ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ SỐ 3
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm chung của quá trình phân giải ở vi sinh vật:
A. Lên men êtilic, lactic.
xenlulôzơ.
B. Phân giải prôtêin,
C. Phân giải các chất hữu cơ giải phóng ATP. D. Hạn chế ô nhiễm môi trường, phục vụ đời
sống con người.
Câu 2: Là loại prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut,
tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch gọi là:
A. Enzim.
B. Chất kháng thể.
C. Hoocmon.
D. Intefêron.
Câu 3: Sau giảm phân số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:
A. Ở lần phân bào I có sự tự nhân đôi của NST.
B. Có 2 lần phân bào liên tiếp.
C. Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST.
D. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép.
Câu 4: Hình thức sống của virut:
A. Kí sinh không bắt buộc
B. Hoại sinh.
C. Kí sinh bắt buộc.
D. Cộng sinh.
Câu 5: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các VSV còn lại:
A. Vi khuẩn sắt.
TaiLieu.VN
B. Tảo đơn bào.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
Page 1
D. Vi khuẩn lưu huỳnh.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:
A. Sản phẩm tạo thành.
B. Xảy ra trong môi trường không có ôxi.
C. Xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.
D. Đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng.
Câu 7: Sự phân bào làm giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Nguyên phân. B. Giảm phân II.
C. Giảm phân.
D. Giảm phân I.
Câu 8: Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Tổng hợp tế bào chất và bào quan.
C. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
D. Phân chia tế bào
Câu 9: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 10: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế
bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là:
A. Thời gian nuôi cấy. B. Thời gian thế hệ( g).
C. Thời gian sống.
D. Thời gian phân chia.
Câu 11: . NST phải co xoắn cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của
tế bào để:
A. Phân chia đồng đều VCDT.
B. Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào.
C. Dễ tách nhau khi phân li.
D. Khi phân li về 2 cực của tế bào không bị rối.
TaiLieu.VN
Page 2
Câu 12: Hằng số tốc độ sinh trưởng riêng của VSV chỉ thể hiện rõ ở:
A. Pha Log.
B. Pha Lag. C. Pha Log và pha Lag.
D. Pha Log và pha cân bằng.
Câu 13: Tính số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con môi trường cung cấp là 630
đã trãi qua 6 lần nguyên phân: A. 32.
B. 22.
C. 42.
D.
10.
Câu 14: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của các tế bào limphô T độc?
A. Miễn dịch thể dịch.
B. Miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch đặc hiệu.
D. Miễn dịch tự nhiên.
Câu 15: Phát biểu nào không đúng khi nói về virut?
A. Là dạng sống phức tạp, có cấu tạo tế bào.
B. Là dạng sống đơn giản nhất.
C. Dạng sống không có cấu tạo tế bào.
D. Cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản là Prôtêin và axit nuclêic
Câu 16: . Virut truyền vật chất di truyền cho thế hệ sau qua cơ chế nào?
A. Qua giảm phân.
B. Qua phân cắt.
C. Qua tái tổ hợp di truyền.
D. Qua nguyên phân.
Câu 17: Virut HIV không lây nhiễm qua con đường:
A. Trên da có các tế bào chết.
B. Qua truyền máu, tiêm chích.
C. Mẹ bị nhiễm HIV truyền qua thai nhi và qua sữa.D. Qua đường tình dục.
Câu 18: Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV:
A. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
B. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu.
C. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
TaiLieu.VN
Page 3
D. Sử dụng năng lượng hóa học của hợp chất vô cơ hay hữu cơ.
Câu 19: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:
A. Kì cuối.
B. Kì trung gian.
C. Kì đầu.
D. Kì giữa.
Câu 20: Câu 4: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi
phân tử gọi là: A. Lên men. B. Hô hấp hiếu khí.
C. Hô hấp kị khí. D. Hô hấp.
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1/ Tóm tắt diễn biến NST qua các kì của nguyên phân? Nêu ý nghĩa của quá trình
nguyên phân?
Câu 2/ a) Nêu những đặc điểm của virut khác với những sinh vật khác?
b) Hãy giải thích tại sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
TaiLieu.VN
Page 4
ĐÁP ÁN
I/TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án
C D C C B D D C A B
D
A
D
B
A
C
A
A
B
B
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1:( 2,5 đ) Mô tả tóm tắt diễn biến NST qua các kì của nguyên phân. Nêu ý
nghĩa của quá trình nguyên phân?
* Diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân:
- Phân chia nhân:
*Kì đầu:
(0,5 đ )
- NST đã nhân đôi thành NST kép, bắt đầu xoắn lại.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- Thoi vô sắc hình thành.
* Kì giữa:
(0,25 đ)
- NST kép đóng xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạp của
thoi vô sắc.
*Kì sau:(0,25 đ)
- Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn trượt về 2 cực TB.
- Phân chia TBC:
*Kì cuối:
(0,5 đ)
- TB chất phân chia, tách TB mẹ thành 2 TB mới.
- Màng nhân và nhân con hình thành.
TaiLieu.VN
Page 5
- Thoi vô sắc tiêu biến.
* Ý nghĩa của nguyên phân:
( 1,0 đ )
* Ý nghĩa sinh học:
- SV đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- SV đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể lớn lên, tái sinh mô, cơ quan bị tổn
thương.
- Đảm bảo bộ NST ở TB con giống TB mẹ.
* Ý nghĩa thực tiễn: Ứng dụng trong sinh sản sinh dưỡng nhân tạo: giâm, chiết, ghép,
nuôi cấy mô.
Câu 2: ( 2,5 đ)
a)
Những điểm khác nhau của virut so với các sinh vật khác:
( 1,5 đ )
-
kích thước nhỏ.
-
Chưa có cấu tạo tế bào.
-
Chí chứa một lọai axitnucleic.
-
Không có riboxôm.
-
Sống kí sinh bắt buộc nên không có: hệ thống trao đổi chất và năng lượng riêng.
-
Không sinh trưởng.
-
Không sinh sản.
-
Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
b)
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì:
( 1,0 đ )
sữa chua lên men tốt vi khuẩn lactic đã tạo ra môi trường axit ( pH thấp) ức chế
vi khuẩn kí sinh gây bệnh( vì những vi khuẩn này thường sống trong điều kiện pH
trung tính ).
TaiLieu.VN
Page 6