Lời nói đầu
Để góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, Trường Cao Đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Công nghiệp I tiến hành biên soạn bộ Ngân hàng dữ liệu đề thi Tài chínhTiền tệ dùng cho hệ Cao đẳng kế toán. Giáo viên có thể sử dụng Ngân hàng dữ liệu đề thi
này đi kèm với bài giảng, giáo trình của môn học tương ứng làm tài liệu củng cố, hệ thống
hoá kiến thức cho học sinh viên.
Cấu trúc của bộ "Ngân hàng dữ liệu đề thi" môn Tài chính-Tiền tệ gồm bốn
phần:
Phần 1: Lý thuyết gồm 15 câu hỏi
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm gồm 46 câu
Phần 3: Chọn nhận định đúng hay sai và giải thích, gồm 55 câu
Phần 4: Bài tập gồm 15 bài tập
Mỗi đề thi có:
1 câu lý thuyết, 1 điểm, thời gian 15 phút
4 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu 0,5 điểm, thời gian 20 phút
4 câu chọn nhận định đúng hay sai và giải thích, mỗi câu 1 điểm, thời gian 25
phút
1 bài tập, 3 điểm, thời gian 30 phút
Mỗi câu hỏi lý thuyết được mã hoá theo dạng LT-m.n. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm
được mã hoá theo dạng TN-m.n. Mỗi câu chọn nhận định đúng hay sai được mã hoá theo
dạng DS-m.n. Mỗi câu Bài tập được mã hoá theo BT-m.n.Trong đó chữ cái thứ hai chỉ
chương chữ cái thứ ba chỉ câu hỏi thứ mấy trong chương.
Ví dụ: LT.II.1 câu hỏi lý thuyết thứ nhất của chương II.
BT.III.2: Câu hỏi bài tập thứ hai của chương III.
Việc tổ hợp các câu hỏi lý thuyết và bài tập trong bộ Ngân hàng dữ liệu đề thi
thành các đề thi vấn đáp và thi viết học phần, nhà trường sẽ có quy định chi tiết riêng.
Việc biên soạn bộ Bộ ngân hàng dữ liệu đề thi này chắc còn nhiều thiếu sót, rất
mong nhận được sự đóng góp của các đồng nghiệp để bộ ngân hàng dữ liệu đề thi này được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !.
1
Phần 1: Lý Thuyết
Chương 1: Bản chất và chức năng của tiền tệ
LT-1.1 Nêu khái niệm tiền tệ của C. Mác và của các nhà kinh tế học hiện đại?
LT-1.2 Nêu chức năng của tiền tệ? Vai trò của tiền tệ?
Chương 2: Tổng quan hệ thống tài chính
LT-2.1 Nêu bản chất của tài chính? Tài chính có phải là tiền tệ không? Tại sao?
LT-2.2 Nêu khái niệm hệ thống tài chính? Đặc điểm của hệ thống tài chính trong
nền kinh tế thị trường.
LT-2.3 Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp?
LT-2.4 Nêu khái niệm về thuế? Phân biệt thuế, phí, lệ phí?
LT-2.5 Nêu khái niệm bản chất của Ngân sách nhà nước?
LT-2.6 Nêu khái niệm các khoản thu, chi ngân sách nhà nước? Phương pháp bù
đắp thâm hụt ngân sách?
Chương 3: Tổng quan về thị trường tàichính
LT-3.1 Nêu khái niệm thị trường tài chính? Khái niệm thị trường tiền tệ? Khái niệm
thị trường vốn? Liên hệ với tình hình thị trường tài chính của Việt Nam hiện nay?
LT-3.2 Nêu khái niệm thị trường chứng khoán? Liên hệ với tình hình thị trường
chứng khoán của Việt Nam hiện nay?
LT-3.3 Nêu khái niệm cổ phiếu, trái phiếu, so sánh cổ phiếu, trái phiếu?
LT-3.4 So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi?
Chương 4: Những vấn đề cơ bản về lý thuyết tiền tệ
LT-4.1Nêu khái niệm cung, cầu tiền tệ và khối tiền t ệ trong lưu thông? Nêu k ết
cấu của khối tiền tệ?
LT-4.2Nêu khái niệm ngân hàng trung ương? Vai trò của ngân hàng trung ương?
LT-4.3 Khái niệm lạm phát? Các chỉ số đặc trưng của lạm phát?
2
Ph ầ n 2: Câu h ỏ i tr ắ c n ghi ệ m
Chương 1: Bản chất và chức năng của tiền tệ
C họn c âu trả l ời đ ún g n hất và giải thíc h:
T N-1. 1 Phư ơn g trìn h tra o đổi:
1 Rìu
5 m vả i
=
1 bộ da thú
20 kg thóc
là p hư ơn g trìn h tra o đổi củ a gia i đoạn hìn h thá I giá trị:
a) G iản đơn
b) M ở rộng (toà n bộ)
c) Chun g
d) Ti ền tệ
T N-1.2 Theo K M ark thỡ tiền tệ là :
a/ Và ng
b/ Hà ng hoá
c/ Vậ t ngan g giá chu ng tron g tra o đổi
T N-1.3 G iỏ cả là :
a/ G iỏ trị của hàn g hoỏ
b/ Biểu hiện của giỏ trị hà ng hoỏ
c/ Bi ểu hiện bằ ng tiền củ a giỏ trị hàn g hoỏ
T N- 1.4 Theo c ác nh à k inh t ế h ọ c hi ệ n đạ i thì t i ề n l à :
a) V à ng
b) V ậ t ngang giá c hu ng t ro ng trao đổ i
c) H à ng ho á
T N-1.5 Câ u nà o tron g số n hữ ng câu sa u sử dụn g địn h nghĩ a về ti ền tệ củ a cá c
nhà kinh t ế học hiện đạ i:
a) Bạ n kiếm đư ợ c ba o n hiều tiền tu ần trướ c
b) Khi đến cửa hà ng tôI lu ôn chắ c m ình có đủ ti ền để trả cho cá c hàn g
hoá dịch vụ cầ n m ua
c) Ôn g ta m uốn tích trữ thậ t n hiều tiền
T N-1.6 Ti ền giấ y bấ t khả hoá n là :
a) Tiền có thể đổi đư ợ c thà nh vàn g tư ơn g ứn g tạ i n gâ n hà ng
b) Tiền giấ y do n hà n ướ c p há t hà nh
3
c) Tiền giấ y do n hà n ướ c p há t hà nh và không đổi đư ợ c thà nh vàn g tư ơn g
ứn g
Chương 2: Tổng quan hệ thống tàichính
TN-2.1 Tài chớnh là:
a/ Tổng thể ( hệ thống) cỏc mối quan h ệ kinh tế
b/ Các mối quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền
c/ Hệ thống cỏc mối quan hệ kinh tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh hỡnh thành phõn phối và sử
dụng cỏc quỹ tiền tệ
TN-2.2 Nhà xưởng, máy móc thiết bị, bằng phát minh sáng chế… do doanh nghiệp sở hữu được
gọi là
a/ Vốn hữu hỡnh
b/ Tài sản cố định
c/ Tài sản lưu động
d/ Tài sản cố định hữu hỡnh
TN-2.3 Tài sản nào dưới đây được coi là Tài sản lưu động:
a) Tiền mặt
b) Tiền đặt cọc của khách hàng
c) Hàng tồn kho
d) Thương hiệu
e) Cả bốn câu đều đúng
f) Câu a), b), c) đúng
TN-2.4 TàI sản vất chất có giá trị lớn, được mua sắm để sử dụng lâu dài trong doanh nghiệp là:
a) Vốn hữu hình của doanh nghiệp
b) Vốn lưu động
c) Vốn cố định của doanh nghiệp
TN-2.5 Các doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách
a/ Phỏt hành trỏi phiếu
b/ Vay từ cỏc ngõn hàng
c/ Phỏt hành cổ phiếu
d/ Cả a, b, c
TN-2.6 Tài sản nào dưới đây được coi là TSCĐ của doanh nghiệp.
a/ Phải thu của khỏch hàng
b/ Hàng tồn kho
c/ Nhà xưởng của doanh nghiệp
d/ Cả a, b, c
TN-2.7 Hoạt động nàođược coi là đầu tư tài chính ra bên ngoài của doanh nghiệp
a/ Phỏt hà nh cổ p hiếu
4
b/ M ua một dõy chu yền sả n xu ất
c/ G úp vốn liờ n doan h
T N-2.8 D oa nh thu bán hàn gtrừ đi chi phí bán hàn g bằ ng
a/ Lói rũn g
b/ Lói gộp
c/ Lói từ hoạ t độn g kin h doa nh
d/ Lói đầu tư.
T N-2.9 Tron g cá c chứ c n ăn g s au , chứ c n ăn g n ào khôn g phảI là chứ c năn g của
tà I chín h:
a) Tổ chứ c vốn
b) G iá m đốc
c) Phân phối lạ i thu n hậ p
d) Tìm kiếm đầu và o cho s ản xuấ t
T N-2.10 Vốn là :
a)Tà I sả n
b)Tà I s ản dùn g vào m ục đích kin h doa nh s inh lờ i
c) Tà I sả n do cá c chủ doan h nghiệp đón g góp
T N-2.11 Chín h s ách tà I khoá quốc gia là một chín h s ách:
a) Liên qu an đến thu chi của N gân s á ch nà h nư ớc
b) Liên qu an đến việc đI êù chỉn h lư ợn g cu ng tiền tron g lưu thôn g
c) Cả ha i câ u a ) và b) đều đún g
T N-2.12 Tà I s ản hữu hình là tà I sả n:
a) Có thể chu yển thà nh ti ền m ặt
b) Có giá trị lớn , thờ i gian sử dụn g lâu dà I
c)Có hình thá I vậ t chấ t cụ thể.
T N- 2.13 V ố n c ủ a ch ủ s ở h ữ u t ro ng do anh nghi ệ p bao g ồ m :
a/ Vốn cổ phần .
b/ Vốn cổ p hầ n cộn g cỏc khoản dự phũn g
c/ Tà i s ản của doa nh nghiệp
d/ Vốn cổ p hầ n và lói khôn g chia .
T N-2.14 G iá trị còn lạ i TSCĐ thư ờn g đư ợ c đá n h giá bằn g:
a/ N guyờn giỏ ba n đầ u trừ đi khấ u ha o.
b/ N gu yên giá ban đầu hoặ c giá thị trư ờn g, cá i n ào ca o hơn thỡ lấ y.
c/ G iá thị trườ ng tạ i thờ i đi ểm lập bả ng câ n đối kế toán
TN-2.15 Đóng góp của chủ doanh nghiệp vào tàI sản của doanh nghiệp được gọi là :
a/ Vốn
b/ Vốn chủ sở hữu
5
c/ Thu nhập chủ sở hữu
Chương 3: Tổng quan về thị trường tàI chính
TN-3.1 Trong các công cụ tàI chính dưới đây công cụ nào không phảI là công c ụ c ủa thị
trường tiền tệ:
a) TráI phiếu Chính phủ
b) Tín phiếu
c)Ngoại tệ.
TN-3.2 Người mua cổ phiếu không có quyền:
a)Nhận cổ tức
b)Đòi nợ công ty phát hành khi đến hạn
c)Bầu cử, ứng cử hội đồng quản trị
TN-3.3 Khi tỷ giá giữa đồng ngoại tệ/ nội tệ tăng cao sẽ dẫn đến:
a/ Xuất khẩu được tăng cường và giá trị hàng nhập khẩu giảm đi.
b/ Xuất khẩu được tăng cường và giá trị hàng nhập khẩu tăng lên
c/ Xuất khẩu suy giảm và giá trị hàng nhập khẩu tăng lên
TN-3.4 Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại thì
lượng cung tiền trong lưu thông sẽ:
a) Tăng lên
b)Hạ xuống
TN-3.5 Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi
a/ Mua bán các chứng khoán được phát hành lần đầu.
b/ Mua bán các chứng khoán được niêm yết
c/ Mua bán các chứng khoán chưa đủ điều kiện để niêm yết
TN-3.6 Thị trường chứng khoán là nơi huy động
a/ Vốn ngắn hạn
b/ Vốn dài hạn
c/ Cả a, b
TN-3.7 Sở giao dịch Chứng khoán là nơI:
a) Chứng khoán được phát hành lần đầu và bán cho các nhà đầu tư.
b) Mua bán chứng khoán được niêm yết
c) Chứng khoán được mua đI bán lại.
TN-3.8 Cụng cụ tài chính nào dưới đây không phải là công cụ của thị trường vốn
a/ Cổ phiếu
b/ Trỏi phiếu
c/ Tớn phiếu
TN-3.9 Thị trường ngoại hối là nơi
a/ Mua bán trao đổi ngoại tệ
b/ Mua bán trao đổi các giấy tờ có giá
c/ Mua bán trao đổi ngoại tệ và các giấy tờ cú giỏ ghi bằng ngoại tệ.
TN-3.10 Người mua cổ phiếu ưu đãI có quyền:
a) Nhận cổ tức trước cổ đông của cổ phiếu thường
6
b) Bầu cử ứng cử
c) Đòi nợ công ty phát hành
Chương 4: Những vấn đề cơ bản về lý thuyết tiền tệ
TN-4.1 Khi NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thỡ
a/ Cung tiền tăng lên và lói suất giảm xuống
b/ Cung tiền giảm xuống và lói suất tăng lên
c/ Cung tiền giảm xuống và lói suất giảm xuống.
TN-4.2 Một chính sách tiền tệ mở rộng sẽ gây ra các t ác động gỡ
a/ Lượng cung tiền tăng lên, việc làm tăng, thất nghiệp giảm, tỷ lệ làm phát tăng
b/ Lượng cung tiền giảm xuống, tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát giảm
c/ Lượng cung tiền tăng lên, tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát giảm
TN-4.3 NHTƯ quyết định bán các công cụ tài chính trên thị trường tài chính sẽ làm cho
a/ Lượng cung tiền tăng lên và lói suất giảm xuống
b/ Lượng cung tiền giảm xuống và lói suất tăng lên
c/ Lượng cung tiền tăng lên và lói suất tăng lên
TN-4.4 Việc giá dầu mỏ tăng cao có thể dẫn tới loại lạm phỏt nào?
a/ Lạm phỏt cầu kộo
b/ Lạm phát chi phíđẩy
c/ Lạm phỏt dự kiến.
TN-4.5 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào Việt Nam đã được coi là r ơI v ào tình
trạng lạm phát:
a) Giá cả mặt hàng thịt lợn tăng nhanh từ sau tết Nguyên đán
b) Giá cả mọi mặt hàng tiêu dùng tăng cao trong mấy tháng giáp tết
c) Chỉ số giá cả tiêu dùng của Việt Nam tăng nhanh, liên tục từ cu ối năm 2003 đến
hết 2005
TN-4.6 Khi Ngân hàng Trung ương quyết định tăng lãI suất chiết khấu sẽ làm cho:
a) Lượng cung tiền tăng, tỷ lệ lạm phát tăng
b) Lượng cung tiền giảm, tỷ lệ lạm phát giảm
c) Lượng cung tiền tăng, tỷ lệ lạm phát giảm
TN-4.7 Khi giảm phát xảy ra, để làm tăng chỉ số giá cả tiêu dùng, chính phủ phảI:
a) Bán tráI phiếu Chính phủ ra công chúng
b) Hạ lãI suất tín dụng
c) Cắt giảm chi tiêu và tăng thuế.
TN-4.8 Khi Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt thì:
a) Tín dụng tăng, đầu tư tăng, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát tăng
b) Tín dụng giảm, đầu tư tăng, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng, lạm phát giảm
c) Tín dụng tăng, đầu tư giảm, tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng, lạm phát tăng
d) Tín dụng và đầu tư giảm, tốc độ tăng trưởng và lạm phát giảm
TN-4.9 Khối lượng cung tiền trong lưu thông bằng:
a) M1 + M2
7
b) M1 + M2 +M3
c) M1 + M2 + M3+ tráI phiếu chính phủ, thương phiếu
TN-4.10 Trong thời kỳ lạm phát cao, Chính phủ nên:
a) Hạ lãI suất tín dụng
b) Nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c) ĐI vay nước ngoàI
TN-4.11 Khi cầu về tiền tệ tăng lên sẽ làm cho:
a) LãI suất giảm
b) LãI suất tăng
TN-4.12 NHTƯ là nơi
a/ Thực hiện việc phỏt hành tiền của quốc gia
b/ Thực hiện chớnh sỏch tiền tệ quốc gia
c/ Thực hiện các khoản vay nước ngoài cho Chính phủ
d/ Cả a,b,c.
TN-4.13 Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc c ủa các Ngân h àng th ương
mại thì:
a) Khối lượng tiền trong lưu thông tăng lên, laĩ suất tăng.
b) Khối lượng tiền trong lưu thông giảm xuống, lãI suất giảm xuống
c) Khối lượng tiền trong lưu thông giảm xuống, lãI suất tăng lên.
TN-4.14 Đồng tiền của một quốc gia được phát hành thông qua con đường:
a) Thương mại
b) Tín dụng
c) Cấp phát cho các bộ ngành
TN-4.15 Khi có thiểu phát xảy ra Ngân hàng trung ương nên :
a) Bán các công cụ tàI chính
b) Mua các công cụ tàI chính
Phần 3:Câu hỏi Đúng sai, giải thích
DS-1.1 Tiền giấy khả hoán là lọai tiền tiền mà hiện nay chúng ta đang sử dụng. (Đúng hay sai,
giải thích)
DS-1.2 Tiền giấy bất khả hoán là tiền giấy có thể đổi được ra vàng tương ứng tại ngân hàng. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-1.3 Tiền tệ ra đời nhằm giải quyết những trở ngại mõu thuẫn của quỏ trỡnh phỏt triển của sản
xuất và lưu thông hàng hoá đồng thời sự xuất hiện của tiền cũng gây ra những khó khăn
và mâu thuẫn mới cho quá trỡnh phỏt triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-1.4 Tiền giấy khả hoán ra đời trước tiền giấy bất khả hoán. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-1.5 Khi thực hiện chức năng phương tiện thanh toán tiền vận động tách rời sự vận động của
hàng hoá. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.1. Các khoản tồn kho là tàI sản lưu động của doanh nghiệp. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.2 Thuế là khoản thu duy nhất của Ngân sách nhà nước. (Đúng hay sai, giải thích)
8
DS-2.3 Vũng quay của vốn lưu động của doanh nghiệp càng dài càng tốt. (Đúng hay sai, giải
thích)
DS-2.4 Kho bạc Nhà nước là nơi thực hiện các khoản vay nước ngoài cho Chính phủ. (Đúng hay
sai, giải thích)
DS-2.5 Tài chính là hệ thống các mối quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền. (Đúng hay sai, giải
thích)
DS-2.6 Phân phối của tàI chính gồm phân phối lần đầu và phân phối lại trong đó phân phối lại
mang tính bao trùm. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.7 Bằng phát minh sáng chế, thương hiệu…là các táI sản lưu động của doanh nghiệp. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-2.8 Vốn là tàI sản. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.9 Phân phối của tàI chính được biểu hiện dưới hình tháI giá trị kèm theo sự thay đổi của hai
hình tháI Tiền –Hàng. (Đúng hay sai, giải thích) (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.10 Hàng tồn kho là tàI sản lưu động lỏng nhất của doanh nghiệp. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.10 Chức năng giám đốc của tài chính là chỉ việc kiểm tra và giám sát bằng đồng tiền. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-2.12 Tài chớnh và tiền tệ là 2 phạm trự tỏch biệt nhau. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.13 (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.14 Các khoản vay của Chính phủ không được coi là nguồn thu của Ngân sách nhà nước.
(Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.15 Tỷ lệ lạm phát tăng lên sẽ làm cho tỷ giá giữa đồng ngoại tệ và nội tệ sẽ tăng lên. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-2.16 Giá thành là tập hợp của tất cả các chi phí. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-2.17 TàI sản của doanh nghiệp sau khi đã trừ đI các khoản nợ bằng vốn cổ phần. (Đúng hay
sai, giải thích)
DS-3.1 Thị trường chứng khoán là nơI huy động vốn ngắn hạn cho doanh nghiệp. (Đúng hay sai,
giải thích)
DS-3.2 Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi chứng khoán được phát hành lần đầu. (Đúng hay sai,
giải thích)
DS-3.3 Người mua cổ phiếu là chủ sở hữu của một công ty cổ phần. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-3.4 Cổ phiếu là loại chứng khoán có lãI suất và thời hạn xác định. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-3.5 Thị trường tiền tệ là nơI huy động vốn ngắn hạn cho nền kinh tế. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-3.6 TráI tức được coi là một khoản chi phí của doanh nghiệp. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-3.7 Cổ tức được coi là một khoản chi phí của doanh nghiệp. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-3.8 Hối phiếu do người bán hàng (chủ nợ) ký phát đòi tiền người mua (người nợ tiền). (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-3.9 Kỳ phiếu do người mua (người nợ tiền ) ký phát. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.1. Các Ngân hàng thương mại cũng tham gia vào quá trình phát hành tiền ra lưu thông.
(Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.2 Lạm phát ỳ (dự kiến) có tác động tích cực tới nền kinh tế. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.3 Trong thời kỳ lạm phát cao giữ vàng tốt hơn giữ tiền. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.4 Trong đIều kiện nền kinh tế đang suy thoáI, Chính phủ không nên thực hiện một chính
sách làm lạm phát tăng lên. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.5 Phát hành tiền là việc in thêm tiền để đưa vào lưu thông. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.6 Trong thời kỳ lạm phát cao lương của người lao động được tăng lên nên đời sống của
người lao động sẽ bớt khó khăn hơn. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.7. Muốn đẩy lùi lạm phát Chính phủ nên hạ lói suất tớn dụng. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.8 Nghiệp vụ thị trường mở dễ dàng được NHNN Việt Nam thực hiện. (Đúng hay sai, giải
thích)
DS-4.9 Cỏc NHTM cũng tham gia vào quỏ trỡnh phỏt hành tiền. (Đúng hay sai, giải thích)
9
DS-4.10 Lạm phát xảy ra khi khối lượng tiền trong lưu thông lớn hơn mức cần thiết. (Đúng hay
sai, giải thích)
DS-4.11 Khi suy thoái kinh tế xảy ra, Chính phủ không nên thực hiện một chính sách làm lạm phát
tăng lên. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.12Chớnh sỏch tiền tệ của một quốc gia do Bộ tài chớnh thực hiện. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.13 Khi Ngân hàng trung ương thay đổi lãI suất chiết khấu sẽ gián tiếp làm thay đổi khối
lượng cung tiền trong lưu thông. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.14 Lạm phát chi phí đẩy xảy ra khi có sự tăng đột biến trong giá thành sản phẩm. (Đúng hay
sai, giải thích)
DS-4.15 Tổng lượng bút tệ tạo và tiền giấy trong lưu thông luôn bằng nhau. (Đúng hay sai, giải
thích)
DS-4.16 Một lượng tiền mặt nhất định khi đI qua hệ thống các Ngân hàng thương mại sẽ tạo ra
một lượng tiền lớn hơn cho lưu thông. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.17 Tỷ lệ lạm phát càng thấp càng có lợi cho nền kinh tế. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.18 Cầu về tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu đầu tư và tiêu ding của dân chúng. (Đúng hay sai,
giải thích)
DS-4.19 Thiểu phát có tác động xấu tới nền kinh tế. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.20 Giảm phỏt làm cho cỏc doanh nghiệp thu hẹp quy mụ sản xuất. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.21 NHTƯ là nơi hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.22 ổn định tỷ giá hối đoáI là việc Ngân hàng trung ương phảI giữ cho tỷ giá thật thấp. (Đúng
hay sai, giải thích)
DS-4.23 Khi lạm phát tăng cầu về tiền tệ sẽ tăng. (Đúng hay sai, giải thích)
DS-4.24 Khi ;ạm phát tăng mà lãI suất không đổi thì người đI vay tiền sẽ được lợi. (Đúng hay sai,
giải thích)
Phần 4: bàI Tập
BT-3.1
Một người sở hữu ba trái phiếu có mệnh giá quan hệ với nhau theo c ấp số c ộng. Lãi
suất tương ứng của ba tráI phiếu trên là: 0,8%; 0,7%; 0,65% năm. Thời hạn tương ứng c ủa ba
khoản vốn trên là: 5,6,8 năm. Biết tống số tiền lãI của c ả ba tráI phi ếu sau khi đáo h ạn l à
7430$. Tính mệnh giá của từng tráI phiếu và số tiền lãI thu được c ủa t ừng tráI phi ếu n ếu bi ết
khoản vốn thứ hai hơn khoản vốn thứ nhất là 5000$.
BT-3.2Một người sở hữu ba tráI phiếu có tổng mệnh giá là :1.200.000$. Thời hạn của mỗi tráI
phiếu là 5 năm, lãI suất 0,6% năm. Sau 5 nămtổng số tiền lãI của tráI phiếu thứ nhất và tráI phiếu
thứ hai là: 24.000$; tổng số tiền lãI của tráI phiếu thứ nhất và thứ ba là: 27.000$. Tính mệnh giá và
tổng số tiền thu được của người đod từ ba tráI phiếu sau 5 năm.
BT-3.3
Một nhà đầu tư muốn mua một tráI phiếu có lãI suất 9%, trả lãI hai lần trong năm, thời hạn
20 năm, mệnh giá của tráI phiếu là: 1000$. Nếu biết tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 12% năm thì nhà đầu
tư phảI mua tráI phiếu với thị giá là bao nhiêu?
BT-3.4
Một tráI phiếu hoàn trả định kỳ với tổng số tiền phảI thanh toán là: 200.000 được hoàn trả
trong vòng 10 năm. Cứ 3 tháng một lần công ty phát hành lại phảI trả một khoản tiền bằng nhau
cho người mua tráI phiếu. Lần trả đầu được thực hiện sau 3 tháng. Hãy xác định số tiền mà công ty
phát hành phảI trả mỗi lần. Biết lãI suất của tráI phiếu là 8,25% năm.
10
BT-3.5
Một khoản vốn là 10.000 $ được dùng để mua tráI phiếu.
a)Nếu khoản vốn trên được đầu tư cho một tráI phiếu có lãI suất đơn là 0,8% năm, thời hạn 10 năm
thì sẽ thu được bao nhiêu tiền khi tráI phiếu đáo hạn?
b)Nếu số vốn đó được đầu tư để mua một tráI phiếu có lãI suất kép là: 0,6 % năm, thời hạn 10 năm
thì sẽ thu được bao nhiêu tiền khi tráI phiếu đáo hạn?
c) Sau bao lâu thì số tiền lãI thu được từ việc đầu tư vào tráI phiếu có lãI suất đơn sẽ bằng số tiền
lãI thu được từ việc đầu tư vào tráI phiếu có lãI suất kép?
BT-3.6
Một người muốn tích trữ tiền để mua một tráI phiếu có mệnh giá là 10.000.000 đ sau
10 năm nữa. Hỏi ngay từ bây giờ cứ mỗi 6 tháng người đó phảI gửi vào ngân hàng m ột số
tiền cố định (bằng nhau) là bao nhiêu, biết lãI suất của ngân hàng là 6% năm.
Nếu biết tráI phiếu có lãI suất là 5% năm và thời hạn là 5 năm thì khi tráI phiếu đáo hạn
người đó có bao nhiêu tiền.
BT-3.7
M ộ t c ôn g t y p há t h à n h m ộ t t rá I p h i ếu c ó m ện h g iá M , t h ờ i h ạ n 2 0 n ă m ,
lã I s u ấ t 5 ,5 % n ă m . V à o cu ố i m ỗ i n ă m c ôn g t y p hả I t h a n h t o á n c h o t r á I c h ủ
m ộ t k h oả n t i ền b ằ n g n ha u là 1 0. 0 00 $. T í n h m ện h g i á củ a t r á I p h i ếu v à t ổ n g s ố
t i ền m à n gư ờ i m u a t r á I p h i ếu đư ợ c h ư ở n g s a u 2 0 n ă m .
BT-3.8
M ộ t n h à đầ u t ư m u ố n m u a m ộ t t r á I p h i ế u c ó lã I su ấ t 9 %, t r ả l ã I h a i
l ầ n t r o n g n ă m , t h ờ i h ạ n 20 n ă m . M ệ n h g iá c ủ a t r á I p hi ế u l à 1 0 0 0 $. N ế u
b i ế t t ỷ l ệ l ợ i t ứ c yê u c ầ u l à 1 2 % n ă m t h ì n h à đầ u t ư p h ả I m u a t r á I p h i ế u
v ớ i t h ị g i á l à b a o n h iê u ?
BT-3.9
M ộ t n g ườ i c ứ đề u đặ n v à o n g à y 3 0 / 0 6 h à n g n ă m g ử i v à o n g â n h à n g
m ộ t s ố t i ề n c ố đị n h l à 30 . 0 0 0 . K ho ả n g ử i đầ u t i ê n v à o n g à y 3 0 / 6 / 7 1 ; k ho ả n
g ử i c u ố i v à o n g à y 3 0 / 0 6 / 7 8 v ớ i l ã I su ấ t đơ n 9 % n ă m . S ố v ố n t ạ o r a t i ế p t ụ c
đ ư ợ c g ử i ở n gâ n h à n g c ho đ ế n n g à y 3 0 / 0 6 / 8 1 v ớ i l ã I su ấ t đ ơ n 9 % n ă m .
N g à y 3 0 / 0 6 / 8 1 n g ườ i đ ó r út t o à n b ộ s ố t i ề n r a ( s a u k h i đ ã q u i t rò n đế n
1 0 . 0 0 0 ) để m u a m ộ t t rá I p hi ế u c ó m ệ n h g i á t ươ n g đươ n g, l ã I s u ấ t 6 , 5 %
n ă m , t h ờ i h ạ n 5 n ă m . T í n h t ổ n g s ố t i ề n m à n g ườ i đ ó t hu đượ c k h i t r á I
phiếu đáo hạn
B T - 3 . 10
M ộ t n h à đầ u t ư c ó 2 k h o ả n v ố n v ớ i t ổ n g s ố t i ề n l à 9 . 00 0 . 0 0 0 . N h à
đ ầ u t ư đ ó đ ầ u t ư v à o h a i t í n p h i ế u k ho b ạ c t h ờ i h ạ n 1 n ă m . T ổ n g s ố l ã I
t h u đượ c t ừ h a i t í n p h i ế u n à y l à 8 7 . 5 0 0 . l ã I s u ấ t c ủ a h a i t í n p h i ế u c hê n h
lệch nhau là 0,5.
Hã y t í n h m ệ n h g i á c ủ a t í n p h i ế u đ ó n ế u b í ê t t í n p h i ế u t h ứ n h ấ t
đ ư ợ c h ư ở n g l ã I su ấ t c ủ a t í n p h i ế u t h ứ h a i v à t í n p h i ế u t h ứ h a i đ ư ợ c h ư ở n g
11
lã I s u ấ t c ủ a t í n p h i ế u t h ứ n h ấ t t h ì t ổ n g s ố lã I c ủ a h a i t í n p h i ế u s au 1 n ă m
là: 88.750.
BT-3.11
M ộ t n g ườ i c ó m ộ t k ho ả n v ố n l à 2 5 0 . 0 0 0 d ự đị nh m u a m ộ t t ro n g b a
l ọ a i t rá I p h i ế u s au :
- T rá I p h i ế u t h ứ n h ấ t c ó l ã I su ấ t 1 0 % n ă m , t h ờ i h ạ n 5 n ă m . C ứ m ỗ i
n ă n n h à đầ u t ư s ẽ đượ c t h a n h t o á n 5 0 . 0 0 0 .
- T r ấ i p h i ế u t h ứ h a i c ó m ệ n h g i á 2 50 . 0 0 0 , t h ờ i h ạ n 5 n ă m , lã I s u ấ t
5, 6 %.
- T rá I p h i ế u t h ứ b a c ó m ệ n h g i á 2 5 0 . 0 0 0 , l ã I s u ấ t k é p l à 4, 5 % n ă m ,
t h ờ i h ạ n 5 n ă m . N h à đầ u t ư n ê n m u a l o ạ i t rá I p h i ế u n à o ? T ạ i s a o
B T - 3 . 12
M ộ t k ho ả n v ố n đượ c d ù n g để m u a m ộ t t r á I p hi ế u v ớ i lã I s u ấ t 1 2 %
n ă m . K h i t rá I p h i ế u đ á o h ạ n t hu đượ c s ố t i ề n lã I l à : 1 6 0 . 0 0 0 . N ế u c ù ng s ố
v ố n đ ó m u a m ộ t t r á I p h i ế u c ó l ã I su ấ t 1 0 %, t h ờ i h ạ n d à I h ơ n t h ờ i h ạ n t rê n
l à 1 n ă m t h ì s ố t i ề n lã I t h u đượ c k hi t rá I p h i ế u đ á o h ạ n c ũ n g l à : 1 6 0 . 0 0 0 .
Tí n h k h o ả n v ố n đ ó .
B T - 3 . 13
M ộ t c ô n g t y m ớ i đượ c t h à n h l ậ p , v à o l ú c t h à n h l ậ p c ô n g t y c ó :
- 1 0 0 0 t r á i p h i ế u , m ệ n h g iá 1 0 0 0 $/ t r á i p h i ế u ; c ó t h ể c hu y ể n đổ i đượ c
t h à n h c ổ p h i ế u t h eo t ỷ l ệ 5 0 $/ c ổ p h i ế u . L ã i s u ấ t t r á i p h i ế u l à 7 %
-
1 0 . 0 0 0 c ổ p hi ế u , m ệ n h g i á 5 0 $/ c ổ p h i ế u
- 5 0 0 c ổ p h i ế u ư u đ ã i , m ệ n h g i á 1 0 0 $/ 1 c ổ p h i ế u .
T ro n g n ă m đầ u ho ạ t độ n g c ô n g t y c ó t h u n h ậ p l à : 1 0 00 . 0 0 0 $
Yêu cầu:
a ) H ã y t í nh t ỷ l ệ l ợ i n hu ậ n t rê n c ổ p h i ế u t h ườ n g
b ) N ế u 5 0 % s ố t rá i p h i ế u đượ c c hu y ể n t h à n h c ổ p h i ế u t h ườ n g t hì t ỷ
l ệ l ợ i n hu ậ n t r ê n c ổ p h i ế u t h ườ n g c ủ a c ô n g t y t h a y đổ i n h ư t h ế
n à o ? B i ế t k hu ng t hu ế c ủ a c ô ng t y l à 2 4 %
B T - 3 . 14
T h ị g i á ( gá i t r ị h i ệ n t ạ i ) c ủ a t rá i p hi ế u c ó t h ờ i h ạ n 5 đượ c t r ả lã i h a i
l ầ n t ro n g n ă m l ã i su ấ t 8 $ l à 2 0 . 0 0 0 $. H ã y xá c đị n h s ố t i ề n m à c ô n g t y p h á t
h à n h p h ả i b ỏ r a m ỗ i 6 t h á n g để c h i t r ả c h o t rá i c h ủ .
B T - 3 . 15
M ộ t t rá i p h i ế u đượ c p h á t h à n h v à o - n g à y 2 0 / 1 1 /9 0 , c h i t r ả lã i 2 l ầ n
m ộ t n ă m , m ỗ i l ầ n 5 0 0 0 $. L ầ n t r ả đầ u t iê n v à o n g à y 2 0 / 5 / 9 1 . Tí n h s ố t i ề n
m à t r á i c h ủ t h u đượ c v à o n g à y 2 0 / 1 1 / 9 5 . Đế n n g à y 2 0 / 1 1 / 9 5 t r á i c h ủ m u ố n
bá n t rá i p h i ế u n à y h ỏ i n h à đầ u t ư s ẽ m u a t rá i p h i ế u n à y v ớ i g iá b ao n h i ê u ,
b i ế t t ỷ l ệ l ợ i t ứ c m o ng đợ i c ủ a n h à đầ u t ư l à 9 % n ă m .
12
Đ áp án
Phần 1: Lý Thuyết
Ch ươ ng 1: B ả n c h ấ t v à c h ứ c n ă ng c ủ a ti ề n t ệ
LT-1.1
*KháI niệm tiền tệ của C.Mac:
T i ề n l à 1 l o ạ i h à n g h o á đặ c b i ệ t đượ c t á c h r a k h ỏ i t h ế g i ớ i h à n g
h o á , l à m v ậ t n g a n g g i á c h u n g b i ểu t h ị g i á t r ị c ủa c á c h àn g h o á k h á c .
* K h á i n i ệ m v ề t i ề n t ệ c ủ a c á c n h à h t ế h ọ c h i ệ n đạ i :
T i ề n l à b ấ t c ứ t h ứ g ì đượ c c h ấ p n h ậ n h u n g t r o n g t r a o đổ i để n h ậ n
h à n g h á o , d ị c h v ụ v à để đầ u t ư , t r ả n ợ .
LT-1.2
*Chức năng của tiền tệ:
- C h ứ c n ă n g t h ướ c đ o g i á t r ị
-
Chức năng lưu thông
-
C h ứ c n ă n g p h ươ n g t i ệ n t h a n h t o á n
-
Chức năng cất trữ
-
Chức năng tiền t ệ thế giới
*Vai trò của tiền tệ:
-
L à c ô n g c ụ để m ở r ộ n g p h á t t r i ể n s ả n x u ấ t v à l ư u t h ô n g h à n g h o á
-
L à m g i á t r ị h à n g h o á đượ c t h ể h i ệ n m ộ t c á c h đơ n g i ả n h ơ n
-
L à m q ú a t r ì n h t r a o đổ i h à n g h o á k h ô n g b ị r à n g b u ộ c v ề m ặ t k h ô n g
gian và thời gian
-
T h ú c đẩ y c h ế độ h ạ c h t o á n k ế t o á n v à k i ể m t r a t à I c h í n h
-
G i ú p c h o v i ệ c h o ạ c h đị n h v à t h ự c h i ệ n c á c c h í n h s á c h k i n h t ế v ĩ m ô
c ủ a n h à n ướ c
Chương 2: Tổng quan hệ thống tài chính
L T -2.1
* Bản chất của tài chính: Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
13
*Tài chính và tiền tệ khác nhau.Vì tiền tệ là vật ngang giá chung biểu thị giá trị của các
hàng hoá khác. Tài chính và tiền tệ luôn gắn liền vì quan hệ phân phối của tài chính được biểu hiện
bằng tiền.
LT-2.2
* Khái niệm hệ thống tài chính: Là tổng hợp những tài chính trong các lĩnh vực hoạt động
khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối
, sử dụng các nguồn lực tài chính.
*Đặc điểm của hệ thống tài chính trong nền KTTT:
-Hệ thống tàI chính gồm nhiều thành phần
-Cho phép nhà nước thực hiện đIều tiết kinh tế vĩ mô bằng các công cụ tàI chính
-Phân phối được thực hiện theo nguyên tắc của thị trường.
-Các hoạt động dịch vụ cũng tham gia vào tạo ra nguồn lực tàI chính.
L T -2.3
* Bản chất của tài chính doanh nghiệp: Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp để phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
*Chức năng:
- Chức năng phân phối.
- Chức năng huy động, tổ chức vốn.
-
Chức năng giám đốc.
LT-2.4
* KháI niệm thuế: Là một khoản thu bắt buộc của nhà nước đối với các tổ chức và mọi
thành viên trong xã hội không được hàon trả trực tiếp và được quy định trong pháp luật.
L T -2.5
* Ngân sách nhà nước: Là một dự toán (kế hoạch) thu chi bằng tiền của nhà nước trong một
khoảng thời gian xác định (thường là 1 năm).
* Bản chất của ngân sách nhà nước: Là hệ thống những mối quan hệ kinh tế giữa nước và xã
hội phát sinh trong quá trình nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tàI chính nhằm đảm bảo
yêu cầu thực hiện chức năng của nhà nước.
L T -2.6
*Thu ngân sách nhà nước: Là những khoản tiền mà nhà nước huy động vào ngân sách để
thoả mãn nhu cầu chi tiêu của mình theo đúng các chức năng.
14
*Chi ngân sách nhà nước: Là các khoản chi tiêu của chính phủ và các pháp nhân hành
chính nhằm trang trải cho các chi phí của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã
hội mà nhà nước đảm nhận.
* Cân đối NSNN:
- In thêm tiền.
- Đi vay nước ngoài
Chương 3: Tổng quan về thị trường tàI chính
LT-3.1
* Thị trường tiền tệ: Là một bộ phận của thị trường tài chính, trong đó chỉ có các công cụ
tài chính ngắn hạn được lưu hành
*Thị trường vốn là: Một bộ phận của thị trường tài chính trong đó chỉ có các công cụ tài
chính dài hạn được lưu hành.
* Khái niệm thị trường tài chính: TTTC là nơi vốn được chuyển từ những người có vốn
sang những người cần vốn thông qua các công cụ tài chính và các phương thức thích hợp.
*Bản chất: Thể hiện mối quan hệ giữa người có vốn và người cần vốn
*Liên hệ với tình hình thị trường tài chính của Việt Nam
LT-3.2
* KháI niệm thị trường chứng khoán: Là nơI mua bán các loại chứng khoán.
L T -3.3
* Cổ phiếu: Là một chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu số vốn góp đó của
người mua với một công ty cổ phần.
*Trái phiều: Là một chứng thư xác nhận quyền làm chủ một món nợ của người sở hữu đối
với tổ chức phát hành, trong đó cam kết sẽ trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian xác định.
* So sánh cổ phiếu và tráI phiếu:
-KháI niệm:
-Tính chất
-Cổ tức và tráI tức
-Thời hạn
-Quyền lợi của cổ đông và tráI chủ
LT-3.4
* So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi:
- Cổ tức
- Quyền bầu cử, ứng cử.
- Ưu tiên chi trả.
15
-
Đối tượng được mua
Chương 4: Những vấn đề cơ bản về lý thuyết tiền tệ
LT-4.1
* Khái niệm cầu tiền: Là tổng khối lượng tiền mà các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân....
trong xã hội cần nắm giữ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng, đầu tư.
*Khái niệm cung tiền: Là tổng khối lượng tiền và các phương tiện thanh toán được đưa vào
lưu thông trong một thời gian xác định.
* Khối lượng tiền: Là tổng thể lượng tiền mặt và các phương tiện thanh toán tại một thị
trường nhất định trong một thời gian xác định.
LT-4.2
* Ngân hàng trung ương: là một ngân hàng của nhà nước, là nơi được phép phát hành
đồng tiền pháp định, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và điều chỉnh hoạt động của hệ thống
ngân hàng thương mại.
Có hai mô hình tổ chức NHTW:
- NHTW Độc lập với chính phủ.
- NHTW phụ thuộc vào chính phủ.
* Vai trò của Ngân hàng trung ương:
-Phát hành đồng tiền pháp định
- Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
- ĐIều chỉnh hoạt động của hệ thống ngân hàng
- ĐIều tiết kinh tế vĩ mô.
-Đại diện cho Chính phủ thực hiện các giao dịch tiền tệ trong và ngoàI nước.
LT-4.3
* Khái niệm : Lạm phát là hiện tượng giá cả của mọi mặt hàng tăng liên tục kéo dài.
* Các chỉ số đặc trưng:
+ Chỉ số giá cả tiêu dùng.
+ Chỉ số giá cả sản xuất.
16
đáp án
Phần 3: câu hỏi trắc nghiệm
Chương 1: Bản chất và chức năng của tiền tệ
TN-1.1 c)
TN-1.2 a)
TN-1.3 c)
TN-1.4 b)
TN-1.5 b)
TN-1.6 c)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Chương 2: Tổng quan hệ thống tàI chính
TN-2.1 c)
(0.5đ)
TN-2.2 b)
(0.5đ)
TN-2.3 f)
(0.5đ)
TN-2.4 c)
(0.5đ)
TN-2.5 d)
(0.5đ)
TN-2.6 c)
(0.5đ)
TN-2.7 c)
(0.5đ)
TN-2.8 c)
(0.5đ)
TN-2.9 d)
(0.5đ)
TN-2.10 b)
(0.5đ)
TN-2.11 a)
(0.5đ)
TN-2.12 c)
(0.5đ)
TN-2.13 d)
(0.5đ)
TN-2.14 a)
(0.5đ)
TN-2.15 b)
(0.5đ)
Chương 3: Tổng quan về thị trường tàI chính
TN-3.1 a)
TN-3.2 b)
TN-3.3 b)
TN-3.4 b)
TN-3.5 a)
TN-3.6 b)
TN-3.7 b)
TN-3.8 c)
TN-3.9 c)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
17
TN-3.10 a)
(0.5đ)
Chương 4: Những vấn đề cơ bản về lý thuyết tiền tệ
TN-4.1 b)
TN-4.2 a)
TN-4.3 b)
TN-4.4 b)
TN-4.5 c)
TN-4.6 b)
TN-4.7 b)
TN-4.8 d)
Tn-4.9 c)
TN-4.10 b)
TN-4.11 b)
TN-4.12 d)
TN-4.13 c)
TN-4.14 b)
TN-4.15 b)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Đáp án Câu hỏi đúng sai và giải thích
DS-2.1
Đúng. Vì nó có thời gian luân chuyển ngắn. (1đ)
DS-2.2
Sai. Thuế chỉ là khoản thu chủ yếu của NSNN vì còn nhiều khoản thu khác được huy động
vào NSNN. (1đ)
DS-4.1
Đúng. Vì NHTM tạo bút tệ. (1đ)
DS-4.2
Đúng Vì lạm phát dự kiến đã được dự tính từ trước sao cho phù hợp với các yếu tố của nền
kinh tế.(1đ)
DS-4.3
Đúng . Vì tiền bị mất giá, còn vàng giữ nguyên giá trị. (1đ)
DS-4.4
Sai. Vì việc làm lạm phát tăng lên sẽ có tác dụng thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. (1đ)
DS-4.5
Sai. Phát hành tiền là đưa thêm tiền vào lưu thông bằng các con đường: Tín dụng, đi vay...
(1đ)
DS-3.1
18
Sai. TTCK là nới huy động vốn dài hạn. (1đ)
DS-3.2
Đúng . Đây là nơi huy động vốn cho tổ chức phát hành. (1đ)
DS-2.3
Sai. Vòng quay ngắn thể hiện việc dùng vốn lưu động có hiệu quả. (1đ)
DS-2.4
Sai. NHTW là nơi thực hiện các khoản vay nước ngoài cho chính phủ. (1đ)
DS-4.6
Sai. Tốc độ tăng lương của người lao động không kịp với tốc độ tăng giá. (1đ)
DS-4.7
Sai. Hạ lãi suất tín dụng dẫn đến tăng khối lượng tín dụng dẫn đến tăng khối lượng
tiền trong lưu thông. (1đ)
DS-4.8
Sai. Vì thị trường chứng khoán ở Việt Nam chưa phát triển, trái phiếu chính ph ủ không
được ưa thích nắm giữ. (1đ)
DS-3.3
Đúng (1đ)
DS-4.9
Đúng. Các ngân hàng thương mại phát hành bút tệ. (1đ)
DS-2.5
Sai. Tài chính là hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực phân phối nguồn
lực tài chính (1đ).
DS-4.10
Đúng (1đ).
DS-4.11
Sai. Vì lạm phát tăng sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế .(1đ)
DS-4.12
Sai. Do NHTW thực hiện. (1đ)
DS-1.1
Sai. Hiện đang sử dụng tiền giấy bất khả hoán. (1đ)
DS-4.13
Đúng. Lãi suất chiết khấu tác động gián tiếp đến khối lượng cung tiền. (1đ)
DS-4.14
Sai. Lạm phát chi phí đẩy xảy ra khi có sự tăng đột biến trong chi phí sản xuất. (1đ)
DS-3.4
Sai. Cổ phiếu không có lãi suất và kỳ hạn xác định.(1đ)
DS-2..6
19
Đúng. (1đ)
DS-2.8
Sai. Đó là tài sản cố đinh của doanh nghiệp. (1đ)
DS-4.15
Sai. Bút tệ tạo ra luôn lớn hơn hoặc bằng lượng tiền giấy trong lưu thông. (1đ)
DS-1.2
Sai. Tiền đổi được ra vàng tương ứng là tiền giấy khả hoán.(1đ)
DS-2.7
Sai. Vốn là tài sản dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. (1đ)
DS-4.16
Đúng.Vì các NHTM có thể tạo ra bút tệ . (1đ)
DS-3.5
Đúng. Khái niệm thị trường tiền tệ. (1đ)
DS-4.17
Sai.Tỷ lệ lạm phát phải phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế (1đ)
DS-4.18
Đúng. (Khái niệm cầu tiền tệ). (1đ)
DS-2.9
Sai. Được biểu hiện dưới hình thái giá trị song không có sự thay đổi của hai hình thái hàng tiền . (1đ)
DS-2.10
Sai.Đó là tài sản lưu động kém lỏng nhất . (1đ)
DS-4.19
Đúng. Gây suy thoái kinh tế.(1đ)
DS-1.3
Đúng . Tiền xuất hiện làm:
- Chức năng lưu thông làm hành vi mua và bán tách rời nhau về mặt không gian , thời gian
→ khủng hoảng.
- Chức năng phương tiện thanh toán dẫn đến khả năng vay nợ, thanh toán khấu trừ không
dùng tiền mặt → khủng hoảng.
- Gây ra lạm phát. (2đ)
DS-2.11
Sai. Chức năng giám đốc gồm: Kiểm tra giám sát, quản trị r ủi ro và t ư v ấn t ài chính.
(1đ)
DS-4.20
Đúng. Giảm phát dẫn đến giá cả giảm đẫn đến doanh thu giảm đẫn đến các doanh nghiệp
phảI thu hẹp sản xuất (1đ)
20
DS-2.12
Sai. Vì tài chính là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền. (1đ)
DS-4.21
Đúng. KháI niệm Ngân hàng trung ương (1đ)
DS-2.13
Sai. Quyền tác giả, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế.... là vốn c ố định song chúng
là vốn hữu hình (1đ)
DS-2.14
Sai. Vì các khoản vay của Chính phủ cũng được huy động vào ngân sách để tho ả mãn
nhu cầu chi tiêu của Chính phủ (1đ)
DS-4.22
Sai. Tỷ giá cao hay thấp phụ thuộc vào mục tiêu c ủa nền kinh t ế. T ỷ giá cao s ẽ kích
thích xuất khẩu và đầu tư, nhưng giá trị nhập khẩu tăng. Và ngược lại (1đ)
DS-2.15
Đúng. Tỷ lệ lạm phát tăng dẫn đến đồng nội tệ bị mất giá. (1đ)
DS-3.6
Đúng. TráI tức được coi là một khoản nợ của doanh nghiệp nên là một khoản chi phí.
DS-1.4
Đúng. Sau thế chiến thứ nhất tiền giấy bất khả hoán mới được sử dụng thay thế cho tiền
giấy khả hoán.
DS-2.16
Sai. Giá thành chỉ là tập hợp của một số chi phí như: Chi phí nguyên v ật liêu tr ực ti ếp,
chi phí nhân công trực tiếp…
DS-4.23
Đúng
DS-4.24
Vì lúc đó giá trị thực tế của khoản lãI phảI trả sẽ bị giảm xuống.
DS-3.7
Sai. Cổ tức được lấy từ lợi nhuận sau thuế.
DS-2.17
Sai. TàI sản trừ đI các khoản nợ bằmg vốn chủ sở hữu.
DS-1.5
Đúng.Chức năng thanh toán là khi tiền sử dụng để trả nợ, nộp thuế…không có sự vận
động của hàng hoá
DS-3.8
21
Đúng. Hối phiếu do người bán hàng (chủ nợ) ký phát để đòi tiền người mua hàng.
DS-3.9
Đúng kỳ phiếu là một cam kết của người nợ tiền về việc sẽ trả tiền.
đáp án bài tập
Bài tập -3.1 (3 điểm)
Gọi mệnh giá của 3 TP tương ứng là: M1, M2, M3
M2 = M1 + 5.000
(1)
M3 = M1 + 10.000
(2)
I1 + I2 + I3 = 7.430$
(3)
Từ (1) (2) (3) ->
M1 = 50.000$
M2 = 55.000$
M3 = 60.000$
Bài tập-3.2 (3 điểm)
Gọi mệnh giá của 3 trái phiếu là: M1, M2, M3
->
M1 + M2 + M3 = 1.200.000$ (1)
I1 + I 2
=
24.000$ (2)
I1 + I 3
=
27.000$ (3)
Từ (1) (2) (3) ->
M1 = 500.000$
M2 = 300.000$
M3 = 400.000$
Bài tập 3.3 (3 điểm)
Giá trị hiện tại của mệnh giá TP lúc đáo hạn
V01 =
100
(1,06) 4 = 97,22$
(1đ)
Giá trị hiện tại của 40 khoản lãi
1 − (1,06)
V02 = 45
0,06
−40
= 677,08
(1,5đ)
-> Thị giá của trái phiếu là: 97,22 + 677,08 = 774,3$
-> Nhà đầu tư phải mua TP với giá 774,3$
Bài tập 3.4 (3 điểm)
Lãi suất thời kỳ 3 tháng
22
i3+
= ( 1 + i)1/4 - 1
= (1,0825)1/4 - 1 = 0,02 = 2%
Gọi số tiền mà Công ty phát hành phải trả mỗi 3 tháng là A
A=
200.000 x0,02
= 3311,15
(1 + 0,02) 40 − 1
Bài tập 3.5. (3 điểm)
a. Nếu mua TP có lãi suất đơn
I=
10.000 x0,8 x10
= 800$
100
-> C10 = 10.000 + 800 = 10.800$
b. Nếu mua TP có lãi suất kép:
Cn = 10.000 (1 + 0,006)10 = 10616,462 $
-> Số tiền lãi: 616,462 $
c. Số tiền của lãi đơn bằng số tiền lãi kép
⇔
Cta
= 616,462 $
100
-> t = 7,706 năm
07 năm, 8 tháng, 15 ngày
Bài tập 3.6 (3 điểm)
Lãi suất thời kỳ 6 tháng
i6t = ( 1 + 0,06)1/2 - 1 = 0,0295
Gọi số tiền mà người đó phải bỏ ra mỗi 6 tháng là A
10.000.000 x0,0296
A=
= 373.673,8
(1,0296) 20 − 1
Số tiền thu được khi TP đáo hạn
10.000.000 x 0,05 x 5 + 10.000.000 = 12.500.000
Bài tập3. 7 (3 điểm)
Gọi Vn là tổng giá trị thanh toán của TP
(1 + 0,055) 20 − 1
Vn = 10.000
= 348.683,18 $
0,055
-> Mệnh giá TP :
348.683,18
M=
= 119.503,825$
(1,055) 20
Bài tập 3.9 (3 điểm)
Tổng số tiền thu đuợc sau 8 năm
(1 + 0,09)8 − 1
V8 = 30.000
= 330.854,214
0,09
Số tiền thu được sau 3 năm gửi ở NH
23
C3 = 330.854,214 x 0,09 x 3 + 330.854,214 = 420.184,638
Tổng số tiền thu được khi TP đáo hạn
420.184,638 x 0,065 x 5 + 420.184,638 = 556.744,645
B à i t ậ p 3.10 (3 đ i ể m )
Gọi 2 khoản vốn là C1 và C2
-> C1 + C2 = 9.000.000
Với lãi suất tương ứng là t1 và t2
-> t1 = t2 + 0,5
C1 xt1 x1 C2 xt2 x1
+
= 87.500
1.200
1.200
C1 xt2 x1 C2 xt1 x1
+
= 88.750
1.200
1.200
-> C1 = 6.000.000
C2 = 300.000
Bài tập 3.11 (3đ)
Nếu mua TP thứ nhất nhà đầu tư sẽ có:
(1 + 0,1) 5 − 1
Vn = 50.000
= 305.255
0,1
Nếu mua TP thứ hai nhà đầu tư sẽ có
250.000 x5 x5,6
+ 250.000 = 320.000
100
Nếu mua TP thứ ba nhà đầu tư sẽ có
250.000 (1+0,045)5 = 31.545,48
-> Mua TP thứ 2.
Bài tập 3.12 (3đ)
I1 =
I2=
Cot1 a C 0 x12 xa
=
= 160.000 (1)
100
100
C 0 x10 x(a + 1)
= 160.000 (2)
100
-> (1) và (2) -> a = 5
-> C0 = 266666,67
Bài tập 3.13.
a. Lãi trái phiếu
1000 x 1000 - 7% = 70.000
-> Lợi nhuận để tính thuế của Công ty là:
24
1.000.000 - 70.000 = 930.000$
-> Thuế: 930.000 x 24% = 223.200
-> Lợi nhuận sau thuế:
930.000 - 223.2000 = 706.800$
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi:
500 x 100 x 5% - 2500$
-> Lợi nhuận dành cho cổ đông của cổ phiếu thường.
706.800 - 25.000 = + 704300$
-> EPS =
704300
= 70,43$/CP
10.000
→ Lợi nhuận dành cho cổ đồng của cổ phiếu thường:
733400 - 2500 = 730900
→ ESP1 =
730900
= 69,61$ / CP
10000 + 500
→ ESP giảm đi
Bài tập 3.14 (3 đ)
1 − (1 + in) − n
V0 =A
i
-> A=
=
V0 xi
1 − (1 + in) −n
20.000 x0,392
= 2.456,01
1 − (1 + 0,0392) −10
Bài tập 3.15:
(1 + 0,0392) −10 − 1
V10 =5000
0,0392
= 59.808,31
≈ 59808.
Tổng giá trị còn lại phải thanh toán của Tp là:
70.000 - 59808 = 10.192
Giá trị hiện tại của số tiền này là:
V0 =
(Hoặc
10192
= 6,626,05
(1 + 0,044)10
10192
= 6624,1 )
(1 + 0,09) 5
25