TỜ KHAI HẢI QUAN
(Theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
GVHD: Ths . Ng ô Thị Hải Xuân
Thự c hiệ n: Nhó m 4
NHÓM 4
1. Nguyễn Thị Phương Hải
2. Lê Thị Huỳnh Liên
3. Huỳnh Dũng Tâm
4. Nguyễn Trần Quỳnh Trâm
5. Phạm Hữu Trí
NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung về tờ khai hải quan
2. Cách khai tờ khai hải quan điện tử đối với
hàng nhập khẩu
3. Cách khai tờ khai hải quan điện tử đối với
hàng xuất khẩu
PHẦN 1
GiỚI THIỆU CHUNG VỀ TỜ KHAI
HẢI QUAN
Tờ khai hàng hó a xuất khẩu
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ
tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư 38.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan
giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải
quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK
Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38
Tờ khai hàng hó a nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu
thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư
38.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và
nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu
theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm
Thông tư 38
Ng uyê n tắc khai hải quan (1)
Phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai
hải quan theo hướng dẫn tại Phụ lục II
hoặc Phụ lục IV
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các
loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ
khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác
nhau theo từng loại hình tương ứng
Ng uyê n tắc khai hải quan (2)
Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có
một hóa đơn. Trường hợp khai hải quan đối với lô
hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan thì
lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng
không chịu thuế, miễn thuế theo quy định thì khi khai
hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến
không chịu thuế, miễn thuế
Ng uyê n tắc khai hải quan (3)
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được
giảm mức thuế khi khai mức thuế trên tờ khai hải
quan giấy phải khai cả mức thuế trước khi giảm, tỷ lệ
phần trăm số thuế được giảm và văn bản quy định
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là phương tiện vận
tải đường biển, đường sông, đường hàng không,
đường sắt thì phải khai và hoàn thành thủ tục hải
quan xuất khẩu/nhập khẩu trước khi làm thủ tục xuất
cảnh/nhập cảnh
Ng uyê n tắc khai hải quan (4)
Được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ
chức có chức năng theo quy định của pháp luật để khai
các nội dung có liên quan đến tên hàng, mã số, chất
lượng, chủng loại, số lượng và các thông tin khác liên
quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực
hiện trên tờ khai hải quan giấy thì việc khai hải quan đối
với hàng hóa tái xuất, tái nhập thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy.
Đăng ký tờ khai hải quan
Địa điểm đăng ký:
Hàng xuất khẩu
Hàng nhập khẩu
Hàng xuất, nhập khẩu theo một số loại hình
cụ thể: Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
Khai bổ s ung hồ s ơ hải quan
Nội dung khai bổ sung:
Khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin của tờ khai
hải quan điện tử (trừ các chỉ tiêu thông tin
không được khai bổ sung)
Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy thì
người khai hải quan được khai bổ sung thông
tin trên tờ khai hải quan (trừ các chỉ tiêu thông
tin không được khai bổ sung)
Hủy tờ khai hải quan
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn
kiểm tra thực tế nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc
hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan
không xuất trình hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải
quan để cơ quan hải quan kiểm tra;
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan
chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ
quan hải quan kiểm tra;
Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan.
PHẦN 2
CÁCH KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN ĐiỆN
TỬ ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
Căn c ứ thự c hiệ n
Mẫu số 1 – Phụ lục II về Chỉ tiêu thông tin
liên quan đến thủ tục hải quan điện tử đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Mẫu tờ khai nhập khẩu
To khai hai quan
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (1)
(1)Số tờ khai: hệ thống tự động cấp
(2)Số tờ khai đầu tiên: trường hợp lô hàng có nhiều
hơn 50 dòng hoặc tách tờ khai
(3)Số tờ khai TN-TX tương ứng: chỉ khai trong 1 số
trường hợp
(4)Mã loại hình: chọn loại hình theo bảng mã loại hình
quy định
(5)Mã phân loại hàng hóa: nhập mã đối với các trường
hợp hàng hóa thuộc mã A, B, C, D, E, F, G, H, I, J , K
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (2)
(6) Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã dựa trên phương
thức vận chuyển tương ứng (VD: 1 – đường không, 2 – đường
biển, container…)
(7)
Phân loại cá nhân/tổ chức: chọn 1 trong các mã
1 – Cá nhân gửi cá nhân; 2 – Tổ chức/công ty gửi cá nhân; 3 –
Cá nhân gửi tổ chức/công ty; 4 – Tổ chức/công ty gửi tổ
chức/công ty; 5 – Khác
(8)
Cơ quan hải quan: nhập mã Chi cục hải quan
(9) Mã bộ phận xử lý tờ khai: nhập mã Đội thủ tục xử lý hải quan
(10) Thời hạn tái xuất khẩu: đối với loại hình tạm nhập (theo định
dạng ngày/tháng/năm)
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (3)
(11) Ngày khai báo: ngày/tháng/năm
(12) Mã người NK: mã số thuế người NK
(13) Tên người NK
(14) Mã bưu chính: của người NK (nếu có)
(15) Địa chỉ người NK
(16) Số điện thoại người NK
(17) Mã người ủy thác NK: mã số thuế của người ủy
thác NK
(18) Tên người ủy thác NK
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (4)
(19) Mã người XK
(20) Tên người XK
(21) Mã bưu chính người XK
(22) Địa chỉ: Tên đường – số nhà/số hòm thư bưu
điện – tên thành phố - tên nước
(23) Mã nước: theo bảng mã UN LOCODE
(24) Tên người ủy thác XK
(25) Mã đại lý hải quan
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (5)
(26) Số vận đơn: nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần
chữ và các ký tự đặc biệt
(27) Số lượng: Tổng số lượng kiện hàng hóa – mã đơn vị tính
theo mã loại kiện
(28) Tổng trọng lượng hàng: Nhập Tổng trọng lượng hàng - mã
đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
(29) Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập
mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo NK
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (6)
(30) Ký hiệu và số hiệu: nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng
gói hàng hóa
(31) Phương tiện vận chuyển: nhập hô hiệu (call sign) – tên
phương tiện vận chuyển
(32) Ngày hàng đến: nhập ngày dự kiến hàng đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc thông báo hàng đến
(33) Địa điểm dỡ hàng: nhập mã địa điểm dỡ hàng – tên địa điểm
dỡ hàng
(34) Địa điểm xếp hàng: nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE - tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (7)
(35) Số lượng container
(36) Mã kết quả kiểm tra nội dung: trường hợp người khai hải
quan xem hàng trước khi đăng ký tờ khai
(37) Mã văn bản pháp quy khác: nhập mã văn bản pháp luật quy
định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai
(38) Giấy phép NK: nhập mã phân loại giấy phép NK – số giấy
phép NK
(39) Phân loại hình thức hóa đơn: A – Hóa đơn TM, B – Chứng
từ thay thế HĐTM hoặc không có HĐTM, D – Hóa đơn điện tử
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (8)
(40) Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
(41) Số hóa đơn
(42) Ngày phát hành: ngày/tháng/năm
(43) Phương thức thanh toán: nhập 1 trong các mã thanh toán sau:
BIENMAU - Biên mậu, DA - Nhờ thu chấp nhận chứng từ, CAD - Trả
tiền lấy chứng từ, CANTRU - Cấn trừ, bù trừ, CASH - Tiền mặt,
CHEQUE – Séc, DP - Nhờ thu kèm chứng từ, GV - Góp vốn, H-D-H
Hàng đổi hàng, H-T-N Hàng trả nợ, HPH - Hối phiếu, KHONGTT Không thanh toán, LC - Tín dụng thư, LDDT - Liên doanh đầu tư, OA Mở tài khoản thanh toán, TTR - Điện chuyển tiền (bao gồm cả “TT” và
“TTr”), KC - Khác
Chỉ tiê u thô ng tin khai báo (9)
(44) Tổng giá trị hóa đơn: nhập mã phân loại giá hóa đơn – điều kiện
giao hàng theo Incoterms – mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo
chuẩn UN/LOCODE – tổng giá trị hóa đơn
(45) Mã phân loại khai trị giá: nhập 1 trong các mã phân loại khai trị giá
(46) Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp
(47) Phí vận chuyển: nhập mã phân loại phí vận chuyển – mã đơn vị
tiền tệ của phí vận chuyển – số tiền phí vận chuyển
(48) Phí bảo hiểm: nhập mã phân loại bảo hiểm – mã đơn vị tiền tệ phí
vận chuyển – số tiền phí bảo hiểm