một số thao tác tư duy cho học sinh (nhận
xét, so sánh, liên tưởng, ghi nhớ).
- Biết viết chính tả với tốc độ 90 chữ / 15 phút, chữ viết
rõ ràng, trình bày đúng quy định.
- Biết lập sổ tay chính tả; hệ thống hóa các quy tắc chính
tả đã học.
- Biết viết một từ và cụm từ thông dụng.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả phương ngữ.



3.2 Chính tả
Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nghe, kỹ năng viết đúng
chính tả đoạn văn, bài văn.
Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS một số đức tính và thái độ
khi cần thiết trong công việc như: cẩn thận,
chính xác có óc thẩm mĩ và tinh thần trách
nhiệm.
- Yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ tiếng
Việt.


3.3. Luyện từ và câu
• Kiến thức
- Ngữ âm và chữ viết:
+ Nhận biết cấu tạo của vần: âm đệm, âm chính, âm
cuối. Biết quy tắc ghi dấu thanh trên âm chính.
+ Biết cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
và nước ngoài.
- Về từ vựng:
+ Biết thêm các từ ngữ về tự nhiên, xã hội, lao động
sản xuất, bảo vệ Tổ quốc…
+ Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của từ nhiều nghĩa.
+ Bước đầu nhận biết và có khả năng lựa chọn từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong nói và viết.


3.3. Luyện từ và câu

- Về ngữ pháp:
+ Nhận biết câu ghép và các vế của câu
ghép trong văn bản.
+ Nhận biết một số quan hệ từ.
- Về phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ:
+ Nhận biết được cái hay của những câu
văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá
trong các bài học.


3.3. Luyện từ và câu
• Kỹ năng
- Rèn luyện cho hoc sinh kỹ năng dùng từ đặt
câu và sử dụng các dấu câu.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng,
nói và viết thành câu.
• Thái độ
- Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hoá trong
giao tiếp.


×