ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐỖ THỊ THANH HUYỀN
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐỖ THỊ THANH HUYỀN
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VIỆT TRUNG
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu, trích dẫn trong luận văn là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo hƣớng
dẫn- TS.Hoàng Việt Trung đã tận tâm giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân
hàng- Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành khóa học này.
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng mại .......................................... 6
1.2.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ....................... 6
1.2.3 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 10
1.2.3.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................... 10
1.2.3.2. Đặc điểm của DNV&N ở Việt Nam ........................................ 12
1.2.4. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng
mại ..................................................................................................................... 17
1.2.4.1 Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............. 17
1.2.4.2. Phân loại cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 17
1.2.4.3. Nguyên tắc cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............ 19
1.2.4.4. Phƣơng thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 19
1.2.5. Phát triển cho vay DNV&N của NHTM .............................................. 21
1.2.5.1. Quan điểm về phát triển cho vay DNV&N của NHTM .......... 21
1.2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay DNV&N ............. 22
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG .................................... 34
2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập dữ liệu ........................................... 35
2.2. Phƣơng pháp thống kê ................................................................... 35
2.3. Phƣơng pháp so sánh ..................................................................... 36
2.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp .................................................. 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY DNV&N TẠI ..... 38
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI
DƢƠNG .......................................................................................................... 38
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hải Dƣơng ........................................................................................................ 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải Dƣơng ............................ 38
3.1.2 Tình hình hoạt động, kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng ........................................... 41
3.2. Tình hình phát triển cho vay DNV&N tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng..................................................... 48
3.2.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ............. 48
3.2.2. Kết quả phát triển cho vay DNV&N tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2010-2014......... 49
3.2.3. Đánh giá kết quả phát triển cho vay DNV&N tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng ..................... 65
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DNV&N TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG74
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay DNV&N tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng trong thời gian tới.
........................................................................................................................... 74
4.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng ........................................... 74
4.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay DNV&N của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng ................................. 76
4.2. Giải pháp phát triển cho vay DNV&N tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng..................................................... 77
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp theo hƣớng đa dạng hoá
sản phẩm dịch vụ................................................................................... 77
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ......................................... 80
4.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ................................ 83
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định.................................... 87
4.2.5. Cải tiến quy trình điều kiện vay vốn ........................................... 88
4.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................ 89
4.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin..................................................... 90
4.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 91
4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................ 91
4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dƣơng ........................ 93
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .......................... 95
4.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam ..................... 96
4.3.5. Kiến nghị với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................. 98
KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Kí hiệu
Nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
1
Chi nhánh Hải Dƣơng
2
Công ty CP
Công ty cổ phần
3
Công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
4
DNL
Doanh nghiệp lớn
5
DNV&N
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
7
NHCT Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
8
NHCV
Ngân hàng cho vay
9
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
NHTW
Ngân hàng trung ƣơng
12
TCKT
Tổ chức kinh tế
13
TCTD
Tổ chức tín dụng
14
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
– Chi nhánh Hải Dƣơng
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội Dung
1
Bảng 2.1
DNV&N phân theo số lao động, tổng nguồn vốn
11
2
Bảng 3.1
Kết quả huy động vốn từ năm 2010 đến 2014
41
3
Bảng 3.2
Kết quả hoạt động cho vay từ năm 2010 đến 2014
44
4
Bảng 3.3
Kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến 2014
47
5
Bảng 3.4
6
Bảng 3.5
Tình hình tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm
50
7
Bảng 3.6
Tình hình doanh số cho vay
52
8
Bảng 3.7
9
Bảng 3.8
10
Bảng 3.9
Dƣ nợ cho vay phân theo phƣơng thức cho vay
57
11
Bảng 3.10
Cho vay DNV&N theo địa bàn
59
12
Bảng 3.11
Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn
61
13
Bảng 3.12
Tốc độ tăng, giảm nợ quá hạn và nợ xấu
61
14
Bảng 3.13
Số DNV&N có quan hệ hợp tác với Vietinbank
Hải Dƣơng
Dƣ nợ cho vay theo loại hình từng loại hình
doanh nghiệp
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
ngành kinh tế
Tình hình thu nhập từ hoạt động cho vay
DNV&N
ii
Trang
49
54
55
63
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
Nội Dung
Trang
1
Biểu đồ 3.1 Kết quả kinh doanh từ năm 2010 đến 2014
47
2
Biểu đồ 3.2 Số lƣợng DNV&N vay vốn chi nhánh
49
3
Biểu đồ 3.3 Tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm
51
4
Biểu đồ 3.4 Tình hình doanh số cho vay
52
5
Biểu đồ 3.5 Dƣ nợ cho vay phân theo phƣơng thức cho vay
57
6
Biểu đồ 3.6 Cho vay DNV&N theo địa bàn
59
7
Biểu đồ 3.7 Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn
62
8
Biểu đồ 3.8
Tình hình lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay
DNV&N
63
SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
Nội Dung
Sơ đồ tổ chức các Phòng ban VietinBank
Hải Dƣơng
iii
Trang
40
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (viết tắt: DNV&N) giữ vị trí quan trọng
trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta hiện nay. Khi mà Việt Nam
đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thì quan điểm của
Đảng và Nhà nƣớc là các DNV&N là một trong những động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế và cần đƣợc ƣu tiên khuyến khích phát triển.
Để thúc đẩy DNV&N phát triển đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các
khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải trong đó có khó khăn về
vốn sản xuất, kinh doanh và đổi mới công nghệ. Thực tế cho thấy nguồn vốn
tín dụng ngân hàng đầu tƣ cho phát triển DNV&N còn rất hạn chế vì rất nhiều
nguyên nhân khác nhau cả từ phía các ngân hàng thƣơng mại (viết tắt:
NHTM) lẫn các doanh nghiệp. Vì vậy, để hỗ trợ vốn cho các DNV&N có điều
kiện phát triển thì cần sự quan tâm đúng mực từ phía NHTM.
Trong bối cảnh môi trƣờng kinh doanh giữa các ngân hàng ngày càng
trở nên gay gắt và khốc liệt thì quan điểm hƣớng tới đối tƣợng DNV&N đƣợc
coi là một chiến lƣợc phát triển tất yếu và đầy tiềm năng của hầu hết các ngân
hàng. Hòa chung với xu thế phát triển đó, cùng với việc nắm vững quan điểm
và chủ trƣơng phát triển DNV&N của Đảng và Nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần (viết tắt: TMCP) Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hải Dƣơng
đã đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNV&N và bƣớc đầu có những kết
quả nhất định nhƣng vẫn còn bộc lộ những hạn chế và khó khăn cần đƣợc
tháo gỡ.
Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Phát triển cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
1
nhánh Hải Dương” để nghiên cứu và đƣa ra giải pháp hữu hiệu giúp ngân
hàng thƣơng mại phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Mục đích nghiên cứu
1. Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay đối với DNV&N của
Ngân hàng thƣơng mại.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNV&N tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
3. Đề xuất một hệ thống giải pháp nhằm phát triển cho vay DNV&N tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Các Ngân hàng thƣơng mại có nên phát triển cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ không?
2. Phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ còn hạn chế do những
nguyên nhân gì?
3. Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cơ sở phƣơng pháp luận của đề tài luận văn là phƣơng pháp duy vật
biện chứng; trong đó việc áp dụng các phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân
tích số liệu đƣợc dựa trên nền tảng nhận thức các vấn đề nghiên cứu từ cơ sở
lý luận đến hiện thực khách quan về phát triển cho vay DNV&N.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá việc
phát triển cho vay DNV&N của ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Hải Dƣơng thông qua các biến số kinh tế.
Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp đƣợc sử
dụng để có thể đƣa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực về thực trạng phát triển
cho vay DNV&N tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải
Dƣơng.
2
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: thực trạng phát triển cho vay đối với DNV&N
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải Dƣơng, từ đó
đƣa ra một số giải pháp phát triển cho vay DNV&N.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu việc phát triển cho vay đối với
DNV&N tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải Dƣơng,
thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2014.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Phát triển cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải Dƣơng
Chƣơng 3: Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm Phát triển cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chủ đề cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ từ lâu đã thu hút đƣợc sự
quan tâm của các nhà nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực tiễn, đáng chú ý nhất
là một số công trình nghiên cứu nhƣ sau:
Đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ DNV&N ở Việt Nam”, luận
văn thạc sỹ, Nguyễn Minh Tuấn (2009), tác giả đã nghiên cứu hệ thống hoá
các vấn đề lý luận về dịch vụ ngân hàng và DNV&N, đề cập những vấn đề
quản lý rủi ro, chi phí giao dịch và chi phí hành chính, sự cần thiết có hệ
thống tài khoản kế toán đặc thù cho DNV&N…,xem xét các DNV&N nhƣ là
các khách hàng tiêu dùng cá nhân, phân loại DNV&N thành nhóm đại chúng
và nhóm có nhiều lợi nhuận. Đề tài đƣa ra các giải pháp chuyên sâu có khả
năng ứng dụng cao, phân tích kinh nghiệm quốc tế từ các nền kinh tế có mức
độ phát triển khác nhau để định vị hệ thống các DNV&N Việt Nam và các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên bản đồ toàn cầu từ đó tạo điều kiện cho
công tác hoạch định chiến lƣợc và định hƣớng đối với các cơ quan hoạch định
chính sách của Việt Nam.
Đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần”, luận văn tiến sỹ, Võ Đức Toàn (2012), tác giả đã
nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này đã
nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N),
phân tích tổng quan về DNV&N tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và
chính sách của nhà nƣớc đối với DNV&N, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát
4
về tài trợ tín dụng cho các DNV&N, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính
sách đối với DNV&N, đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ.
Đề tài “Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong bối cảnh khủng
hoảng kinh tế toàn cầu”, luận văn thạc sỹ, Nguyễn Thị Hải Ninh (2012), tác
giả đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong khủng hoảng kinh tế, đánh giá tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ dƣới sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, xác định phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ đối mặt với các cuộc khủng hoảng kinh tế.
Đề tài “Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Thăng
Long Hà Nội”, luận văn thạc sỹ, Phùng Thị Nga (2012), tác giả đã trình bày
những vấn đề chung về cho vay của ngân hàng đối với DNV&N. Luận văn
đánh giá chất lƣợng cho vay DNV&N tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(TMCP) Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Thăng Long từ đó đề ra giải
pháp nâng cao chất lƣợng cho vay. Luận văn đề cập đến sâu chất lƣợng cho
vay từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay nhằm tránh rủi ro cho
ngân hàng thƣơng mại.
Đề tài “ Hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng”, luận văn thạc sỹ, Nguyễn Văn Dƣơng (2012), tác giả đã phân tích
thực trạng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại ngân hàng Sacombank chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua và đánh giá nhận xét kết quả đạt
đƣợc cũng nhƣ những tồn tại và nguyên nhân từ đó nghiên cứu định hƣớng
hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNV&N để từ đó đƣa ra các giải
pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại ngân hàng Sacombank
chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
5
Nhìn chung các công trình nêu trên đã tập trung nghiên cứu những yếu
tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
nói chung và các tỉnh, thành phố nói riêng. Khi mà nền kinh tế đã có những
chuyển biến làm thay đổi các DNV&N so với giai đoạn trƣớc, thì việc tiếp tục
nghiên cứu chủ đề này để tìm các giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hải
Dƣơng là rất cần thiết.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 đã xác định: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận.”
Nhƣ vậy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là
cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho
vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều
dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội
1.2.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ tạo vốn trong ngân hàng, làm
tăng giá trị nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng, cơ bản bao
gồm các hình thức sau:
6
- Nhận tiền gửi: NHTM nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế
và tổ chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành giấy tờ có giá: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và các giấy tờ có giá để huy động vốn của cá nhân, tổ chức trong nƣớc
và nƣớc ngoài khi đƣợc Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc chấp thuận.
- Ngân hàng thƣơng mại đƣợc vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu
cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Các NHTM trong trƣờng hợp thiếu
khả năng chi trả hoặc thiếu hụt dự trữ tạm thời có thể vay NHNN. Một số
hình thức cho vay của NHNN đối với NHTM:
+ Tái cấp vốn
+ Chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác…
+ Cho vay có đảm bảo bằng thế chấp hoặc cầm cố thƣơng phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
1.2.2.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là việc các tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có,
nguồn vốn huy động đƣợc để cấp tín dụng cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ
chức kinh tế. Nhƣ vậy, có thể hiểu tín dụng là quan hệ vay mƣợn bao gồm cả
việc đi vay và cho vay. Bao gồm các hình thức sau:
- Cho vay: Là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
Đây đƣợc coi là hoạt động quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất, đem lại một tỷ
7
lệ sinh lời cao nhất nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
- Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo
lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một
NHTM không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM
- Chiết khấu: NHTM đƣợc chiếu khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thƣơng
phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc hoạt động cho thuê tài chính nhƣng
phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và
hoạt động của công ty cho thuê tài chính phải đƣợc thực hiện theo Nghị định
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.2.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện đƣợc các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông
qua ngân hàng, NHTM đƣợc mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nƣớc. Để thực hiện việc thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua
NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở
chính và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra,
chi nhánh của NHTM đƣợc mở tài khoản tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố
nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
1.2.2.4 Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và
cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện một số
hoạt động khác nhƣ sau:
8
- Góp vốn và mua cổ phần: NHTM đƣợc dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ
để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác
trong nƣớc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra NHTM còn có thể góp vốn,
mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nƣớc ngoài để thành lập ngân hàng
liên doanh.
- Tham gia thị trƣờng tiền tệ: NHTM đƣợc tham gia trên thị trƣờng tiền
tệ theo quy định của NHNN thông qua các hình thức mua bán các công cụ của
thị trƣờng tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: NHTM đƣợc phép kinh doanh hoặc thành lập
công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trƣờng trong nƣớc
và quốc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM đƣợc ủy thác, nhận ủy thác làm đại
lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý
tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng ủy
thác, đại lý.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM đƣợc cung ứng dịch vụ bảo
hiểm, đƣợc thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo
hiểm theo quy định của pháp luật.
- Tƣ vấn tài chính: NHTM đƣợc cung ứng các dịch vụ tƣ vấn tài chính,
tiền tệ cho khách hàng dƣới hình thức tƣ vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty
tƣ vấn trực tiếp thuộc ngân hàng.
- Bảo quản vật quý giá: NHTM đƣợc thực hiện các dịch vụ bảo vệ vật,
giấy tờ quý giá, cho thuê tủ két, cầm cố và các dịch vụ khác có liên quan theo
quy định của pháp luật.
9
1.2.3 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.3.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngày 29/11/2005, Quốc hội ban hành luật số 60/2005/QH11 về doanh
nghiệp thay thế luật doanh nghiệp năm 1999. Điều 4 của luật quy định doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch
ổn định đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Ngày 30/06/2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐCP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và thay thế Nghị định số
90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ. Điều 3 của
Nghị định định nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhƣ sau: “là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí
ưu tiên)”. Ngoài các tiêu chí trên, Nghị định còn căn cứ vào ngành hoạt
động để phân loại, cụ thể đƣợc thể hiện ở bảng sau:
10
Bảng 1.1: DNV&N phân theo số lao động, tổng nguồn vốn
Quy mô
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Khu vực
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp và
10 ngƣời
thủy sản
trở xuống
II. Công
nghiệp và xây
10 ngƣời
dựng
trở xuống
III. Thƣơng
mại và dịch
vụ
10 ngƣời
trở xuống
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
Tổng
Số lao
động
nguồn vốn
động
20 tỷ
từ trên 10
đồng trở
ngƣời đến
xuống
200 ngƣời
20 tỷ
từ trên 10
đồng trở
ngƣời đến
xuống
200 ngƣời
10 tỷ
từ trên 10
đồng trở
xuống
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ
đồng
từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ
đồng
từ trên 10
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời
từ trên 50
ngƣời đến tỷ đồng đến
ngƣời đến
50 ngƣời
100 ngƣời
50 tỷ đồng
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
Mục đích của việc phân loại DNV&N nhƣ vậy, vừa là để khai thác các
chủ trƣơng, chính sách trợ giúp phát triển DNV&N; mặt khác để tăng cƣờng
quản lý nhà nƣớc về trợ giúp phát triển DNV&N ở nƣớc ta. Việc phân loại
của Chính phủ thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của
DNV&N trong nền kinh tế quốc dân.
11
1.2.3.2. Đặc điểm của DNV&N ở Việt Nam
Hoạt động của các DNV&N luôn gắn liền với thể chế chính sách và
trình độ phát triển của quốc gia đó. Nhìn chung, các DNV&N ở Việt Nam
cũng mang những đặc điểm tƣơng đồng với DNV&N ở các nƣớc đang phát
triển, bao gồm những lợi thế và bất lợi nhƣ sau:
a. Những lợi thế:
Khi quyết định thành lập doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ chỉ cần một
lƣợng vốn đầu tƣ ban đầu nhỏ là có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp này.
Do ít vốn, chi phí quản lý, đào tạo không lớn nên các DNV&N thƣờng có xu
hƣớng hƣớng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm
có giá cả hợp lý, dễ tiêu thụ, chu kỳ kinh doanh ngắn, khả năng thu hồi vốn
nhanh. Cũng vì quy mô không lớn, bộ máy gọn nhẹ nên các DNV&N có khả
năng chuyển đổi mặt hàng nhanh chóng phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng,
tận dụng đƣợc nguồn nguyên, nhiên vật liệu, nhân lực tại chỗ do có mối quan
hệ trực tiếp với thị trƣờng và ngƣời tiêu dùng. Vì vậy các DNV&N có khả
năng huy động đƣợc các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong
dân, nhờ đó có thể tạo ra đƣợc nhiều loại sản phẩm với mức giá cạnh tranh, có
sức mua cao.
DNV&N có tính năng động và linh hoạt trƣớc những biến đổi của thị
trƣờng. Khi gặp biến động của môi trƣờng kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng
thu hẹp quý mô sản xuất tránh đƣợc tổn thất lớn và nhanh chóng thích nghi
với môi trƣờng mới. Điển hình là các DNV&N có thể sử dụng các máy móc
thiết bị sản xuất trong nƣớc ; dễ dàng thay đổi công nghệ, đổi mới trang thiết
bị kỹ thuật mà không cần quá nhiều chi phí vì có thể kết hợp cả những công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, sản xuất những sản phẩm có chất
lƣợng cao trong điều kiện không thuận lợi. Đây là lợi thế của các DNV&N so
với doanh nghiệp lớn vì các doanh nghiệp lớn để quyết định thay đổi công
12
nghệ cần có sự chuẩn bị kỹ lƣỡng về vốn, nhân lực, ứng dụng…sau đó mới đi
vào thực thi, quá trình này đòi hỏi nguồn đầu tƣ rất lớn.
DNV&N ít chịu ảnh hƣởng của biến động kinh tế xã hội mang tính dây
chuyển nhờ quy mô nhỏ. Bên cạnh đó nếu bản thân các doanh nghiệp đang
làm ăn không hiệu quả dẫn tới thua lỗ đến phá sản thì ảnh hƣởng của nó cũng
không gây nên những biến động sang các doanh nghiệp khác hoặc gây khủng
hoảng kinh tế.
DNV&N có khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiểm vì xuất phát từ quy
mô nhỏ, vốn đầu tƣ không lớn nên doanh nghiệp có thể mạnh dạn tham gia
vào những ngành mới, lợi nhuận ban đầu thấp hoặc những ngành sản xuất ra
sản phẩm cũng chỉ đáp ứng nhu cầu cá biệt.
DNV&N có số lao động không lớn nên mối quan hệ giữa ngƣời quản lý
và ngƣời lao động khá chặt chẽ, gắn bó. Công tác điều hành mang tính trực
tiếp, không qua nhiều khâu trung gian, các quyết định quản lý đƣợc đƣa ra và
thực hiện nhanh chóng, công tác kiểm tra giám sát đƣợc tiến hành chặt chẽ vì
vậy có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý. Bên cạnh đó ngƣời quản lý có thể
nắm đƣợc tâm tƣ nguyện vọng của ngƣời lao động dễ dàng, tạo điều kiện cho
nhà quản lý trong việc đƣa ra các chính sách quản lý phù hợp, giúp ngƣời lao
động phát huy hết đƣợc khả năng của mình.
b. Những bất lợi
Thứ nhất: Quy mô vốn và năng lực tài chính còn hạn chế nên DNV&N
khó tiếp cận các kênh huy động vốn.
Với đặc trƣng quy mô doanh nghiệp là vừa và nhỏ, vốn điều lệ ban đầu
thấp (dƣới 10 tỷ đồng) nên các DNV&N thƣờng không đáp ứng đƣợc vốn cho
đầu tƣ. Nguồn tài chính hạn hẹp, quy mô lợi nhuận nhỏ dẫn đến lợi nhuận để
lại làm vốn để tái sản xuất kinh doanh ít, giá trị tài sản thuần thấp (tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi nợ phải trả), uy tín trên thƣơng trƣờng
13
không cao nên các nhà đầu tƣ coi đây là khu vực nhiều rủi ro. Chính vì vậy
DNV&N gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận các kênh huy động vốn trong nền
kinh tế.
Trƣớc hết phải kể đến khả năng tiếp cận vốn ngân hàng còn hạn chế do
vốn tự có của doanh nghiệp tham gia vào phƣơng án, dự án sản xuất, kinh
doanh còn quá ít, nhiều DNV&N chƣa đủ năng lực lập kế hoạch kinh doanh,
phƣơng án đầu tƣ, tài sản đảm bảo không đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngân
hàng. Cũng vì năng lực tài chính còn yếu, chƣa đảm bảo tính minh bạch trong
hoạt động tài chính nên các DNV&N gặp nhiều trở ngại khi tham gia vào thị
trƣờng tài chính, khó khăn trong việc phát hành trái phiếu hay cổ phiếu công
ty để huy động vốn trên thị trƣờng chứng khoán.
Hai là: Năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh và
quản lý còn yếu:
Để thành công trong một nền kinh tế cạnh tranh cao nhƣ hiện nay, các
doanh nghiệp phải thƣờng xuyên thay đổi công nghệ, máy móc, thiết bị, các
phƣơng pháp, bí quyết sản xuất. Nhƣng nguồn tài chính hạn chế đã khiến cho
các DNV&N không có điều kiện đầu tƣ quá nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới
máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, càng không thể tập
trung nhiều vào công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật. Bên cạnh đó đại đa số
những ngƣời chủ của các DNV&N không có kiến thức, thông tin, kinh
nghiệm về những vấn đề liên quan đế lựa chọn, mua và chuyển đổi công
nghệ. Với nhiều ngƣời, mua công nghệ chỉ đơn giản là mua máy móc, thiết bị.
Họ không quan tâm hoặc quan tâm không đầy đủ đến các phƣơng pháp và bí
quyết sản xuất. Do ảnh hƣởng của tƣ duy sản xuất nhỏ và một phần là do
thiếu vốn, rất nhiều DNV&N đầu tƣ nhỏ giọt, làm từng phần, mỗi năm mua
thêm một số máy móc, thiết bị vừa làm vừa cải tiến. Hậu quả của cách làm đó
14
là công nghệ đƣợc sử dụng trong các doanh nghiệp này trở thành mớ hỗn độn,
chắp vá.
Ba là: DNV&N có thị trƣờng chỉ chiếm một thị phần nhỏ và năng lực
cạnh tranh hạn chế:
Do hạn chế về vốn, công nghệ, lao động nên các DNV&N chỉ hoạt
động trong phạm vi nhỏ, đáp ứng yêu cầu cho một đoạn thị trƣờng nhất định.
Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lƣợng sản phẩm không cao,
tính cạnh tranh trên thị trƣờng kém.
Hạn chế về tài chính cũng khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc
quảng bá thƣơng hiệu đến ngƣời tiêu dùng, các chiến lƣợc Marketing nhƣ:
chiến lƣợc sản phẩm, chiến lƣợc về giá, chiến lƣợc phân phối…đều đòi hỏi
tiềm lực tài chính đủ mạnh. Vì vậy khả năng vƣơn xa ra khu vực và thế giới là
rất khó.
Việc phát triển thị trƣờng, xây dựng thƣơng hiệu của các DNV&N mới
ở giai đoạn đầu. Các DNV&N chƣa thật sự chú trọng đến việc mở rộng thị
trƣờng, chƣa chú trọng đầu tƣ vào khâu phân tích, dự đoán xu thế chung của
thị trƣờng để phát triển và xây dựng những chiến lƣợc lâu dài mà chủ yếu chỉ
kinh doanh mang tính thời vụ đáp ứng nhu cầu tức thời của thị trƣờng. Thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các DNV&N còn gặp không ít khó khăn từ
những nguyên nhân nhƣ quyền sở hữu công nghiệp chƣa đƣợc thực hiện
nghiêm túc, sản phẩm của các doanh nghiệp luôn bị tấn công do việc xuất
hiện các mặt hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu…Cùng với sự độc quyền của
một số doanh nghiệp lớn khiến cho sức cạnh tranh của các DNV&N trên thị
trƣờng nội địa càng nhỏ, chỉ chiếm một phần rất nhỏ trên thị trƣờng.
Vì vậy trên thƣơng trƣờng các DNV&N thƣờng đứng ở thế bị động và
chịu áp lực về thâu tóm, xoá sổ từ phía các doanh nghiệp lớn.
15