Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Tuyển tập đề moon TV môn hóa 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.83 KB, 84 trang )

MOON TV Số 4
1 - 155940 Cho phương trình phản ứng với a, b, c là các hệ số được cân bằng như sau: aAl + bHNO 3 → aAl(NO3)3 +
2NO + N2 + cH2O. Giá trị của b là
A
20.
B

24.

C

30.

D

36.

Đúng đáp án: A
2 - 162057 Cho phương trình phản ứng với a, b, c, d, e, f là các hệ số được cân bằng như sau:
aFeO + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO2 + eNO + fH2O.
Biết d : e = 3 : 2 và b = 8, giá trị của a là
A
1,5
B

2,25

C

2,5


D

4,5

Đúng đáp án: B
3 - 108498 Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho toàn bộ
X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m là
A
8,40
B

11,2

C

11,36

D

8,96

Đúng đáp án: D
4 - 164865 Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt bằng dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít
khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho dung dịch NaOH đến dư vào X thu được kết tủa Y. Lọc
kết tủa đem nung trong bình kín (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn. Giá trị
của m là
A
5,04.
B


4,76.

C

5,30.

D

4,69.

Đúng đáp án: A
5 - 104432 Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư người ta thu được muối và V lít khí X (ở đktc
là sản phẩm khử duy nhất). Biết số mol Fe xấp xỉ 27,78% số mol HNO 3 phản ứng. Vậy giá trị của V là
A
6,72 lít
B

0,672 lít

C

0,84 lít

D

2,24 lít

Đúng đáp án: B
6 - 104343 Hỗn hợp X chứa Fe2O3 (0,1 mol), Fe3O4 (0,1 mol), FeO (0,2 mol) và Fe (0,1 mol). Cho X tác dụng với

HNO3 loãng dư tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A
3,0 mol
B

2,4 mol.


C

2,2 mol

D

2,6 mol.

Đúng đáp án: D
7 - 104345 Hòa tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và Fe2O3 là 9/20 )
trong 200 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe (biết
rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) ?
A
3,08 gam
B

4,48 gam

C

3,5 gam.


D

5,04 gam.

Đúng đáp án: A
8 - 104353 Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336
lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được
lượng kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 là
A
50,5%.
B

60,0%.

C

32,7%.

D

46,5%.

Đúng đáp án: D
9 - 104332 Dung dịch loãng X chứa 8,82 gam H2SO4 và 10,152 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một kim loại có khối lượng là 0,5m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
A
6,696.
B


9,216.

C

6,45.

D

6,72

Đúng đáp án: D
10 - 104314 Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp 2 khí không màu hóa nâu
ngoài không khí và dung dịch X. Thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam
Cu (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của m là
A
16
B

14,4

C

1,6

D

17,6

Đúng đáp án: A

11 - 104324 Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 1M và H2SO4 0,5M đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m và
V lần lượt là:
A
14,16 và 2,24
B

12,24 và 2,24.

C

14,16 và 4,48.

D

12,24 và 4,48.

Đúng đáp án: A
12 - 104331 Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và HNO3 0,5M thu
được 12,8 gam chất rắn không tan, dung dịch X và 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch X


tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A
294,4.
B

262

C


64,8

D

229,6.

Sai đáp án: B
13 - 104334 Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol
H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cô cạn Y thu được số gam muối khan

A
64,400 hoặc 61,520.
B

65,976 hoặc 61,520.

C

73,122 hoặc 64,400.

D

65,976 hoặc 75,922.

Đúng đáp án: A
14 - 159054 Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia
dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A
31,86.
B

41,24.

C

20,62.

D

20,21.

Đúng đáp án: D
15 - 164914 Cho phản ứng oxi hóa – khử: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O.
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng ứng trên là
A
19
B

21

C

22

D


17

Đúng đáp án: A
0


1 - 101739 Cho các phản ứng sau:

X + 2NaOH

2Y + H2O (1)

Y + HCl (loãng)
Z + NaCl (2)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu
được là
A

0,20.

B

0,15.

C

0,10.

D


0,05.

Sai đáp án: C
2 - 115383
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A

(NH4)2CO3 và CH3COOH

B

HCOONH4 và CH3CHO

C

HCOONH4 và CH3COONH4

D

(NH4)2CO3 và CH3COONH4.

Sai đáp án: D
3 - 101757 Cho các phản ứng:


Số nguyên tử Hiđro có trong một phân tử X là


A

8.

B

10.

C

12

D

14.

Sai đáp án: B
4 - 101769 Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH
thu được một muối và 2 ancol Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong
phân tử ancol Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho hai olefin đồng phân cấu tạo còn Z chỉ cho một olefin duy nhất.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A

CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3

B


CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3

C

CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3

D

CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3

Sai đáp án: C
5 - 101776 Cho các phản ứng sau:
C6H10O4 + 2NaOH –––to–→ X + Y + Z;
X + H2SO4 đặc –––to–→ C2H6O + H2O.
Tên gọi của X là
A

ancol etylic.

B

ancol metylic.

C

etylen glicol.

D

axit axetic.


Sai đáp án: B
6 - 99614 Cho sơ đồ phản ứng :

(1) CH3COCH3

X1

X2

(2) CH3CH2Br
Y1
Y2
Y3
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X1, Y3 lần lượt là :
A

axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic


B

axit axetic và axit propylic

C

xianohidrin và axit propanoic

D


hidroquinon và axit propanoic

Sai đáp án: C
7 - 98695 Cho chuổi chuyển hóa sau
C6H6O4 + NaOH –––to–→ (X) + (Y)
(Y) + O2 –––xt, to–→ (Z)
(Z) + Cl2 –––askt–→ (T) + HCl
(T) + NaOH (dư) –––to–→ (X) + NaCl + H2O
Biết (X), (Y), (Z), (T) là các chất hữu cơ. Khẳng định nào sau đây đúng?
A

(Y) là andehit oxalic

B

(X) là natri oxalat

C

(Z) là hợp chất tạp chức

D

(T) là axit monoclo axetic

Sai đáp án: B
8 - 101761 Đun nóng 2 chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2
muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2 (Y1) và 2 sản phẩm khác tương ứng là X2 và Y2. Tính chất hóa học nào
giống nhau giữa X2 và Y2 ?
A


Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.

B

Tác dụng với Na.

C

Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

D

Bị khử bởi H2.

Sai đáp án: A
9 - 101775 Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y
mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Kết luận nào sau đây không đúng?
A

X là đieste.

B

Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6.

C

Công thức của Y là HOOC-[CH2]4-COOH.



D

Tên gọi của X là etyl propyl ađipat.

Sai đáp án: D
10 - 101782 Hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X
oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. X tác dụng với NaOH tạo muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch
HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là
A

CH3-COOH

B

CH3-CHO

C

HO-CH2-CHO.

D

HO-CH2-CH2-CHO.

Sai đáp án: C

11 - 22476 Cho sơ đồ phản ứng: but-2-en + Br2
B.
Hợp chất hữu cơ B là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và A, B là các sản phẩm chính)

A

Butan-2,3-điol

B

2-brombut-2-en

C

But-2-in

D

Buta-1,3-đien

Sai đáp án: C
12 - 28651 Cho chuỗi phản ứng sau:

Butan-1-ol
X
Y
Z
T
Biết X, Y, Z, T, K , L là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của L là:
A

but -2-en.

B


but-1-en.

C

but-1-in.

D

but-2-in.

Sai đáp án: D

K

L


13 - 110036
A

CH3COOH.

B

CH3CH2COOH.

C

CH3CH2OH.


D

CH3CH2CH2COOH.

Sai đáp án: B
14 - 147342 Cho dãy chuyển hóa sau:

Biết X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A

CH3–CH=CH2; CH2=CH–CH2Cl; CH2Cl–CHOH–CH2Cl.

B

CH≡C–CH3 ; CH2Cl–CCl2–CH3 ; CH2OH–CHOH–CH2Cl.

C

C2H2; CH2=CH-CH3; CH2Cl–CHCl–CH2Cl.

D

CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2Cl; CH2Cl–CHCl–CH2OH.

Sai đáp án: A
15 - 98454 Cho sơ đồ chuyển hoá :

C3 H6
X

Tên gọi của Y là :
A

Propan-1,3-điol

B

Propan-1,2-điol

C

Propan-2-điol

D

Glixerol

Sai đáp án: A

0

Y

Z

T

E(este đa chức )



37

undefined

-160

-160


MOON 7
1 - 104411 Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A

38,34.

B

34,08

C

106,38.

D

97,98.

Sai đáp án: C

2 - 104409 Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung
dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m

A

98,20

B

97,20

C

98,75

D

91,00

Sai đáp án: A
3 - 165735 Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 phản ứng hòa toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X
chứa 15,98 gam muối và 448 ml hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 18,5. Phần trăm khối
lượng muối nhôm nitrat có trong hỗn hợp muối là
A

53,32 %.

B

55,45 %.


C

59,98 %.

D

49,32 %.

Sai đáp án: A
4 - 104584 Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng
là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) H 2 và dung dịch Y
(không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa FeCl3, Fe(NO3)3 và
HNO3 dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất. Giá trị của m và a lần lượt là
A

15,68 và 0,4.


B

15,68 và 1,48.

C

16,8 và 0,4.

D

16,8 và 1,2.


Sai đáp án: D
5 - 104583 Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 4 muối, với tổng khối lượng muối là
96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là
A

34,85.

B

20,45.

C

38,85.

D

31,25.

Sai đáp án: D
6 - 104588 Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 26,88 lít
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn
bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là.
A

4,1 gam.

B


8 gam.

C

5 gam.

D

10,2 gam.

Sai đáp án: B
7 - 104591 Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất). Mặt khác sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan hết sản phẩm
rắn trong dung dịch H2SO4 ở trên thì thu được khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng SO2 ở trên. Công thức của oxit sắt là
A

FeO

B

FeO hoặc Fe3O4

C

Fe3O4

D

Fe2O3



Sai đáp án: C
8 - 104586 Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R chỉ có hóa trị (II) với 1,6 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trong dung dịch HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác
dụng vừa đủ với NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Đem nung nóng kết tủa trong không khí đến khối lượng không
đổi được 4,8 gam hỗn hợp oxit. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần 0,09 mol O2. R là:
A

Zn

B

Ni

C

Be

D

Mg

Sai đáp án: D
9 - 104593 Hòa tan hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản
ứng thu được 1,26 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,5 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần
trăm khối lượng của Cu trong X là
A

13,11%.


B

26,23%.

C

39,34%.

D

65,57%.

Sai đáp án: B
10 - 104601 Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, Cu,
CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc) và dung dịch có chứa 72
gam muối sunfat. Xác định m?
A

25,6

B

28,8

C

27,2

D


26,4

Sai đáp án: C
11 - 104758 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được


0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A

8,10 và 5,43.

B

1,08 và 5,43.

C

0,54 và 5,16.

D

1,08 và 5,16.

Sai đáp án: B
12 - 104759 Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là
A


56,37%.

B

37,58%.

C

64,42%.

D

43,62%.

Sai đáp án: A
13 - 104774 Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn
được dung dịch X chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến
khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 1,2 gam. Giá trị của m là
A

0,24

B

0,36

C

0,48


D

0,12

Sai đáp án: A
14 - 104761 Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam
hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A

3,84

B

6,40

C

5,12


D

5,76

Sai đáp án: B
15 - 104762 Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi
các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A

4,8 gam.

B

4,32 gam.

C

4,64 gam.

D

5,28 gam.

Sai đáp án: C

0


MOON 8
1 - 174769 Cho 8,8 gam chất rắn gồm Fe và đơn chất A hòa tan hết vào hỗn hợp chứa 0,6 mol HNO 3 và 0,07 mol
HCl thu được 8,064 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và N2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 21,5) và dung dịch A (không chứa
muối amoni). Cho dung dịch A tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được a gam kết tủa. Hòa tan 8,8 gam
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) còn lại chất rắn A không tan. Giá trị của
a là
A

10,45


B

5,35

C

28,65

D

30,65

Sai đáp án: C
2 - 174770 Cho 3,51 gam K tác dụng với 100 g dung dịch HNO3 a% thu được dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất và
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 6. Biết sản phẩm khử của NO3- là duy nhất. Giá trị của a là
A

6,3

B

3,15

C

10,8

D


12,06

Sai đáp án: A
3 - 174771 Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, S, CuO trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp
X, tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc nóng sinh ra 0,31 mol SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg vào dung dịch
Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 2,8 gam (giả sử kim loại
tạo ra bám hết vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp A gồm
O3 và O2 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là
A

1,4336

B

1,5232

C

1,4784

D

1,5680

Sai đáp án: C
4 - 174772 Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylien glicol, glixerol tác dụng với lượng dư Na thì thu được
6,72 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X trên thu được 16,2 gam H2O. Giá trị của m là


A


18,6

B

9,3

C

12,4

D

6,2

Sai đáp án: A
5 - 174773 Đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CxHyCOOH và R(COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và V lít
CO2 ở (đktc) . Dẫn lượng CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối
lượng ban đầu. Cho 29,6 gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư tạo thành 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính m ?
A

56

B

42

C

61,6


D

67,2

Sai đáp án: A
6 - 174774 Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Al, Na vào nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X
tác dụng vừa đủ với 0,8 mol HCl thì thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y không
thấy tạo kết tủa. Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A

23,37%

B

15,98%

C

73,37%

D

31,95%

Sai đáp án: D
7 - 104611 Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng
chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm
thể tích của Clo trong hỗn hợp X là

A

51,72%

B

76,70%

C

53,85%

D

56,36%


Sai đáp án: C
8 - 158888 Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A

10,80.

B

32,11.


C

32,65.

D

31,57.

Sai đáp án: C
9 - 174775 Cho 1,22 gam hỗn hợp gồm 2 amin bậc 1 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung
dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO2, hơi nước và 1,344 lit (đktc)
khí N2. Giá trị của m là
A

3,42 gam

B

5,28 gam

C

2,64 gam

D

3,94 gam

Sai đáp án: B
10 - 174776 Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp

rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO 2
dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối
sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A

6,48

B

6,29

C

5,04

D

6,96

Sai đáp án: D


0


MOON 9
1 - 104354 Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí
NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí
NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A

6,4.

B

9,6.

C

12,4.

D

15,2.

Đúng đáp án: A
2 - 104763 Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và
dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:
A

Zn

B

Mg

C


Pb

D

Fe

Sai đáp án: A
3 - 104420 Cho 50,4 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 9,408 lit khí SO2 (đktc) và có 23,52 gam chất
rắn X xuất hiện.Nung X trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 16,8 gam chất rắn Y. Kim loại M là (biết
trong các hợp chất tạo thành nó chỉ có 1 hoá trị duy nhất)
A

Al

B

Mg

C

Zn

D

Cu

Sai đáp án: B
4 - 104446 Lấy m gam K cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp
N (đktc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí Y. Biết rằng quá trình khử
HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là

A

3,12.


B

7,8.

C

12,48.

D

6,63.

Sai đáp án: D
5 - 104417 Hoà tan hết 53,82 gam một kim loại M chỉ có hoá trị n vào dung dịch HNO3 chưa rõ đặc hay loãng thu
được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 8,064 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng
16,75.Cô cạn X thu được 190,8 gam chất rắn khan Z. Thành phần % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong chất rắn
Z là
A

16,21%.

B

15,85%.


C

16,61%.

D

13,86%.

Sai đáp án: B
6 - 104863 Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp
khí X và 5,16 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit HNO 3 loãng dư được dung dịch Z và 0,784 lít khí
NO (đktc). Công thức nào dưới đây là của oxit sắt ?
A

Fe3O4.

B

Fe2O3.

C

FeO.

D

FeO hoặc Fe3O4.

Đúng đáp án: A
7 - 24639 Cho 25,2 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 1,50M, AgNO3 1,0M, Fe(NO3)3 1,5M và

Al(NO3)3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có m gam hỗn hợp các kim loại tách ra khỏi dung dịch. Vậy
giá trị của m là:
A

83,4 gam

B

70,4 gam

C

61,2 gam

D

59,2 gam


Đúng đáp án: C
8 - 152213 Cho 8,64 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4
1M, sau phản ứng hoàn toàn lọc được chất rắn X và phần dung dịch có khối lượng không đổi. Xác định phần trăm
khối lượng kim loại Mg trong hỗn hợp ban đầu?
A

22,22 %.

B

58,33 %.


C

77,78 %.

D

41,67 %.

Sai đáp án: D
9 - 155914 Đốt bột sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng
0,25 mol HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19,8 và dung dịch Y chỉ chứa hai
chất tan (không chứa muối amoni). Để phản ứng hết với các chất tan trong Y cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được 7,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A

5,234.

B

5,520.

C

4,726.

D

5,168.


Đúng đáp án: D
10 - 170610 Trộn cùng thể tích các dung dịch Cu(NO3)2 1,5M; AgNO3 1,0M; Fe(NO3)3 1,2M và Zn(NO3)2 1,0M thu
được 400 ml dung dịch X. Cho 16,8 gam bột sắt vào dung dịch X, khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là
A

23,00

B

20,40

C

22,64

D

21,56

Đúng đáp án: C

0



MOON 10
1 - 89763 Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được
6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế
tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là

A

CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

B

CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C

HCOOC3H7 và HCOOC2H5.

D

CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

Sai đáp án: A
2 - 90235 Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở hơn nhau một nhóm metylen (CH2). Đốt cháy hoàn toàn
0,01 mol X được 1,008 lít khí CO2 (đktc). Đun 19 gam X với 270 ml dung dịch NaOH 1,0 M, sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 19,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo hai este là
A

CH3COOC2H5; C2H5COOC2H5

B

H-COOC3H7; CH3COOC3H7

C


CH3COOC2H5; CH3COOC3H7

D

C2H5COOC2H5; C2H5COOC2H5

Sai đáp án: C
3 - 99676 Este A khi đốt cháy được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với H2 = 15,5. A có khả
năng tráng bạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dd NaOH, đun nóng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là
A

4,4

B

10,56

C

15,0

D

18,5

Đúng đáp án: C
4 - 20786 A là một chất hữu cơ mạch thẳng chứa một loại nhóm chức mà muối natri của nó khi đem nung với vôi tôi
xút thì thu được khí metan. B là một rượu mạch hở mà khi cho a mol B tác dụng hết với Na thì thu được a/2 mol H 2.
a mol B làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan a mol Br2. Đốt a mol B thu được 3a mol CO2. A tác dụng B thì thu
được một hợp chất hữu cơ đa chức X. X là chất nào?

A

CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3


B

CH3CH2CH2OOCCH2COOCH2CH2CH3

C

CH3COOCH2CHCHOOCCH3

D

CH2CHCH2OOCCH2COOCH2CHCH2

Đúng đáp án: D
5 - 34484 Chia 4,4 gam 1 este X thành 2 phần bằng nhau:
• Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì
khối lượng bình tăng 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa trắng xuất hiện .
• Phần 2: Xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối natri.
Vậy X có công thức cấu tạo là
A

CH3COOC2H5

B

HCOOCH3


C

C2H5COOCH3

D

HCOOC2H5

Đúng đáp án: A
6 - 94157 Cho chất X có số liên kết π (độ bất bão hòa) trong X bằng 2. Đốt cháy m gam X cần 14,56 lít O2 đktc thu
được 26,4 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết trong phân tử X số nguyên tử cacbon được chia đều cho 2 loại chất tạo nên
X. Và khi thủy phân hoàn toàn X trong axit cho sản phẩm gồm 2 loại chất và tỉ lệ mol của chúng bằng 1:2. Hãy tìm số
công thức X thỏa mãn?
A

5

B

2

C

4

D

3


Đúng đáp án: C
7 - 39826 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu
được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung
dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X 1 và
X2 là
A

1:3

B

3:5

C

4:3


D

3:2

Đúng đáp án: C
8 - 101840 Cho 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2 gam/ml). Sau
khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch rồi đốt cháy hết chất rắn còn lại. Sau phản ứng chỉ thu được 9,54 gam
M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kim loại kiềm và axit tạo ra este ban đầu là
A

K ; HCOOH.


B

Na ; CH3COOH.

C

K ; CH3COOH.

D

Na ; HCOOH.

Đúng đáp án: B
9 - 101739 Cho các phản ứng sau:

X + 2NaOH

2Y + H2O (1)

Y + HCl (loãng)
Z + NaCl (2)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu
được là
A

0,20.

B

0,15.


C

0,10.

D

0,05.

Sai đáp án: C
10 - 101838 Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu
được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam
muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là
A

HCOOC3H7 và HCOOC2H5

B

CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C

C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3

D

CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7



×