Tuần 1
Ngày Soạn: 26/8/2015
Ngày giảng: ..../8/2015
Tiết 1.
Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
*Kỹ năng: - HS vẽ đ-ợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
*Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn
hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa h-ớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy.
Học sinh: - S-u tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
2.Ph-ơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.H-ớng dẫn HS quan sát,
nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang trí ở
kiến trúc, trang phục để HS thấy sự phong
phú của nền văn hóa Việt Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác nhau và
đặt câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí ở đâu.
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh- thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đ-ờng nét giữa các họa tiết có gì khác
nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim muông
2. Đ-ờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, t-ơng phản..
Hoạt động 2. H-ớng dẫn HS cách chép
I. Quan sát, nhận xét họa tiết trang trí
dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết của GV đ-a
ra.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang phục.
- Hình tròn, tam giác, vuông...
- Đối xứng, không đối xứng...
- Mềm mại, uyển chuyển, giản dị, chắc
khỏe ( miền núi)
họa tiết.
GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra đặc
điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đ-ờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đ-ờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
HS theo dõi GV h-ớng dẫn cách chép
họa tiết trên bảng
Hoạt động 3. H-ớng dẫn học sinh làm
bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng b-ớc
nh- đã h-ớng dẫn ở trên, tự chọn họa
tiết và bố cục sao cho vừa với trang
giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
- GV h-ớng dẫn HS nhận xét về bô
cục, đ-ờng nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và cho
điểm một số bài đã hoàn thiện.
HDVN.
- S-u tầm họa tiết trang trí và cắt
dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.
HS làm bài thực hành
HS tự nhận xétđánh giá bài vẽ của mình.
HS về nhà đọc và trả lời các câu hỏi
trong SGK
Tuần 2
Ngày Soạn: 31/8/2015
Ngày giảng: ...../9/2015
Tiết 2.
Th-ờng thức mỹ thuật
sơ l-ợc về mỹ thuật việt nam cổ đại
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS đ-ợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
*Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ng-ời Việt cổ thông qua các tác
phẩm mỹ thuật.
*Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên bào chí
2.Ph-ơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo
luận.
iii. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận biết
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam.
của mình.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ và đồ đá
mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai đoạn kế tiếp là:
Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun và Đông
Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà khảo cổ học
phát hiện đ-ợc cho thấy Việt nam là một trong
cái nôi phát triển của loài ng-ời, Nghệ thuật cổ
đại Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải dài
HS nghe và ghi chép.
qua nhiều thế kỷ và đã đạt đ-ợc nhiều đỉnh cao
trong sáng tạo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại Việt
Nam.
* Thời kỳ đồ đá.
GV h-ớng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong
SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn năm là dấu
ấn đầu tiên của nghệ thuật nguyên thủy đ-ợc
phát hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ng-ời có nam và nữ,
đ-ợc phân biệt của nét mặt và kích th-ớc. Các
mặt ng-ời đều có sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt ng-ời
đ-ợc diễn tả ở góc đọ chính diện, đ-ờng nét dứt
khoát rõ ràng, bố cục cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo
đ-ợc cảm giác hài hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV l-u ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản thay đổi xã
hội Việt Nam, từ hình thái nguyên thủy sang xã
hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3 giai đoạn
văn hóa kế tiếp nhau: Phùng Nguyên, Đồng Đậu
và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đ-ợc trang trí
đẹp và tinh tế, phối kết hợp nhiều hoa văn, phổ
biến là sóng n-ớc, thừng bện và hình chữ S.nhrìu, thạp, dao găm.
GV cho HS quan sát hình mặt trống đồng Đông
Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng của nghệ
thuật là hình ảnh con ng-ời chiếm vị trí chủ đạo
trong thế giới của muôn loài ( các hình trang trí
trên trống đồng; giã gạo, chèo thuyền, các chiến
binh và vũ nữ.)
HS quan sát hình vẽ và trả lời các
câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.
HS nghe thuyết trình
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi chép.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS nhận xét và
đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật
tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại.
GV kết luận chung: MT Việt Nam thời kì cổ đại
có sự phát triển liên tục suốt hàng chục nghìn
năm. Mỹ thuật Việt nam thời kỳ cổ đại là nền mỹ
thuật mở, giao l-u cung với các nền mỹ thuật
khác cùng thời nh- Hoa Nam, Đông Nam á lục
địa và hải đảo
HDVN:
- Học bài và xem kĩ các tranh minh học
trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ, quả
bóng..
Tuần 3
Ngày Soạn: 8/9/2015
Ngày giảng: ..../9/2015
Tiết3.
Vẽ theo mẫu
Sơ L-ợc về luật xa gần
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đ-ợc những điểm cơ bản của luật xa gần
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong
bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình
cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
2.Ph-ơng pháp dạy học: - Minh họa, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 1. H-ớng dẫn HS tìm hiểu về
khái niệm xa-gần
HS quan sát và trả lời.
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này lại to và rõ
hơn hình kia.
? Vì sao con đ-ờng chỗ này to, chỗ kia lại nhỏ
dần.
GV đ-a ra một số đồ vật, để ở vị trí khác nhau
và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vuông, lúc là
HS quan sát và trả lời.
hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu dục,
đ-ờng cong, hay thẳng.
GV h-ớng dẫn HS quan sát hình minh họa
trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và hình
đ-ờng ray của tàu hỏa.
? Hình các bức t-ợng ở gần, ở xa khác nhau
chỗ nào.
HS nghe và ghi nhớ
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích th-ớc khi nhìn theo
HS quan sát và trả lời.
xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở tr-ớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi tab thay đổi vị
trí nhìn, trừ hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những điểm cơ bản
của luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu hỏi:
? Các hình này có đ-ờng nằm ngang không, vị
trí nh- thế nào.
GV kết luận: đ-ờng tầm mắt còn gọi là đ-ờng
chân trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất,
đ-ờng tầm mắt thay đổi khi ng-ời vẽ thay đổi
vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận ra:
- Các đ-ờng song song với mặt đất nh-: các
cạnh hình hộp, t-ờng nhàh-ớng về chiều sâu
càng xa, càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một
đIểm tại đ-ờng tầm mắt.
- Các đ-ờng song song ở d-ới chạy h-ớng lên
đ-ờng tầm mắt; ở trên thì chạy h-ớng xuống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV. Giao bài tập cho HS theo nhóm và nêu các
yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh những kiến thức
đã ghi nhớ.
+ Tìm đ-ờng TM và ĐT ở các hình minh họa.
GV nhận xét và đông viên HS.
HDVN:
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát, nhận xét hình minh họa.
HS làm bài tập theo nhóm.
Tuần 4
Ngày Soạn: 23/9/2015
Ngày giảng: ..../9/2015
Tiết 4.
Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu đ-ợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ
theo mẫu.
*Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về ph-ơng pháp chung vào bài vẽ
theo mẫu.
*Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh h-ớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
2. Ph-ơng pháp dạy học: Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1. H-ớng dẫn tìm hiểu khái
niệm vẽ theo mẫu
GV đặt mẫu lên bàn; một cái ca, moọt cái
cốc yêu cầu học sinh theo dõi GV vẽ trên
bảng.
? Thầy vẽ cái gì tr-ớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh- vậy có
đúng không.
GV kết luận: Vẽ theo mẫu là vẽ mẫu có ở
tr-ớc mặt, thông qua suy nghĩ và cảm xúc
của mỗi ng-ời để diễn tả đ-ợc đặc điểm,
cấu tạo, hình dáng đậm nhạt và màu sắc của
vật mẫu
GV h-ớng dẫn HS quan sát hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn, mỗi đồ vật
có hình dáng khác nhau.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.
GV h-ớng dẫn HS tìm đ-ợc bố cục đẹp, sau
đó đặt câu hỏi để h-ớng dẫn HS từng b-ớc. II. Cách vẽ theo mẫu.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
? Thế nào là khung hình chung.
lời câu hỏi.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh- thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh- thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những b-ớc sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức cho
học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
GV nhận xét kết luận.
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh trả lời câu hỏi
Giấy, chì, màu
Tuần 5
Ngày Soạn: 23/9/2015
Ngày giảng: ..../.../2015
Tiết 5.
Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
( t 2)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết đ-ợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi
hình dáng, kích th-ớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng
t-ơng đ-ơng
*Thái độ: - Học sinh vẽ đ-ợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh; - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
III. Ph-ơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H-ớng dẫn học sinh quan sát, I. Quan sát, nhận xét.
nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố cục đẹp.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để học
sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn chính diện.
Hình hộp, hình cầu cách xa nhau nhìn
chính diện.
Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình cầu
a
b
phía tr-ớc
Hình hộp đặt chếch, hình cầ đăth trên
hình hộp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh- hình (c) và
(d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu;
c
d
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Hoạt động 2. H-ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV h-ớng dẫn ở hình minh họa.
Học sinh -ớc l-ợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-ớng dẫn
từng b-ớc;
1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
Hoạt động 3. H-ớng dẫn học sinh làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm
bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số ch-a rõ;
- Cách -ớc l-ợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và ch-a
đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục,
hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ
sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
2. Ước l-ợng tỷ lệ từng bộ phận của
mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những đ-ờng
thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình về;
- Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố
cục bài vẽ.
Hình vẽ, nét vẽ.
Tuần 6
Tiết 6.
Ngày Soạn: 30/9/2015
Ngày giảng: .../10/2015
Th-ờng thức mỹ thuật
sơ l-ợc về mỹ thuật thời lý (1010- 1125 )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đ-ợc một số kiến thức chung về mỹ thuật
thời Lý
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc
độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2. Ph-ơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng.........................................................
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về bối cảnh
lịch sử thời Lý.
GV đặt câu hỏi h-ớng học sinh vào bài học;
? Thông qua các bài học về môn lịch sử, em
hãy trình bày đôi nét về triều đại nhà Lý.
GV trình bày khái quát về hoàn cảnh xã hội
thời Lý, sau khi HS trả lời:
Nhà Lý dời đô Hoa L- ra Đại La và đổi
tên là Thăng Long, sau đó Lý Thánh
Tông đặt tên n-ớc là Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm l-ợc, đánh Chiêm
Thành.
Có nhiều chủ tr-ơng, chính sách tiến bộ,
hợp lòng dân nên nền kinh tế xã hội phát
triển mạnh và ổn định, kéo theo văn hóa,
ngoại th-ơng cũng phát triển.
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về Mỹ thuật
thời Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với chứng
minh, giảng giải thông qua ĐDDH, đặt câu hỏi
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình qua học các bài lịch sử.
gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những loại hình
nghệ thuật nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến trúc thời Lý.
GV nhận xét, bổ sung :
Nghệ thuật thời Lý gồm; Kiến trúc, điêu
khắc và trang trí.
Nghệ thuật kiến trúc thời Lý phát triển
rất mạnh, nhất là kiến trúc cung đình và
kiến trúc phật giáo.
Nghệ thuật điêu khắc và trang trí phát
triển phục vụ cho điêu khắc.
GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
? Điêu khắc và trang trí có liên quan gì tới kiến
trúc.
? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
? Nghệ thuật gốm phát triển nh- thế nào, đặc
điểm của gốm.
GV nhận xét, bổ sung những ý kiến ch-a rõ
hoặc còn sai về kiến thức. Dựa trên cơ sở
ĐDDH và nội dung ở SGK, GV vừa thuyết
trình, vừa kết hợp với minh họa, để học sinh
tiếp thu kiến thức:
1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình; Kinh thành Thăng
Long là một quần thể hai lớp; Hoàng
Thành là nơi ở và làm việc của vua và
hoàng tộc. Kinh Thành là nơi ở và sinh
hoạt của các tầng lớp xã hội.
- Kiến trúc Phật giáo; Đạo phật rất thịnh
hành ở n-ớc ta, do đó có nhiều công
trình đ-ợc xây dựng với quy mô to lớn,
bao gồm; Tháp và Chùa.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc và trang trí
có liên quan chặt chẽ tới kiến trúc, vách tháp,
mái nhà, cung điện. đều đ-ợc trang trí bằng
hình vẽ, chạm khắc hay t-ợng tròn.
3. Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống
con ng-ời, gồm có; bát, đĩa, ấm chén, bình
hoa..Gốm thời Lý có đặc điểm sau:
Chế tác đ-ợc gốm men ngọc, da l-ơn,lục,
men trắng ngà.
X-ơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc chìm,
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
men phủ đều. Hình dáng thành thoát,
trau chuốt và mang vẻ đẹp trang trọng.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét chung về
mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý có quy mô
nh- thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đ-ợc sáng tạo nh- thế
nào.
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
Học sinh nghe và ghi nhớ
HDVN.
Đọc và học theo h-ớng dẫn ở SGK.
Tìm và s-u tầm tranh ảnh liên quan đến
mỹ thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi củng cố kiến
thức.
Tuần 7
Ngày Soạn: 7/10/2015
Ngày giảng: -..../10/2015
Tiết 7.
Th-ờng thức mỹ thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời lý
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đ-ợc một số công trình mĩ thuật tiêu biểu
của thời Lý
*Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng, yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc
độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2. Ph-ơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng.....................................
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về
kiến trúc
GV đặt câu hỏi h-ớng học sinh vào bài
học;
? Thông qua các bài học về môn
lịch sử, em hãy trình bày đôi nét
về chùa một cột ?
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái quát về
những tác phẩm.
I.
Kiến trúc.
1, Chùa một cột.
- Xây dựng vào năm 1049 xuất phát từ gấc mơ
của nhà vua.
- Là công trình kiến trúc tiêu biểu của thời Lý ở
Thăng Long.
- Kiên trúc nh- một bông hoa sen nở nó thể hiện
đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Điêu khắc.
1, Điêu khắc
A, T-ợng A di đà ( Chùa Bắc Ninh)
- Đ-ớc tạc từ khối đá xanh sám.
- Là tác phẩm của nghệ thuật điêu khắc thời Lý.
- T-ợng đ-ợc chia làm 2 phần:
+ Phần t-ợng
+ Bệ đá: - Toà sen
- Bệ đá ( Hình bát giác)
- khuôn mặt phúc hậu, dựu dàng mang đậm vể
đẹp của ng-ời phụ nữ Việt Nam.
B, Con Rồng.
Có dáng vẻ hiền hoà, không có sừng ở trên đầu.
- Hình dáng dống chữ S.
2. Điêu khắc và trang trí: Điêu khắc và
trang trí có liên quan chặt chẽ tới kiến
trúc, vách tháp, mái nhà, cung điện.
đều đ-ợc trang trí bằng hình vẽ, chạm
khắc hay t-ợng tròn.
- Đ-ợc coi là hình t-ợng đặc tr-ng của nền văn
hoá dân tộc Việt Nam.
2. Gốm:
- Tinh sảo thể hiện ở màu men phong phú.
- X-ơng gốm mỏng, nhẹ, nét khắc chìm uyển
chuyển, nhịp nhàng và thanh thoát.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình qua
học các bài lịch sử.
Gốm: là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời
sống con ng-ời, gồm có; bát, đĩa, ấm
chén, bình hoa
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét
chung về mỹ thuật thời Lý
?
GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.
HDVN.
Đọc và học theo h-ớng dẫn ở
SGK.
Tìm và s-u tầm tranh ảnh liên
quan đến mỹ thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau
Tuần 8
Ngày Soạn: 07/10/2013
Ngày giảng: .....-..../10/2013
Tiết 8.
Vẽ trang trí
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thấy đ-ợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
*Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đ-ợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng
*Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, th-ớc, bút chì.
2. Ph-ơng pháp dạy học.- Vấn đáp, trực quan.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H-ớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét.
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về cách sắp
xếp nội, ngoại thất, trang trí hội tr-ờng, nhà,
chén.và đặt câu hỏi để HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đ-ợc thể hiện nh- thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau
không.
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại, Xen
kẽ, Đối xứng, Mảng hình không đều.
GV kết luận:Một bài trang trí phải có bố cục
hợp lý, màu sắc hài hòa.Có 4 cách sắp xếp
họa tiết nh- sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không đều.
Hoạt động 2. H-ớng dẫn học sinh cách
trang trí cơ bản.
I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp xếp họa
tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
II. Cách tiến hành bài trang trí cơ bản.
GV h-ớng dẫn ở hình minh họa
- Vẽ khung hình kẻ đ-ờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
HS quan sát và ghi nhớ
HS làm bố cục mảng hình ở hình vuông
Hoạt động 3. H-ớng dẫn HS làm bài
- GV gợi ý HS và các mảng hình khác nhau
một vài hình vuông
HS trả lời câu hỏi củng cố
Hoạtđộng 4 Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho
học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết
? Cách làm bài trang trí.
GV kết luận
HDVN.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp,
hình cầu, giấy, chì..)
Tuần 9
Ngày Soạn: 14/10/2013
Ngày giảng: 15-..../10/2013
Tiết 9.
Kiểm tra
cách vẽ tranh đề tài học tập (t.1)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh cảm thụ và nhận biết đ-ợc các hoạt động trong đời sống.
*Kỹ năng: - Học sinh nắm đ-ợc những kiến thức cơ bản.
*Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đ-ợc cách vẽ tranh đề tài.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sỹ trong và ngoài n-ớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
III. Ph-ơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H-ớng dẫn học sinh tìm và lựa I.Tranh đề tài.
chọn nội dung.
GV cho học sinh xem một số tranh đề tài khác HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
nhau, sau đó phân tích đặt câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình t-ợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh- thế nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
GV kết luận: Tranh vẽ đề tài là tranh vẽ theo
một đề tài cho tr-ớc, mỗi đề tài lại có các chủ
đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có thể loại khác
nhau; tranh sinh hoạt, tranh phong cảnh, tranh
chân dung, tranh tĩnh vật
HS nghe và ghi nhớ.
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
HS quan sát tranh và nghe GV giới
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
thiệu về các loại tranh khác nhau.
+ Hình t-ợng chính, phụ
HS nghe và ghi nhớ.
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H-ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi HS nhận
II. Cách vẽ tranh đề tài.
xét; bố cục nào đ-ợc, bố cục nào ch-a đ-ợc.
GV h-ớng dẫn cách vẽ ở hình minh họa.
HS nhận xét về bố cục GV giới thiệu.(
hình 1 đ-ợc vì sắp xếp cân đối, hài hòa
giữa các mảng chính, phụ)
HS nghe và quan sát hình minh họa
cách vẽ.
Hoạt động 3.H.dẫn học sinh làm bài.
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
HS làm bài tập tìm bố cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả.
HS trả lời câu hỏi
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
HS quan sát tranh theo cảm nhận riêng
? Cách vẽ tranh đề tài.
GV cho HS nhận xét về hình ảnh, màu sắc, cảm
nhận của HS về tranh đó.
HDVN.
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau.
Tuần 10
Ngày Soạn: 21/10/2013
Ngày giảng: 22/10-..../..../2013
Tiết 10.
Vẽ tranh
đề tàI học tập (T.2)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh thể hiện đ-ợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè,
tr-ờng lớp học
*Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề
*Thái độ: - Học sinh đ-ợc tranh về đề tài học tập
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
III. Ph-ơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng.........................................................
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. H-ớng dẫn HS tìm và chọn
nội dung đề tài.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về các
hoạt động học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình t-ơng nào.
? Màu sắc nh- thế nào.
? Tranh của học sỹ và học sinh khác nhau ở
chỗ nào.
GV kết luận:
- ảnh chụp chi tiết, giống với ngoài đời,
Tranh thông qua sự suy nghĩ, chắt lọc
và cảm nhận cái thực không nhnguyên mẫu.
- Tranh của hoạ sỹ th-ờng chuẩn mực về
bố cục, hình vẽ.Tranh của học sinh
ngộ nghĩnh, t-ơi sáng.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt đông 2. H-ớng dẫn học sinh cách vẽ.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
II. Cách vẽ.
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời gian,
màu t-ơi sáng.
Hoạt động 3. H-ớng dẫn học sinh làm bài.
GV nhắc HS làm bài theo từng b-ớc nh- đã
h-ớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết qủa học tập.
Gv thu bài vẽ.
GV nhận xét tiết học.
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Tuần 11
Học sinh theo dõi giáo viên h-ớng dẫn
cách vẽ trên bảng.
Học sinh làm bài kiểm tra.
Học sinh nộp bài.
Ngày Soạn: 28/10/20123
Ngày giảng: 29/10-..../11/2013
Tiết 11.
Vẽ trang trí
Màu sắc
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về màu sắc để làm bài thực hành
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng vào cuộc sống
*Thái độ: - Học sinh biếu các màu sắc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng màu
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, th-ớc.
2. Ph-ơng pháp dạy học: - Thuyết trình, phân tích, gợi mở.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ................................................
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Màu sắc trong thiên nhiên.
Hoạt động 1.
- Rất phong phú và đa dạng nh-: Xanh,
- Hãy kể tên một số màu trong thiên nhiên ? đỏ, tím vàng.
- Chỉ nhận biết đ-ợc khi có ánh sáng của
mặt trời.
Hoạt động 2.H-ớng dẫn học sinh cách
II. Màu sắc và cách pha màu.
pha màu
1, Màu cơ bản (màu gốc)
- Có 3 màu cơ bản
GV minh hoạ nhanh
+ Xanh lam - Đỏ Vàng
- GV h-ớng dẫn HS cách pha màu
Huyết dụ
2, Màu nhị hợp.
Là các màu do pha trộng hai màu với
nhau tạo ra màu thứ 3
- Màu thứ 3 gọi là màu nhị hợp.
- VD: Đỏ + Vàng = Da cam
Chàm
X.Lam
Xanh đậm
X. lá mạ
3, Màu bổ túc.
- Đỏ và X. Lục
Hoạt động 3.
- Kể tên một số màu thông dụng ?
- Vàng và tím
- X. lam và D. cam
- Là các màu đối diện với nhau ở trong
công thức pha màu.
4, Màu t-ơng phản.
+ Đỏ + Vàng
+ Đỏ + Trằng
+ Vàng + Lục
5, Màu nóng.
- Là màu gây cho ta cảm giác ấm nóng
VD: Đỏ, vàng, cam
6, Màu lạnh.
Là những màu gây cho ta cảm giác mát
dịu.
VD: Lam, Lục Tím
III. Một số loại màu thông dụng.
- Màu n-ớc, màu bột, sáp màu
Hoạt động 4.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét
bài có màu sắc đẹp.
VI. Bài tập.
Quan sát xung quanh và gọi tên các màu
ở một số đồ vật
Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 12
Ngày Soạn: 04/11/2013
Ngày giảng: .....-..../11/2013
Tiết 12.
Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống
con ng-ời
*Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng vào cuộc sống
*Thái độ: - Học sinh biếu các màu sắc trong trang trí.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số bài vẽ mẫu.
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, th-ớc.
III. Ph-ơng pháp dạy học: - Đàm thoại, vấn đáp, trực quan
IV. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A1, 6A2, 6A3, 6A4
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ...........................................
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Màu sắc trong các hình thức trang trí.
Hoạt động 1.
- Màu sắc rất phong phú.
- VD: Trong sách báo, tạp chí.
- Hãy kể tên một số màu trong thiên
- Trong trang trí các hình thức trang trí nhnhiên ?
kiến trúc, y phục, vải vóc, gốm sứ
- GV cho xem giáo cụ trực quan
- Em có nhận xét gì về màu sắc trong các
hình thức trang trí ?
Hoạt động 2.H-ớng dẫn học sinh thực
hành
- Em hãy cho biết có những loại màu sắc
nào ?
Hoạt động 3.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét
bài có màu sắc đẹp.
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
tuần 13
II. Cách sử dụng màu sắc trong trang trí.
- Màu nóng
- Màu lạnh.
- Màu hài hoà giữa nóng và lạnh
- Màu bổ túc
- Màu t-ơng phản rực rỡ
- Màu dịu êm.
Ngày Soạn: 10/11/2013