Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa năm 2012 đề số 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.99 KB, 3 trang )

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2012 – MÔN HÓA
Câu 1: Nhựa PVC (poli (vinyl clorua) được diều chế bằng cách:
A. Đồng trùng hợp benzen và axetilen.
B. Đồng trùng hợp stiren và poli buta-1,3đien.
C. Trùng hợp vinyl clorua.
D. Trùng hợp etilen.
Câu 2: Khẳng định đúng về tính chất của 2 kim loại Al và Fe là:
A. Tính khử của Al và Fe phụ thuộc vào chất tác dụng nên không thể so sánh.
B. Tính khử của Fe mạnh hơn Al.
C. Tính khử của Al mạnh hơn Fe.
D. Tính khử của Al và Fe bằng nhau.
Câu 3: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. metyl metacrylat.
B. toluen.
C. etilen.
D. isopren.
Câu 4: Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol là:
A. 2,25 gam.
B. 1,82 gam.
C. 1,44 gam.
D. 1,8 gam.
Câu 5: Khi xà phòng hóa etyl axetat thì thu được muối và:
A. CH≡ CH.
B. C2H5OH.
C. CH2=CH2.
D. CH3OH.
Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. tính khử.
B. tính oxi hóa và tính khử.
C. tính bị khử và bị oxi hóa.
D. tính oxi hóa.


Câu 7: Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:
A. Sacarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 8: Một hợp chất X ứng với công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với NaOH nhưng
không tác dụng với Na, số đồng phân mạch hở của X là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 9: Phản ứng không xảy ra là:
A. Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+.
B. Cu + 2Ag+ → 2Ag + Cu2+.
C. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2.
D. Cu + Fe2+ → Fe + Cu2+.
Câu 10: Cho 0,1 mol anilin phản ứng với dung dịch HCl dư. Khối lượng chất rắn thu được sau
khi cô cạn dung dịch là:
A. 19,25 gam.
B. 25,9 gam.
C. 6,47 gam.
D. 12,95 gam.
Câu 11: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO 4, phản ứng kết thúc lấy đinh sắt
ra khỏi dung dịch, rửa nhe, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol
ban đầu của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,5M.
B. 2M.
C.
1M.
D. 1,5M.

Câu 12: Chất thuộc loại polisaccarit là:
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. chất béo.
Câu 13: Số oxi hóa đặc trưng của Cr trong hợp chất là:
A. +3, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +2, +4, +6.
Câu 14: Vỏ tàu biển bằng thép người ta thường gắn thêm các tấm Zn nhằm mục đích chính là:
A. Tăng vận tốc lướt sóng của tàu.
B. Tăng vẽ mĩ quan cho vỏ tàu.
C. Tăng độ bền cơ học cho vỏ tàu.
D. Bảo vệ vỏ tàu không bị ăn mòn điện hóa.
Câu 15: Hòa tan 1mol HCl vào nước được dung dịch X. Cho vào dung dịch X 300 gam dung
dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có môi trường:
A. trung hòa.
B. không xác định được.
C. kiềm.
D. axit.

Câu 16: Sự tăng nồng độ của các chất CO, CO 2, SO2, H2S,... gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà
kính” sẽ:


A. làm cho nhiệt độ của trái đất nóng lên.
B. không ảnh hưởng gì đến nhiệt độ của trái
đất.
C. làm cho nhiệt độ của trái đất hạ xuống thấp. D. không gây hạn hán, lũ lụt.

Câu 17: Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại là:
A. Ag+ < Cu2+< Fe2+.
B. Fe2+ < Cu2+< Ag+.
C. Cu2+< Ag+ < Fe2+.
D. Cu2+< Fe2+ <
+
Ag .
Câu 18: Mỗi phân tử glucozơ có số nguyên tử hiđro là:
A. 6.
B. 11.
C. 22.
D. 12.
Câu 19: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường được gọi
là:
A. sự ăn mòn kim loại. B. sự ăn mòn hóa học. C. sự khử kim loại.
D. sự ăn mòn điện
hóa.
Câu 20: Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) khi cho 13,80 gam Na kim loại phản ứng hết với H2O là:
A. 2,24 lít.
B. 13,44 lít .
C. 6,72 lít.
B D. 5,60 lít.
Câu 21: Chất có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là:
A. Na2CO3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp
là:
A. axit cacboxylic.

B. este.
C. α - aminoaxit.
D. β - aminoaxit.
Câu 23: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như: C, Al, CO, H 2 ở nhiệt độ
cao để khử ion kim loại trong:
A. oxit kim loại.
B. dung dịch muối.
C. muối rắn.
D. hiđroxit kim
loại.
Câu 24: Nối một dây kim loại Cu với một dây kim loại Fe rồi nhúng vào dung dịch HCl ta thấy:
A. Cu bị ăn mòn trước.
B. Fe bị ăn mòn trước.
C. Fe và Cu đều không bị ăn mòn.
D. Fe và Cu cùng bị ăn mòn.
Câu 25: Khối lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 9
gam glucozơ là:
A. 2,7 gam.
B. 5,04 gam.
C. 1,08 gam.
D.
10,8 gam.
Câu 26: Cho 3,9 gam kali vào nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch
KOH là:
A. 1,0M.
B. 2,0M.
C. 0,75M.
D. 0,5M.
Câu 27: Một este có công thức phân tử là C 3H6O2, có phản ứng với dung dịch NaOH thu được
HCOONa. Công thức cấu tạo của este là:

A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC3H7.
C. HCOOC2H5.
D. C3H7COOCH3.
Câu 28: Trong các polime: xenlulozơ, polietilen, poli (vinyl clorua), cao su buna. Polime không
gây ô nhiễm môi trường là:
A. polietilen.
B. cao su buna.
C. poli (vinyl clorua). D. xenlulozơ.
Câu 29: Phản ứng thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là:
t0
t0
A. 2Al + Cr2O3 →
2Cr + Al2O3.
B. 6C + 2Al2O3 →
3CO2 +
Al4C3.
t0
t0
C. Al + 6HNO3 →
Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
D. 4Al + 3O2 →
2Al2O3.
Câu 30: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là:
A. Phân tử protein luôn luôn có chứa nguyên tử nitơ.
B. Protein luôn luôn có khối lượng phân tử lớn.
C. Protein luôn là những chất hữu cơ no.
D. Phân tử protein có nhóm chức
OH.



Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A và B nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam X
hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc). A và B là:
A. Li, Na.
B. Rb, Ca.
C. Na, K.
D. Ca, Rb.
Câu 32: Hòa tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần
100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:
A. 9,2 gam.
B. 2,3 gam.
C. 6,5 gam.
D.
4,6 gam.
Câu 33: Hợp chất không có tính lưỡng tính là:
A. Zn(OH)2.
B. Zn(HCO3)2.
C. ZnSO4.
D. ZnO.
Câu 34: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
A. K+ và Ba2+.
B. Ca2+ và Mg2+.
C. Ba2+ và Ca2+.
D. Na+ và Mg2+.
Câu 35: Trong bảng tuần hoàn nhóm chỉ gồm toàn nguyên tố kim loại là:
A. nhóm IA (trừ hiđro) nhóm IIA, IIIA, IVA.
B. nhóm IA (trừ hiđro) nhóm IIA, IIIA.
C. nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.
D. nhóm IA (trừ hiđro) và IIIA.
Câu 36: Cho 3,1gam metylamin (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối

(CH3NH3Cl) thu được là:
A. 6,75 gam.
B. 8,15 gam.
C. 7,65 gam.
D. 8,10
gam.
Câu 37: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng
hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên của este đó là:
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. propyl fomat.
Câu 38: Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là:
A. Dung dịch glucozơ cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3/NH3.
B. Xenlulozơ là một polime tự nhiên.
C. Màu tím tạo bởi iốt với tinh bột sẽ mất đi khi đun nóng dung dịch tinh bột.
D. Dung dịch saccarozơ cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3/NH3.
Câu 39: Đun nóng một bột Fe trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một
lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có các chất:
A. FeCl2, FeCl3.
B. FeCl2, FeCl3, HCl.
C. FeCl2, HCl.
D. FeCl3, HCl.
2+
Câu 40: Cấu hình electron của ion Fe là:
A. [Ar] 3d4.
B. [Ar] 3d5.
C. [Ar] 3d6.
D. [Ar] 3d3.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------




×