Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI: CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.25 KB, 36 trang )

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Phần A: Đặt vấn đề
I. Bối cảnh đề tài

2

II. Lí do chọn đề tài

2

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

IV. Mục đích nghiên cứu

3

V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu

3

Phần B: Nội dung
Thực trạng của vấn đề


3

Các biện pháp đã tiến hành

4

I. Câu điều kiện

4

II.Một số hoạt động trong dạy câu điều kiện

12

III.Một số dạng bài tập về câu điều kiện

17

Phần C: Kết luận
I. Bài học kinh nghiệm

30

II. Ý nghĩa của chuyên đề

30

III. Khả năng ứng dụng triển khai

30


IV. Những kiến nghị đề xuất

30

V. Giáo án bài giảng

32

VI.Tài liệu tham khảo

36

1


PHẦN A : ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Bối cảnh của đề tài:
Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế, có vai trò quan trọng trong các lĩnh
vực ngoại giao, kinh tế, thương mại, khoa học và công nghệ. Chủ trương mở cửa
và hội nhập của nước ta đã tạo ra nhu cầu sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng
Anh ngày càng cao đối với mọi đối tượng trong xã hội. Gắn liền với xu thế tất
yếu đó, việc dạy – học tiếng Anh tại các trường học ở Việt Nam được đòi hỏi
ngày càng cấp bách, tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận được một ngôn ngữ
quốc tế. Bên cạnh đó tiếng Anh là một môn học bắt buộc trong chương trình
giáo dục phổ thông . Chính vì thế, ở bậc THCS, việc hình thành cho học sinh
thói quen học và phương pháp học đúng là rất cần thiết. Mục tiêu giúp các em
học sinh rèn luyện bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết và đạt khả năng đọc hiểu
tiếng Anh ở chương trình phổ thông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học, tìm
hiểu khoa học kỹ thuật hiện đại và văn hoá thế giới.

II. Lí do chọn đề tài:
1. Cơ sở lý luận:
Giáo dục có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của xã hội loài
người. Trong tình hình hiện nay, đất nước trên con đường đổi mới, chính sách
mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng
rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - ngày được
quan tâm hơn.
Câu điều kiện trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp tương đối hấp dẫn
và thú vị. Đồng thời nó cũng là một phần ngữ pháp trọng tâm cho việc phục vụ
thi vào THPT và thi HSG của các em học sinh khối lớp 8, 9 theo chương trình
SGK mới. Bên cạnh đó loại câu này là một phần rất quan trọng để giúp học tốt
kỹ năng viết luận cho mỗi học sinh học môn Tiếng anh.
2. Cơ sở thực tiễn.
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng anh lớp 8 và 9 tại trường THCS
tôi thấy phương pháp dạy- học câu điều kiện truyền thống là : giáo viên là trung
tâm còn học sinh chỉ thụ động ngồi nghe và ghi lại những gì giáo viên nói nên
tiết học ngữ pháp trở nên rất nặng nề, các em học sinh thiếu tính sáng tạo tư duy
trong quá trình học. Nhưng để tìm thấy một bộ sách tham khảo các phương pháp
dạy câu điều kiện hiệu quả thì vẫn là vấn đề khó khăn đối với mỗi giáo viên .
Bên cạnh đó có rất ít đồ dùng dạy học , giáo cụ trực quan phục vụ cho việc dạy
về phần ngữ pháp này. Vậy làm thế nào để dạy câu điều kiện hiệu quả ? Đó là
câu hỏi mà tôi luôn trăn trở và thôi thúc tôi viết chuyên đề này.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tôi lấy đối tượng là học sinh lớp 9A năm học 2012 - 2013 để nghiên cứu.
Ban đầu theo dõi tình hình học tập của lớp tôi thấy phần lớn các em rất ngại khi
2


được yêu cầu thực hành và làm bài tập về câu điều kiện nếu làm được thì còn
nhiều sai sót và kết quả như sau:

- Lượng học sinh
: 30 em.
- Chất lượng trước khi thực hiện chuyên đề :
Giỏi : 8
chiếm : 27 %
Khá : 10
chiếm 33 %
TB : 10
chiếm 33 %
Yếu : 2
chiếm 7 %
IV. Mục đích nghiên cứu :
Chuyên đề nhằm giúp hệ thống hoá toàn bộ về câu điều kiện như : các dạng cơ
bản, dạng đặc biệt, những khái niệm và cách sử dụng đúng của từng loại của câu
Bên cạnh đó giới thiệu một số hoạt động dạy và học về câu điều kiện .
V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:
Thực tế đã kiểm tra cho thấy trong sách giáo khoa từ lớp 6 đến lớp 9
không có đầy đủ các dạng của câu điều kiện nên đối tượng học sinh khá, giỏi
không có tài liệu để học mở rộng và nâng cao. Nếu học sinh có tìm đọc trong
sách tham khảo thì cũng khó để hệ thống được kiến thức một cách logic và khoa
học. Qua chuyên đề này tôi muốn cung cấp một số dạng câu điều kiện cơ bản và
nâng cao dùng cho cả đối tượng học sinh đại trà và học sinh khá giỏi giúp học
sinh dễ nhớ, dễ nhận biết khi làm bài tập về câu điều kiện. Bên cạnh đó tôi cũng
xin mạnh dạn giới thiệu một số những kinh nghiệm nhỏ giúp cho việc dạy câu
điều kiện đạt hiệu quả cao hơn.

PHẦN B : NỘI DUNG
*Thực trạng của vấn đề
Từ khi còn là học sinh, khi học phần ngữ pháp về câu điều kiện tôi đã
luôn suy nghĩ làm thế nào để nắm được và phân biệt được các loại câu điều kiện

và làm thế nào để làm được các bài tập liên quan đến câu điều kiện đạt được kết
quả cao. Chẳng hạn như: đó là câu điều kiện loại nào? Phải chia động từ ở thì
nào? Hay làm thế nào để chuyển từ tình huống đã cho sang câu điều kiện? Đó là
điều đã làm tôi ở thời điểm đó cũng như các em học sinh bây giờ gặp khó khăn
trong quá trình học.
Tuy nhiên với chương trình SGK mới hiện nay, lấy người học làm trung
tâm, luôn yêu cầu giáo viên và học sinh phải có tầm nhìn tích cực hơn trong quá
trình dạy và học. Vì vậy học sinh có khả năng tư duy, sáng tạo và chủ động hơn,
đồng thời giáo viên cũng đầu tư nhiều hơn nghiên cứu kĩ hơn cho mỗi bài giảng
của mình để giúp việc học ngữ pháp bớt căng thẳng hơn.

3


* Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề :
Xuất phát từ đối tượng của quá trình dạy học là học sinh THCS và ý thức tự
rèn luyện của các em chưa cao, ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.Trong quá
trình giảng dạy, tôi nhận thấy rằng các em còn gặp nhiều khó khăn trong nói
đúng, viết đúng và làm bài tập về câu điều kiện . Từ những khó khăn, những
trải nghiệm trong quá trình học tập và giảng dạy, tôi đã chọn đề tài “ Một số
kinh nghiệm dạy câu điều kiện trong môn Tiếng Anh THCS” làm vấn đề nghiên
cứu của mình. Sau đây là phần giới thiệu một số kinh nghiệm nhỏ trong quá
trình dạy câu điều kiện :
I. Conditional sentences ( CÂU ĐIỀU KIỆN)
1.Definition : ( Định nghĩa)
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có
thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai
mệnh đề):
Mệnh đề nêu lên điều kiện ( IF - CLAUSE) là mệnh đề phụ hay mệnh đề
điều kiện

Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính ( MAIN- CLAUSE)
Ví dụ: If it rains , I will stay at home.
If – clause

-

Main clause

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề
chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có
dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
If you work hard, you will pass the exam.
2. Types of conditional sentences (Các loại câu điều kiện)
2.1 . Conditional sentence type 0 ( Câu điều kiện loại 0)
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động, sự kiện luôn luôn
đúng, hoặc đưa ra một định nghĩa, một chân lý.
Conditional sentence type 0
If clause
If + Present simple tense

Main clause
Present simple tense

4


For example:
If water reaches 100 degrees, it boils.
(It is always true, there can't be a different result sometimes).

If I eat peanuts, I am sick.
(This is true only for me, maybe, not for everyone, but it's still true that I'm sick
every time I eat peanuts)



Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được
chia ở thì hiện tại đơn.
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often,
usually, or always. Ví dụ:
o I often drink milk if I do not sleep at night.
o I usually walk to school if I have enough time.

Ví dụ:
If people eat too much, they get fat.
People die if they don't eat.
If babies are hungry, they cry.
2.2. Conditional sentence type 1 ( Câu điều kiện loại 1)
.Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
(Một hành động sẽ chỉ xảy ra trong tương lai nếu có một điều kiện nào đó chắc
chắn được thoả mãn vào thời điểm đó. Tuy nhiên, do chúng ta không biết liệu
điều kiện đó có xảy ra hay không (cho dù nhiều khả năng nó sẽ xảy ra), nên
chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 – câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.)
Example:
If he asks me to be her girlfriend, I will say yes!

Conditional sentence type 1
If clause


Main clause

If + Present simple tense S + will/ modal + V- inf

5


Example: If I find her address, I’ll send her an invitation.
(I want to send an invitation to a friend. I just have to find her address. I am
quite sure, however, that I will find it.)
Example: If John has the money, he will buy a Ferrari.
(I know John very well and I know that he earns a lot of money and that he
loves Ferraris. So I think it is very likely that sooner or later he will have the
money to buy a Ferrari.)
2.3. Conditional sentence type 2: ( Câu điều kiện loại 2)



Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện
tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một
giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Conditional sentence type 2

If- clause
If + Past subjunctive

Main clause
S + would / could / might + verb


Example: If she were him, she would not do this.
Example: If I found her address, I would send her an invitation.
(I would like to send an invitation to a friend. I have looked everywhere for her
address, but I cannot find it. So now I think it is rather unlikely that I will
eventually find her address.)
Example: If John had the money, he would buy a Ferrari.
(I know John very well and I know that he doesn't have much money, but he
loves Ferraris. He would like to own a Ferrari (in his dreams). But I think it is
very unlikely that he will have the money to buy one in the near future.)
2.4. Conditional sentence type 3 ( Câu điều kiện loại 3)



Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong
quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

6


Conditional sentence type 3
If- clause

If + Past Perfect tense

Main clause
would have
S + could have
might have


+ past participle

Example: If I had found her address, I would have sent her an invitation.
(Some time in the past, I wanted to send an invitation to a friend. I didn't find
her address, however. So in the end I didn't send her an invitation.)
Example: If John had had the money, he would have bought a Ferrari.
(I knew John very well and I know that he never had much money, but he loved
Ferrari. He would have loved to own a Ferrari, but he never had the money to
buy one.)
2.5. Mixed Conditionals (Câu điều kiện hỗn hợp)
a. Câu diễn đạt một giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện
tại
Past Unreal Conditional

Present Unreal Conditional.

Examples:
If I had won the lottery, I would be rich.
(But I didn't win the lottery in the past and I am not rich now.)
• If I had taken French in high school, I would have more job
opportunities.
(But I didn't take French in high school and I don't have many job
opportunities.)
b. Câu diễn đạt một giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với
tương lai


Past Unreal Conditional.

Future Unreal Conditional.


7


Example:
If Mark had got the job instead of Joe, he would be moving to Shanghai.
(But Mark didn't get the job and Mark is not going to move to Shanghai.)
c. Câu diễn đạt một giả thiết trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với quá
khứ
Present Unreal Conditional. Past Unreal Conditional.
Examples:
If I didn't have to work so much, I would have gone to the party last
night.
(But I have to work a lot and that is why I didn't go to the party last night)
d. Câu diễn đạt một giả thiết trái với tương lai dẫn đến kết quả trái với quá
khứ


Future Unreal Conditional. Past Unreal Conditional.
Examples:
If Donna weren't making us a big dinner tonight, I would have
suggested that we go to that nice Italian restaurant.
(But she is going to make us a big dinner tonight, and that is why I didn't
suggest that we go to that nice Italian restaurant.)
e. Câu diễn đạt một giả thiết trái với tương lai dẫn đến kết quả trái với
hiện tại.


Future Unreal Conditional. Present Unreal Conditional
Examples:





If I were going to that concert tonight, I would be very excited.
(But I am not going to go to that concert tonight and that is why I am not
excited.)
If Sandy were giving a speech tomorrow, she would be very nervous.
(But Sandy is not going to give a speech tomorrow and that is why she is
not nervous.)

8


2.6. A number of expressions other than IF including : unless, providing
that, so / as long as, on condition that, but for, in case, otherwise, even if,
only if, when, suppose, what if and or ..... ( một số từ và cụm từ thay thế IF)
. If and When (When có thể thay thế if trong câu điều kiện loại 0)
If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.
When you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.

. Even if (Dẫu rằng, kể cả nếu như mà )
Even if we leave right now, we still won't catch the train.
Even if he comes here, I will not forgive him.
. Only if ( Chỉ khi mà ) nhấn mạnh điều kiện chặt chẽ hơn
These can be used only if there is an emergency
Nếu only if được đặt ở đầu câu mệnh đề điều kiện thì sẽ đảo ngữ ở mệnh đề
chính
Only if you like classical music is it worth coming tonight.


. So / as long as, providing/ provided ( that) : ( Miễn là , với điều kiện là, chỉ
cần ...) có thể được dùng thay thế if để nêu lên một điều kiện
You can stay here as long as you keep quiet.
Provided/Providing (that) the bills are paid, tenants will not be evicted.
. Suppose / supposing ( giả sử, giả định rằng) , what if ( sẽ thế nào nếu như)
được dùng thay if chủ yếu trong đàm thoại hàng ngày và được sử dụng thường
không có mệnh đề chính
Suppose/supposing you won the lottery, what would you do?
Suppose/supposing you can't find a job?
What if you are not accepted to university? What will you do then?
. Unless
Unless dùng để diễn đạt ý "if ... not": trừ khi, nếu .....không
My leg's broken. I can't stand up unless you help me.
(I can't stand up if you don't help me.)
. If it weren’t for / if it hadn’t been for, but for “ nếu không có”
9


Những cụm trên thường được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và 3 , theo sau
là một cụm danh từ
If it weren't for Miguel, we wouldn't know what to do now.
(Without Miguel...)
If it hadn't been for your foolishness, we wouldn't have got lost. (If you hadn't
been such a fool...)
But for your help, I would have been in big trouble. (Without your help... / If
you hadn't helped me...)
. In case : ( Trong trường hợp)
I'll buy a sandwich in case I get hungry.
(I'll buy a sandwich because I may get hungry later.)
I'll buy a sandwich if I get hungry.

(I'll buy a sandwich when I get hungry.).
. Or ( else) and Otherwise ( nếu không thì, không là)
We must be early or ( else) we won’t get a seat.
We had to take a taxi otherwise I would have been late
(If we hadn’t taken a taxi, I would have been late )
. If in doubt, if possible, if necessary etc
If (you are) in doubt, consult a dictionary.
If necessary, you can call Jake at home.
I'd like a seat by the window if possible.
. If so , If not (thay thế mệnh đề if và được hiểu theo từng ngữ cảnh cụ thể)
"According to the weather forecast, it might rain tomorrow." "If so, we'll go
hiking another day."
I hope Peter gets here soon. If not, we'll have to start without him.
2.7. Inversion in condition clauses ( Đảo ngữ của câu điều kiện)
Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ
trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Đảo ngữ
trong câu điều kiện thường được áp dụng cho mệnh đề “if”
a. Điều kiện loại I
• Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề “if“, thì đảo “should” lên đầu câu.

10


Ví dụ:
If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
• Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.

→ Should she come early, we’ll start.
b. Điêu kiện loại II
• Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
Ví dụ:
If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
• Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were” và dùng “ to V”.
Ví dụ:
If I learned Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.
c. Điều kiện loại III
• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.
Chú ý: Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ:
Ví dụ: Had it not been so late, we would have called you.

Normal form
Inversion
If he should call, let me know.
Should he call, let me know.
If he were to ask for more money, it Were he to ask for more money, it
would be a problem.
would be a problem.
If she had studied more, she would Had she studied more, she would

have passed the exam.
have passed the exam.
11


2. 8. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện ( if – clause)
Trong quá trình học và giao tiếp các bạn sẽ thấy câu điều kiện không phải lúc
nào cũng tuân theo những quy tắc nhất định.
a. Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
EX: If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I will wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.
b.Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn
mạnh tính hoàn tất của nó
EX: If you have finished your homework, I shall ask for your help.
c. Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
EX : If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
d. Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
EX : If I can help you, I will.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an
entrance examination.
II. Activities in teaching conditional sentences
( Một số hoạt động trong dạy câu điều kiện)
1. Games ( Sử dụng trò chơi)
a. Matching games: ( Nối mệnh đề)
- Cách 1: Trong giờ dạy câu điều kiện , giáo viên có thể sử dụng trò chơi
Matching games bằng cách cho học sinh chia học sinh thành hai dãy : Dãy thứ
nhất chỉ đưa ra mệnh đề điều kiện, dãy thứ hai đưa ra mệnh đề chính sau đó yêu
cầu học sinh đứng dậy đọc to mệnh đề của mình để tìm mệnh đề còn lại của học

sinh ở dãy kia hoặc cầm những mẩu giấy có chứa những mệnh đề Nếu hoặc
Thì; nhiệm vụ là phải ghép các mệnh đề đó sao cho tạo thành những câu Nếu –
Thì có ý nghĩa. Trò chơi này vừa giúp học sinh sử dụng đúng thì của động từ
trong từng mệnh đề của câu điều kiện vừa tạo ra một không khí lớp học sôi nổi ,
kích thích khiếu hài hước , sáng tạo của mỗi học sinh.
-Cách 2: Giáo viên viết lên bảng hai cột sắp xếp không theo thứ tự từng
mệnh đề của câu điều kiện và yêu cầu học sinh nối hai nửa câu để tạo thành
câu điều kiện đúng, ví dụ:

12


A
1. If I have money
2. If it rains
3. If I had studied hard

B
A. I would have passed the exam
B. I would buy that car
C. She will stay at home

- Cách 3: Giáo viên có thể đưa ra những tình huống gợi ý ở cột thứ nhất và
những câu điều kiện đúng được sắp xếp không theo thứ tự ở cột thứ hai
rồi yêu cầu học sinh nối ví dụ:
A

B

1. I want a new laptop and I have a. If I had enough money, I would buy

saved some money but not enough a new laptop.
2. I want a new car, but I don’t b. If I were Jane, I would marry him
have any money
3. I’m not Jane, so I don’t marry c. If I had known you were ill, I would
him.
have visited you.
4. I didn’t know you were ill, so I d. If I had money, I will buy a new
didn’t visit you.
car.
b. Chain game
Trong trò chơi này, học sinh có điều kiện thực hành câu điều kiện loại 1 và 2.
Giáo viên có thể cho học sinh chơi theo 2 đội hoặc chơi theo cả lớp và người
cuối cùng nói đúng là người chiến thắng.
Phương pháp
Chọn một trong những mệnh đề điều kiện, có thật hay không thật rồi viết lên
bảng.
Học sinh đầu tiên viết một câu điều kiện bằng cách lặp lại mệnh đề IF và thêm
mệnh đề chính. Học sinh tiếp theo viết hoặc nói một câu mới từ mệnh đề chính
của học sinh đầu tiên
Ví dụ:
Teacher: If Tony took a holiday…
Student 1: If Tony took a holiday, he would go to London.
Student 2: If Tony went to London, he would visit the London Eye.
Student 3: If Tony visited the London Eye, he would take a photograph.
Yếu tố trò chơi có thể được thêm bằng cách giới hạn thời gian mỗi học sinh phải
đưa ra một kết luận chính xác. Thiết lập một giới hạn thời gian năm giây. Nếu
một học sinh không thể đưa ra câu trả lời trong thời gian giới hạn, hoặc nếu họ
mắc lỗi thì sẽ là người thua cuộc

13



c. Guessing Game
Giáo viên đưa ra một số tình huống ( có thể viết tình huống vào phiếu rồi phát
cho học sinh) , yêu cầu tất cả học sinh điền vào phiếu trả lời . Sau đó giáo viên
sẽ nêu đưa ra một tình huống “ go to see friends”, học sinh sẽ làm việc theo
cặp để đoán về tình huống đúng của nhau ví dụ :
Student A: “I think that If you wake up early, you will go to see your friends.
Student B: “No, I don’t.”
Student A: “Hmm. Maybe if you feel stressed, you go to see your friend.”
Student B: “Maybe that’s true, but this sentence is different”
Student A “Aha, I know! If you feel bored, you go to see your friend.”
Student B “That’s right!
Học sinh có thể xem phiếu để khẳng định câu trả lời của mình.
Phiếu tham khảo

1.

If I wake up late,_________________________________________

2. If my parents ask me to do something I don’t want to,____________
3. If I get a headache,_______________________________________
4. If I go on holiday,________________________________________
5. If I wake up early,_______________________________________
6. If I feel bored,___________________________________________
7. If I feel energetic,_______________________________________
8. If I feel stressed,_________________________________________
9. If I accidentally break something,___________________________
10. If I go on holiday,__________________________________


2. Situation – base : Dạy câu điều kiện thông qua các tình huống
Dạy câu điều kiện bằng tranh ảnh. Màu sắc và bố cục, cử chỉ và biểu cảm trên
nét mặt của nhân vật trong các bức tranh, bức ảnh sẽ giúp gợi cho học sinh hình
dung dược tình huống của câu điều kiện. Tùy vào cảm nhận của học sinh mà các
em đặt được câu ở các mức độ khác nhau. Hơn nữa, dạy học có sủ dụng đồ dùng
14


trực quan sẽ làm giờ học trở nên sinh động, việc truyền thụ dàng hơn. Học sinh
được thực hành theo cách rất gần với thực tế, khuyến khích học sinh học tập,
suy nghĩ và thực hành một cách tích cực. Các tình huống tạo ra ít nhiều có liên
quan đến học sinh, các em đã có những trải nghiệm gần giống hoặc tương tự
những tình huống này nên chúng quen thuộc với các em. Điều này giúp các em
dễ thuộc, dễ nhớ các quy tắc, cách sử dụng và cách thành lập câu điều kiện.
Ví dụ: Giáo viên chỉ vào bức tranh và nói:
a. She didn’t buy that shirt because she didn’t have enough money.
But : If she had had money, she would have bought that shirt
b. I won’t buy that hat because I don’t have enough money.
If I .............................................................................
Việc tạo ra tình huống trong lớp học sẽ tạo một không khí tươi mới .Giáo viên
có thể đưa ra một tình huống cụ thể và yêu cầu học sinh đưa ra ý tưởng của
riêng mình : Ví dụ “ If you had one million dolars , what would you do?” Yêu
cầu học sinh phỏng vấn nhau về những gì họ sẽ làm gì trong tình huống giả
định. Trong các tình huống giả định,giáo viên nhắc nhở các em phải sử dụng câu
điều kiện loại hai . Sau đây là một số tình huống mà giáo viên có thể gợi ý:
you see the student next to cheating
in an exam
your son or daughter starts smoking
your best friend steals something
from a shop

you accidentally break someone’s
window, but no one sees
you find out that a friend has lied to
you
you lose all your money on holiday

you have an argument with your
parents
a waiter in a restaurant is rude to you
you see a UFO
you see a ghost
you find a gold watch in the street
you break your best friend's laptop

3. Student surveys: ( Thăm dò )
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm việc nhóm làm khảo sát , thăm dò về
những người bạn của mình sẽ làm gì trong tương lai ví dụ “ nếu bạn có thời
gian rảnh rỗi thì bạn sẽ làm gì”. Học sinh thực hành kỹ năng nói có sử dụng
câu điều kiện If you have free time , what will you do? . Cách làm này dễ gây
hứng thú cho học sinh vì trong quá trình nói học sinh sẽ đưa ra những ý tưởng
mới lạ giúp khắc sâu bài học hơn là cách giáo viên tự đưa ra ví dụ . Việc vận
dụng phương pháp này vừa khuyến khích học sinh rèn kỹ năng nói vừa phát
huy tính sáng tạo của học sinh , gây hứng thú cho việc học ngữ pháp. Phương
pháp này chủ yếu là áp dụng trong những tiết học có sử dụng câu điều kiện loại
15


1. Ở dạng này chúng ta cũng có thể sử dụng những tình huống sau:
If a holiday falls on the weekend, where will you go ?
If your parents are away from home, what will you do?

If the weather is fine, what will you do tomorrow?...........
4. Technology use. ( Sử dụng công nghệ thông tin)
Dạy câu điều kiện bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin. Các kênh hình và
kênh tiếng trợ giúp đắc lực nhất cho người dạy và người học trong việc truyền
thụ và nắm bắt ngữ liệu. Sự xuất hiện đồng thời của hình ảnh và âm thanh sẽ
giúp học sinh hình dung dễ dàng nhất các tình huống cần được giải quyết. Các
video clip ngắn có nhân vật và lời thoại tạo ra môi trường thực hành gần gũi
nhất với học sinh. Các sơ đồ, hiệu ứng cho các dạng bài tập thay thế, lắp ghép
giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ. Hơn nữa , việc sử dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy câu điều kiện sẽ truyền tải được lượng kiến thức nhiều hơn, tạo
điều kiện cho học sinh được thực hành nhiều hơn.
Ví dụ : Giáo viên có thể cho học sinh nghe bài hát “ If I were a rich man” hoặc
trình chiếu video này cho học sinh xem rồi yêu cầu học sinh thảo luận nhân vật
trong bài hát sẽ làm gì nếu ông ấy giàu có, sau đó hỏi nhau :
“ What would you do if you were rich?”
Những bài hát giáo viên có thể tham khảo như :
I don’t want to talk about it
Count on me
Can’t buy me love
I’m your man
If you leave me now
It will rain
The promise
If you don’t know me by now
5. Wish and regret Lists: ( Lập danh sách những điều ước và những điều
hối tiếc )
Với đối tượng học sinh khá - giỏi : Giao cho các em loại bài tập mở, khuyến
khích làm việc độc lập, suy nghĩ độc lập, diễn đạt ý kiến của mình một cách tự
do, sáng tạo. Dạng bài tập này cho phép các em khẳng định khả năng của mình,
tạo cho các em muốn khám phá và bộc lộ bản thân, vượt qua thử thách. Tất

nhiên, không nên đưa ra những thử thách quá sức với các em. Giáo viên cần
16


chắc chắn là học sinh có khá đủ vốn từ vựng và sự hiểu biết về vấn đề được đưa
ra .
If I had much money, ........................................
If I don’t have lessons on Saturday, ..........................
If I had learned hard last year, ..................................
If today were Sunday , ...............................................
Đối với học sinh đại trà thì dạng bài tập này sẽ giúp học sinh ôn lại công thức
của câu điều kiện loại 2 , 3 và chỉ yêu cầu đưa ra được câu nói có sử dụng những
từ ngữ quen thuộc.
* Chú ý : Giáo viên nên cho học sinh thực hành từ dễ đến khó . Ở mức độ dễ chỉ
yêu cầu học sinh nhận biết hình thức của động từ ở mệnh đề chính hoặc mệnh đề
điều kiện mà thôi . Điều này sẽ giúp học sinh dần dần hình thành kĩ năng, kĩ xảo
trong việc viết động từ đúng cho từng loại câu điều kiện. Việc làm này sẽ giúp
rèn luyện khả năng ghi nhớ từng mẫu cấu trúc của từng loại câu để từ đó có thể
làm thành thạo các loại bài tập khó hơn. Khi dạy câu điều kiện giáo viên phải
đảm bảo được học sinh nắm chắc được các thì của từ để không sai về ngữ pháp
khi nói và viết.
III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
1. DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
* Conditional sentences: Type 1
Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct tenses.
1. David will leave for Ren tomorrow if the weather .......................... (be) fine.
2. What will you do if you ............................ (not / go) away for the weekend ?
3. The game .......................................... (start) if you put a coin in the slot.
4. If you ................................... (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
5. We’ll have to go without John if he ( not arrive)…………….soon.

6. Please don’t disturb him if he ...................................... (be) busy.
7. If she ........... (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
8. If a holiday .................................... (fall) on a weekend, go to the beach.
9. If she (come)…………………………. late again, she’ll lose her job.
10. If he (wash)…………………………..my car, I’ll give him $20.
11. He’ll be late for the train if he (not start)………………………….. at once.
12. If I lend you $100, when you (repay)………………………… me?
13. Unless I have a quiet room I (not be able)……………..... to do any work.
14. If we leave the car here, it (not be)…………………….. in anybody’s way.
15. Someone (steal)…………………………. your car if you leave it unlocked.
16. Unless he (sell)………………….more, he won’t get much commission.
17. If you come late, they (not let)………………………. you in.
18. If you (not go)……………………….. away I’ll send for the police.
19. If he ..................................... (eat) all that, he will be ill.
17


20. What .................................. (happen) if my parachute does not open?
*. Conditional sentences: Type 2
Example: If I had a map, I would lend it to you.
If I were you , I’d plant some trees round the house.
Were they stronger, they could lift the table
Exercise 2: Put the verbs in brackets into the correct tenses.
1. If I knew his address, I (write)............. to him.
2. If the sun (be)................ shining now, we would go to the beach
3. If you (paint)…………….the walls white, the room would be much brighter.
4. If he knew that it was dangerous he (not come)……………………….
5. I (buy)…………………..shares in that company if I had some money.
6. If you drove more carefully, you (not have)………….. so many accidents.
7. If I (be)……….. you , I (not worry)………...............about going to university.

8. If I (have)…………………any money, I would give you some.
9. Mary doesn’t study hard. She (not pass)……… the examination unless she
worked harder.
10. What you (buy)…………………….if your father gave you $200?
11. If I ( know)………..his phone number, I would call him.
12. We would need less money if we ( live)…………….in the country
13. How (you/ feel)……………. if you were in my position?
14. If he ............................ (get) up earlier, he’d get to work on time.
15. If I ....................... (be) you, I ...................... (tell) them the truth.
16. They would go to the beauty spot if they ........................... (have) time.
17. If we .............................. (have) a car, we would drive to work everyday.
18. Where you ........... (choose) if you could live anywhere in the world ?
19. You ................................ (catch) the train if you left earlier.
20. If I ...................................... (pass) the exam, he would be astonished.
21. I wouldn’t agree with him if he ............................ (tell) me about his plan.
22. If she ..........(elect) the Prime Minister, she would invest more on education.
23. If I ............................... (be) rich, I would live in a castle.
24. If you ............................. (not – work) so hard, you would find the time.
25. If he .................................. (work) harder, the result would be better.
* Conditional sentences: Type 3
Example: - If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If the patient had got the treatment, he wouldn’t have died
- Had he studied hard, he would have passed the exam
Exercise 3: Put the verbs in brackets into the correct tenses.
1. If Mary (wear)…………a raincoat, she would not have got a cold.
2. There (not have)….....……an accident if the driver in front hadn’t stopped so
suddenly.
18



3. If she had eaten something, she (not feel)………………………. hungry.
4. If I (have)………………a sound sleep last night I would have been well.
5. If it (not rain)…………yesterday we would have had lunch in t he garden.
6. If it had not been very expensive I (buy)…………………………..it.
7. If the teacher (speak)………………more slowly Peter would have understood
the lessons.
8. If I ................. (have) my camera with me yesterday, I ...................... (take) a
picture of Alex standing on his head.
9. The cowboy pulled his gun to shoot at the rattlesnake, but he was too late. If
he ...................(be) quicker to pull the trigger, the snake ................... (not-bite)
him on the foot.
10. If you ......................... (be) more careful, you wouldn't have cut yourself.
11. If Martin had set his alarm clock, he ................................ (not oversleep).
12. If you (speak)......................more slowly, he might have understood you.
13. If he had known the whole story, he (not be)..........................so angry.
14. If I (be)...............ready when he called, he would have taken me with him.
15. I didn't know you were in hospital. If I ................ (know), I ....................(go)
to visit you.
Exercise 4: Put the verbs in brackets into the correct tenses.
1. If I (be)…………… you, I (apply) …………for a job as soon as possible.
2. I could understand the French teacher if she (speak).................. more slowly.
3. If you (make) ………………………a run for it, you’ll catch the train.
4. If Laura (not eat) ………………so much, she wouldn’t have put on weight.
5. I (accept)................................... if they invite me to the party.
6.The earthquake would have caused less damage if the house (be) ………of
stronger construction.
7. If there (be) ………………a good breeze on Sunday, we’ll go hang-gliding.
8.You can get there more quickly if you (take) …………the short cut across the
playing field.
9. If he (be) ……………taller, he (be able) ………………to join the police.

10. If she (read)............................ in bad light, she’ll ruin her eyes.
11. If I were you, I (wear)....…some warm clothes today. It’s quite cold outside.
12. Don’t worry about getting home. If you (miss) ……......……the last bus, I’ll
give you a lift in my car.
13. Jim would get better marks at school if he (do) …………more homework.
14. He (not leave) …………………his last job if the salary had been better.
15. What you (do) ………………if you saw someone drowning in the sea?
16. If I had any news, I (phone) ………………………you yesterday.
17. I don’t have much money, but if I (have) …......…, I (travel) …...……around
the world.
18. If you (tell) ……………me he was ill, I (visit) ………him.
19. If you go in the rain without a raincoat, you (catch) ………………a cold.
19


20. If you had been at the party last Sunday, you (meet) …….........…some old
friends.
21. I’d change this old motorcycle if I (have) …………...……enough money.
22. He would have died if the doctors (not operate) …………………on him.
23. If I had a car, I (give) ………………………you a ride.
24. If I meet Paul tomorrow, I (give) ………………………him your letter
25. If the weather (be)……nice next weekend, they (go) ………to the country.
26. If people (not eat) ……………so many sweets, their teeth wouldn’t fall out.
27. If we (take) ……………………your advice, we’d have saved a lot of time.
28. If you don’t hurry, we (be) ………………………late for the match.
29. If you didn’t smoke so many cigarettes, you (feel) ………………better.
30. She would be better-looking if she (not have) ………………such a big nose.
* “Unless”
* “Unless” = If... not (nếu ...không, trừ phi)
Example: If you don’t study hard, you will fail the exam.

 Unless you study hard, you will fail the exam.
If she doesn’t water these trees, they will die.
 Unless she waters these trees, they will die.
If we had more rain, our crops would grow faster.
 Unless we had more rain, our crops wouldn’t grow faster.
Form:
If- clause ->
Unless
Thể phủ định -> Khẳng định
Thể khẳng định -> Khẳng định

Main clause
Không đổi.
Đổi động từ sang thể ngược lại.

Exercise 5: Rewrite the following sentences using “Unless”
1. I won’t go to school if I don’t feel better.
Unless .....................................................................................
2. Tony will talk to you if you question him.
Unless .....................................................................................
3. If you don’t put on your overcoat, you’ll be cold.
Unless .....................................................................................
4. You will fail the exam if you don’t work hard.
Unless .....................................................................................
5. You’ll get a cold if you don’t keep your feet dry.
Unless .....................................................................................
6. If I don’t leave now, I’ll miss my flight.
Unless .....................................................................................
7. If you aren’t going to the party, I won’t go.
20



Unless .....................................................................................
8. I can’t send you a postcard if you don’t give me your address.
Unless ......................................................................................................
9. If I won a big prize in a lottery, I’d build a school for the poor.
Unless.......................................................................................
10. I’ll call the police if you don’t leave me alone.
Unless………………………………………………………
*Changing situations into conditional sentences (Type 2)
Example: They don’t have enough time so they can not do me a favour.
=> If they had time, they could do me a favour.
She has a sore throat. She doesn’t stop smoking.
=> If she stopped smoking, she wouldn’t have a sore throat
Exercise 6: Changing situations into conditional sentences (Type 2)
1. They are poor, so they can’t help us.
If they .........................................................................
2. He doesn’t do his homework. He is always punished.
If he .............................................................................
3. He doesn’t have enough time. He can’t help me.
If he .............................................................................
4. She doesn’t take any exercise, so she is overweight.
If she .........................................................................................................
5. He doesn’t have a bicycle, so he always goes to class late.
He wouldn’t .............................................................................................
6. I am bad at English, so I can’t do homework.
I could ......................................................................................................
7. He doesn’t practise speaking French, so he doesn’t speak it fluently.
If he ..........................................................................................................
8. The meeting can be cancelled because it snows heavily.

If it .....................................................................................................
9. We don’t go because it will rain.
If it ........................................................................................................
10. John is fat because he eats so many chips.
If John ..................................................................................................
Exericse 7: Change past situations into conditional sentences ( Type 3)
1. He didn't hurry, so he missed the train.
If ...................................................................................................................
2. We didn't go because it rained.
If it hadn't ....................................................................................................
3. We got lost because we didn't have a map.
21


If we .............................................................................................................
4. He lost his job because he was late every day.
If he ..............................................................................................................
5. The airport was closed. She didn't fly to Rome.
If ...................................................................................................................
6. Sue felt sick because she ate four cream cakes.
If Sue ............................................................................................................
7. My brother didn't leave the car keys, so I couldn't pick him up at the station.
If my brother ................................................................................................
8. We didn't go on holiday because we didn't have enough money.
If we .............................................................................................................
9. He didn't have the ticket to the game last week. He wasn't be able to get in.
If ...................................................................................................................
10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.
If Robert .......................................................................................................
Exercise 8: Rewrite the following sentences, beginning with the given

1. It’s too cold, they can’t go swimming.
If it………………………………………………………………………..
2. We didn’t know you were in hospital, so we didn’t visit you.
If we…………………………………………………………………………..
3. The doctors can’t find out the remedy, they can’t save a lot of people.
If the doctors…………………………………………………………
4. We don’t use public bus service, we will not get rid of pollution in the city.
If we…………………………………………………………………………
5. The patient didn’t get the treatment so he died.
If………………………………………………………
6. I didn’t have an umbrella so I got wet in the rain.
If………………………………………………………
7. I am tired so I can’t cycle to work.
If I ………………. …………………………………………….
8. That house is too expensive, so I can’t buy it.
If …………………………………………………………………
9. Because he didn’t work hard last term, he lost his job.
If ………………………………………………………………..
10. It was cold yesterday, so I didn’t not go for a walk.
If it ………………………………………………………………
11. Mary didn’t have money with her, so she couldn’t buy that present.
If ………………………………………………………………..
12. There was a test yesterday. You didn’t know that, so you didn’t study.
If I had known that ….. …………………………………………..
13. The building is too high, so he can’t climb up.
If …………………………………………………………………….
22


14. I don’t know her phone number so I can’t phone her.

If………………………………………………………………………
15. He won’t receive the letter tomorrow if you don’t post it today.
Unless ......................................................................................................
Exercise 9 : Rewrite these sentences, using inversion with WERE OR HAD
1. If the chemical were to leak, a large area of the sea would be contaminated.
….................................................................................................……………………
2. If Germany were to beat Romania, they would face Italy in the final.
……………………………………………………… ………………….................
3. If Mr Morgan were still head master, he would not permit such bad behavior.
….................................................................................…………………………………
4. If you had given it on time, you would have got a high mark.
….................................................................................…………………………………
5. If she had become a lawyer, as her parents wished, she would have earn a
large salary.
….................................................................................…………………………………
6. If anything has gone wrong with my plan, I would have held responsibility.
…....................................................................................................................…
7.If it hadn’t been for Henry,I might not have met you.
......................................................................................................………………
8. If only they had confirmed by phone, the airline could have warned them.
........................................................................................................………………
9. The coast guards could have saved the vessels if they had been notified.
.....................................................................................................................………
10. If his friend hadn’t advised him, he would have made a serious mistake.
...............................................................................................................
* Exercises about providing, provided, only if, in case, on condition that, or,
otherwise......
Exercise 10: Choose the correct word for each sentence.
1. I'm playing basketball tomorrow unless / providing it's raining.
2. We're going to start painting the wall tomorrow unless / provided it's not

raining.
3. You can smoke in here unless / as long as you leave a window open to let
the smoke out.
4. The children can stay here unless / providing they dont make too much
noise.
5. I am going now unless / provided you want me to stay.
6. Mary doesn't trust anyone. She won't lend you any money unless / as long
as you promise to pay her back.
23


Exercise 11: Rewrite each sentence using the given conditional conjunction.
1. If you don't eat well, you will get sick. (so long as)
....................................................................................................
2. I will give you a raise if you work two extra hours a day. (on the condition
that)
..............................................................................................................
3. She said she would not go to the party if you didn't apologize. (provided)
.................................................................................................................................
4. The economy will go down if people don't pay their loans on time. (unless)
.............................................................................................................................
5. We'll agree to play in the concert if the profits go to charity. (only if)
.................................................................................................................................
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Exercise 1: Choose the best answer by circling A, B, C or D to complete the
following sentences.
1. If I …………hungry now, I……………..five sandwiches, but I’m not.
A. am – can eat
B. were – can eat
C. were – could eat

D. were – will eat
2. What would you do if you ……………..a lottery.
A. win
B. will win
C. won
D. had won
3. If you………………….a millionaire, you might be happy.
A. became
B. will become
C. become
D. had became
4. If you had tried your best, you…………………………the job.
A, will get
B. got
C. had got
D. would have got
5. If he …………………now, he…………………..the rush hour.
A. leaves / missed
B. leaves / will miss
C. leaves / would miss
D. left/ missed
6. If I…………..in his shoes, I ……………..the Browns.
A. am / wouldn’t invite
B. were / wouldn’t invite
C. were / won’t invite
D. would be/ invite
7. If he…………………..late, he would have caught his bus.
A. worked
B. has worked
C. had not worked

D. would work
8. It ............................... quicker if you use a computer.
A. will be
B. would be
C. were
D.been
9. If I knew his address, I ................................. round and see him.
A. go
B. will go
C. would go
D. went
10. If we want to get higher salary, we………………….harder.
A. work
B. would work
C. worked
D. must work
24


11, If I …………………her, I……………….her your love.
A. see / would give
B. see / will give
C. saw / gave
D. saw / will give
12. If I were him, I………………..somebody for help
A. asked
B. would ask
C. will ask
D. had asked
13. If you fell, you……………….yourself.

A. would hurt B. are hurting
C. will hurrt
D. hurt.
14. What …………..you do if you stop this work?
A. would
B. do
C. are
D. will.
15. If I ….. time, I’ll help you

A. have
B. had
C. had had
D. will have
16. If I found a wallet in the street, I ……….take it to the police.
A. will
B. should
C. would
D. B and C
17. What would you do if you …. a million pounds?
A. win
B. won
C. will win
D. A and C
18. If Ken ……….. the train, he would have been late for his interview.
A. missed
B. has missed
C. miss
D. had missed
19. It ............................. be a pity if she married Fred.

A. will
B. would
C. can
D. may
20. I know I’ll feel better if I .................................. smoking.
A. will stop
B. stopped
C.stop
D. had stopped
21. I … that coat if I ….you.
A. wouldn’t buy/ were
B. didn’t buy/ were
C. don’t buy/ am
D. won’t buy/ am
22. If the driver in front … so suddenly, the accident wouldn’t have happened
A. hasn’t stopped
B. hadn’t stopped C. didn’t stop
D. don’t stop
23. If I … a lot of money now, I … .....a new car.
A. have/ will buy
B. have/ would buy
C. had/ will buy
D. had/ would buy
24. If you ….here yesterday, you …me.
A. were/ would meet
B. had been/ would meet
C. were/ would have met
D. had been/would have been
25. If I find it, I … you.
A. will tell

B. shall tell
C. would tell
D. A and B
26. If I … you were in hospital, I … to see you.
A. know/ will go
B. knew/ would go
C. had known/ would have gone
D. all are incorrect
27. You are late. If you …… a few minutes earlier, you …… him.
A. came / would meet
B. had come / would have met
C. come / will meet
D. had come / would meet
28. I’d have gone swimming yesterday afternoon if I …… time.
A. had
B. have had
C. had had
D. would have had
25


×