Câu 1:monosaccarid có thể tồn tại ở những dang đồng phân nào?
Trả lời:trong dung dịch monosacarid ton tại ở nhiều dạng đồng phân khác nhau và cuối cùng sẽ tạo ra
một sự cân bằng giữa các dạng đồng phân trong dung dịch:
Dạng mở:
Dạng mở:dạng D và dạng L
Dạng vòng: dạng vòng α và dạng β,dạng pyranose và dạng furanose
Dạng mở thường chiếm tỷ lệ nhỏ,sư chuyển hóa giữa dạng mở dạng vòng α,vòngβ,dạng pyranose và
dạng furanose tùy thuộc vào điều kiện môi trường và tác nhân phản ứng .
Các monosacarid còn có thể có cấu hình dạng ghế hoặc dạng thuyền ,thông thường dạng ghế bền hơn.
Điểm phân biệt
oxi
Hô hấp kỵ khí
Không cấn
Hô hấp hiếu khí
Cần
Nơi xảy ra phản ứng
Tế bào chất
Ty thể
Sản phẩm
Đồng phân:axit pyruvit
Lên men:rượu,co2 hoặc axit
lactic
2atp
co2,h2o,tích lủy atp
Năng lượng
Tích lũy 38 atp
Câu 12:
Câu 2:
Đường khử:là đường có liên kết glucozit tạo bởi 2 nhóm OH hemiaxatan
Loại đi 1 phân tử nước.nhóm OH hemiaxetan không còn nữa nên không chuyển về dạng andehyt được .
Đường khử:là đường có liên kết glucozit tạo bởi nhóm OH hemiaxetan với nhóm OH của nguyên tử C số
4, nên vẫn còn nhóm OH hemiaxetan
Ví dụ:đường khử:mantozo
Đường không có tính khử :sacarozo
Sự khác biệt giữa chúng:
Thuốc thử/mẫu
Đường khử
Đường không khử
CU(OH)2 trong môi trường
Tác dụng tạo ra kết tủa đỏ gach
Không tác dụng
0
kiềm ở t cao
(CU2O)
Thuốc thử
Tác dụng làm đổi màu thuốc thử Không tác dụng
tolenes,feling,hcn,phenylhidrzin
Câu 3;liên kết glycosidic giữa chúng được thành lập do nhóm hydroxyl glucosidic của monosacarid thứ
nhất gắn với nhóm OH monosacarid thứ hai.khi kết hợp ,một phân tử nước được tách ra và giữa các
phân tử monosacarid luôn có cầu nối oxygen.
Ý nghĩa:là nguyên tăc tạo thành di,tri,tetra….polysacarid.
Câu 4:axit béo cần thiết là axit mà cơ thể không tự tổng hợp được mà phải được cung cấp qua thuc ăn
Phân loai các axit béo cần thiết của cơ thể:
-hai nối đôi:C18-A.linoleic- c18:2 denta9,12(ω6)
-ba nối đôi:C18-A.linolenic-C18:3denta9,12,15(ω3)
- bốn nối đôi:C20-A.rachidinic-C20:4denta5,8,11,14(ω6)
Nguồn gốc:
-các axit béo ω3 thường gặp trong mỡ cá,ở v ùng biển sâu như cá ngừ,cá hồi,cá nươc
ngọt như cá da trơn(basa,cá tra,cá trê) lươn,cá thát lát,cá chép.trong thưc vật vật như dầu đậu nành.
-các acid béo ω6 có nhiều trong thực vât như đậu nành,đậu phộng,hột hướng dương,bắp,hột lanh và
dầu của chúng.
Tính chất:các axit béo cần thiết có tính chung của axit béo:
Tính chất vật lý:
• Độ hòa tan: tan trong dung môi hưu cơ không tan trong nước.
• Điểm nóng chảy: ở nhiệt độ phòng chúng ở dạng lỏng.
Tính chất hóa học:
• Sự savon hóa
• Sự ester hóa
• Sự hydrogen hóa
• Sự oxyd hóa
Câu 5:
Các chỉ số của axit béo:
a)chỉ số acid(A):là số miligam(mg)KOH cần thiết để trung hòa các acid béo tự do có trong 1 gam chất
béo.phản ứng tổng quát:
RCOOH + KOH
RCOOK +H2O
Đây là một chỉ số để đánh giá chất lượng của lipit.chỉ số A tăng thì chất lượng lipip giảm.lipit sử dụng
được khi A nằm trong khoảng 3-a(phải <10).
b)chỉ số xà phòng hóa(X):là số miligam KOH cần thiết để trung hòa acid béo tự do và cả acid béo kết
(trong glycerid)khi xà phòng hóa một gam chất béo.chỉ số X biểu thị bằng 2 phản ứng sausgk tr29).
c)chỉ số iode:là số gam halogen(tính theo iode)có khả năng kết hợp với 100 gam dầu, mỡ.chỉ số này mơ
tả mức độ khơng bão hòa của các axit béo có trong thành phần dầu mỡ.sự gắn iode vào acid béo xảy ra
theo sơ đồ:sgk tr29.
Chỉ số iode của mỡ đv dao động trong khoảng 30-70, còn của dầu thực vật trong khoảng 120-160.chỉ số
iode càng cao thì dầu mỡ càng lỗng,chúng càng dễ bị oxh nhanh hơn vì các axit béo dễ bị oxh o nối đơi.
d)chỉ số ester:chỉ số ester=chỉ số sà phòng hóa - chỉ số axid.chỉ số ester dùng để chỉ lượng axit béo đã
tham gia phản úng sà phòng hóa.
Câu 6:
Có nhiều cách phân loại lipid nhung có 2cách phân loại phổ biến là:
-thứ 1:dựa vào sực có mặt của axit béo và liên kết ester,phân thành 2 loại:
+lipid thủy phân được
+lipid khơng thủy phân được.
-thứ 2:dựa vào thành phần cấu tạo chia lipid thành 2 loại:
+lipid đơn giản và lipid phức tạp.
Câu 7:cấu tạo của protein:là hợp chất cao phân tử được cấu tạo bởi các đơn vị cấu tạo là các axiamin mà
các axitamin là dẫn xuất từ axit cacboxilic,trong đó có 1(đơi khi 2)ngun tử H được thay thế bởi nhóm
amin ở vị trí anpha so với nhóm carboxyl.trong thành phần cấu tạo của protein có chứa các ngun
tố:C,H,O,N,P,S.
Câu 8:các chức năng của protein:
-chất xúc tác sinh học:emzyme
-chất kích thích tố:LTH(lutetropic hormore)
-hormon(isulin,hormon tăng trưởng
- mơ nâng đỡ:collagen
-vận động:myosin(protein mơ cơ),actin
- vận chuyển:hemoglobin,myoglobin,ATP asc,cytochrom.
Câu 9:bản chất hóa học của emzyme là protein là vì chúng có những tính chất giống protein:
-khi hòa tan trong nước,enzyne cho một dung dịch keo đặc trưng(khuyech tán kem,áp suất thẩm thấu
thấp ,độ nhớt cao)
-emzyme có tính lưỡng cực
-mỗi enzyme có một điểm đẳng điện.tại điễm này chúng có độ hòa tan cao nhất.
-enzyme khơng chịu được nhiệt độ cao nên dễ bị biến tính và bị mất hoạt tính xúc tác.
-enzyme cũng bị phá hủy bởi các tác nhân pha hủy protein như cac1enzyme tiêu hóa(pepsin,trypsin)
Câu 17:
–
Quá trình trao đổi chất là một sự kết hợp của nhiều quá trình
mâu thuẫn nhau trong một thể thống nhất
» Quá trình dinh dưỡng và bài tiết: Quá trình sinh lý.
» Quá trình vận chuyển và hấp thụ: Quá trình vật lý.
» Quá trình phân giải – tổng hợp: Quá trình hóa học
Khái niệm trao dổi năng lượng:để tồn tại và phát triễn,cơ
thể phải đươc cung cấp liên tục năng lượng.trong hoạt
động sống của mình,cơ thể biến đổi năng lượng từ dạng
này sang dạng khác và sự biến đổi năng lượng trong cơ
thể cũng tuân theo các quy luật vật lý.
Mối quan hệ giữa trao đổi chất và năng lượng
Sự trao đổi chất có liên quan chặt chẽ với sự trao đổi năng
lượng.sự trao đổi chất không xảy ra nếu không có sự trao
đổi năng lượng đi kèm.
-trao đổi chất luôn gắn liền với trao đổi năng lượng.đối với
cơ thể người,đv và phần lớn các vi sinh vật thì nguồn năng
lượng duy nhất là năng lượng hóa học cua các chất trong
thức ăn.trong cơ thể chất dinh dưỡng chủ yếu và quan
trọng là glucid,lipit và protein đều bò oxyhoa.lipit và glucid
đi vào cơ thể bò đốt cháy sinh ra co2,h2o và nh3,chất này
tác dụng với co2 chuyển thành carbamid(ure).
•
Câu 20:các hướng hình thành ATP
Phosphoryl hóa ADP với Pi
•
ATP
•
Quang phosphoryl hóa trong quang phân ly nước của quá trình quang hợp.
•
Phosphoryl hóa ADP + Pi trong chuỗi hô hấp.
Câu 18:
Acetyl C A được hình thành ở giai đoạn thứ hai sẽ bị oxy hóa hồn tồn trong chu trình Szento
Grgyi-Krebs (chu trình citrat) để hình thành CO , H O và giải phóng năng lượng. Phần lớn năng
2 2
lượng được giải phóng ra ở giai đoạn thứ ba này (khoảng 2/3).vì vậy vai trò trung tâm của Acetyl
C A là giải phóng năng lượng trong q trình trao đổi chất.
o
Câu 13:
Chu trình này là bộ máy cung cấp các sản phẩm trung gia chứa hydrogen chứa điện tử cao năng dể
cung cấp cho chuỗi hơ hấp mơ bào.sự tạo ra các đương lượng khử proton h+ và các electron là kết
quả hoạt động của các enzume dehydeogenase đặc biệt,các đượng lượng khử này dược đưa vào
chuỗi hơ hấp ở đó các nối photphat cao năng được tạo ra do sự kết hợp hài hòa giữa hai q trình
oxihoa và photpho hóa.các enzyme của chu trình acid citric định vị trong phần khn ty lạp thể và
các đương lượng khử giải phóng được chuyển vào chuổi hô hấp nhờ các hạt đính ở phần màng
trong của ty thể.
Câu 6:có 2 cách phân loại lipit pjo63 biến hiện nay:
a)dựa vào sự có mặt của acid béo và liên kết este phân loại thành 2 nhóm:
-lipid thủy phân được(lipit thật-xà phòng hóa được).thành phần có chứa acid béo,có chứa liên kết
este.
-lipid không thủy phân được(không xà phòng hóa được).thành phần không chứa gốc acid béo,không
chứa liên kết este
b)dựa vào thành phần cấu tạo
-lipit đơn giản:cấu tạo chỉ là este của rượu và acid béo,không có thành phần khác tham gia.
-lipid phức tạp:cũng là este nhưng khi thủy phân ta thu được thành phần chính là rượu và acid béo
còn có các thành phần khác như:base nito,acidphotphoric,lưu huỳnh,glucid,protein….
Cách phân loại theo sự có mặt của acid béo và liên kết este là theo gốc độ dinh dưỡng nhất vì theo
cách phân loại này ta có thể dễ dàng đánh giá chất lượng của lipit qua các chỉ số của acid béo.