PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TN
BÀI TẬP NHÓM MÔN PTTKHT
Đề Tài: Quản lý ký túc xá
SV nhóm 10
GV
: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Nhóm
: 10
Lớp
: L10CQCN7
1
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
SV nhóm 10
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
2
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Mục Lục
Mục lục…………………………………………………………………… 3
Giới Thiệu………………………………………………………………... 5
Chương I : Khảo sát……………………………………………………… 6
Chương II: Phân Tích…………………………………………………….. 8
2.1. Biểu đồ ngữ cảnh……………………………………………………8
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng…………………………………………8
2.3. Biểu đồ Usecase…………………………………………………….10
2.4. Biểu đồ trình tự, trạng thái…………………………………………12
Chương III: Thiết Kế……………………………………………………….15
3.1. Biểu đồ lớp thiết kế………………………………………………….15
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu………………………………………………..16
3.2.1. Mô hình quan hệ……………………………………………16
3.2.2. Xây dựng mô hình dữ liệu vật lý……………………………17
3.3. Form …………………………………………………………………19
3.3.1 Form ĐĂNG NHẬP…………………………………………...19
3.3.2 Form THÔNG TIN SINH VIÊN………………………………20
3.3.3. Form TÌM KIẾM SINH VIÊN………………………………22
3.3.4. Form HOA DON THANH TOAN………………………….24
3.3.5.Form DANH MUC PHONG…………………………………26
3.4. Kịch bản………………………………………………………………30
3.5. Biểu đồ trình tự thiết kế…………………………………………… ….33
3.5.1. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập…………………33
3.5.2. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý hợp đồng………….34
SV nhóm 10
3
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
3.5.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý sinh viên…………35
3.5.4. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý phòng…………….36
3.5.5. Biểu đồ trình tự cho chức năng tìm kiếm…………………….37
3.5.6. Biểu đồ trình tự cho chức năng thống kê……………………38
Chương IV: Cài Đặt………………………………………………………...39
4.1.Giao diện chính……………………………………………………….39
4.2. Các menu chính………………………………………………………39
4.2.1 Menu Hệ thống………………………………………………40
4.2.2 Menu Chức năng……………………………………………..40
KẾT LUẬN……………………………………………………………….42
SV nhóm 10
4
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
GIỚI THIỆU
Thời đại ngày này mọi người rất chú trọng đến việc học tập, bồi bổ kiến
thức. Thủ đô Hà Nội là nơi tập trung rất nhiều sinh viên ở các tỉnh về học
tập. Vì là sinh viên ở các tỉnh lẻ tập trung về nên nhu cầu chỗ ở ngày càng
trở lên cấp thiết. Sinh viên tỉnh ở các trường thường hay xin vào ở kí túc xá
do ở trong kí túc xá thì an ninh, tiền phòng không quá đắt và có mô hình học
tập sinh hoạt tốt nên quá trình quản lí kí túc xá ( không sử dụng công nghệ
thông tin ) gặp nhiều khó khăn. Thông qua nhu cầu đó, nhóm chúng em làm
đồ án “phân tích thiết kế hệ thống quản lí kí túc xá” nhằm phần nào giúp cho
ban quản lí kí túc xá dễ dàng hơn trong quá trình quản lí sinh viên.
Đồ án được khảo sát tại kí túc xá của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính
Viễn Thông- Km10- Nguyễn Trãi- Hà Đông- Hà Nội
SV nhóm 10
5
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
Ký túc xá của học viện công nghệ BCVT Hà Nội với sức chứa khoảng 1000
sinh viên, do vậy quá trình quản lý thông tin là khó khăn và tốn thời gian, hiệu quả
không cao. Trong quá trình khảo sát, rút ra được những quy trình cần được tin học
hoá như sau:
Khi sinh viên đăng ký phòng:
Nhập thông tin sinh viên như: Họ và tên, mã sinh viên, địa chỉ, số điện thoại,
mã phòng, mã khoa, ngày đăng ký, số tiền đóng. Người quản lý phải xác định được
phòng còn trống để xếp sinh viên đó vào. Mỗi sinh viên phải có 1 mã sinh viên
riêng biệt. Mã sinh viên này chỉ dành riêng cho sinh viên ký túc xá.
Khi sinh viên chuyển phòng: Sinh viên từ phòng này chuyển
sang phòng khác thì mã phòng thay đổi, nhưng tất cả thông tin còn lại thì vẫn
giữ nguyên. Người quản lý phải xác định được phòng còn trống để xếp sinh
viên đó vào.
Khi sinh viên chuyển ra ngoài: Sinh viên chuyển ra ngoài thì
mọi thông tin về sinh viên đó phải được xoá. Kiểm tra xem sinh viên đó đã
đóng tiền chưa.
Khi tìm kiếm thông tin: người quản lý tìm kiếm dựa vào mã
sinh viên hoặc tên sinh viên, sau khi tìm kiếm sẽ in ra tất cả thông tin về sinh
viên, dễ dàng truy ra được lớp hoặc khoa sinh viên đó đang theo học.
Tới hạn đóng tiền, người quản lý phải kiểm tra sinh viên nào chưa đóng tiền
để thông báo hoặc nhắc nhở.
SV nhóm 10
6
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
=> Kết Luận:
Hiện trạng là những giai đoạn trên vẫn còn thực hiện bằng tay, do vậy
tốn nhiều thời gian và công sức. Từ những yêu cầu thực tế trên, các giai đoạn
trong quá trình quản lý sinh viên là cần được tin học hoá để đem lại sự thuận
lợi về thời gian, hiệu quả cho hệ thống, giảm thiểu chi phí
SV nhóm 10
7
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH
2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Yêu cầu vào / ra KTX
Báo cáo đột xuất và định kì
Thông tin đáp ứng yêu
cầu vào / ra KTX
Sinh viên
Thông tin cá nhân
toán
0
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
KTX
Ban quản lý
Thông tin KTX
Hoá đơn thanh toán
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng:
Hệ thống quản lý KTX
1.Quản lý HĐ
2.Quản lý SV
3.Quản lý phòng
1.1.Đăng ký ở
2.1.Q. lý kỉ luật
3.1.Q lý tài sản
1.2.Ký hợp đồng
2.2.Q.lý trực TQ
3.2.Quản lý sử
dụng điện nước
1.3.Gia hạn HĐ
1.4.Kết thúc hợp
đồng
SV nhóm 10
8
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Mô tả chi tiết các chức năng:
1.1.
Đăng ký ở: Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú tại KTX phải thực hiện
thủ tục đăng ký ở với tổ CTSV thông qua việc viết đơn xin ở KTX.
1.2.
Ký hợp đồng: khi sinh viên được xét ở trong KTX sẽ thực hiện ký hợp
đồng ở KTX với đại diện nhà trường.
1.3.
Gia hạn hợp đồng: Sinh viên có nhu cầu tiếp tục ở trong KTX sẽ được
xét thông qua kết quả rèn luyện học tập tại năm học trước và gia hạn hợp
đồng.
1.4.
Kết thúc hợp đồng: cán bộ quản lý sinh viên ngành báo cho sinh viên
trước 1 tháng và sinh viên khi kết thúc hợp đồng có trách nhiệm bàn giao các
trang thiết bị lại cho nhà trường, thực hiện các thủ tục theo quy định.
2.1.
Quản lý kỷ luật: Báo cáo tình hình kỷ luật sinh viên: khi sinh viên có
vi phạm kỷ luật và có chứng cứ vi phạm kỷ luật cán bộ quản lý sinh viên
ngành có trách nhiệm báo cáo với tô trưởng để họp hội đồng khen thưởng kỷ luật. Thông báo các trường hợp bị trục xuất khỏi KTX: khi sinh viên bị
trục xuất khỏi KTX, cán bộ quản lý sinh viên ngành phải có trách nhiệm
chuyển quyết định kỷ luật cho sinh viên, thông báo toàn khu KTX và toàn
trường.
2.2.
Quản lý trực tự quản: trong thời gian tạm trú tại KTX, sinh viên có
nhiệm vụ trực tự quản theo sự phân công của cán bộ quản lý sinh viên ngành.
3.1. Quản lý tài sản: sinh viên tạm trú tại KTX được mượn các trang thiết
bị sinh hoạt hàng ngày theo quy định.
3.2. Quản lý sử dụng điện nước: hàng tháng, cán bộ quản lý phải ghi số
điện nước các phòng sử dụng. Lập báo cáo: cán bộ quản lý điện nước lập
báo cáo chuyển phòng tài vụ để tính tiền, thanh toán.
SV nhóm 10
9
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
2.3. Biểu đồ Usecase:
* Biểu đồ Use case mức tổng quát của Quản lý kí túc xá.
Quan ly phong
<<include>>
Ban quan ly
Dang nhap
Quan ly hop dong
<<include>>
<<include>>
Tim kiem
Sinh vien
Quan ly sinh vien
<<include>>
Thong ke
Hình 1.1. Biểu đồ Use case mức tổng quát của hệ thống
* Phân rã biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng
Use case Quản lý hợp đồng được phân rã thành đăng kí ở, ký hợp đồng, gia hạn
hợp đồng và kết thúc hợp đồng.
SV nhóm 10
10
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
<<extend>>
Gia han hop dong
<<extend>>
Dang ki o
<<extend>>
Quan ly_ hop dong
<<extend>>
ket thuc hop dong
Ky hop dong
Hình 1.2. Phân rã Use case Quản lý hợp đồng
* Phân rã biểu đồ Use case Quản lý sinh viên
Use case Quản lý sinh viên được phân rã thành hai Use case nhỏ hơn là:
- Quản lý kỷ luật: Thông báo tới sinh viên bị kỷ luật và báo cáo số sinh viên bị
kỷ luật với ban quản lý.
- Quản lý tự quản: Cung cấp thông tin sinh viên vi phạm cho quản lý kỷ luật và
báo cáo tình hình định kỳ hàng tháng cho ban quản lý.
<<extend>>
Quan ly ki luat
Quan ly _sinh vien
<<extend>>
Quan ly tu quan
Hình 1.3. Phân rã Use case Quản lý sinh viên
* Phân rã biểu đồ Use case Quản lý phòng
Use case Quản lý phòng được phân rã thành hai Use case nhỏ là:
SV nhóm 10
11
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
- Quản lý tài sản: Bàn giao tài sản cho sinh viên khi ở KTX và báo cáo tình
trạng tài sản với ban quản lý.
- Quản lý điện nước: Thông báo tình hình sử dụng điện nước của sinh viên
hàng tháng, lập hóa đơn, thu tiền và báo cáo tình hình sử dụng điện nước với
ban quản lý.
<<extend>>
Quan ly tai san
Quan ly phong
<<extend>>
Quan ly dien nuoc
Hình 1.4. Phân rã Use case Quản lý phòng
2.4. Biểu đồ trình tự, trạng thái:
- Biểu đồ trạng thái cho chức năng quản lý hợp đồng
Khoi tao
Chua co sv dang ki o
Huy bo HD - khong cho o
dang ki o - het phong
Xac thuc va kiem tra thong tin
Cho thue trong mot
thoi gian
Sinh vien vao o
Sinh vien o kin phong
Co sv dang ki o
Het han o
Ket thuc
Hình 2.5.1 Biểu đồ trạng thái cho lớp hợp đồng - chức năng quản lý hợp đồng
SV nhóm 10
12
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
- Biểu đồ trạng thái cho lớp sinh viên – chức năng quản lý sinh viên
Khoi tao
Hop dong rong
Dang ki o va ki hop dong
Ki luat
Kiem tra thong tin
Xu ly vi pham
Hop dong khac
rong
Xoa - huy bo HD
ket thuc
Huy bo
Hình 2.5.2. Biểu đồ trạng thái lớp sinh viên – chức năng quản lý sinh viên
- Biểu đồ trạng thái tổng thể
SV nhóm 10
13
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Khoi tao
Hop dong rong
Xoa - huy hop dong
Dang ki o- het phong
Dang ki o- ki HD
Xac thuc va kiem tra thong tin
Cho thue trong mot
thoi gian
Het han- xoa ten khoi phong
Kiem tra thong tin
Hop dong khac rong
Sinh vien vao o
phong
Thong tin
Su dung dien nuoc
Bao cao
Xu ly vi pham
Ki luat
Quan ly
thong tin
Huy bo va ket thuc
Hình 2.5.3. Biểu đồ trạng thái tổng thể
SV nhóm 10
14
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ lớp thiết kế:
So tien dien
Thong tin su dung dien()
Tinh tien()
+1
+1
+1
Phong
So phong
Khu nha
Tang
So giuong
So giuong trong
Gia phong
So nguoi
gioi tinh
+1..10
Tai san
Ma tai san
Ten tai san
Tinh trang
So luong
Don vi tinh
Ban giao tai san()
Bao cao tinh trang TS()
Chon()
Xem phong()
Cap nhat phong()
Bao cao phong o()
So tien nuoc
So phong
Thang
Chi so dau
Chi so cuoi
Hop Dong
Ma HD
Ma SV
Ngay bat dau
Ngay ket thuc
So phong
Gia phong
+1
+1
Thong tin su dung nuoc()
Tinh tien()
+1..8
Xem()
Thong bao()
Thong ke SV o KTX()
Thong ke SV khong o KTX()
Sinh _vien
Ma SV
Ho ten
Ngay sinh
Lop
Khoa
Ma nganh
Gioi tinh
Dia chi
SDT
+1
+1
Ki luat
Dang ki o()
Y/C cham dut HD o KTX()
Gia han HD()
Ki nhan TS()
Thanh toan()
+1..4
Ma KL
Ma SV
Noi dung vi pham
Thoi gian vi pham
Hinh thuc ki luat
Thoi gian ki luat
Thong bao()
Bao cao SV bi ki luat()
SV nhóm 10
15
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.1. Mô hình quan hệ
3.2.2. Xây dựng mô hình dữ liệu vật lý
SINHVIEN
SV nhóm 10
16
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Kích thước
Miêu tả
Ghi chú
MaSV
Text
15
Mã Sinh Viên
Hoten
Text
20
Họ Tên
Ngaysinh
Date/Time
Lop
Text
10
Lớp
Khoahoc
Number
Integer
Khoá Học
Manganh
Text
10
Mã Ngành
Gioitinh
Text
5
Giới Tính
Địachỉ
Text
25
Địachỉ
SĐT
int
11
Integer
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Kích thước
10
30
Caption
Mã Ngành
Tên Ngành
Ghi chú
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Date/Time
Date/Time
Text
Kích thước
10
15
Caption
Mã Hợp Đồng
Mã Sinh Viên
Ngày Bắt Đầu
Ngày Kết Thúc
Số Phòng
Ghi chú
Ngày Sinh
NGANH
STT
1
2
Tên trường
Manganh
Tennganh
HOPDONG
STT
1
2
3
4
5
Tên trường
MaHD
MaSV
NgayBD
NgayKT
Sophong
SV nhóm 10
5
17
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
PHONG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên trường
Sophong
Tang
Khunha
Gioitinh
Songuoi
Giáphòng
Sogiuongtrong
Sogiuong
Kiểu dữ liệu
Text
int
Text
Text
Number
Number
Number
Number
Kích thước
5
10
5
5
Integer
Integer
Integer
Integer
Caption
Số Phòng
Tầng
Khu Nhà
Giới Tính
Số Người
Giáphòng
So giuong trong
So giuong
Ghi chú
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Number
Text
Kích thước
10
20
10
Integer
10
Caption
Mã Tài Sản
Tên Tài Sản
Tình Trạng
Số Lượng
Đơn Vị Tính
Ghi chú
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Date/Time
Text
Date/Time
Kích thước
10
15
100
Kiểu dữ liệu
Kích thước
TAISAN
STT
1
2
3
4
5
Tên trường
MaTS
TenTS
Tinhtrang
Soluong
Donvitinh
KYLUAT
STT
1
2
3
4
5
6
Tên trường
MaKL
MaSV
NoidungVP
ThoigianVP
HinhthucKL
ThoigianKL
30
Caption
Mã Kỷ Luật
Mã Sinh Viên
Nội Dung Vi Phạm
Thời Gian Vi Phạm
Hình Thức Kỷ luật
Thời Gian Kỷ Luật
Ghi chú
SOTIENDIEN
STT
Tên trường
SV nhóm 10
18
Caption
Ghi chú
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1
2
3
4
Sophong
Thangghiso
Chisodauky
Chisocuoiky
Text
Date/Time
Number
Number
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
5
Integer
Integer
Tên phòng
Tháng ghi sổ
Chỉ số đầu kỳ
Chỉ số cuối kỳ
SOTIENNUOC
STT
1
2
3
4
Tên trường
Sophong
Thangghiso
Chisodauky
Chisocuoiky
Kiểu dữ liệu
Text
Date/Time
Number
Number
Kích thước
5
Integer
Integer
Caption
Tên phòng
Tháng ghi sổ
Chỉ số đầu kỳ
Chỉ số cuối kỳ
Ghi chú
3.3. Form:
3.3.1 Form ĐĂNG NHẬP
Khi người dùng nhập đúng thông tin đã được cấp phát thì Menu chính sẽ
xuất hiện Menu chức năng. Từ Menu chức năng này mà người dùng có thể
thao tác được mọi dữ liệu đã được cho phép.
SV nhóm 10
19
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Mô tả chi tiết form Đăng nhập
Tên ĐT
Kiểu ĐT
Ràng
buộc
Dữ liệu
Tên đăng
nhập
Textbox
Nhập từ
Keyboard
Mật khẩu
Textbox
Nhập từ
Keyboard
Đăng nhập
Button
Lấy từ cơ
sở dữ liệu
Thoát
Button
Mục đích
Hàm liên
quan
Đăng
nhập hệ
thống
DN_click()
Thoát
khỏi
Form
Thoat_click()
Giá trị
Default
3.3.2 Form THÔNG TIN SINH VIÊN
Nhân viên có chức năng sẽ có quyền truy nhập thông tin về sinh viên hiện ở
tại ký túc xá.
SV nhóm 10
20
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Form này gồm có những chức năng chính sau:
Button Thêm: Khi click vào nút này thì sẽ tạo mới một sinh viên khi sinh
viên đó đăng ký vào ở tại ký túc xá.
Button Lưu: Dùng để lưu thông tin của sinh viên vào cơ sở dữ liệu khi mà đã
được nhập đầy đủ thông tin với các mục như trên.
Button Sửa: Khi click vào nút này,nhân viên có chức năng có quyền sửa đổi
một số thông tin bị sai của sinh viên.
Button Thoát: Dùng để thoát khỏi form.
Mô tả chi tiết form Quản lý sinh viên với chức năng đưa ra Thông tin sinh
viên
Tên ĐT Kiểu ĐT
Ràng
buộc
Dữ liệu
MSSV
Textbox
7 kí tự
Nhập từ
keyboard
Họ tên
sinh
viên
Địa chỉ
Textbox
Nhập từ
keyboard
Textbox
Nhập từ
keyboard
Ngày
sinh
Date time
picker
Lấy từ date
time picker
Nơi
sinh
Textbox
Nhập từ
keyboard
Phòng
Combobox
Lấy từ table
PHONG
Trường
Combobox
Lấy từ table
TRUONG
Số điện Textbox
thoại
SV nhóm 10
Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị
Default
Dạng số Nhập từ
keyboard
21
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Giới
tính
Radio
button
Nam / Nữ
Thuộc
diện
Combobox
Nội trú /
Tạm trú
Thêm
Button
Tạo mới
một SV
Them_Click()
Sửa
Button
Sửa thông
tin SV
Sua_Click()
Lưu
Button
Lưu thông
tin SV
Luu_Click()
Thoát
Button
Thoát khỏi
form
Thoat_Click()
3.3.3. Form TÌM KIẾM SINH VIÊN
Chức năng của form này là tìm kiếm xem sinh viên đó có ở trong ký túc xá
hay không, form này được hỗ trợ hai chức năng chính là tìm theo tên của
sinh viên hoặc tìm theo mã số sinh viên.
SV nhóm 10
22
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Button Tìm: tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu xem sinh viên đó có tồn tại trong
ký túc xá không, nếu có thì mục Kết quả sẽ xuất hiện ra một số thông tin như
trong bảng,nếu không có thì sẽ không xuất gì cả.
Button Chi tiết SV: SV đó có trong ký túc xá, nếu muốn biết thông tin chi
tiết của SV đó thì click vào nút này, khi đó form THÔNG TIN SINH VIÊN
sẽ hiện ra.
Button In: dùng để in dữ liệu trong bảng Kết quả
Button Thoát: thoát khỏi form.
Mô tả chi tiết form Quản lý sinh viên với chức năng Tìm kiếm sinh viên
Tên ĐT Kiểu ĐT
MSSV
Textbox
Ràng
buộc
7 kí tự
Tên SV Textbox
STT
Textbox
MSSV
Textbox
Họ tên Textbox
SV
Số điện Textbox
thoại
Địa chỉ Textbox
Phòng
số
Chi tiết
SV
Textbox
Tìm
Button
In
Button
Thoát
Button
SV nhóm 10
7 kí tự
Dạng số
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan Giá trị
Default
Thay đổi
DL từ bảng
SINHVIEN
Tìm kiếm
SV
In kết quả
CTSV_Click()
Thoát khỏi
form
Thoat_click()
Nhập từ
keyboard
Nhập từ
keyboard
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Button
23
Tim_Click()
In_click()
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
3.3.4. Form HOA DON THANH TOAN
Đây là mẫu hóa đơn thanh toán tiền điện nước hàng tháng của từng phòng, khi
nhân viên hành chính nhập tên phòng vào thì mọi dữ liệu theo sẽ được cập nhật.
Mục Tổng số SP thì mặc định là 2 (vì sinh viên trong ký túc xá hàng tháng chỉ phải
trả tiền điện và nước, ngoài ra không phải trả thêm khoản nào nữa).
Mục Tổng số tiền ban đầu mặc định là 0 đồng, khi cột thành tiền xuất hiện thì nó
sẽ tự cập nhật vào mục này.
Mục ngày, tháng, năm thì mặc định lấy theo ngày của hệ thống, tuy nhiên nhân
viên khi lập phiếu có thể thay đổi.
Button In: In hóa đơn
Button Lưu: Lưu dữ liệu vào hệ thống
SV nhóm 10
24
Lớp: L10CQCN7
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
GV: NGUYỄN ĐÌNH HIẾN
Button Thoát: Thoát khỏi form
Mô tả chi tiết form Hóa đơn thanh toán
Tên ĐT
Kiểu ĐT
Ràng
Dữ liệu
buộc
Phòng
Textbox
Lấy từ
table
PHONG_
O
TSSV
Textbox
Dạng số Lấy tự
động
Nội trú
Textbox
Dạng số Lấy tự
động
Tạm trú
Textbox
Dạng số Lấy tự
động
Tên SP
Textbox
Điện/Nước
TSSV
Textbox
T.Thụ
Định mức Textbox
Dạng số
CS đầu
Textbox
Dạng số
CS cuối
Textbox
Dạng số
T.Thụ
Textbox
Dạng số
Vượt định Textbox
mức
Đơn giá
Textbox
Dạng số
Thành
tiền
Tổng số
SP
Tổng số
tiền
Ngày
Textbox
Dạng số
Textbox
Dạng số
Textbox
Dạng số
Tháng
Combobox
SV nhóm 10
Combobox
Dạng số
Dạng số
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy tự
động
Lấy từ
table ngày
Mục đích
Giá trị
Default
Chọn
phòng đã
tồn tại
Chọn
ngày
trong
tháng
Lấy từ
Chọn
table tháng tháng
trong năm
25
Hàm liên
quan
Ngày hệ
thống
Tháng
hệ
thống
Lớp: L10CQCN7