Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BAI TAP TRAC NGHIEM SINH THAI HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.92 KB, 13 trang )

GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường nào sau đây đúng
A. môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật ở đó các yếu tố tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật để
sinh vật thích nghi và phát triển trong mt đó
B. môi trường là nơi sống cúa sinh vật bao gồm các nhân tố vô sinh và khí hậu tác động lên đời sống sinh vật
C. môi trường bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hay gián tiếp tới sinh vật
D. là nơi ở của sinh vật gồm các yếu tố hữu sinh ảnh hưởng lớn đến sự sống của sinh vật
2. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
3. Nhiệt độ, đất, nước, địc hình, độ PH… thuộc vào
A. nhân tố vô sinh B. nhân tố sinh vật C. nhân tố hóa học D. nhân tố hữu sinh
4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
5. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể
bị tác động là
A. Nhân tố hữu sinh.
B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
6. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể
bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh.
B. nhân tố vô sinh.


C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
7. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
8. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
9. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
10. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng hẹp đối với một số nhân tố khác
chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
11.Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di - nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, trong việc di - nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng
trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
12. Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống
tốt nhất được gọi là

A. khoảng chống chịu
B. khoảng thuận lợi C. khoảng giới hạn sinh thái
D. giới hạn trên
13. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là
A. 200C.
B. 250C.
C. 300C.
D. 350C.
14. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là
A. 20C- 420C.
B. 100C- 420C.
C. 50C- 400C.
D. 5,60C- 420C.

1


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
15.Loài thuỷ sinh vật rộng muối nhất sống ở
A. cửa sông.
B. biển gần bờ.
C. xa bờ biển trên lớp nước mặt. D. biển sâu.
16.Quy luật giới hạn sinh thái là đối với mỗi loài sinh vật tác động của nhân tố sinh thái nằm trong
A.một khoảng xác định gồm giới hạn dưới và giới hạn trên.
B.một giới hạn xác định giúp sinh vật tồn tại đượC.
C. khoảng thuận lợi nhất cho sinh vật .
D. một khoảng xác định, từ giới hạn dưới qua điểm cực thuận đến giới hạn trên.
17. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.

B. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây
trồng trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
18. Định nghĩa nào sau đây đúng về ổ sinh thái
A. ổ sinh thái của một loài là nơi cư trú của loài đó mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển
B. ổ sinh thái của một loài là một không gian sống mà ở đó tất cả các nhân tố vô sinh của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
C. ổ sinh thái của một loài là một khoảng không gian mà ở đó tất cả các nhân tố hữu sinh của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển theo thời gian
D. ổ sinh thái của một loài là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
19. Nơi ở là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi cư trú của loài.
C. khoảng không gian sinh thái.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
20. Một đứa trẻ được ăn no, mặc ấm thường khoẻ mạnh hơn một đứa trẻ chỉ được ăn no
điều đó thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
21. Trên một cánh đồng cỏ có sự thay đổi lần lượt: thỏ tăng  cỏ giảm thỏ giảmcỏ tăng thỏ tăng...điều
đó thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái. D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
22. Nhiệt độ không khí tăng lên đến khoảng 40- 45 0C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật biến

nhiệt, nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của con vật điều đó thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái. D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
23. Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ – 50 0C đến + 300C, trong đó
nhiệt độ thuận lợi từ O0C đến 200C thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái. D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
24. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài có mỏ ngắn rộng, có loài có mỏ quắp khỏe, có loài
có mỏ nhọn mảnh hình thành nên
A. các nơi cư trú tương đương nhau
B. các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau
C. các ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau
D. các nơi ở giống nhau
25. Những nhân tố của môi trường sống tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sống, phát triển và sinh sản
của sinh vật được gọi là:
A.Nhân tố sinh thái
B.Nhân tố hữu sinh
C.Nhân tố vô sinh
D.Con người
26. Các nhân tố sinh thái tác động như thế nào đến sinh vật?
A. Các nhân tố sinh thái tác động luôn đồng đều lên sinh vật

2


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
B. Các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên sinh vật

C. Các nhân tố sinh thái lad cực thuận với mọi hoạt động sinh lí của sinh vật
D. Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau luôn giống nhau
27. Giới hạn sinh thái là gì?
A.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái của môi trường. Ngoài giới hạn sinh thái sinh
vật vẫn tồn tại được
B.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái của môi trường. Ngoài giới hạn sinh thái sinh
vật không thể tồn tại được
C.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Ngoài giới hạn sinh thái
sinh vật không thể tồn tại được
D.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Ngoài giới hạn sinh
thái sinh vật không thể tồn tại được
ĐA: 1C, 2B, 3A, 4C, 5B, 6A, 7B, 8B, 9D, 10D, 11C, 12B, 13C, 14D, 15C, 16D, 17C, 18D, 19D, 20D, 21B,
22C, 23A, 24B, 25A, 26B, 27B.
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ LÊN SINH VẬT
1. Cây ưa sáng có đặc điểm
A. phiến lá mỏng, lá xếp ngang, thu nhận tia sáng chiếu thẳng
B. phiến lá mỏng, lá xếp ngang, thu nhận tia sáng tán xạ
C. phiến lá dày, lá xếp nghiêng
D. phiến lá mỏng, lá xếp nghiêng
2. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng,
ưa bóng.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.
3. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật
A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không
gian.
B. đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.

D. ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật,
định hướng di chuyển trong không gian.
4. Nhịp sinh học là
A. sự thay đổi theo chu kỳ của sinh vật trước môi trường.
B. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường.
D. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kỳ của môi trường.
5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng
A.Phiến lá dày
B.Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước lớn
C.Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng bề mắt lá
D.Thân cây có vỏ dày, màu nhạt
6. Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu
A. mùa.
B. tuần trăng.
C. thuỷ triều.
D. ngày đêm.
7. Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
A. mùa.
B. tuần trăng.
C. thuỷ triều.
D. ngày đêm.
8. Điều không đúng khi nói về đặc điểm chung của các động vật sống trong đất và trong các hang động là có
sự
A. tiêu giảm hoạt động thị giáC.
B. tiêu giảm hệ sắc tố.
C. tiêu giảm toàn bộ các cơ quan cảm giác.
D. thích nghi với những điều kiện vô sinh ổn định.
9.Tín hiệu chính để điều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là


3


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
A. nhiệt độ.
B. độ ẩm.
C. độ dài chiếu sáng.
D. trạng thái sinh lí của động vật.
10.Tổng nhiệt hữu hiệu là
A. lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển thuận lợi nhất ở sinh vật.
B. lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển ở thực vật.
C. hằng số nhiệt cần cho một chu kỳ phát triển của động vật biến nhiệt.
D. lượng nhiệt cần thiết cho sinh trưởng của động vật.
11. Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm
A. sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, các hoạt động sống.
B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí.
C. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
D. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí.
12. Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. tương đối ổn định.
C. luôn thay đổi.
D. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
13. Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. tương đối ổn định.
C. luôn thay đổi.
D. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
14. Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là

A. cá sấu, ếch đồng, giun đất.
B. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép.
C. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu.
15. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ S/V…(1)...làm …(2)…diện
tích tỏa nhiệt của cơ thể. (1), (2) là
A. nhỏ, tăng
B. nhỏ, giảm
C. lớn, giảm
D. lớn, tăng
16. Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm biến nhiệt:
A. Thực vật
B. Động vật có xương sống
C. Động vật không xương sống
D. Động vật lớp thú
17. Đối với sâu bọ thì khi nhiệt độ môi trường tăng (trong giới hạn chịu đựng), biểu hiện ở sâu bọ là:
A.Tốc độ sinh trưởng chậm lại
B.Thời gian của chu kì sinh trưởng ngắn lại
C.Khả năng sinh sản giảm
D.Ngừng sinh trưởng
18. Lượng nhiệt cần cần thiết cho 1 chu kì phát triển của động vật biến nhiệt được gọi là:
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
B. Ngưỡng nhiệt phát triển
C. Tổng nhiệt hữu hiệu
D. Lượng nhiệt tối thiểu
19. Nhân tố chủ yếu chi phối phân bố thảm thực vật trên thế giới là:
A.Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Nước ngọt.
D. Đất đai.

ĐA: 1C, 2A, 3D, 4D, 5A, 6A, 7D, 8C, 9C, 10C, 11A, 12A, 13D, 14B, 15B, 16D, 17B, 18C, 19C.
CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần thể.
B. tập hợp cá thể voi.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái.
2. Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng
sinh sản tạo thế hệ mới.
3. Nhóm sinh vật nào dưới đây sống trong một đầm nước ngọt được gọi là quần thể
A. bèo hoa dâu và bèo nhật bản
B. cá lóc và cá rô phi
C. các cây ven đầm
D. ruồi và ấu trùng ruồi
4. Cho các tập hợp sau: tập hợp nào là quần thể sinh vật
1. các con chó sói trong rừng
4. các con khỉ trong vườn bách thú

4


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
2. các cây thông trên đồi
5. cá rô phi đơn tính trong hồ

3. các con chim trên đồng cỏ
6. ốc bươu vàng ở ruộng lúa
Tập hợp nào là quần thể sinh vật
A. 1, 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 6
C. 1, 2, 3, 5, 6
D. 2, 3, 5
5. Tại sao động vật quý hiếm lại khó nuôi trong điều kiện chăm sóc rất chu đáo
A. số lượng cá thể ít, có sự hỗ trợ của hiệu quả nhóm, con đực và con cái gặp nhau thường xuyên
B. số lượng cá thể ít, không có sự hỗ trợ của hiệu quả nhóm, con đực và con cái gặp nhau hạn chế
C. chăm sóc chu đáo nên ăn nhiều, luôn quần tụ bên nhau
D. số lượng cá thể tuy không nhiều nhưng điều kiện khác tự nhiên nên ăn kém mặc dù có hiệu quả nhóm
6. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn có ý nghĩa
A. bắt mồi và tự vệ tốt hơn
B. chống được các điều kiện khắc nghiệt của môi trường
C. kìm hãm phát triển số lượng
D. tăng cường phát triển cá thể
7. Quần thể là tập hợp các cá thể …(I)…, cùng sinh sống trong một khoảng …(II)…xác định, có khả năng …
(III)… tạo thành những thế hệ mới. (I), (II), (III) lần lượt là
A. khác loài, thời gian, sinh trưởng
B. cùng loài, không gian, sinh sản
C. cùng loài, thời gian, phát triển
D. khác loài, thời gian, giao phối
8. Cá Vược Châu Âu khi trưởng thành là cá dữ, nó sẽ ăn thịt con của mình. Đây là hình thức
A. cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở
B. kí sinh cùng loài
C. ăn thịt đồng loại
D. 2 loài (vật ăn thịt – con mồi)
9. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm có ý nghĩa hơn các cây sống đơn độc là
A. chịu đựng được gió bão

B. hạn chế được sự thoát hơi nước tốt hơn
C. cùng vươn cao lấy ánh sáng
D. cả A và B đúng
10. Đặc điểm nào sau đây là cơ bản nhất đối với quần thể
A. sống trong một khoảng không gian xác định
B. thời gian nhất định
C. các cá thể trong một loài
D. sinh sản, tạo thế hệ mới
11. Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường
A. thuận lợi cho sự thụ phấn
B. giữ được độ ẩm cho đất
C. làm giảm nhiệt độ không khí cho cây
D. giảm bớt sức thổi của gió, cây không bị đổ
12. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
B. Khái thác tối ưu nguồn sống của môi trường
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
ĐA: 1B, 2D, 3D, 4B, 5B, 6A, 7B, 8C, 9D, 10D, 11D, 12C.
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
TỈ LỆ GIỚI TÍNH-PHÂN BỐ VÀ CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ.
1.Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng
trưởng.
B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
2. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể
là mật độ có ảnh hưởng tới
A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.

B. mức độ lan truyền của vật kí sinh. C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
D. các cá thể trưởng thành.
3. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
4. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do

5


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
5. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. mức sinh sản. B. mức tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường.
6. Trong quá trình tiến hoá, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng các cách, trừ
A. tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cái. B. chuyển từ kiểu thụ tinh ngoài sang thụ tinh trong.
C. chăm sóc trứng và con non.
D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
7. Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh
B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể
C. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh
D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.

8. Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần thể cùng loài gọi là:
A. Đặc điểm của quần thể.
B. Đặc trưng của quần thể.
C. Cấu trúc của quần thể.
D. Thành phần của quần thể.
9. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. Phân hoá giới tính.
B. Tỉ lệ đực/cái hoặc cấu trúc giới tính.
C. Tỉ lệ phân hoá.
D. Phân bố giới tính.
10. Tỉ lệ đực/cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 2:3.
D. 1:3.
11. Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
A. Tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.
B. Do nhiệt độ môi trường.
C. Do tập tính đa thê.
D. Phân hoá kiểu sinh sống.
12. Bình thường, quần thể muỗi nhà ở cây ngoài trời chỉ có con đực, còn trong phòng còn là con cái vì:
A. Tỉ lệ tử vong hai giới không đều.
B. Do nhiệt độ môi trường.
C. Do tập tính đa thê.
D. Phân hoá kiểu sinh sống.
13. Để đàn gà bạn nuôi phát triển ổn định và đỡ lãng phí thì tỉ lệ gà trống/gà máy hợp lí nhất là:
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 1:4.
D. 1:2.

14. Tỉ lệ đực/cái của một quần thể thường nhỏ hơn 1 khi:
A. Loài có khả năng trinh sản.
B. Loài đó sinh sản sinh dưỡng.
C. Loài chỉ sinh sản vô tính.
D. Loài có sinh sản sinh dưỡng, trinh sản, vô tính.
15. Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh
A. Tuổi thọ quần thể. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Tỉ lệ phân hoá.
D. Tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
16. Tuổi sinh lí là:
A. Tuổi thọ tối đa của loài.
B. Tuổi bình quân của quần thể.
C. Thời gian sống thực tế của cá thể.
D. Thời điểm có thể sinh sản.
17. Tuổi sinh thái là:
A. Tuổi thọ tối đa của loài.
B. Tuổi bình quần của quần thể.
C. Thời gian sống thực tế của cá thể.
D. Tuổi thọ do môi trường quyết định.
18. Tuổi quần thể là:
A. Tuổi thọ trung bình của loài.
B. Tuổi bình quân của quần thể.
C. Thời gian sống thực tế của cá thể.
D. Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
19. Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì loại quần thể này phục hồi nhanh nhất
thường là.
A. Quần thể có tuổi sinh lí thấp.
B. Quần thể có tuổi bình quần thấp.
C. Quần thể có tuổi sinh thái cao.
D. Quần thể có tuổi sinh lí cao.

20. Nếu tỉ lệ chết của quần thể tăng vọt, thì quần thể phục hồi chậm nhất hoặc diệt vong thường là.
A. Quần thể có tuổi sinh lí thấp.
B. Quần thể có tuổi bình quần thấp.
C. Quần thể có tuổi sinh thái cao.
D. Quần thể có tuổi sinh lí cao.

6


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
21. Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể
thường là.
A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Nhóm tuổi sau sinh sản.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
22. Khi nguồn sống đầy đủ, môi trường thuận lợi, thì số lượng cá thể sẽ tăng lên thuộc về.
A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Nhóm tuổi sau sinh sản.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
23. Các tháp tuổi đều giống nhau ở đặc điểm
A. Đáy to nhất. B. Đỉnh nhỏ nhất.
C. Nhóm sinh sản ít nhất.
D. Nhóm sinh sản nhiều nhất.
24. Khi đánh bắt cá cang được nhiều con non thì nên
A. Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. Hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

D. Tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
25. Thả trong một ao cá quá nhiều cá quả (cá lóc), thường làm cho
A. Cá yếu bị đói.
B. Cá lớn ăn cá bé. C. Cá chậm lớn.
D. Mật độ giảm.
26. Quần thể không có nhóm tuổi già (sau sinh sản) gặp ở loài
A. Ve sầu
B. Cá chép.
C. Thông.
D. Cá hồi.
27. Quần thể có nhóm tuổi non (trước sinh sản) kéo dài nhất thuộc loài
A. Ve sầu.
B. Cá chép.
C. Thông.
D. Cá hồi.
28. Về cấu trúc giới tính của quần thể thì:
A. Tỉ lệ đực và cái của quần thể luôn duy trì ngang nhau và không thay đổi trước các tác động của ngoại
cảnh.
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi, phụ thuộc vào yếu tố loài, thời gian và điều kiện sống.
C. Trong các quần thể ngẫu phối, tỉ lệ của giới đực luôn luôn thấp hơn tỉ lệ giới cái.
D. Trong các quần thể trinh sản, tỉ lệ của giới đực luôn cao hơn tỉ lệ của giới cái.
29. Sử dụng hình vẽ về tháp tuổi sau đây để trả lời các câu hỏi sau

(A)

(B)
I

(C)
II


III

30. Các ghi chú đúng về các dạng tháp tuổi A, B, C là:
A. (A): Dang giảm sút, (B): Dạng ổn định, (C): Dạng phát triển.
B. (A): Dạng giảm sút, (B): Dạng phát triển, (C): Dạng ổn định.
C. (A): Dạng phát triển, (B): Dạng ổn định, (C): Dạng giảm sút.
D. (A): Dạng phát triển, (B): Dạng giảm sút, (C): Dạng ổn định.
31. Các ghi chú đúng về các nhóm tuổi I, II , III của hình vẽ là:
A. I: Nhóm sinh sản, II: Nhóm trước sinh sản, III: Nhóm sau sinh sản.
B. I: Nhóm sau sinh sản, II: Nhóm trước sinh sản, III: Nhóm sinh sản.
C. I: Nhóm sau sinh sản, II: Nhóm sinh sản, III: Nhóm trước sinh sản.
D. I: Nhóm trước sinh sản, II: Nhóm sinh sản, III: Nhóm sau sinh sản.

7


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
32. Phát biểu sau đây liên quan đến hình vẽ trên và có nội dung không đúng là:
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi I, II, III, luôn được duy trì trạng thái ổn định đặc trưng trong quần thể và không
thay đổi theo những biến động của môi trường sống.
B. I: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của
quần thể.
C. II: Khả năng sinh sản của các cá thể nhóm này quyết định sức sinh sản của quần thể.
D. III: Các cá thể nhóm này không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của
quần thể.
33. Dân số một quốc gia ổn định nhất khi:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ cao nhất. B. Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ thấp nhất.
C. Mức sinh và nhập cư bằng tử và di cư.

D. Nhóm tuổi sinh sản tỉ lệ cao nhất.
34. Biểu hiện “bùng nổ dân số” ở một số quốc gia biểu hiện rõ nhất ở tháp tuổi có trạng thái
A. Đáy rộng nhất.
B. Đáy hẹp nhất.
C. Đỉnh nhỏ nhất.
D. Đỉnh to nhất.
35. Sự diệt vong của một quần thể hữu tính diễn ra nhanh nhất khi
A. Mất nhóm đang sinh sản và sau dinh sản.
B. Mất nhóm đang sinh sản.
C. Mất nhóm trước sinh sản và sau sinh sản.
D. Mất nhóm trước sinh sản và đang sinh sản.
36. Vị trí các cá thể ở một sinh cảnh của quần thể được gọi là:
A. Phân hoá nơi ở.
B. Phân bố cá thể.
C. Tỉ lệ phân hoá.
D. Phân bố ổ sinh thái.
37. Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu
A. Rải rác.
B. Ngẫu nhiên.
C. Theo nhóm.
D. Đồng đều.
38. Kiểu phân bố giúp cho quần thể tăng cường hỗ trợ nhau, phát huy hiệu quả nhóm là:
A. Phân bố rải rác. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đồng đều.
39. Kiểu phân bố đồng đều của quần thể có ít ý nghĩa sinh thái là:
A. Tăng cường hỗ trợ cùng loài.
B. Tận dụng nguồn sống.
C. Giảm bớt cạnh tranh.
D. Tăng cường cạnh tranh.
40. Trong cùng nơi sinh sống của quần thể, nguồn sống phân bố không đều thì kiểu phân bố của quần thể

thường là:
A. Rải rác
B. Ngẫu nhiên.
C. Theo nhóm.
D. Đồng đều.
41. Khi nguồn sống trong sinh cảnh phân bố đều và có cạnh tranh cùng loài thì kiểu phân bố của quần thể là
A. Rải rác
B. Ngẫu nhiên.
C. Theo nhóm.
D. Đồng đều.
42. Các động vật có tập tính bầy đàn và di cư thường có kiểu phân bố
A. Rải rác
B. Ngẫu nhiên.
C. Theo nhóm.
D. Đồng đều.
43. Nhân tố thường quyết định kiểu phân bố của quần thể là:
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Nước.
D. Thức ăn.
44. Kiểu phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái là:
A. Tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. Giảm canh tranh cùng loài.
D. Vừa tạn dụng nguồn sống, vừa hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
45. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là:
A. Tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. Giảm canh tranh cùng loài.
D. Vừa tạn dụng nguồn sống, vừa hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.

46. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. Tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. Giảm canh tranh cùng loài.
D. Vừa tạn dụng nguồn sống, vừa hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
47. Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có biểu hiện hay đặc điểm là:
A. Thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong
thực tế.
B. Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.

8


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
C. Thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh
sản.
48. Trong các câu phân bố của các cá thể trong quần thể, những kiểu phân bố nào sau đây thường ít gặp trong
tự nhiên?
A. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
49. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
ĐA: 1A, 2D, 3B, 4D, 5D, 6A, 7D, 8B, 9B, 10A, 11A, 12D, 13C, 14D, 15B, 16A, 17C, 18B, 19A, 20D, 21D,

22A, 23B, 24B, 25D, 26D, 27A, 28B, 30C, 31D, 32A, 33C, 34A, 35D, 36B, 37C, 38C, 39C, 40C, 41D, 42C,
43D, 44B, 45C, 46A, 47B, 48C, 49A
MẬT ĐỘ-KÍCH THƯỚC VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Kích thước của một quần thể không phải là:
A. Tổng số cá thể của nó.
B. Tổng sinh khối của nó.
C. Năng lượng tích luỹ trong nó.
D. Kích thước nơi nó sống.
2. Đặc trưng phản ánh chính xác kích thước của quần thể
A. Mức sinh và tử của nó.
B. Tỉ lệ đực: cái của nó.
C. Mật độ của quần thể.
D. Phân bố cá thể của nó.
3. Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
4. Trong một quần xã tự nhiên, loài thường có kích thước quần thể lớn nhất là
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật dị dưỡng.
5. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức độ thấp nhất để quần thể có khả năng tiếp tục tồn tại và phát triển
thì gọi là
A. Kích thước tối thiểu. B. Kích thước tối đa. C. Kích thước bất ổn.
D. Kích thước phát tán.
6. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì
gọi là
A. Kích thước tối thiểu. B. Kích thước tối đa.
C. Kích thước bất ổn. D. Kích thước phát tán.

7. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt
A. Mức tối thiểu.
B. Mức tối đa.
C. Mức bất ổn.
D. Mức cân bằng
8. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì
nguyên nhân chính là
A. Sức sinh sản giảm.
B. Mất hiệu quả nhóm. C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ ăn.
9. Quần thể vô tính sẽ suy vong khi
A. Kích thước giảm dưới mức tối thiểu.
B. Kích thước tăng quá mức tối đa.
C. Nguồn sống cạn kiệt.
D. Không có đối tượng sinh sản.
10. Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là
A. Giảm hiệu quả nhóm. B. Giảm tỉ lệ sinh.
C. Tăng giao phối tự do.
D. Tăng cạnh tranh.
11. Khả năng sinh ra các cá thể mới cùng loài của quần thể vào một thời gian nhất định gọi là
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.
12. Số lượng cá thể của quần thể bị chết do mọi nguyên nhân của quần thể trong một thời gian nhất định gọi là
A. Mức sinh sản. B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.

9



GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
13. Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể sang sinh cảnh khác được gọi là
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.
14. Hiện tượng các cá thể cùng loài ở sinh cảnh khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.
15. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng của quần thể chủ yếu là do
A. Mức sinh sản và tử vong.
B. Sự xuất cư và nhập cư.
C. Mức tử vong và xuất cư.
D. Mức sinh sản và nhập cự.
16. Gọi b là tốc độ sinh trưởng, gọi d là tốc độ tử vong của quần thể trong cùng một đơn vị thời gian, thì tốc
độ tăng trưởng của nó là.
A. b – D.
B. b + D.
C. b x D.
D. b/D.
17. Sự tăng trưởng của một quần thể không phải là:
A. Tăng số cá thể của nó.
B. Tăng sinh khối của nó.
C. Tăng năng lượng trong nó.
D. Tăng khối lượng mỗi cơ thể.
18. Quần thể có kích thước nhỏ thường phân bố ở

A. Vùng ôn đới. B. Vùng nhiệt đới.
C. Vùng xích đạo.
D. Cận bắc cực
19. Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ J. C. Đường cong chữ S.
D. Giảm dần đều.
20. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ J.
C. Đường cong chữ S.
D. Giảm dần đều.
21. Đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng đường cong J khi
A. Nguồn sống dồi dào.
B. Sinh sản tăng.
C. Không có cạnh tranh.
D. Sinh sản tăng và không có cạnh tranh.
22. Nếu gọi Nt và N0 là số lượng cá thể ở thời điểm t và 0, B = mức sinh, D = mức tử, I = mức nhập cư, E =
mức xuất cư, thì công thức tổng quát để tính kích thước của quần thể là
A. Nt = N0 + B – D + I – E.
B. N0 = Nt + B – D + I – E.
C. Nt = N0 - B + D + I – E.
D. N0 = Nt - B – D + I – E.
23. Hiệu số giữa kích thước của quần thể (N) với mức tử vong (D) gọi là
A. Mức sinh sản. B. Mức sống sót.
C. Mức tối thiểu.
D. Mức diệt vong.
24. Đường cong sống sót là
A. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ sống.
B. Đường biểu diễn mức sống với tuổi sinh thái.
C. Đường biểu diễn mức tử vong với tuổi sinh lí.
D. Đồ thị biểu diễn tử vong.

25. Sự tiến hoá thích nghi về sinh sản của quần thể hữu tính thường theo hướng
A. Tăng mức sinh sản.
B. Tăng mức sống sót.
C. Tăng mức tối thiểu.
D. Tăng mức tối đa.
26. Sự tiến hoá thích nghi về sinh sản của quần thể vô tính thường theo hướng
A. Tăng mức sinh sản B. Tăng mức sống sót.
C. Tăng mức tối thiểu.
D. Tăng mức tối đa.
27. Loài có tăng trưởng quần thể theo hàm Log (chữ J) là
A. Ếch ở ven hồ
B. Nhái ở ao. C. Ba ba ven sông. D. Vi khuần lam ở ao.
28. Tăng trưởng thực tế của quần thể gồm các giai đoạn
A. Chậm → tăng nhanh → giảm → ổn định.
B. Giảm → chậm → tăng nhanh → ổn định.



C. Ổn định
Giảm
chậm
tăng nhanh.
D. Tăng nhanh → chậm → giảm → ổn định.
29. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do
già được gọi là:
A. Tuổi thọ sinh thái.
B. Tuổi thọ sinh lí. C. Tuổi thọ trung bình.
D. Tuổi quần thể.
30. Mật độ của quần thể là:
A. Số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

B. Số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần
thể.
C. Khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trng một đơn vị thể tích của quần thể.

10


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
D. Số lượng cá thể hay khối lượng của sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay một đơn vị thể tích của
quần thể.
31. Khả năng nào sau đây không có hoặc có liên quan ít hơn với mật độ của quần thể so với các khả năng còn
lại?
A. Khả năng sinh trưởng, phát triển, sinh sản của các cá thể và khả năng sử dụng nguồn sống trong môi
trường mà quần thể phân bố.
B. Khả năng sinh sản và tử vng của quần thể.
C. Khả năng biểu hiện mức phản ứng của mỗi kiểu gen trong quần thể trước các điều kiện sinh thái của
môi trường.
D. Khả năng biểu hiện các mối quan hệ hỗ trợ hay quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
32. Kích thước của quần thể sinh vật là:
A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B. Độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C. Thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
33. Liên quan đến kích thước của quần thể, trong các câu sau đây, câu có nội dung sai
A. Kích thước tối đa của quần thể với các điều kiện sống của môi trường có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể mà quần thể cần có để duy trì
sự tồn tại và phát triển.
C. Khi số lượng cá thể chuyển dần về kích thước tối thiểu của quần thể thì mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá

thể trong quần thể có xu hướng tăng dần lên.
D. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, thì khi môi trường xảy ra xáo trộn , quần
thể dễ bị diệt vong.
34. Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch nhái ven hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.
35. Khi làm thí nghiệm đánh dấu rồi thả ra, bắt lại đề xác định kích thước của quần thể chuột trên một đảo.
Nếu đánh dấu được 100 con, sau đó thả ra. Khi bắt được 80 chuột thì đã có 20 con đã đã được đánh dấu. Vậy,
kích thước quần thể chuột đó như thế nào?
A. 1600 con.
B. 800 con.
C. 200 con.
D. 400 con.
36. Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D. Quần thể bị giới hạn bởi các yếu tố phụ thuộc (ánh sáng, nước…).
37. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. Môi trường có nguồn sống dồi dào, thoả mãn mọi khả năng sinh học của các cá thể trong quần thể.
B. Môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn cho các cá thể trong quần thể.
C. Môi trường có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, cung cấp đầy đủ
chỗ ở cho các cá thể trong quần thể.
D. Môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn của các cá thể
trong quần thể.
ĐA: 1D, 2C, 3C, 4A, 5A, 6B, 7A, 8 A, 9C, 10D, 11A, 12B, 13C, 14D, 15 A, 16 A, 17D, 18D, 19B, 20C, 21
A, 22 A, 23B, 24B, 25B, 26 A, 27D, 28 A, 29 B, 30D, 31C, 32 A, 33C, 34D, 35D, 36 A, 37D.
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1. Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. Biến động kích thước. B. Biến động di truyền. C. Biến động số lượng. D. Biến động cấu trúC.

2. Loại biến động số lượng xảy nhịp nhàng, lặp đi lặp lại theo một thời gian nhất định gọi là
A. Biến động đều đặn.
B. Biến động theo chu kì.
C. Biến động bất thường.
D. Biến động không theo chu kì.

11


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
3. Hiện tượng nhịp sinh học được xem như biến động chu kì là
A. Gấu ngũ đông.
B. Tháng 3 nhiều muỗi.
C. Bàng rụng lá mùa rét.
D. Mùa xuân én về.
4. Từ năm 1825 đến năm 1935, ở Canada số bộ linh miêu tăng giảm đều đặn 10 năm một lần. Hiện tượng
này biểu hiện
A. Biến động ngày đêm.
B. Biến động theo mùa.
C. Biến động nhiều năm.
D. Biến động khí hậu
5. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu
hiện
A. Biến động tuần trăng.
B. Biến động theo mùa
C. Biến động nhiều năm.
D. Biến động không theo chu kì
6. Thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm dầu ở biển có thể gây ra
A. Biến động vì bẩn.

B. Biến động theo mùa.
C. Biến động nhiều năm.
D. Biến động không theo chu kỳ
7. Đặc tính của biến động theo chu kì là
A. Trùng với chu kì thiên văn.
B. Tuần hoàn vĩnh cửu.
C. Thất thường, đột ngột.
D. Dao động đều đặn.
8. “ Tháng chín đôi mươi, tháng mười mồng năm” nghĩa là
A. 20/09 và 5/10 (âm lịch) là các ngày gieo mạ tốt nhất.
B. 20/09 và 5/10 (âm lịch) là các ngày nhiều rươi nhất.
C. 20/09 đến 5/10 (âm lịch) là các ngày lắm cá nhất.
D. 20/09 đến 5/10 (âm lich) là các ngày ngắn nhất.
9. Sự biến động quần thể rươi ở vùng nước lợ ven biển thực chất là theo.
A. Chu kỳ trăng-thuỷ triều.
B. Chu kì mùa. C. Chu kì tháng âm lịch. D. Chu kì nhiều tháng.
10. Các sinh vật sinh vật có biến động số lượng trùng hợp với thuỷ triều là chịu ảnh hưởng chủ yếu của
A. Khí hậu, chủ yếu là gió biển.
B. Hoạt động mặt trời.
C. Chu kì mặt trăng.
D. Nước sông đổ ra biển.
11. Thỏ rừng Canada (Lemmus) có chu kì biến động
A. Hàng năm.
B. 3 đến 4 năm.
C. 5 đến 7 năm.
D. 7 đến 10 năm.
12. Cứ khoảng 3 năm một lần thì cú mèo di cư rất đông sang đài nguyên Mĩ chủ yếu do
A. Chuột Lemmus ở đó biến động chu kì 3 năm.
B. Cây cỏ đài nguyên có biến động chu kì 3 năm.
C. Khí hậu đài nguyên thay đổi 3 năm một lần.

D. Chỉ là trùng hợp tình cờ, không qui luật.
13. Sâu non ve sầu ở dưới đất 17 năm rồi mới chui lên “ca hát” sinh sản trên cây là loài có biến động số lượng
theo chu kì.
A.Một năm.
B. Nhiều tháng.
C. Nhiều năm
D. Tuần trăng.
14. Nhân tố luôn gây biến động số lượng, bất kể có kích thước thế nào là
A. Nhiệt độ và ánh sáng. B. Độ ẩm và nước. C. Nhân tố hữu sinh.
D. Nhân tố vô sinh.
15. Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Không khí.
16. Nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
A. Cạnh tranh và hỗ trợ. B. Di cư và nhập cư.
C. Sức sinh và mức tử.
D. A, B, C.
17. Gây biến động số lượng của quần thể, nhưng bắt buộc phải tác động thông qua mật độ cá thể ở quần thể,
đó là nhân tố
A. Ánh sáng.
B. Nước.
C. Hữu sinh.
D. Nhiệt độ.
18. Trạng thái khi quần thể có kích thước ổn định và phù hợp với nguồn sống được gọi là
A. Trạng thái dao động điều hoà.
B. Trạng thái cân bằng.
C. Trạng thái hợp lí.
D. Trạng thái bị kìm hãm.

19. Quần thể ổ trạng thái cân bằng khi
A. Có biến động nhịp nhàng.

B. Kích thước hợp với nguồn sống.

12


GV: Lê Hồng Thái
Bài tập trắc nghiệm sinh thái học
C. Dao động theo chu kì.
D. Số cá thể luôn hằng định.
20. Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể thực chất là
A. Cơ chế điều hoà mật độ.
B. Cơ chế ổn định sinh cảnh.
C. Cơ chế ổn định cạnh tranh.
D. Cơ chế tăng cường hỗ trợ.
21. Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định được gọi là
A. Biến động đều đặn.
B. Biến động chu kì.
C. Biến động bất thường.
D. Biến động không theo chu kì.
ĐA: 1C, 2B, 3B, 4C, 5D, 6D, 7 A, 8B, 9 A, 10C, 11D, 12 A, 13 A, 14D, 15 A, 16D, 17C, 18B, 19B, 20 A,
21D.

13




×