Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tài liệu đo ssv mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.54 KB, 6 trang )

2. Yêu cầu kỹ thuật về thực hiện công việc tối ưu hóa:
Việc tối ưu hóa mạng 2G/3G bao gồm các công viêc nhằm tối ưu, nâng cao chất lượng mạng thông tin
di động Mobifone. Các công việc tối ưu hóa bao gồm: Driving Test, Phân tích kết quả, đưa ra khuyến nghị
tối ưu mạng, Thực hiện tối ưu hóa mạng (Hiệu chỉnh phần cứng,tối ưu quan hệ handover, thiết kế và tối ưu
tấn sô, tối ưu Scrambing code, xử lý cell chất lượng kém…) và tổng hợp báo cáo.
Các bước thực hiện công việc:









Nghiên cứu hồ sơ kỹ thuật, bản đồ, mẫu biểu đo Driving Test của trạm BTS;
Lập kế hoạch đo Driving Test các tuyến, các điểm cần đo theo yêu cầu của VMS;
Chuẩn bị máy đo, phần mềm đo theo yêu cầu của VMS;
Thao tác thực hiện đo Driving Test theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
Kiểm tra, xử lý, phân tích số liệu Driving Test;
Thực hiện tối ưu mạng: Hiệu chỉnh phần cứng, tối ưu quan hệ handover, thiết kế và tối ưu tần số,
tối ưu Scrambing Code, xử lý cell kém chất lượng…
Thực hiện Driving Test lại những vị trí kém chất lượng với số mẫu tương ứng.
Lập báo cáo, chuyển giao kết quả.

2.1 Yêu cầu đối với bài đo Driving Test :















Thực hiện đo kiểm các thông số chất lương mạng 2G trong bài đo voice, số liệu phép đo bao gồm
tín hiệu RxLevel, C/I, SQI, FER, BER…
Thực hiện đo kiểm các thông số chất lượng mạng 3G, số liệu phép đo bao gồm: RSCP,Ec/Io, Pilot
pollution, HO SR, DRC, CSSR, RTT, APP. Throughput downlink, CQI…
Kiểm tra HO giữa các tín hiệu pilot với nhau tại các điểm đo,thống kê chất lượng chuyển giao
giữa mạng 2G và 3G (PS interact và CS Interat). Trong trường hợp chuyển giao lỗi phải tiến hành
đo lặp lại để xác định lỗi, ghi vào trong báo cáo.
Xác định các vị trí pingpong, các vị trí selection và reselection giữa mạng 2G và 3G.
Khi có hiện tượng HO Fail, set up fail, call drop thì phải đo lại để xác định nguyên nhân và đưa ra
khuyến nghị.
Yêu cầu tính liên tục trong quá trình đo. Trong trường hợp bị ngắt kết nối giữa PC và MS, giữa
PC và GPS, Data card thì phải thực hiện đo lại quá trình bị gián đoạn đó.
Yêu cầu vị trí đặt máy MS sao cho mức tín hiệu thu được bị ảnh hưởng ít nhất bởi phương tiện đo.
Tốc độ di chuyển tối đa của phương tiện đo trong khu vực các tỉnh là 40km/h.
Kết quả đo được phản ánh chất lượng, vùng phủ của tất các các site mà VMS yêu cầu đo.
Khi thực hiện đo Driving Test cần ghi lại các thông tin về địa hình, thông số trạm, thông số chất
lượng mà VMS yêu cầu vào fomat có sẵn của VMS.
Đối với bài đo voice call dual mode yêu cầu đo 60 mẫu/1 trạm, mỗi mẫu là 60 giây.
Đối với bài đo PS- HSDPA download yêu cầu đo 50 mẫu/1 trạm.
Đối với các bài đo Scanner 2G/3G; ping R66/HSPA, Idle dual mode yêu cầu thực hiện đo liên tục.


2.2 Nội dung bài đo Driving Test:
Thực hiện Driving Test theo route nhất định để đảm bảo đo đủ vùng phủ của từng trạm 2G/3G và
phải đảm bảo tính liên tục trong suốt quá trình đo. Bài đo Driving Test chất lượng mạng 2G/3G thực
hiện đo đồng thời các bài đo sau:
 Scanner 2G/3G: Thực hiện bài đo bằng thiết bị PCtel để kiểm tra chất lượng vùng phủ 2G, 3G,
kiểm tra nhiễu tần số, kiểm tra pilot pollution
 Voice call dual mode: Thực hiện bài đo Voice ở chế độ dualmode để kiểm tra chất lượng chuyển
giao giữa mạng 2G và 3G:
− Số lượng mẫu; 60 mẫu/ trạm


− Độ dài 1 mẫu: 60s.
− Thời gian giữa 2 mẫu: Tối thiểu 10s.
 Idle dual Mode: Thực hiện bài đo liên tục để kiểm tra trạng thái Selection và Reselection theo tiêu
chí chọn mạng của VMS. Kiểm tra trạng thái Pingpong của mạng.
Bài đo thực hiện liên tục trong suốt quá trình Driving Test chất lượng mạng 2G/3G.
 Ping R99/HSPA: Bài đo ping sẽ thực hiện 1000 packets, 32-byte/packet để xác địng độ trễ dịch vụ
data của mạng 3G.
Hardware
Equipment

Chọn đầu cuối đã tạo Dial-Up(DC1)

Dial-Up

Phonebook Entry
Phone Number
User
Password
Time out (s)


Chọn mạng Dial-up đã tạo (dùng DC1) trước đó
*99#(số mặc định quay Dial-Up)
mms (Tên truy nhập Dial-up)
mms (Mật khẩu truy nhập Dial-up)
45

Ping

Remote Adress
Packet Size (byte)
Wait Time(s)
Number of pings
Time out (s)

(Địa chỉ server)
32 [Cỡ gói tin gửi (đơn vị: byte)]
1
1000(số lần Ping)
60

Hang Up
Time out (s)

45

Bài đo Ping R99/HSPA được thực hiện liên tục trong suốt quá trình đo Driving Test chất lượng mạng
2G/3G







PS-HSDPA:
Thiết bị đo phải được force only HSPA.
Thiết bị đo phải là USB 3G 21Mbps trở lên.
Đo file 20MB tại server test.
Đo theo lộ trình VMS yêu cầu tại mỗi trạm 3G.

Thực hiện tạo scrip cho bài đo: Thiết lập kết nối Dial-Up sử dụng mordem của thiết bị USB 3G.
Hardware
Equipment
Dial-Up

FTP DL

Phonebook Entry
Phone Number
User
Password
Time out (s)
Source File
Target File
PASV
Port
Remote Adress

DC1 (Chọn đầu cuối đã tạo Dial-Up)
Chọn mạng Dial-up đã tạo (dùng DC1) trước đó

*99# (số mặc định quay Dial-Up)
mms (Tên truy nhập Dial-up)
mms (Mật khẩu truy nhập Dial-up)
45
Đường dẫn file dùng download từ máy tính
Tên file được tải lên server
FALSE
21
(Địa chỉ server)


(trống)

Account
User
Password
Time out (s)

(Tên truy cập server)
(Mật khẩu truy nhập server)
60

Time out (s)

45

Hang Up
Bài đo PS-HSDPA được thực hiện 50 mẫu với 1 trạm 2G/3G, mỗi mẫu là file 20Mbps tại server test.
2.3 Yêu cầu về khuyến nghị:
2.3.1 đối với chất lượng mạng:











Kiểm tra toàn bộ logfile đo có đạt yêu cầu không.
Kết hợp với phản ánh khách hang từ CC center để đưa ra hướng xử lý.
Phân tích và đưa ra khuyến nghị cho chất lượng vùng phủ 2G: Rxlevel, C/I, SQI tại mỗi điểm đo
theo từ logfile dedicate.
Phân tích và ra khuyến nghị cho chất lượng vùng phủ RSCP, Ec/Io, Pilot pollution tại mỗi điểm đo
theo từ logfile idle và scanner.
Phân tích và ra khuyến nghị các hiện tượng delay theo giá trị RTT từ logfile Ping R99 và Ping
UPA.
Phân tích và ra khuyến nghị các lỗi liên quan đến tốc độ download dựa vào logfile đo HSDPA.
Kết hợp với đội đo kiểm và công nhân hiệu chỉnh trên tuyến để kiểm tra, đánh giá lại quá trình
hiệu chỉnh trước và sau khi thực hiện.
Gửi báo cáo kết quả cuối cùng các giá trị RSCP, Ec/Io, pilot pollution, RTT, HO SR,CSSR,DRP,
App.throughput downlink.
Đưa ra được bộ tham số vô tuyến hoàn chỉnh đối với từng mức dịch vụ đối với từng khu vực, từng
địa bàn để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.

2.3.2 Đối với thiết kế mạng:





Phân tích và đưa ra được các lỗi quy hoạch mạng, thiết kế mạng và đưa ra khuyến nghị về recofig
thiết kế sao cho hợp lý nhất.
Đưa ra được giải pháp cấu hình phần cứng trên toàn bộ mạng lưới của Trung tâm hợp lý nhất (tối
ưu vùng phủ cũng như phần cứng, đảm bảo tiết kiệm chi phí vận hành cũng như tài nguyên phần
cứng).
Đưa ra được kế hoạch phát triển mạng cũng như quy hoạch mạng trong các pha tiếp theo của dự
án.

2.4 Yêu cầu đối với các bước tối ưu:


Các bước tối ưu hóa chi tiết cụ thể gồm các giai đoạn xử lý như sau:
STT
1

Nội dung

Tối ưu tham số
vo tuyến

2

Xử lý các cell

Chi tiết
Thực hiện tối ưu phần cứng (bao gồm góc,hướng antena): tối ưu vùng
phủ, giảm hiện tượng overshoot và chồng lẫn vùng phủ, giảm nhiễu.
Tối ưu quan hệ handover: tối ưu quan hệ neighbor bổ sung các quan
hệ thiếu và xóa các quan hệ không cần thiết, đảm bảo chất lượng

cuộc gọi
Thiết kế và tối ưu tần số: Tránh nhiễu đảm bảo chất lượng mạng
Tối ưu Scrambing Code: giảm hiện tượng Pilot Pollution, nâng cao
chất lượng mạng.
Tập trung xử lý các cell kém chất lượng, bao gồm:


chất lượng kém
3

Kiểm tra các
tham số vô
tuyến

+ Xử lý các cell truy cập kém
+ Xử lý các cell CDR cao
+ Xử lý các cell handover kém
Thường xuyên kiểm tra các tham số vô tuyến có tính ổn định và so
sánh giá trị với thiết kế ban đầu. Qua đó đánh giá và có được giá trị
tham số vô tuyến hợp lý nhất trên mạng lưới.

2.5 Yêu cầu về báo cáo kết quả;
Thực hiện báo cáo theo Form báo cáo chi tiest xls bao gồm tổng hợp tất cả các kết quả đo được của tất
cả các bài đo. Mỗi trạm BTS/Node B được tổng hợp lại các thông tin bao gồm:







GSM:
Đồ thị Rxlevel theo thời gian + bảng thống kê min-max average Rxlevel.
Đồ thị C/I theo thời gian + bảng thống kê min – max average C/I.
WCDMA
Đồ thị RSCP theo thời gian + bảng thống kê min – max – average RSCP.
Đồ thị Ec/N0 theo thời gian + bảng thống kê min – max – average Ec/N0.
SHOSR, HHOSR, inter- RAT HOSR.
R99:
Ping: min-max-average value of round trip times in milli-seconds, call setup time PS (FTP).
HSPA:
Ping: min-max-average value of round trip times in milli-seconds, call setup time PS (FTP).
Throughtput DL: min-max-average, PDP drop rate, HHOSR, Inter-RAT HOSR.

2.6 Yêu cầu sau tối ưu:
2.6.1 KPI thống kê trên hệ thống:


Kết thúc dự án, chất lượng mạng 2G/3G được đánh giá chi tiết qua thống kê trên hệ thống OMCR
phải đạt được giá trị như bảng sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7

KPI
Call setup successful rate (AMR 12.2)

Call setup successful rate (Video)
PS setup success Rate (R99)
PS setup success Rate (HSDPA)
CS call drop rate (ARM 12.2)
CS call drop rate (Video)
PS call drop rate (R99 PS)

2G/3G
2G/3G
3G
3G
3G
2G/3G
3G
3G

Tagret
99.60%
99.20%
99.00%
98.80%
0.30%
0.20%
0.20%


8
9
10
11

12


PS call drop rate (HSDPA)
Soft handover Successful Rate (AMR 12.2)
Inter RAT handover Success Rate (2G/3G)(AMR 12.2)
Inter RAT handover Success Rate (2G/3G)(R99 PS)
Hard handover Success Rate (AMR 12.2)

3G
3G
3G
3G
3G

0.20%
99.95%
98.50%
96.00%
99.00%

Các thông số KPI ở trên đồng thời phải tốt hơn so với trước khi thực hiện dự án.

2.6.2 Kết quả đo sau khi thực hiện Driving Test lại:
Tín hiệu vô tuyến:
Gía trị RSCP và Ec/Io sau phải lớn hơn hoặc bằng trước khi hiệu chỉnh
Số điểm >=4 best server không quá 5%
Xóa bỏ các điểm pingpong tồn tại
Kiểm tra tiêu chí selection và reselection theo tiêu chí của VMS
Ping R99: >= 95% RTT < 200ms

Ping HSPA: >= 95% RTT < 100ms
HSDPA:
Gía trị sau phải lớn hơn hoặc bằng trước
Điểm max phải đạt trong khoảng 5-6MB
Giá trị trung bình phải đạt 1.8MB
Gía trị được thống kê chi tiết như sau:
No
KPI
Network coverage Quality
1
% of samples C/I >= 12dB
2
% of samples Rxlev > - 12dBm
3
% of samples EcNo >= - 14dB
4
% of samples RSCP >= - 95dBm
5
% of samples of pilot pollution
6
% of samples BLER <= 1%
Network latency
1
Call setup time (Avg)
2
% of samples PS-R99 RTT <= 200ms
3
% of samples HSPA RTT <= 100ms
4
PDP Context Activation Setup Time (Avg)

Integrity
1
HSPDA throughput (Avg)

2G/3G

Target

2G
2G
3G
3G
3G
3G

>= 90%
>= 90%
>= 95%
>= 95%
<= 5%
>= 90%

3G
3G
3G
3G

<= 5s
>= 95%
>= 95%

<= 3s

3G

>= 1.8mbps

2.6.3 Yêu cầu về sao lưu dữ liệu:



Xây dựng chi tiết bộ tham số sau khi tối ưu đối với từng dujch vụ tương ứng đối với từng khu
vực,địa bàn để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Việc sao lưu dữ liệu, đặt tên file, phân cấp theo thư mục phải theo một quy chuẩn. Tuyệt đối
không sử dụng tiếng Việt để đặt tên cho folder, file. Định dạng lưu kết quả đo quy ước sao lưu
như sau:


A_voice_dual_mode
A_Scanner_2G_3G
A_Ping_R99_local.log
A_Ping_HSPA_local.log
A_PS_HSPA_DL_Local.log
A_general.xls
A_Spec.xls

(logfile của bài đo Voice 2G)
(logfile của bài đo Scanner)
(logfile của bài đo ping R99 ftp
server)
(logfile của bài đo ping HSPA

ftp server)
(logfile của bài đo download
HSPA ftp server nội bộ)
(báo cáo tổng thế)
(báo cáo chi tiết)

Folder
File
-

In màu các route theo từng quận, huyện. Các thông số cần thể hiện gồm: RxLevel, RxQuality,C/I.
Cung cấp thông tin về địa hình, thông số trạm, thông số chất lượng mà VMS yêu cầu theo đúng
fomat có sẵn.
Kết quả được lưu dưới dạng logfile và in ra đĩa CD.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×