Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU KỲ HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.63 KB, 89 trang )

Luận văn tốt nghiệp

ii

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Sinh viên

Lê Thị Dung

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

iii

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC........................................................................................................................... iii


Trang................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN CHU KỲ HÀNG TỒN
KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................3
Sơ đồ 1.2. Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................8
Bảng 1.5. Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm HTK......................................23
Bảng 1.8. Các thủ tục kiểm tra quá trình đánh giá số dư HTK cuối kỳ..............................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU KỲ HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)
THỰC HIỆN..................................................................................................................... 32
Bảng 2.1. Trích GLV của KTV. Tóm tắt đặc điểm công ty Cổ phần X..............................38
Bảng 2.2. Trích GLV của KTV – tìm hiểu môi trường kiểm soát.......................................39
Bảng 2.9. Trích GLV của KTV – xem xét các chính sách KSNB đối với HTK...................51
Bảng 2.11. Trích GLV của KTV – phân tích tỷ trọng HTK.................................................53
Bảng 2.20. Trích GLV của KTV – kiểm tra chọn mẫu tính giá vật tư xuất kho..................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU
KỲ HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) THỰC HIỆN...................................74
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................83

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCLCTT


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

iv

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

BCTC

Báo cáo tài chính

DN

Doanh nghiệp

GLV

Giấy làm việc


HTK

Hàng tồn kho

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp


v

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1. Các bước công việc của chu kỳ HTK....Error: Reference source not found
Bảng 1.2. Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK Error: Reference source not found
Bảng 1.3. Thủ tục khảo sát KSNB đối với từng khâu trong chu kỳ HTK...........Error:
Reference source not found
Bảng 1.4. Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa.......Error:
Reference source not found
Bảng 1.5. Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm HTK.....Error: Reference
source not found
Bảng 1.6. Các thủ tục quan sát HTK phổ biến.......Error: Reference source not found
Bảng 1.7. Thủ tục kiểm tra số dư HTK thuộc sở hữu của đơn vị nhưng không nằm
trong kho của đơn vị...............................................Error: Reference source not found
Bảng 1.8. Các thủ tục kiểm tra quá trình đánh giá số dư HTK cuối kỳ..............Error:
Reference source not found
Bảng 2.1. Trích GLV của KTV. Tóm tắt đặc điểm công ty Cổ phần X.............Error:
Reference source not found
Bảng 2.2. Trích GLV của KTV – tìm hiểu môi trường kiểm soát.....Error: Reference
source not found
Bảng 2.3. Trích GLV của KTV – tìm hiểu hệ thống kế toán. Error: Reference source
not found
Bảng 2.4. Trích GLV của KTV – tìm hiểu các thủ tục kiểm soát......Error: Reference
source not found
Bảng 2.5. Xác định mức trọng yếu.........................Error: Reference source not found

Bảng 2.6. Ước lượng ban đầu về trọng yếu tại công ty X Error: Reference source not
found
Bảng 2.7. Trích chương trình kiểm toán HTK của Công ty AASC...Error: Reference
source not found
Bảng 2.8. Trích bảng câu hỏi về HTKSNB đối với HTK Error: Reference source not
found
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

vi

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Bảng 2.9. Trích GLV của KTV – xem xét các chính sách KSNB đối với HTK.Error:
Reference source not found
Bảng 2.10. Trích GLV của KTV – phân tích biến động HTK...........Error: Reference
source not found
Bảng 2.11. Trích GLV của KTV – phân tích tỷ trọng HTK...Error: Reference source
not found
Bảng 2.12. Trích GLV của KTV – tổng hợp số dư, số phát sinh.......Error: Reference
source not found
Bảng 2.13. Trích GLV của KTV – tổng hợp đối ứng tài khoản.........Error: Reference
source not found
Bảng 2.14. Trích GLV của KTV – kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng nguyên vật
liệu...........................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.15. Trích GLV của KTV...........................Error: Reference source not found

Bảng 2.16. Trích GLV của KTV – kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm nguyên vật
liệu...........................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.17. Trích chương trình quan sát, chứng kiến kiểm kê HTK. .Error: Reference
source not found
Bảng 2.18. Trích GLV của KTV – kết quả kiểm kê.........Error: Reference source not
found
Bảng 2.19. Trích GLV của KTV – phương pháp tính giá trị hàng xuất kho......Error:
Reference source not found
Bảng 2.20. Trích GLV của KTV – kiểm tra chọn mẫu tính giá vật tư xuất kho. Error:
Reference source not found
Bảng 2.21. Trích GLV của KTV – tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ HTK...Error:
Reference source not found

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

vii

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1. Kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên………………10
Sơ đồ 1.2. Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ……………………..12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty AASC…………………………………38


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

1

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

LỜI NÓI ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi ra đời và phát triển, Kiểm toán Việt Nam đã chứng tỏ được vai trò quan
trọng của mình đối với xã hội, đặc biệt trong việc tạo lập môi trường kinh doanh
minh bạch và hiệu quả. Hội nhập là xu hướng tất yếu, mang lại nhiều cơ hội nhưng
cũng là thách thức không nhỏ cho nền kinh tế nói chung, Kiểm toán nói riêng. Vì
vậy, hoạt động Kiểm toán phải luôn được quan tâm đúng mực, phải được chú trọng
hoàn thiện, nâng cao chất lượng để có thể tận dụng tốt cơ hôi, khắc phục khó khăn,
khẳng định được chỗ đứng của Kiểm toán Việt trên trường Quốc tế.
Kiểm toán BCTC là một trong những lĩnh vực Kiểm toán chủ yếu, có ý nghĩa rất
quan trọng đối với các bên liên quan. Trong quá trình học tập cũng như qua thời
gian thực tế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán,
được tiếp xúc với các đơn vị khách hàng, trực tiếp thực hiện công việc kiểm toán,
em nhận thấy Kiểm toán BCTC đang còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là khi tiến
hành kiểm toán chu kỳ HTK. HTK chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản của DN, các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến HTK tương đối nhiều và rất phức tạp. Bên cạnh
đó, DN luôn có xu hướng khai tăng giá trị tài sản của mình và vì những mục đích
khác, khả năng sai phạm đối với hạch toán HTK là khá lớn. Các sai phạm liên quan

đến HTK sẽ làm ảnh hưởng đến rất nhiều chỉ tiêu quan trọng trên BCTC như giá
vốn hàng bán, doanh thu, chi phí thuế, lợi nhuận… Nhận thức được điều này, bằng
những kiến thức đã học cùng với quá trình thực tập và với sự hướng dẫn của cô giáo
– Th.S Vũ Thùy Linh, em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện
kiểm toán chu kỳ Hàng tồn kho trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và Kiểm toán (AASC).”
Đối tượng và mục đích nghiên cứu

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

2

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quá trình kiểm toán chu kỳ HTK trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do công ty AASC thực hiện nhằm đánh giá đúng đắn thực trạng
kiểm toán Hàng tồn kho, từ đó có thể đưa ra các giải pháp khắc phục hạn chế còn
tồn tại, hoàn thiện kiểm toán chu kỳ này, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ
kiểm toán nói chung, chất lượng Kiểm toán BCTC tại công ty AASC nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu
Trong luận văn của mình, em chỉ đi sâu nghiên cứu kiểm toán chu kỳ HTK của
doanh nghiệp sản xuất mà chưa đi sâu nghiên cứu kiểm toán HTK đối với các loại
hình doanh nghiệp khác.
Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng phương pháp luận của phép biện chứng duy vật kết hợp các

phương pháp toán học, logic… cùng với các kỹ thuật kế toán, kiểm toán và những
kiến thức đã học.
Nội dung của luận văn
Luận văn gồm ba phần chính như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm toán chu kỳ Hàng tồn kho trong
kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán chu kỳ Hàng tồn kho do công ty TNHH Dịch vụ
Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) thực hiện.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện kiểm toán chu kỳ Hàng tồn
kho trong Kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty AASC thực hiện.
Do trình độ, thời gian và kinh nghiệm, cách diễn đạt còn hạn chế nên trong luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
các thầy cô giáo cùng những người quan tâm để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

3

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh
Sinh viên
Lê Thị Dung

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN CHU KỲ
HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


1.1. Khái quát chung về HTK
1.1.1. Đặc điểm HTK ảnh hưởng tới kiểm toán BCTC
Khái niệm: Theo chuẩn mực kiểm toán số 02 “Hàng tồn kho là những tài sản của
doanh nghiệp được giữ lại để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường; đang
trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang và nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để
sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.”
HTK bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
 Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành
phẩm
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường
 Chi phí dịch vụ dở dang.
Chu trình vận động của HTK bắt đầu từ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ sang sản
phẩm dở dang rồi đến thành phẩm, hàng hóa.
Đặc điểm của HTK chi phối đến kiểm toán
 HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động của một DN và rất
dễ xảy ra các sai phạm lớn;
 Việc tính toán, đánh giá HTK rất phức tạp và mang tính chủ quan cao;
 Xác định trị giá HTK có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán nên liên quan
trọng yếu đến lợi nhuận của DN;
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp


4

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

 Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị HTK luôn là công việc khó khăn
và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác.
 HTK được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, do nhiều người quản lý
nên việc kiểm soát, quản lý và sử dụng gặp nhiều khó khăn, phức tạp.
HTK hiện diện và có liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên BCTC:
 Trên BCĐKT: chỉ tiêu HTK, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, lợi nhuận chưa
phân phối và các chỉ tiêu khác liên quan đến thu tiền, thanh toán như phải trả
cho người bán, phải thu khách hàng…
 Trên BCKHĐQKD: chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản
giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và các chỉ tiêu khác như lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí thuế TNDN, lợi
nhuận kế toán sau thuế.
 Trên TMBCTC: các chính sách kế toán áp dụng cho HTK của DN, các chỉ tiêu
trình bày chi tiết liên quan đến từng loại HTK, các thông tin liên quan đến việc
trích lập, hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK, các loại thuế: thuế xuất nhập
khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN.
 Trên BCLCTT: chỉ tiêu tăng, giảm HTK (lập theo phương pháp gián tiếp).
Từ những đặc điểm trên có thể thấy HTK là chu trình kiểm toán rất khó khăn, phức
tạp, chiếm nhiều thời gian và chi phí của cuộc kiểm toán. Đây là chu kỳ được quan
tâm đặc biệt trong quá trình kiểm toán.
1.1.2. Tổ chức công tác kế toán HTK
Tổ chức chứng từ kế toán






PNK
PXK
PXK vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật tư hạn mức






Biên bản kiểm nghiệm
Thẻ kho
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê HTK

Tổ chức sổ kế toán

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

5

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

 Sổ hạch toán nghiệp vụ: sổ (thẻ) kho, nhật ký bảo vệ kho, nhật ký vận chuyển

hàng hóa…
 Sổ hạch toán kế toán: các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài
khoản liên quan chủ yếu đến nghiệp vụ HTK như TK 151, TK 152, TK 153…
Nguyên tắc đánh giá HTK
HTK được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc HTK bao
gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Phương pháp tính giá trị HTK
 Khi nhập kho: tùy từng trường hợp là mua ngoài, tự gia công chế biến, biếu
tặng, góp vốn để tính giá trị hàng nhập.
 Khi xuất kho: sử dụng một trong các phương pháp sau
• Phương pháp giá đích danh: khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng
đó.
• Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về.
• Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này giả định số hàng nào
nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Hàng hóa
tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
• Phương pháp nhập sau xuất trước: phương pháp này giả định số hàng nào nhập
sau sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Hàng hóa tồn kho
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Phương pháp hạch toán chi tiết HTK
 Phương pháp mở thẻ song song
 Phương pháp sổ số dư (phương pháp nghiệp vụ - kế toán)
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ


Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

6

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Phương pháp hạch toán tổng hợp HTK
 Phương pháp kê khai thường xuyên: theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ

thống tình hình nhập, xuất kho vật tư, hàng hóa trên sổ sách. Mọi biến động
tăng, giảm HTK trong kỳ được phản ảnh trên các tài khoản 151 (hàng mua đang
đi đường), 152 (nguyên liệu, vật liệu), 153 (công cụ, dụng cụ), 154 (chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang), 155 (thành phẩm), 156 (hàng hóa), 157 (hàng gửi
bán), 159 (dự phòng giảm giá HTK).
Sơ đồ 1.1. Kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

TK 111, 112, 331

TK 138, 811, 152…

TK 152, 153
(1a)

TK 621, 627

(4a)


TK 151
(3a)

(2)
(1b)

(3b)

(1c)

TK 155
(4b)
(5a)
TK 157

TK 156
(4c)
(1a)
TK 133

(5b)
TK 632

(4d)
(5c)

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03



Luận văn tốt nghiệp

7

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Chú thích:

(1a), (1b), (1c): mua nguyên vật liệu, cung cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho.
(2): xuất vật tư để sản xuất
(3a): kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công vào chi phí
SXKD dở dang.
(3b): kết chuyển chi phí vào giá vốn (phần vượt định mức.)
(4a): kết chuyển các khoản làm giảm giá thành
(4b): kết chuyển giá thành sản xuất thực tế sản phẩm nhập kho
(4c): kết chuyển giá thành thực tế sản xuất không qua kho (chưa xác định tiêu thụ)
(4d): giá thành thực tế sản phẩm bán ngay không qua kho (đã xác định tiêu thụ)
(5a), (5b), (5c): xuất bán thành phẩm, hàng hóa (đã xác định tiêu thụ).
 Phương pháp kiểm kê định kỳ: căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị HTK cuối kỳ trên sổ kế toán. Mọi biến động tăng giảm HTK được theo
dõi qua TK 611 – mua hàng; các TK 151, 152, 153… chỉ được dùng để phản
ánh giá trị HTK đầu kỳ và cuối kỳ. Giá trị của HTK xuất trong kỳ được tính theo
công thức:
Trị giá HTK
xuất trong kỳ

=


Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK nhập
trong kỳ

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

-

Trị giá HTK tồn
cuối kỳ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

8

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Sơ đồ 1.2. Kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151, 152,
153, 156, 157

(6)


(6)

TK 631
TK 154

TK 611

(1)

(1)

TK 111, 138, 811…

TK 621, 627
TK 111, 112,
331

(5a)
(4a)

(3)

TK 632

(2)
TK 133

(5b)

TK 155, 157


(4b)

(1)
(6)

Chú thích:
(1): Đầu kỳ kết chuyển giá trị HTK vào TK 611, 631, 632
(2): Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho trong kỳ
(3): Xuất vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh
(4a): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung cuối kỳ.
(4b): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phần vượt định mức), chi phí sản
xuất chung (phần không được phân bổ) cuối kỳ.
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

9

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

(5a): Các khoản làm giảm giá thành
(5b):Kết chuyển giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(6): Cuối kỳ kết chuyển giá trị HTK vào các TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ HTK
1.1.3.1. Các bước công việc của chu kỳ HTK
 Quá trình mua hàng

 Tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua
 Tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho
 Tổ chức xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tổ chức quản lý quá trình sản xuất
 Tổ chức nhập kho sản phẩm hoàn thành
 Tổ chức xuất HTK để tiêu thụ
 Tổ chức ghi nhận các nghiệp vụ HTK
Các công việc cụ thể của từng bước nói trên được mô tả tại bảng sau:
Bảng 1.1. Các bước công việc của chu kỳ HTK
Các bước

Công việc cụ thể
• Áp dụng đối với bộ phận HTK mà DN mua ngoài sử dụng
cho hoạt động sản xuất (vật liệu, công cụ dụng cụ), để bán

Quá trình mua
hàng

(hàng hóa).
• DN xác định nhu cầu HTK (thông qua phiếu yêu cầu mua
hàng do bộ phận có trách nhiệm lập), lên đơn đặt mua hàng
và xúc tiến việc mua hàng, khảo sát thị trường, tìm người
bán có lợi nhất.
• Sau khi tìm và lựa chọn được người bán, tiến hành soạn thảo
hợp đồng và đi đến chấp nhận phải trình lãnh đạo ký duyệt.

Tổ chức kiểm
nhận nhập kho
hàng mua


• DN lập bộ phận kiểm nhận hàng mua, kiểm tra về: chất
lượng, số lượng, chủng loại…
• Lập biên bản nhận hàng và bàn giao cho các bộ phận quản lý
hoặc sử dụng.

Tổ chức quản lý • HTK sẽ được quản lý theo quy định phù hợp với đặc thù của
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp



bảo

quản

hàng trong kho

10

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

từng loại HTK và từng DN.
• Có sự phối hợp, kiểm tra, giám sát, đối chiếu lẫn nhau giữa
thủ kho, kế toán HTK, bộ phận quản lý HTK.
• Định kỳ tiến hành kiểm kê, đối chiếu với số liệu trên sổ kho
và sổ kế toán chi tiết.


Tổ

chức

xuất • Các bộ phận có nhu cầu sử dụng HTK lập phiếu yêu cầu
kho sử dụng cho
HTK trình người có thẩm quyền phê duyệt.
hoạt động sản • Sau khi được phê chuẩn, lập PNK và thực hiện thủ tục xuất
xuất kinh doanh

kho
• Do bộ phận sản xuất tự thực hiện trên cơ sở các kế hoạch
kiểm soát đã được phê duyệt.
• Các thủ tục quản lý quá trình sản xuất tại các DN khác nhau,

Tổ chức quản lý
quá

trình

sản

xuất

phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm công
nghệ sản xuất, trình độ quản lý.
• Bao gồm cả quá trình kiểm kê xác định số lượng sản phẩm
dở cuối kỳ và đánh giá mức độ hoàn thành của các sản phẩm
dở này.


Tổ

chức

nhập

kho sản phẩm • Kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành.
sản xuất hoàn • Làm thủ tục nhập kho tương tự như HTK mua ngoài.
thành
Tổ

chức

xuất • Xem xét đề nghị của bên mua, cân nhắc khả năng thanh toán

HTK để tiêu thụ

của họ để chấp nhận đơn đặt hàng và phê chuẩn việc bán
chịu một phần hay toàn bộ lô hàng.
• Khi xuất kho, lập PXK thành ba liên.
• Bộ phận vận chuyển phải lập phiếu vận chuyển. Khi chuyển
giao hàng phải thực hiện thủ tục giao nhận đồng thời lập và

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp


11

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

chuyển hóa đơn tính tiền cho người mua.
Tổ

chức

ghi

• Do bộ phận kế toán của DN đảm nhận: ghi nhận các nghiệp
vụ xuất kho, nhập kho và các nghiệp vụ khác liên quan đến

nhận các nghiệp
vụ của chu kỳ
HTK

HTK…
• Kế toán đơn vị phải đảm bảo ghi sổ kịp thời, đầy đủ, chính
xác.

1.1.3.2.

Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với HTK

Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị được
mô tả khái quát tại bảng sau:
Bảng 1.2. Các thủ tục KSNB cơ bản đối với HTK

Mục tiêu KSNB

Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát
• Có quy định chặt chẽ về việc phê chuẩn các

Đảm bảo cho các nghiệp vụ
HTK được phê chuẩn đúng
đắn

nghiệp vụ;
• Phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc
phê chuẩn các nghiệp vụ này;
• Quá trình kiểm soát độc lập đối với sự phê
chuẩn.

Đảm bảo cho các nghiệp vụ • Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ
HTK có căn cứ hợp lý và

về HTK được người có đầy đủ thẩm quyền phê

HTK tồn tại thực tế tại đơn vị

duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị;
• Có đầy đủ các chứng từ và tài liệu liên quan đến
nghiệp vụ như: các đề nghị về nghiệp vụ, hợp
đồng mua bán; biên bản giao nhận hóa đơn mua
bán, các chứng từ liên quan đến vận chuyển, các
phiếu nhập, xuất kho…
• Các chứng từ đều phải hợp lệ, hợp pháp, đã


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

12

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

được xử lý để đảm bảo không bị tẩy xóa, sửa
chữa và đã được KSNB;
• Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được
đánh số và quản lý theo số trên các sổ chi tiết;
• Có các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù
hợp và thực hiện đúng các quy trình này đảm
bảo cho HTK được kiểm kê ít nhất một lần trong
một niên độ kế toán.
• KSNB các chính sách đánh giá của đơn vị với
HTK;
• KSNB đối với sản phẩm làm dở, vật liệu không
sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối kỳ;
• Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua bán
với số liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập,
xuất, số liệu trên các biên bản giao nhận với số
Đảm bảo sự đánh giá đúng

liệu trên các chứng từ nhập kho và số liệu của bộ


đắn, hợp lý của nghiệp vụ

phận quản lý sản xuất.
• Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi đối với

HTK

các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ;
• KSNB đối với việc phát hiện HTK chậm luân
chuyển, lỗi thời, bị giảm giá; việc xác định nhu
cầu dự phòng và trích lập dự phòng giảm giá
HTK;
• KSNB quá trình tính toán và đánh giá các
nghiệp vụ, số dư HTK.
Đảm bảo cho việc phân loại • Có chính sách phân loại HTK phù hợp với yêu
và hạch toán đúng đắn các
nghiệp vụ HTK

cầu của các quy định có liên quan và đặc điểm
quản lý, sử dụng của đơn vị;
• Có đầy đủ hồ sơ hạch toán các nghiệp vụ HTK
• Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp


13

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

nghiệp vụ liên quan đến HTK từ sổ chi tiết đến
sổ tổng hợp;
• Có chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội
dung trên.
• Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan đến HTK đều
pahri được đánh số và quản lý theo dõi chặt chẽ.
Đảm bảo cho việc hạc toán • Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được
đầy đủ, đúng kỳ các nghiệp
vụ HTK

thực hiện kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ
xảy ra và hoàn thành;
• Quá trình kiểm soát độc lập với các nội dung
trên.
• Số liệu phải được tính toán tổng hợp đầy đủ,

chính xác;
Đảm bảo sự cộng dồn đúng • Có quá trình kiểm tra nội bộ các kết quả tính
đắn đối với HTK

toán;
• So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với
các sổ tổng hợp.

1.2. Kiểm toán chu kỳ HTK trong kiểm toán BCTC
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán

1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu chung
 Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để đưa ra lời xác nhận về mức độ
trung thực, hợp lý của các thông tin có liên quan đến HTK đã được trình bày
trên BCTC.
 Cung cấp thông tin, tài liệu làm cơ sở tham chiếu cho các chu kỳ kiểm toán
khác.
 Đánh giá hệ thống KSNB của DN trên các khía cạnh thiết kế và vận hành.
Mục tiêu cụ thể
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

14

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

 Đối với các nghiệp vụ về HTK: thu thập bằng chứng để xác minh cho các CSDL

• Sự phát sinh: xác minh xem các nghiệp vụ về HTK có thực sự phát sinh và được
phê chuẩn đúng đắn hay không;
• Sự tính toán: xác minh xem các nghiệp vụ liên quan đến HTK có được tính toán
hợp lý, chính xác hay không;
• Sự đánh giá: xác minh xem các nghiệp vụ liên quan đến HTK có được đánh giá
hợp lý, đúng đắn hay không;
• Tính đúng kỳ: xác minh xem các nghiệp vụ liên quan đến HTK có được ghi sổ
đúng kỳ hay không (phát sinh kỳ nào ghi sổ kỳ đó);

• Sự đúng đắn: xác minh xem các nghiệp vụ liên quan đến HTK có được ghi sổ
theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán và có đảm bảo chính xác về mặt số
liệu hay không;
• Sự đầy đủ: xác minh xem các nghiệp vụ liên quan đến HTK có được ghi sổ đầy
đủ, không thừa không thiếu hay không.
 Đối với số dư HTK: thu thập bằng chứng để xác minh cho các CSDL:
• Sự hiện hữu: xác minh xem HTK có đảm bảo hiện có tại thời điểm báo cáo hay
không;
• Quyền và nghĩa vụ: xác minh xem số dư HTK có đảm bảo tồn tại quyền và
nghĩa vụ hay không;
• Sự đánh giá: xác minh xem số dư các TK HTK có được đánh giá theo đúng quy
định của chuẩn mực, chế độ kế toán và quy đinh của DN hay không, đặc biệt là
các khoản chi phí dở dang cuối kỳ. Trường hợp HTK cuối kỳ của DN có xu
hướng giảm giá làm cho giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì
phải trích lập dự phòng giảm giá cho HTK một cách hợp lý dựa trên các căn cứ
phù hợp;
• Sự tính toán: xác minh xem số dư HTK có đảm bảo đúng đắn, chính xác không;
• Sự đầy đủ: xác minh xem toàn bộ HTK cuối kỳ có được trình bày đầy đủ trên
các BCTC hay không;
• Tính đúng đắn: xác minh xem các loại HTK có được phân loại đúng đắn để trình
bày trên các BCTC hay không;

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

15


Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

• Cộng dồn: xác minh xem số liệu lũy kế cộng dồn trên các sổ chi tiết HTK có
được xác định đúng đắn hay không, việc kết chuyển số liệu từ các sổ chi tiết
sang các sổ tổng hợp có đảm bảo chính xác hay không;
• Báo cáo: xác minh xem các chỉ tiêu liên quan đến HTK có được trình bày trên
BCTC theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán hay không, số liệu trên BCTC có
đảm bảo nhất quán với số liệu trên các sổ kế toán HTK hay không.
1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán chu kỳ HTK
 Các nội quy, văn bản, quy chế KSNB của đơn vị đối với chu kỳ HTK;
 Các chứng từ kế toán liên quan đến chu kỳ HTK: PNK, PXK, hóa đơn bán hàng,
hóa đơn GTGT;
 Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như sổ chi tiết
và tống hợp các TK HTK, thẻ kho, sổ kho…;
 Các báo cáo kế toán: BCTC có liên quan (BCĐKT, BCKQKD, TMBCTC,
BCLCTT), báo cáo sản xuất, báo cáo sản phẩm hoàn thành, báo cáo thanh toán.
 Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan: các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các
nghiệp vụ HTK (các hợp đồng mua bán, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm); các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê, các tài liệu trích lập và
hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK.
1.2.2. Quy trình kiểm toán HTK
1.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
 Công việc chuẩn bị trước khi lập kế hoạch kiểm toán: quyết định việc tiếp nhận
khách hàng mới/tiếp tục với khách hàng cũ, nhận diện các lý do kiểm toán của
khách hàng, đạt được hợp đồng kiểm toán, bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán;
 Thu thập thông tin cơ sở: ngành, nghề kinh doanh, lĩnh vực, hoạt động kinh
doanh, các bên liên quan;
 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý: thông qua điều lệ công ty, quy chế
của công ty, các biên bản họp ban giám đốc, HĐQT;

 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ;
 Thiết lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận và rủi ro
tiềm tàng;
 Tìm hiểu về HTKSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với HTK;
 Phát triển kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán.
1.2.2.2. Thực hiện kiểm toán

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

16

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

Khảo sát về KSNB đối với chu kỳ HTK
Các kỹ thuật khảo sát thường được áp dụng:
 Kiểm tra các tài liệu, quy định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì hoạt động
của hệ thống;
 Quan sát quá trình vận hành của hệ thống;
 Phỏng vấn các nhân viên có liên quan;
 Kiểm tra dấu hiệu của hoạt động KSNB lưu lại trên các hồ sơ, tài liệu.
Bên cạnh đó, kiểm tra việc thực hiện các nguyên tắc kiểm soát
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: xem xét xem đơn vị có tách biệt công tác quản lý sử
dụng HTK với công tác ghi chép HTKhay không; có tách biệt giữa bộ phận
quản lý sử dụng HTK với chức năng quyết định và phê chuẩn các nghiệp vụ
nhập, xuất HTK; giữa người mua, bán HTK với bộ phận sử dụng và kế toán

HTK hay không.
 Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: xem xét xem đơn vị có các quy định rõ ràng
về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý và sử dụng HTK
cũng như các nghiệp vụ liên quan đến HTK hay không.
Các khảo sát chi tiết thực hiện cho từng khâu trong hệ thống KSNB được mô tả tại
bảng sau:
Bảng 1.3. Thủ tục khảo sát KSNB đối với từng khâu trong chu kỳ HTK
Các khâu

Thủ tục khảo sát chi tiết
• Kiểm tra quy trình phê duyệt và dấu hiệu KSNB đối với

Quá trình mua hàng

các chứng từ mua HTK
• Kiểm tra việc đánh số liên tục của các chứng từ
• Xem xét thẩm quyền phê duyệt và tính độc lập của các
bộ phận mua hàng
• Kiểm tra ngày tháng ghi sổ và ngày tháng trên chứng từ
hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm, PNK.

Quá trình nhập xuất • Xem xét việc thực hiện các thủ tục nhập kho hàng của
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

17


Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

đơn vị có đúng nguyên tắc và các thủ tục quy định không
• Kiểm tra việc tuân thủ các thủ tục xuất kho đối với việc
xuất kho để sử dụng và bán ra ngoài của các bộ phận
liên quan và thủ kho.
• Xem xét sự tồn tại và việc thực hiện các thủ tục kiểm tra
của đơn vị đối với các tài sản được mang ra ngoài trong
kho hàng

quá trình hoạt động
• Kiểm tra việc tôn trọng nguyên tắc kiểm tra chất lượng
hàng nhập xuất
• Kiểm tra, xem xét việc thực hiện nguyên tắc bất kiêm
nhiệm giữa thủ kho, người giao (nhận) hàng, kế toán
HTK, người kiểm tra chất lượng hàng nhập (xuất).
• Xem xét quy trình luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán
HTK ở bộ phận kế toán và việc đối chiếu số liệu giữa bộ
phận kế toán và thủ kho

Quá trình kiểm soát • Xem xét việc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận
sản xuất và chi phí
sản xuất

sarn xuất bởi quản đốc, nhân viên thống kê, nhân viên
kinh tế của các bộ phận.
• Kiểm tra xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo
cáo sản xuất của các bộ phận
• Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phận kiểm tra chất

lượng sản phẩm sản xuất; xem xét tính độc lập của hai
bộ phận này
• Xem xét việc kiểm tra, kiểm soát chi phí của các bộ phận
liên quan; các ghi chép của kế toán về chi phí; việc đối
chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý
sản xuất
• Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ
phận sản xuất
• Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

18

Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

phẩm dở của đơn vị.
• Xem xét hệ thống kho hàng, bến bãi, hệ thống nhà
xưởng sản xuất, hệ thống hàng rào bảo vệ của đơn vị
• Kiểm tra xem xét các quy chế, quy định liên quan đến
việc bảo vệ hàng trong kho, tại các bộ phận sản xuất và
trong phạm vi đơn vị
Quá trình bảo quản • Kiểm tra các thiết bị bảo vệ, các thiết bị phòng cháy
hàng ở kho


chữa cháy, các thiết bị nhằm đảm bả chất lượng hàng ở
kho, bộ phận sản xuất và của toàn đơn vị
• Kiểm tra xem xét cách sắp xếp hàng trong kho, ở bộ
phận sản xuất
• Xem xét năng lực, tinh thần trách nhiệm và độ tin cậy
của thủ kho.

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục phân tích
Mục đích
• Thấy được những biến động bất thường ở các khoản mục HTK
• Thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu có liên quan đến chu kỳ HTK có ảnh
hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu khác. Kết quả thu được sẽ giúp KTV mở
rộng hay thu hẹp phạm vi thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với nghiệp
vụ và số dư HTK.
Phân tích thông tin tài chính
• Kỹ thuật phân tích ngang: So sánh số dư của các loại hàng tồn kho cuối kỳ với
các kỳ trước; so sánh các loại hàng tồn kho định mức với dự trữ mà đơn vị đã
xác định cho từng loại HTK…
• Kỹ thuật phân tích dọc:
So sánh tỷ lệ HTK trên TSLĐ, tổng tài sản giữa kỳ này với kỳ trước
Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


Luận văn tốt nghiệp

19


Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh

So sánh số vòng luân chuyển HTK với các kỳ trước và số liệu bình quân ngành

Số vòng luân

=

chuyển HTK

Giá vốn hàng bán trong kỳ
Số dư bình quân HTK

Phân tích các thông tin phi tài chính
• Thông tin về môi trường kinh doanh, đặc thù kinh doanh, giá cả thị trường,
chính sách của nhà nước.
• KTV cần lưu ý các rủi ro có thể liên quan đến HTK:
 Các rủi ro liên quan đến sản phẩm, hàng hóa: lỗi thời, lạc hậu, quá hạn…
 Các rủi ro liên quan đến sản xuất: chất lượng nguyên vật liệu; tính thường xuyên
của hoạt động cung ứng vật liệu; tính bất thường, tính thời vụ của chu kỳ sản
xuất…
 Các rủi ro liên quan đến quá trình kinh doanh: sự mở rộng hoặc thu hẹp của thị
trường; các chính sách cạnh tranh của đơn vị, của đối thủ…
 Các rủi ro liên quan đến đánh giá HTK, hệ thống kế toán quản trị…
 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ về HTK
• Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa: chu kỳ này
KTV tiến hành kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng HTK do đơn vị sản xuất và
hoàn thành nhập kho trong kỳ; kiểm toán để đảm bảo các nghiệp vụ tăng HTK
do mua vào được phản ánh đầy đủ, đúng đắn, đúng kỳ, được đánh giá đúng vào
các tài khoản HTK có liên quan. Các thủ tục cụ thể tham khảo tại bảng sau:

Bảng 1.4. Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lớp: CQ47/22.03


×