ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 10
ĐỀ SỐ 45
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
A. Kì giữa.
B. Kì đầu.
C. Kì trung gian. D. Kì cuối.
Câu 2: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua
5 lần nguyên phân:
A. 42.
B. 22.
C. 32.
D. 12.
Câu 3: Quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử chất hữu cơ đó vừa là
chất cho vừa là chất nhận điện tử từ bên ngoài gọi là:
A. Hô hấp hiếu khí.
B. Lên men.
C. Hô hấp. D. Hô hấp kị khí.
Câu 4: NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc để:
A. Dễ tách nhau khi phân li.
B. Dễ quan sát và đếm được số lượng NST của loài.
C. Tạo sự cân bằng lực kéo ở 2 đầu TB của thoi vô sắc.
D. Sắp xếp thứ tự NST trước khi phân li.
Câu 5: Người ta chia các hình thức dinh dưỡng của VSV thành 4 kiểu dựa vào:
A. Nguồn nitơ.
B. Cấu tạo đơn bào hay đa bào.
C. Nguồn năng lượng, nguồn cacbon. D. Nguồn oxi.
Câu 6: Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli sau nuôi cấy thu được 320.000 tế bào. Thời gian
để VK phân chia tăng số lượng tế bào, biết số lượng tế bào ban đầu cấy vào là 10 4, thời
gian thế hệ của VK ở 400C là 20 phút.
A. 1giờ 20 phút.
B. 1giờ 40 phút.
C. 1giờ 45 phút.
D. 1giờ 30 phút.
Câu 7: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào
trong quần thể tăng gấp đôi gọi là:
A. Thời gian phân chia.
B. Thời gian thế hệ( g).
C. Thời gian nuôi cấy.
D. Thời gian sống.
Câu 8: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.
B. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.
C. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.
D. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.
Câu 9: Virut truyền vật chất di truyền cho thế hệ sau qua cơ chế nào?
A. Qua nguyên phân.
B. Qua tái tổ hợp di truyền.
C. Qua phân cắt.
D. Qua giảm phân.
Câu 10: Nếu không có quá trình GP thì số lượng NST của mỗi loài sau mỗi thế hệ:
A. Bộ NST tăng lên về số lượng sau mỗi lần thụ tinh.
B. Bộ NST tăng lên theo bội số n.
C. Duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài.
D. Bộ NST giảm đi một nửa.
Câu 11: Để thu số lượng tế bào vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở:
A. Pha Lag và pha cân bằng.
B. Pha Lag.
C. Pha cân bằng.
D. Pha Log, Lag và cân bằng.
Câu 12: Một tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng ở giai đoạn chín sẽ trãi qua:
A. 1 lần giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp để tạo thành giao tử.
B. Một số lần giảm phân để tạo giao tử.
C. 1 lần giảm phân và 1 lần gián phân để tạo thành giao tử.
D. 2 lần giảm phân để tạo thành giao tử.
Câu 13: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì
sau của lần phân bào I trong giảm phân là:
A. 4 NST đơn.
B. 4 NST kép.
C. 8 NST đơn.
D. 8 NST kép.
Câu 14: Trong suốt quá trình nhiễm phagơ đến giai đoạn tổng hợp các thành phần của
phagơ, người ta không thấy phagơ trong tế bào vi khuẩn vì:
A. Phagơ trưởng thành.
B. Phagơ đang lắp ráp.
C. Tế bào vi khuẩn bị phân rã.
D. Phagơ đang hoàn chỉnh.
Câu 15: Bệnh truyền nhiễm là bệnh:
A. Lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
ra.
C. Do vi khuẩn và virut gây ra.
B. Do nấm và động vật nguyên sinh gây
D. Chỉ có ở động vật, thực vật.
Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về virut?
A. Cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản là Prôtêin và axit nuclêic.
B. Dạng sống không có cấu tạo tế bào.
C. Là dạng sống đơn giản nhất.
D. Là dạng sống phức tạp, có cấu tạo tế bào.
Câu 17: Hình thức phân bào có thoi phân bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực:
A. Nguyên phân.
B. Phân chia tế bào.
C. Giảm phân.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Câu 18: Trong MT nuôi cấy VSV có quá trình trao đổi chất mạnh nhất ở:
A. Pha Lag.
B. Pha Log.
C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong.
Câu 19: Bộ NST của 1 loài là 2n = 14( Đậu Hà lan ), số lượng NST kép, số crômatit, số
tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 7, 14, 28.
B. 14, 28, 14.
C. 14, 14, 28.
D. 28, 14, 14.
Câu 20: Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:
A. Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST.
B. Có 2 lần phân bào liên tiếp.
C. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép.
D. Ở lần phân bào I có sự tự nhân đôi của NST.
II. Tự luận:
Câu 1: ( 2,0 điểm ) Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi
sinh vật. Vì sao, trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong
còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Câu 2: ( 2,0 điểm ) Trình bày nội dung chu trình sinh tan của virut ký sinh trên vi sinh
vật ? Tại sao nói: HIV là nguyên nhân gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người?
Câu 3: ( 1,0 điểm) Giải thích hiện tượng sau: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh
vật gây bệnh.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câ
u
Đề
3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
C D B C C B B D B A C A B C A D D B B A
II. Tự luận:( 5,0 điểm )
Câu 1: ( 2,0 điểm )
* Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật: ( 1,0
đ)
- Nguồn năng lượng: năng lượng ánh sáng hay năng lượng hóa học của hợp chất vô cơ
hay hữu cơ.
- Nguồn cacbon: CO2 hay hợp chất hữu cơ.
* Trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong còn trong
nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra vì: ( 1,0 đ )
- Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng cạn kiệt dần, các chất độc hại được
tạo ra qua quá trình chuyển hóa được tích lũy ngày càng nhiều, do đó làm thay đổi tính
thẩm thấu của màng vi khuẩn bị phân hủy.
- Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng và các chất được tạo ra qua quá trình
chuyển hóa luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng vi khuẩn
tự phân hủy.
Câu 2: ( 2,0 điểm )
* Nội dung chu trình sinh tan của virut ký sinh trên vi sinh vật: ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
- Giai đoạn hấp phụ: virut bám lên bề mặt vật chủ.
- Giai đoạn xâm nhập: axit nuclêic của virut xâm nhập vào tế bào vật chủ.
- Giai đoạn sinh tổng hợp: axit nuclêic của virut nhân lên nhiều lần, đồng thời tổng hợp
vỏ capsit trong tế bào vật chủ.
- Giai đoạn lắp ráp: lắp axit nuclêic vào vỏ prôtêin tạo virut hoàn chỉnh với số lượng lớn.
- Giai đoạn phóng thích: phá vỡ tế bào chủ, virut được phóng thích ra ngoài.
* Nói HIV là nguyên nhân gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người vì:
( 0,75 đ)
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người và do suy giảm miễn dịch mà xuất hiện
các bệnh cơ hội, gây hội chứng suy giảm miễn dịch.
- HIV có khả năng gây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào
lim phô T, đại thực bào) làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
Câu 3: ( 1,0 điểm)
Giải thích hiện tượng: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì:
- Trong sữa chua có các chất dễ đồng hóa như axit lactic, vitamin, nhân tố sinh trưởng,….
do vi khuẩn lactic đồng hình sinh ra khi lên men đường lactôzơ.
- Trong sữa chua không có vi khuẩn gây bệnh vì môi trường axit ức chế các vi sinh vật
này.