Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Thực trạng và giải pháp đói nghèo tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 45 trang )

MÔN HỌC: AN SINH XÃ HỘI
Đề tài: Người nghèo, người có hoàn cảnh
khó khăn

NHÓM: HIGH DEAM


TỔNG QUAN BÀI THUYẾT TRÌNH
1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1.Khái niệm liên quan đến nghèo, đói
1.2. Cách xác định chuẩn nghèo
2.THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN NGHÈO ĐÓI
2.1. Thực trạng
2.1.1.Thực trạng nghèo đói trên thế giới (Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi)
2.1.2. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam (Nhóm nghèo dân tộc thiếu số, Nông thôn, Thành thị)
2.2. Nguyên nhân của nghèo đói
2.2.1. Trên Thế giới
2.2.2. Việt Nam
2.2.2.1. Nguyên nhân khách quan
2.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan.
2.2.2.3. Nguyên nhân do cơ chế chính sách
3. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG NGHÈO ĐÓI Ở VIỆT NAM
3.1. Một số chính sách xóa đói giảm nghèo đã thực hiện và kết quả
3.2. Một số giải pháp khuyến nghị của nhóm


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1 Khái niệm về nghèo đói

Theo Quốc Tế
"Người nghèo là tất cả những


ai mà thu nhập thấp hơn dưới
một đô la mỗi ngày cho mỗi
người, số tiền được coi như
đủ để mua những sản phẩm
cần thiết để tồn tại”.
(Hội nghị thượng đỉnh thế
giới về phát triển xã hội tổ
chức năm 1995 )


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Khái niệm về nghèo đói

Nghèo tương đối
Gắn liền với một cá nhân hay một bộ phận dân cư có thu
nhập thấp hơn thu nhập trung bình của các thành viên
khác trong xã hội, chưa thỏa mãn đầy đủ nhu cầu cuộc
sống của con người
Câu hay nói: cơm

ăn chưa ngon, quần áo m ặc
chưa đẹ p, nhà ở chưa khang trang.. .
hay nói cách khác là có sự so sánh về thỏa mãn các nhu
cầu cuộc sống giữa người này với người khác, giữa vùng
này với vùng khác.


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Khái niệm về nghèo đói



1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Khái niệm về nghèo đói
Nghèo tuyệt đối là tình
trạng thiếu hụt các điều
kiện cần thiết để tồn tại và
tiếp cận với các nhu cầu
tối thiểu khác như chữa
bệnh, học tập, đi lại, nhà
ở... (cơm không đủ no, áo
không đủ mặc, nhà cửa
không đủ chống mưa
chống rét...).


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Khái niệm về nghèo đói


KẾT1.CẤU
TÀI
LIỆUVỀ
«QUY
TRÌNH
TỔNG
QUAN
NGHÈO
ĐÓITD»
Phần
Quy định

chung
1.1.
KháiI:niệm
về nghèo
đói


KẾT1.CẤU
TÀI
LIỆUVỀ
«QUY
TRÌNH
TỔNG
QUAN
NGHÈO
ĐÓITD»
Phần
Quy định
chung
1.1.
KháiI:niệm
về nghèo
đói
RANH GIỚI NGHÈO TƯƠNG ĐỐI VÀ TUYỆT
ĐỐI?!?

r


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI

1.1. Khái niệm về nghèo đói

Quan niệm nghèo
đói của Việt Nam

Nghèo đói là tình
trạng thiếu hụt những điều
kiện cần thiết để đảm bảo
mức sống tối thiều cho một cá
nhân hay một cộng đồng dân
cư.


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Khái niệm về nghèo đói

 Xóa

đói giảm nghèo

là một chính sách xã hội
của Chính phủ nhằm giúp cho các gia đình nghèo đói trong xã
hội về vốn, ưu đãi thuế, khoa học kỹ thuật...để họ vươn lên tự
thoát nghèo.


1. TỔNG QUAN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.2. Cách xác định chuẩn nghèo
Cách xác định chuẩn nghèo Quốc tế
Theo chuẩn calo tiêu thụ/ ngày

STT

Quốc gia

Tiêu chuẩn
(cal0/người/ ngày)

1

Ấn Độ
Phi-lip-pin
Thái Lan
Lào

2.400 (NT) - 2.100(TT)
2.000
2.099
2.100

2
3
4

Cam-pu-chia
Indonesia
Việt Nam
Trung Quốc


KẾT

CẤU TÀI
LIỆUVỀ
«QUY
TRÌNH
TD»
1. TỔNG
QUAN
NGHÈO
ĐÓI
Phầnxác
I: Quy
định
chung
1.2. Cách
định
chuẩn
nghèo
Chuẩn nghèo hiện thời
của thế giới được World
Bank xác định chuẩn
chung (không phân biệt
nông thôn với thành thị) ở
mức 60USD/người/tháng
(tương đương 1,2 triệu
đồng/người/tháng).


KẾT
CẤU TÀI
LIỆUVỀ

«QUY
TRÌNH
TD»
1. TỔNG
QUAN
NGHÈO
ĐÓI
Phầnxác
I: Quy
định
chung
1.2. Cách
định
chuẩn
nghèo
Bảng tiêu chuẩn hộ nghèo tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015
STT

Thu nhập
bình quân
(đồng/

Nông
thôn

Thành
thị

400.000


500.000

Thế giới

người/ tháng)

1
2

Chuẩn hộ
nghèo

60USD

(1.200.000
Chuẩn hộ cân 401.000 - 501.000 - VNĐ)
nghèo
520.000 650.000

Dự kiến 2016-2020

Nông
Thành
thôn
thị

1000.000 1.300.000


KẾT CẤU

LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Mỹ - Nước MỸ - đại diện: 35 triệu người thường xuyên không
đủ ăn


KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Âu - nước Anh: 12,5 triệu người Anh, tức 20% dân số
nước này, đang sống dưới mức nghèo đói…!


KẾT CẤU

LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Á khoảng 620

triệu người ở châu Á sống dưới mức 1USD/ngày


KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Phi là châu lục có tỉ lệ
thanh niên thất nghiệp cao nhất thế giới



KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Phi


KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Châu Phi


KẾT CẤU
LIỆU «QUY

TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.1. Trên thế giới
Nhận xét:
 Đói nghèo đã trở thành thách thức lớn, đe dọa đến sự sống còn,
ổn định và phát triển của thế giới và nhân loại.
 Là nhân tố có khả năng gây bùng nổ những bất ổn chính trị, xã
hội và nếu trầm trọng hơn có thể dẫn tới bạo động và chiến
tranh.
 Nghèo đói, bất công là nguyên nhân của tội phạm quốc tế;
nghèo đói cộng với thiếu hiểu biết kéo theo đó là gia tăng dân
số, cạn kiệt nguồn nước, khan hiếm nguồn năng lượng.


KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung

2.1.2. Ở Việt Nam

Chia thành 3 nhóm cụ thể như sau:


Nhóm người nghèo đói và có hoàn cảnh khó khăn ở các dân tộc
thiểu số



Nhóm người nghèo đói và có hoàn cảnh khó khăn ở nông thôn.



Nhóm người nghèo đói và có hoàn cảnh khó khăn ở Thành thị.


2. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN NGHÈO ĐÓI
2.1. Thực trạng
2.1.2. Ở Việt Nam
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ


19 triệu

Việt Nam vẫn còn đến
người nghèo. Trong số này, có

75% đối tượng cực nghèo là
người thiểu số.



Đa số người dân tộc thiểu số sinh
sống trong các vùng sâu, vùng xa, bị
cô lập về mặt địa lý, văn hóa, thiếu
điều kiện phát triển về hạ tầng cơ sở
và các dịch vụ xã hội cơ bản.


KẾT CẤU
LIỆU «QUY
TRÌNH
TD»ĐÓI
2. THỰC TRẠNG
VÀTÀI
NGUYÊN
NHÂN
NGHÈO
2.1. Thực trạng Phần I: Quy định chung
2.1.2. Ở Việt Nam

VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ
Tỷ lệ nghèo cao nhất là ở Tây
Bắc (45,7%) và Tây Nguyên
(24,1%) nơi có nhiều người dân
tộc thiểu số sinh sống, và một
số nhóm dân tộc thiểu số như
Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Cờ-ho,
H’mông và Mường.



2. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN NGHÈO ĐÓI
2.1. Thực trạng
2.1.2. Ở Việt Nam
Nhóm người nghèo
đói và có hoàn cảnh
khó khăn
ở nông thôn

90% số người
nghèo sinh sống ở
nông thôn

Họ là những người nông dân có
trình độ tay nghề thấp, ít khả năng tiếp
cận các nguồn lực trong sản xuất (vốn,
kỹ thuật, công nghệ…)


×