Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thƣơng mại hàng hải định an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.09 KB, 59 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
----------

PHẠM NGỌC DUY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
HÀNG HẢI ĐỊNH AN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101

Tháng 01 – 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦNTHƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
----------

PHẠM NGỌC DUY
MSSV: 3096900

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
HÀNG HẢI ĐỊNH AN




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. LÊ TẤN NGHIÊM

Tháng 01–2015


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi về nội dung ...................................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3

CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 5
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 5
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh .................................... 5
2.1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................... 7
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá hoạt động kinh doanh .................... 12

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 16
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
HÀNG HẢI ĐỊNH AN ........................................................................................ 18
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ......................................... 18
3.2 NGÀNH NGHỀ VÀ LĨNH VỰC KINH DOANH............................................ 18
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................... 19

i


3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐỊNH AN QUA 3 NĂM 2012 – 2014.................................................................. 23
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HÀNG HẢI ĐỊNH AN ........................................ 25
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY ........................ 25
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần kinh doanh......................... 25
4.1.2 Phân tích tình hình doanh thu theo loại hình dịch vụ của công ty qua 3 năm
2012 – 2014 .......................................................................................................... 28
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY .................................. 31
4.2.1 Phân tích tình hình tổng chi phí ................................................................... 32
4.2.2 Giá vốn hàng bán ........................................................................................ 33
4.2.3 Chi phí bán hàng ......................................................................................... 33
4.2.4 Chi phí quản lí doanh nghiệp ...................................................................... 35
4.2.5 Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác ............................................... 35
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY .......................... 36
4.3.1 Tình hình lợi nhuận của Công ty trong ba năm 2012-2014 ........................ 36
4.3.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận so với kế hoạch ............................ 35
4.4 PHÂN TÍCH TỈ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 38

4.4.1 Tỷ số về khả năng thanh khoản .................................................................. 38
4.4.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động ............................................................................ 40
4.4.3 Tỷ số quản trị nợ ......................................................................................... 39
4.4.4 Tỷ số khả năng sinh lời ............................................................................... 44
CHƢƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HÀNG HẢI
ĐỊNH AN ............................................................................................................ 47
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................... 47
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY .................................................................................................. 47

ii


CHƢƠNG 6 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 50
6.1 KẾT LUẬN.................................................................................................... 50
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 50
6.2.1 Đối với chính quyền địa phƣơng ................................................................. 50
6.2.2 Đối với công ty ............................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 52

iii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2012 – 2014 ..................... 24
Bảng 4.1 Bảng doanh thu theo thành phần kinh doanh của công ty qua 3 năm
2012 - 2014 ........................................................................................................... 27
Bảng 4.2 Bảng doanh thu theo loại hình dịch vụ của công ty qua 3 năm 2012 2014 ...................................................................................................................... 29

Bảng 4.3 Bảng tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty .......................... 34
Bảng 4.4 Bảng lợi nhuận theo hoạt động kinh doanh của công ty ....................... 36
Bảng 4.5 Bảng chỉ tiêu lợi nhuận thực hiện và kế hoạch của công ty .................. 38
Bảng 4.6 Bảng các tỷ số khả năng thanh khoản ................................................... 39
Bảng 4.7 Bảng tỷ số hoạt động ............................................................................. 41
Bảng 4.8 Bảng tỷ số quản trị nợ ........................................................................... 43
Bảng 4.9 Bảng tỷ số khả năng sinh lời.................................................................... 44

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
CP

Cổ phần

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông



Hoạt động

HĐQT

Hội đồng quản trị

KD

Kinh doanh

KH

Kế hoạch

TH

Thực hiện

TSCĐ

Tài sản cố định


VCSH

Vốn chủ sở hữu

ROA

Return on total assets (Lợi nhuận ròng trên tài sản)

ROS

Return on sales (Lợi nhuận trên doanh thu thuần)

ROE

Return on common equyty (Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu)

XNK

Xuất nhập khẩu

WTO

World trade organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)

v


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam chính thức là thành viên
của Tổ chức thƣơng mại thế giới thì nền kinh tế Việt Nam càng trở nên sôi động
và náo nhiệt hơn, vấn đề cạnh tranh cũng trở nên gay gắt hơn đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, phải biết cách kinh doanh và kinh doanh có hiệu
quả để có thể phát triển bền vững. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh
nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhƣng không ít doanh nghiệp thua lỗ phải
giải thể và phá sản. Để có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng
đầu đối với các doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt
đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao, doanh nghiệp phải thƣờng
xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh nhƣ đánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật
tƣ, tiền vốn, tình hình giá thành, tài chính, đánh giá biến động của thị
trƣờng…Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ
thuật, sử dụng hợp lý lao động, vật tƣ, tài sản cố định, tăng năng suất, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành…Hay nói cách khác là các doanh nghiệp phải
tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Năm 2015, từ ngày 6/1/2015, giá xăng RON 92 tiếp tục đƣợc điều chỉnh
giảm 310 đồng/lít, xuống còn 17.574 đồng/lít. Đây là lần giảm giá đầu tiên của
xăng trong năm 2015 và lần thứ 14 từ tháng 7/2014. Giá một số loại dầu cũng
giảm. Mức giảm của dầu hỏa là 290 đồng/lít, dầu diesel giảm 360 đồng/lít, từ
mức 16.990 đồng/lít xuống còn 16.630 đồng/lít. Giá xăng RON 92 giảm 310
đồng/lít, từ mức 17.880 đồng/lít xuống còn 17.570 đồng/lít. Dầu hỏa giảm 290
đồng/lít, còn 17.110 đồng/lít. Trƣớc tình hình giá xăng liên tục giảm, các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải có nhiều điều kiện để phát triển, song cũng gặp không
ít khó khăn. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp muốn đảm
bảo sự tồn tại, phát triển bền vững thì phải cân nhắc mối quan hệ giữa doanh thu
đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Qua đó vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc đặt lên hàng đầu. Vì hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì

mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng,
có đủ điều kiện tích lũy để mở rộng kinh doanh, cải thiện thu nhập cho nhân viên.
1


Công ty cổ phần thƣơng mại hàng hải Định An là một trong những công ty
kinh doanh vận tải ở Cần Thơ đã không ngừng phát triển kinh doanh vƣợt qua
khó khăn, nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong tình hình chung của ngành kinh
doanh vận tải, chi phí đầu vào liên tục giảm gây ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty. Vì vậy việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong thời gian qua là rất cần thiết, từ đó đánh giá đƣợc tình hình kinh
doanh, mức độ hiệu quả của các chiến lƣợc kinh doanh, đồng thời tìm ra các giải
pháp khắc phục những khó khăn, giúp Công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng,
cùng với những kiến thức thu nhận đƣợc trong thời gian thực tập tại Công ty nên
tác giả chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
thương mại hàng hải Định An” là đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
thƣơng mại hàng hải Định An năm 2012-2014, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty trong thời gian sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty cổ phần thƣơng mại
hàng hải Định An từ năm 2012-2014.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại
hàng hải Định An thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
Đề xuất các giải pháp giúp nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần thƣơng mại hàng hải Định An.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu trong đề tài sử dụng để phân tích từ năm 2012 đến năm 2014
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 05 /01 /2015 đến ngày 25 /04 /2015.

2


1.3.3 Phạm vi về nội dung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại
hàng hải Định An. Do thời gian thực tập có hạn nên trong luận văn này, tác giả
tập trung phân tích về doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động chủ lực của Công
ty Định An.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Lê Thúy Hằng (2009). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công
ty cổ phần thủy sản Minh Hải. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Tác
giả sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và tƣơng đối quả các năm để phân
tích biến động của số liệu. Kết quả phân tích cho thấy công ty đã đạt đƣợc nhiều
thành tựu đáng kể trong kinh doanh, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế
xã hội. Tuy thế công ty vẫn còn một số hạn chế nhƣ hàng tồn kho quá lớn, các
khoản phải thu còn cao, máy móc chƣa hoạt động hết công suất. Công ty cần có
những chính sách thật sự hiệu quả để góp phần khắc phục các nhƣợc điểm này.

La Thị Hồng Cẩm (2009). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty TNHH tư vấn và xây dựng TVT. Luận văn tốt nghiệp. Đại học
Cân Thơ. Tác giả phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các tỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của công ty, phân tích những mặt đạt đƣợc và hạn chế của công ty trong

thời gian qua và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong thời gian
tới.
Huỳnh Trúc Chi (2009). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung
tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long. Luận văn tốt nghiệp.
Đại học Cần Thơ. Tác giả đã đi sâu phân tích cụ thể doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của công ty theo từng tiêu chí riêng, nêu lên những những nguyên nhân đã làm
nên những biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong giai đoạn phân tích.
Từ việc dựa vào số liệu sẵn có để phân tích, tác giả cũng đề ra những giải pháp cụ
thể để giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nguyễn Trung Tiến (2010). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cân Thơ.
Trong đề tài này, nhìn chung hƣớng phân tích khai thác đề tài là khá tốt, tác giả
phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận rất tốt, từng khoản biến động điều chỉ ra
đƣợc nguyên nhân thể hiện sự hiểu biết về công ty, mỗi phần phân tích điều đƣa
3


ra nhận xét giúp ngƣời đọc dễ dàng nắm đƣợc nội dung chính. Tác giả sử dụng
ma trận SWOT để đƣa ra giải pháp nhƣng chƣa đánh giá đƣợc khách quan vì một
số tiêu chí trong ma trận tác giả chƣa phân tích trong bài. Khắc phục đƣợc điều
này là hƣớng đi giúp chúng ta tìm ra ý tƣởng mới để khai thác phân tích đề tài.
Qua quá trình lƣợc khảo một số đề tài, tác giả đã biết đƣợc các bƣớc thực
hiện và cách thức trình bày một đề tài nghiên cứu. Tác giả cũng thấy đƣợc các
phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ các bƣớc để thực hiện đề tài về phân tích hoạt
động kinh doanh. Phân tích doanh thu, chi phí theo từng tiêu chí nhƣ:
-

Phân tích doanh thu theo thành phần, phân tích doanh thu theo sản phẩm,
phân tích doanh thu theo thị trƣờng
Phân tích chi phí theo tỷ trọng, phân tích những khoản chi phí chiếm tỷ

trọng cao để biết đƣợc nguyên nhân ảnh hƣởng đến lợi nhuận.

Từ đó có thể ứng dụng phần nào vào việc thực hiện đề tài của mình “Phân
tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại hàng hải Định
An”.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ
sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh
Là một môn khoa học kinh tế độc lập, phân tích hoạt động kinh doanh có
đối tƣợng nghiên cứu riêng. Nói chung, lĩnh vực nghiên cứu của phân tích hoạt
động kinh doanh không ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ là một hiện
tƣợng kinh tế, xã hôi đặc biệt. Để phân chia tổng hợp và đánh giá các hiện tƣợng
của hoạt động kinh doanh, đối tƣợng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh
doanh là kết quả và hiệu quả kinh doanh cụ thể đƣợc biểu hiện qua hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế gắn liền với các nhân tố kinh tế.
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến trong quá trình
sản xuất kinh doanh, các điều kiện về vốn, tài sản, lao động, môi trƣờng kinh
doanh và kết quả của quá trình kinh doanh sau một thời kỳ.

Tóm lại, đối tƣợng phân tích của các hoạt động kinh doanh bao hàm tất cả
các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Tùy vào mục đích cụ thể của mỗi hoạt động phân tích mà ngƣời tiến hành đi sâu
nghiên cứu các đối tƣợng cho phù hợp.
2.1.1.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện tƣợng
kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc
lập dƣới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tƣợng quá trình này đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ
thể đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
5


Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng khâu riêng biệt,
cũng có thể là kết quả tổng hợp của quá trình hoạt động kinh doanh. Khi phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh phải hƣớng vào kết quả thực hiện các định
hƣớng, mục tiêu và phƣơng án đặt ra.
Trong phân tích, kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng hệ
thống chỉ tiêu hiện vật, hiện vật quy ƣớc và chỉ tiêu giá trị. Đó là sự xác định
về nội dung và phạm vi của kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung chủ yếu
của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích sản lƣợng, doanh thu
hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên việc phân tích này phải luôn luôn đặt trong
mối quan hệ với các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh nhƣ lao động,
vật tƣ, tiến vốn...
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiếu kết quả, mà còn phải đi sâu
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua
việc phân tích đánh giá đƣợc kết quả đạt đƣợc, điều kiện hoạt động kinh doanh
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ phận,
từng khía cạnh, từng đơn vị nói riêng.

Để thực hiện đƣợc các nội dung trên, phân tích hoạt động kinh doanh cần
phải xác định các đặc trƣng về mặt lƣợng của các giai đoạn, các quá trình kinh
doanh (số lƣợng, kết cấu, mối quan hệ, tỷ lệ...) nhằm xác định xu hƣớng và
nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động
của quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa
kết quả kinh doanh với các điều kiện (yếu tố) kinh doanh.
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
Là công cụ quan trọng để đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu xây dựng.
Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn sức mạnh và hạn chế, từ đó xác định
đƣợc mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh phù hợp hiệu quả.
Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh.
Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
6


2.1.1.5 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét
việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại,
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận
dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt
động kinh doanh là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch
định chiến lƣợc phát triển và phƣơng án hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp

trong chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích
từng hiện tƣợng, tứng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân
tích giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia
cụ thể của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công
cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho hoạt động chung
của doanh nghiệp đƣợc nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đƣợc thực hiện trong mỗi kỳ
kinh doanh, mà nó còn đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành hoạt động kinh
doanh. Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà đầu tƣ quyết
định hƣớng đầu tƣ và các dự án đầu tƣ. Các nhà đầu tƣ thƣờng quan tâm đến
việc điều hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác quản lý cũng nhƣ khả
năng thực hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động
kinh doanh sẽ đáp ứng những đòi hỏi này của các nhà đầu tƣ.
Tóm lại phân tích hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết và có vai
trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt động kinh
doanh, l à cơ sở của nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra phƣơng hƣớng phát
triển của các doanh nghiệp.
2.1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch
vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
7


(nếu có chứng từ hợp lệ) và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán, không
phân biệt là đã trả tiền hay chƣa.
Doanh thu bao gồm hai bộ phận:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.

- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần BH &
CCDV): phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kinh doanh.
b. Doanh thu hoạt động tài chính
Là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm:
hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn
hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động
đầu tƣ khác.
c. Thu nhập khác
Là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính
và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mang tính chất không thƣờng xuyên
nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp
đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi
thƣờng;…
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động
từ các hoạt động từ khâu mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
Việc nhận định và tính toán từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản lí đƣa
ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận
không thể thiếu đƣợc trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí
này ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi
phí sản xuất kinh doanh có thể đánh giá đƣợc mức chi phí tồn tại trong đơn
vị, khai thác tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi
8



nhuận, muốn đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm
chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ
chi phí, tiết kiệm chi phí, tránh những khoản chi phí không cần thiết tạo điều
kiện để giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đây chính là chỉ tiêu chiến lƣợc quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những
nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí để từ đó đề ra biện pháp giảm chi phí, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại,
mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản
xuất kinh doanh theo công dụng đƣợc chia thành các khoản mục chi phí
trong khâu sản xuất và ngoài khâu sản xuất nhƣ sau:
a. Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí về nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp tham gia vào trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lƣơng, trợ cấp, phụ cấp, các
khoản trích theo lƣơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp
tham gia sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản
xuất nhƣng không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp.
b. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng
Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
Bao gồm các khoản mục:
- Chi phí nhân viên.
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị.

- Chi phí bảo hành.
9


- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh có liên
quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các hoạt động của doanh
nghiệp.
Bao gồm các khoản mục:
- Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí về công cụ, dụng cụ
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Thuế, phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
c. Chi phí hoạt động tài chính
Là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục
đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm các loại chi phí:
- Chi phí liên doanh, liên kết.
- Chi phí cho thuê tài sản.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
- Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp
- Chi phí nghiệp vụ tài chính.
2.1.2.3 Lợi nhuận

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách
đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động
của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi
10


đã trừ đi mọi chi phí dùng cho hoạt động đó.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác, nhằm đánh giá
hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá
hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tạo ra từ các bộ phận:
- Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Là lợi nhuận thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là bộ phận lợi nhuận
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây cũng là điều
kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy cho tái sản xuất kinh doanh mở
rộng. Đồng thời, cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp
nhƣ: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi…là điều kiện
để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời lao động.
Công thức xác định lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (LN
thuần BH & CCDV):
LN thuần BH & CCDV = DT thuần BH & CCDV – Giá vốn hàng bán –
Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

=> LN thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
b. Lợi nhuận hoạt động tài chính (LN hoạt động TC)
Đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài
chính bao gồm
- Lợi nhuận thu đƣợc từ họat động góp vốn tham gia liên doanh.
- Lợi nhuận thu đƣợc do hoạt động cho thuê tài sản.
11


- Lợi nhuận về mua bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận thu đƣợc do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi trả tiền vay
ngân hàng.
- Lợi nhuận thu đƣợc do vay vốn…
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
c. Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động khác
Là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh, ngoài dự tính hoặc có dự tính đến, nhƣng ít có khả năng
thực hiện hoặc là những khoản lợi thu đƣợc không mang tính chất thƣờng
xuyên. Những khoản lợi này thu đƣợc, có thể do những nguyên nhân chủ
quan hoặc khách quan đem lại.
Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động
khác của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu từ nhƣợng bán thanh lý tài sản cố định.
- Thu từ khoản đƣợc phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu từ các khoản thuế đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại.
- Thu từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng quà cho doanh nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ hay các khoản nợ không
xác định đƣợc chủ.

- Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót
hay lãng quên không ghi sổ kế toán, đến năm báo cáo mới phát hiện ra…
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá hoạt động kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp đƣợc thể hiện rõ nét qua khả năng
thanh toán. Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ
khả quan và ngƣợc lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán đặc biệt là khả năng
thanh toán ngắn hạn.

12


Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan trọng đối với các tổ chức tín dụng
vì nó giúp các tổ chức này đánh giá đƣợc khả năng thanh toán các khoản tín
dụng ngắn hạn của công ty.
- Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn): cho biết doanh nghiệp có bao
nhiêu tài sản để chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ
của công ty. Tỷ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh
toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Nếu tỷ số này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp là bình thƣờng hoặc khả quan.
Tỷ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này là 2:1 là chấp nhận đƣợc.
Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1(k<1): doanh nghiệp không có khả năng trang trải
hết công nợ, thực trạng tài chính của doanh nghiệp là không bình thƣờng, tình
hình tài chính của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và hoạt động tài chính của
doanh nghiệp có những dấu hiệu không lành mạnh.
Nếu tỷ số này càng nhỏ hơn 1: thực trạng tài chính của doanh nghiệp càng

gặp nhiều khó khăn, mất dần khả năng thanh toán và thậm chí doanh nghiệp có
thể phá sản.
Nếu tỷ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã
đầu tƣ quá nhiều vào tài sản lƣu động so với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp hay
đơn giản là việc quản trị tài sản lƣu động của doanh nghiệp không hiệu quả bởi vì có
quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi…Do đó có thể làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Tài sản lƣu động
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
- Tỷ số thanh toán nhanh: đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lƣu động có tính thanh khoản cao. Do hàng
tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lƣu động khác và việc
biến chúng thành tiền có thể mất khá nhiều thời gian nên giá trị của nó không tính
vào giá trị tài sản lƣu động khi tính tỷ số thanh toán. Hệ số này càng cao thì khả
năng thanh toán nhanh càng cao.
+ Nếu hệ số này bằng hoặc lớn hơn 1, khả năng đáp ứng thanh toán ngay
13


các khoản nợ ngắn hạn cao, doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu phải thanh
toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
+ Nếu hệ số nhỏ hơn 1, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh
toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì vốn
bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lƣu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn
không cao.
Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
b. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

- Vòng quay tổng tài sản: đo lƣờng 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh trong 1 thời gian nhất định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Hệ số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
- Vòng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn, hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao vì
hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm đƣợc chi phí bảo quản, hao
hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
Gía vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =

(lần)
Hàng tồn kho

- Vòng quay tài sản cố định: cho biết 1 đồng tài sản cố định tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần, từ đó đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng tài sản cố
định ở doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =
Tổng giá trị tài sản cố định ròng bình quân
14


c. Nhóm chỉ số quản trị nợ
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản: đo lƣờng mức độ sử dụng nợ c ủa d oa nh
nghiệp trong việc tài trợ cho các loại tài sản hiện hữu. Tỷ số này cho biết
bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp đƣợc tài trợ bằng vốn vay.
Tổng nợ phải trả

Tỷ số nợ trên tổng tài sản =

(lần)
Tổng tài sản

- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (R E): phản ánh mức độ sử dụng các
khoản nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp so với khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp.
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

=

(lần)
Vốn chủ sở hữu

Các chủ nợ thƣờng thích một tỷ số nợ vừa phải, tỉ số nợ thấp, món nợ càng
đƣợc đảm bảo trong trƣờng hợp doanh nghiệp bị phá sản. Ngƣợc lại các chủ sở
hữu doanh nghiệp thƣờng muốn có một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lựoi
nhuận nhanh, việc tăng thêm vốn tự có sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm
soát của doanh nghiệp.
Nếu tỷ số nợ quá cao, sẽ có nguy cơ khuyến khích sự vô trách nhiệm của
chủ sở hữu doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp thể nhân, họ có thể đƣa ra
quyết định liều lĩnh, có nhiều rủi ro nhƣ đầu cơ, kinh doanh trái phép để có thể
sinh lợi lớn. Nếu có thất bại họ sẽ mất mát ít vì sự góp phần của họ quá nhỏ.
d. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh khả năng
sinh lời trên cơ sở doanh thu đƣợc tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho biết 1
đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu ROS cao, doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả.

Lợi nhuận ròng
ROS =

(%)
15


Doanh thu thuần

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lƣờng mức sinh lời
đầu tƣ của vốn chủ sở hữu. Đây là chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì
nó gắn liền với hiệu quả đầu tƣ của họ.
Lợi nhuận ròng
ROE =

(%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): đo lƣờng khả năng sinh
lời của tài sản, chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Nếu ROA > 0, doanh nghiệp có lãi trong hoạt động kinh doanh,
ROA càng cao, doanh nghiệp làm ăn ngày càng hiệu quả
Lợi nhuận ròng
ROA =

(%)
Tổng tài sản

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

Số liệu đƣợc sử dụng trong bài phân tích chủ yếu là số liệu thứ cấp, đƣợc thu thập
nhƣ sau:
Bảng cân đối kế toán.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra, còn thu thập những thông tin
từ các nguồn khác nhƣ: các tạp chí Ngân hàng, bài báo, internet…để phục vụ
thêm cho việc hoàn thành đề tài.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Những phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu
chủ yếu:
- Phƣơng pháp so sánh: Sử dụng phƣơng pháp so sánh trong phân tích là
đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hoá có cùng một nội
dung, một tính chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng và mức độ biến động của các
chỉ tiêu đó.
16


- So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lƣợng, quy mô của các hiện
tƣợng kinh tế.
- So sánh số tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ
tiêu cơ sở, thể hiện tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chi tiêu gốc, để nói lên
tốc độ tăng trƣởng.
Số tuyệt đối từng bộ phận
Số tƣơng đối kết cấu (%) =

x 100 %
Số tuyệt đối của tổng thể

17



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HÀNG HẢI
ĐỊNH AN
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Cổ phần thƣơng mại hàng hải Định An đƣợc thành lập ngày
10/04/2009.
Tên giao dịch: DINH AN MARINE & TRADING JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: DINAMARINE JSC.
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng.
Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần.
Trụ sở: 251, Võ Văn Kiệt, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ.
Điện thoại: 07106 260 379
Fax: 07103 782 557
Công ty có thể phát triển và đứng vững cho đến nay là nhờ vào sự nỗ lực
không ngừng của tất cả nhân viên, công nhân trong công ty. Trong hơn 5 năm
hoạt động, Định An đã không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ, hòa cùng các
doanh nghiệp dịch vụ vận tải cả nƣớc góp phần phát triển ngành vận tải, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc lƣu thông hàng hóa nội địa và quốc tế, góp phần không
nhỏ vào ngân sách Nhà nƣớc.
Với điều kiện không ngừng cải tiến cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, lao động
chuyên nghiệp lành nghề cùng với tinh thần và phƣơng châm đặt uy tín chất
lƣợng lên hàng đầu, Công ty cổ phần thƣơng mại hàng hải Định An cam kết mang
đến dịch vụ chất lƣợng tốt đáp ứng tối đa nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
3.2 NGÀNH NGHỀ VÀ LĨNH VỰC KINH DOANH
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hiện nay là kinh doanh các
dịch vụ vận tải, dịch vụ hàng hải, kinh doanh kho bãi, thƣơng mại và xây dựng
công nghiệp.
- Đại lý hàng hải: thay mặt các chủ tàu ( chủ yếu là tàu nƣớc ngoài ) thu xếp

thủ tục xuất, nhập cảng, cung ứng nhiên liệu và các dịch vụ khác cho tàu và
thuyền viên.
18


×