Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

ĐỒ GÁ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.96 KB, 55 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------------*** -----------------------o0o-----------KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên: Nguyễn Xn Thành
MSSV
: 09203055
Ngành
: Cơ khí chế tạo máy
Lớp
: 092030B
Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Chạc đầu ngựa.
I .Số liệu cho trước:
– Sản lượng: 80000 chi tiết / năm
– Điều kiện thiết bò: Tự chọn.
II.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1. Nghiên cứu chi tiết gia công: Chức năng làm việc, tính công nghệ của kết cấu…
2. Xác đònh dạng sản xuất.
3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi,tra lượng dư cho các bề mặt gia công
4. Lập tiến trình công nghệ:Thứ tự gia công, gá đặt , so sánh các phương án , chọn phương
án hợp lý.
5.Thiết kế nguyên công.
• Vẽ sơ đồ gá đặt có ký hiệu đònh vò, kẹp chặt,dụng cụ cắt ỡ vò trí cuối cùng,chỉ rõ phương
chiều của chuyển động. Ghi kích thước, độ bóng, dung sai của nguyên công đang thực hiện
• Chọn máy, kết cấu dao


• Trình bày các bước:chọn dao(loại dao và vật liệu làm dao),tra các chế độ cắt: s,v,t; tra
lượng dư cho các bước và tính thới gian gia công cơ bản cho từng bước công nghệ.
6. Thiết kế đồ gá:
- Vẽ sơ đồ nguyên lý,thiết kế cơ cấu và trình bày nguyên lý làm việc của đồ gá.
- Tính lực kẹp cần thiết,lực kẹp của cơ cấu kẹp
- Tính sai số chuẩn và so sánh với dung sai của nguyên công đang thực hiện trên đồ gá.
- Tính sức bền cho các chi tiết chòu lực
III.Các bản vẽ:
– Bản vẽ chi tiết: 1 bản (A3).
– Bản vẽ chi tiết lồng phôi: 1 bản (A3).
– Tập bản vẽ sơ đồ nguyên công:4 bản (A3).
– Bản vẽ thiết kế đồ gá: (vẽ băng bút chì) 1 bản (A1).
IV.Ngày giao nhiệm vụ:
V.Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
VI.Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN VĂN CHÁNH

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 1


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá –hiện đại hóa nhằm thực hiện
mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản là một nước công nghiệp.
Muốn được như vậy thì phải phát triển mạnh ngành công nghiệp, giảm lao động
thủ công trong ngành công nghiệp.

Trong công nghiệp thì ngành chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản
xuất ra các máy móc thiết bò phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra thế giới.
Để phát triển ngành cơ khí chúng ta cần đẩy mạnh việc đào tạo đội ngủ cán bộ khoa
học kỹ thuật và công nhân lành nghề có thể nắm bắt và làm chủ công nghệ mới. Đồ
án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học chuyên ngành của sinh viên cơ khí.
Quá trình làm đồ án giúp cho sinh viên gắn lý thuyết với thực tế, biết vận dụng kiến
thức vào thực tiễn.
Sau thời gian được trang bò kiến thức về công nghệ, nay em được giao làm đồ án
với đề tài: “ thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng gạt”
Do kiến thức và thời gian có hạn, thiếu kinh nghiệm thực tế nên không tránh
khỏi thiếu xót. Kính mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy NGUYỄN VĂN CHÁNH
và các thầy cô trong khoa cơ khí cũng như các bạn đã giúp em hoàn thành đồ án.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Xn Thành

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 2


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

LỜI CẢM ƠN
Em rất chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN VĂN CHÁNH đã tận
tình hướng dẫn em rất nhiều trong quá trình làm đồ án. Đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy là sự tổng hợp nhiều kiến thức của nhiều môn

học mà em đã được học trong những năm học vừa qua, sự chỉ dẫn và
truyền đạt của thầy Nguyễn Văn Chánh không những là những kiến thức
bổ ích giúp em hoàn thành đồ án, mà sẽ còn giúp em rất nhiều trong
công việc thiết kế sau này.
Đồng thời, em cũng chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em hoàn thành đồ án.
→ Qua đây, em cũng xin cám ơn các thầy cô trong khoa Cơ Khí và trong Trường
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật đã chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức về các môn học
khác nhau giúp cho có em những cơ sở kiến thức để thực hiện đồ án môn học của
mình.

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 3


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên

Nguyễn Văn Chánh
Nhận xét của giáo viên phản biện

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 4



GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên

MỤC LỤC
SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 5


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

Trang
Chương I:

Phân tích chi tiết gia công

7

ChươngII: Xác đònh dạng sản xuất

9

Chương III: Chọn phôi


11

Chương IV: Chọn tiến trình gia công và lập qui trình

14

công nghệ
Chương V: xác đònh lượng dư và kích thước trung gian

23

Chương VI: Xác đònh đònh chế độ cắt và thời gian gia

28

công bằng phương pháp tra bảng
Chương VII: Tính toán và thiết kế đồ gá

50

Kết luận

54

Tài liệu tham khảo

55

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH


Trang 6


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Chương I:
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
Mục đích của chương này là xem xét kết cấu và điều kiện kỹ thuật trong bản vẽ chi
tiết có phù hợp hay không với chức năng phục vụ và khả năng chế tạo.
1. Phân tích chi tiết gia công:
- Chi tiết là Chạc đầu ngựa thuộc loại chi tiết dạng càng
- Chi tiết có 4 lỗ cần có độ chính xác và độ bóng cao để lắp ghép với trục là 2 lỗ
Þ18x40 ,một lỗ Þ22x40 và một lỗ Þ10x20 → đây là các lỗ cơ bản cần phải gia công
chính xác với IT 7 và Ra =3.2.
- Ngoài ra còn có những mặt có độ bóng và độ chính xác không cao lắm (Rz=10)
để lắp ghép với các chi tiết khác ( mặt đầu ) → cũng cần đượcgia công .
→ Chi tiết thuộc thuộc vào chi tiết dạng càng , chi tiết này dùng để nói chi tiết này
với chi tiết khác và cũng dùng gạt các chi tiết khác đến vò trí nhất đònh.
2.Phân tích kỹ thuật :
-Vật liệu chế tạo là gang xám GX18-32
-Độ cứng của vật liệu HB < 190

(

-Giới hạn kéo σ k = 180 N mm 2

(


)

-Giới hạn bền uốn σ u = 360 N mm 2

)

-Khối lượng chi tiêt m = 1( kg )
-Gang xám là hỗn hợp giữa sắt và cacbon , ngoài ra còn chứa một số nguyên tố
hợp kim khác như (0,5 ÷ 4,5 )% Si , (0,4 ÷ 0,6 )% Mn, 0,8% P , 0,12% S.
- Gang xám có độ bền nén cao , chòu mài mòn tốt , góp phần làm giảm rung động
trong các chi tiết máy.
- Chi tiết càng gạt trong quá trình làm việc chủ yếu chòu uốn và chòu mài mòn
không cao , nên ta chọn gang xám là phù hợp nhất ( vật liệu học 2 trang 221).

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 7


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

 Yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ không phẳng và không song song của các bền mặt chính cần đảm
bảo không vượt quá 0,05÷0,1 (mm) trên 100mm chiều dài.
+ Độ không song song và không vuông góc giữa các đường tâm lỗ không
vượt quá 0,03 trên 100mm chiều dài.
+ Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ cho phép không quá

0.03 trên 100mm chiều dài.
+ Độ đồng trục giữa các lỗ Þ18 và Þ22 và Þ10 là không quá 0,02 (mm).
3 Vật liệu: gang xám 18-32
Đặc tính của GX 18-32
Giới hạn bền kéo: δ k =18 kg/mm

2

Giới hạn bền uốn: δ u =36 kg/mm

2

Giới hạn bền nén=60 kg/mm 2
Độ cứng Brinen HB < 190

CHƯƠNG II :
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 8


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

-Mục đích của chương này là ta xác đònh hình thức sản xuất (đơn chiếc , hàng loạt
nhỏ , hàng loạt vừa , hàng loạt lớn và hàng khối), để cải thiện tính công nghệ của
chi tiết , chọn phương pháp chế tạo phôi thích hợp , chọn thiết bò hợp lý để gia công

chi tiết.
-Để thực hiện điều này ta cần xác đònh sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một
năm của nhà máy theo công thức sau (trang 15 cnctm Trần Văn Đòch )
 α+β
N = N1 × m × 1 +

100 


• Với :
+ N 1 : số chi tiết sản xuất trong một năm theo kế hoạch.Giả sử chọn N 1

(

=80000 chiếc năm

)

+ N :Số chi tiết sản xuất trong 1 năm
+ m : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm
→ chọn m = 1
+ α : Số phế phẩm chi tiết trong phân xưởng đúc (3-6%)
→ chọn α = 3%
+ β : Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ (5-7%)
→ chọn β = 6%



→ N = 80000 × 1 × 1 +


(

3+ 6
 = 87200 chiếc năm
100 

)

*Khối lượng chi tiết:
m=V. γ (Kg)

Với :V thể tích chi tiết(dm3)
γ khối lượng riêng của vật liệu( Kg/ dm3 )

-Vật liệu được chế tạo là GX 18x32 có γ =7 Kg/ dm3 .
-Sau khi tính thể tích bằng phần mềm Proengineer5.0 ta được :
V =144124 (mm3) = 0,144124 (dm3)
→ Khối lượng của chi tiết :
m = γ .V = 0,144124 .7 = 1 (Kg)

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 9


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

→ Từ m ,N ( tra bảng 1.1 trang 19 sách cnctm Trần Văn Đòch ) ta có dạng sản xuất

là hàng khối .
+ Nhòp sản xuất

t=

60 F
N

F : thời gian làm việc trong 1 năm
F = 8.320 = 2560 (giờ )
→t =

60.2560
= 1,5 (phút)
133200

 KẾT LUẬN : vì sản xuất khối nên khi thiết kế qui trình công nghệ ta phải
phân tích thật kỹ để gia công đạt năng suất cao ta phải chọn máy chuyên dùng
hoặc đồ gá chuyên dùng trên máy vạn năng.

Chương III : CHỌN PHÔI
3.1 Chọn dạng phôi:

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 10


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích (phân tích ưu
điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra phương pháp tạo
phôi thích hợp.
3.1.1 Phôi rèn dập:
- Phôi rèn dập bằng tay hay bằng máy đều cho độ bền cơ tính cao, tạo nên ứng

suất

dư trong chi tiết nhưng lại tạo cho chi tiết dẻo và tính đàn hồi tốt
- Chi tiết đã cho làm bằng gang xám nên việc chế tạo phôi theo phương pháp này là
không hợp lý vì gang xám có tính dòn nên khi rèn làm cho chi tiết bò hiện tượng nứt
nẻ.
3.1.2 Phôi cán:
- Chi tiết làm bằng phôi cán cũng có cơ tính gần giống như phôi rèn dập
3.1.3 Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo khuôn đúc cho
những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bò lại khá đơn giản. Đồng thời chi tiết
rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang vì có những đặc điểm như sau:
+ Lượng dư phân bố đều
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát hiện lúc gia
công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả.
Kết luận:
- Từ các phương pháp tạo phôi như trên, ta nhận thấy phôi đúc là phù hợp với chi tiết
đã cho nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đặc biệt khi vật
liệu chi tiết là gang xám.

- Vậy ta chọn phương pháp để tạo ra chi tiết chạc đầu ngựa là dạng phôi đúc.

3.2 Phương pháp chế tạo phôi:
- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:
3.2.1 Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ:

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bò đơn giản, thích
hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT 16 ÷ IT17
- Độ nhám bề mặt: Rz = 160µm
3.2.2 Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại:
- Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao hơn
so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt
vừa và lớn
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT15 ÷ IT16
- Độ nhám bề mặt: Rz = 80µm
3.2.3 Đúc trong khuôn kim loại:
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bò đầu tư lớn, phôi có hình dáng gần giống
với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt
lớn và hàng khối
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT14 ÷ IT15

- Độ nhám bề mặt: Rz = 40µm
3.2.4 Đúc ly tâm:
- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình xuyến
3.2.5 Đúc áp lực:
- Dùng áp lực dễ điền đầy kim loại trong lòng khuôn. Phương pháp này chỉ thích hợp
với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao, trang thiết bò đắt tiền nên giá
thành sản phẩm cao.
3.2.6 Đúc trong vỏ mỏng:
-Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất hàng loạt
lớn và hàng khối

→ Kết luận:

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 12


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

-Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất đã chọn
ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm
khuôn bằng máy”
+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: II
+ Cấp chính xác kích thước: IT15 ÷ IT16
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 80 µm
3.3 Tạo phôi – Thông số về phôi:
-Chi tiết được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm

khuôn bằng máy, mặt phân khuôn có 2 mặt phân khuôn như hình
-Lượng dư các bề mặt bằng: khuôn trên 4 và khuôn dưới 3( mm) (bảng 3-95trang252
STCNCTM1)
-góc nghiêng thoát khuôn đúc : 10÷1030
- bán kính góc lượng R=3mm.
BẢN VẼ ĐÚC PHÔI

Chương IV : CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ.

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

PHƯƠNG ÁN 1
Nguyên công
1

Nội dung
Phay mặt phẳng

2

Phay mặt phẳng đối
diện


3

Khoan,khoét, doa lỗ
φ18 mm

4

Đònh vò
Phiến tỳ: 3 BTD
Khối V ngắn : 2 BTD
Phiến tỳ: 3 BTD
Khối V ngắn: 2 BTD

Phiến tỳ: 3 BTD
Khối V ngắn : 2 BTD
Chốt tỳ chống xoay : 1 BTD

Khoét, doa lỗ φ10 mm Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt tỳ chống xoay : 1 BTD

5

Khoan,khoét, doa lỗ Phiến tỳ: 3 BTD
φ18 mm
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám: 1 BTD

6


Khoan,khoét, doa lỗ
φ22 mm

Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám : 1 BTD

7

Tiện trụ φ16 mm

8

Vát mép 2x45º các lỗ
φ18,φ22,φ10

9

Vát mép 2x45º mặt đối
diện các lỗ φ18,φ22

Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám : 1 BTD
Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn: 2 BTD
Chốt : 1 BTD
Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn: 2 BTD

Chốt : 1 BTD

PHƯƠNG ÁN 2 :

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Nguyên công
1

2

3

4

5

6
7

8

9

Nội dung

Phay mặt phẳng

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

Đònh vò
Phiến tỳ: 3 BTD
Khối V ngắn : 2 BTD

Khoan,khoét, doa lỗ
φ18 mm

Phiến tỳ: 3 BTD
Khối V ngắn : 2 BTD
Chốt tỳ chống xoay : 1 BTD
Khoan,khoét, doa lỗ
Phiến tỳ: 3 BTD
φ18 mm
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt tỳ chống xoay : 1 BTD
Khoan,khoét, doa lỗ Phiến tỳ: 3 BTD
φ22 mm
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám: 1 BTD
Khoan,khoét, doa lỗ
Phiến tỳ: 3 BTD
φ10 mm
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám : 1 BTD
Phay mặt phẳng đối
Phiến tỳ: 3 BTD

diện
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám : 1 BTD
Tiện trụ φ16 mm
Phiến tỳ: 3 BTD
Chốt trụ ngắn : 2 BTD
Chốt trám : 1 BTD
Vát mép 2x45º các lỗ
Phiến tỳ: 3 BTD
φ18,φ22,φ10
Chốt trụ ngắn: 2 BTD
Chốt : 1 BTD
Vát mép 2x45º mặt đối Phiến tỳ: 3 BTD
diện các lỗ φ18,φ22
Chốt trụ ngắn: 2 BTD
Chốt : 1 BTD

PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU:

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 15


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

 Phương án 1 gồm 9 nguyên công được gia công theo 1 thứ tự chọn
chuẩn thô và chuẩn tinh-đònh vò ở tất cả nguyên công đều đònh vò 6 bậc

tự do và gia công các lỗ cơ bản đều đònh vò bằng chuẩn tinh.
 Phương án 2 cũng gồm 9 nguyên công trên cơ bản không khác gì
phương án 1 về đồ gá đònh vò, cũng đều đònh vò 6 bậc tự do , nhưng gia
công một mặt phẳng rồi dùng làm chuẩn tinh để gia công các lỗ ,sau
đó mới gia công mặt phẳng đối diện như vậy sẽ không đảm bảo độ
chính xác ,cũng như độ đồng tâm,độ vuông góc giữa lỗ và mặt đáy.
→ Sau khi so sánh 2 phương án gia công ta chọn phương án 1 để gia công chi
tiết Chạc đầu ngựa là hợp lý

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 16


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA CÁC NGUYÊN CÔNG TRONG PHƯƠNG ÁN 1 VÀ
PHƯƠNG ÁN 2 .
PHƯƠNG ÁN 1

Ngun cơng 1

W

Ngun cơng 2

W


Ngun cơng 3
Khoan, kht, doa Ø18

W

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 17


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

W

Ngun cơng 4

Khoan, kht, doa Ø10

W

Ngun cơng 5

Khoan, kht, doa Ø18

W

Ngun cơng 6


Kht, doa Ø22

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 18


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

W

Ngun cơng 7

W

Ngun cơng 8

W

Ngun cơng 9

PHƯƠNG ÁN 2

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 19



GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Ngun cơng 1
W

Ngun cơng 2
Khoan kht, doa l? Ø18

W

W

W

Ngun cơng 4
Kht, doa Ø22

Ngun cơng 3
Khoan. kht , doa l? Ø18

Ngun cơng 5
Khoan, kht, doa Ø10
W

Ngun cơng 6

W


SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 20


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Ngun cơng 7
W

Ngun cơng 8
W

W

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Ngun cơng 9

Trang 21


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

CHƯƠNG V. XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CƠNG
6.1 Tính lượng dư ngun cơng 1: phay mặt đầu

- Bề mặt chi tiết sau gia cơng phải đạt R z25 tương đương cấp nhẵn bóng là
cấp 5 (bảng hương dẫn đồ án)

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 22


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

- Cấp chính xác kích thước là cấp 10 (bảng hương dẫn đồ án).
- Gia cơng chi tiết bằng máy phay đứng dùng dao phay mặt đầu.
- Để đạt được cấp chính xác 10 và độ nhẵn bóng cấp 5 cần phải qua gia cơng
bán tinh (bảng hương dẫn đồ án).
- vật liệu là gang xám nên sau bước thứ nhất Ta = 0.(trang21/ CNCTM)
- Áp dụng cơng thức Kovan
o
- : chiều cao nhấp nhơ do ngun cơng hay bước sát trước để lại.
- : chiều sâu lớp hư hỏng do ngun cơng hay buớc sát trước để lại.
-

: sai lệch về vị trí khơng gian do ngun cơng hay buớc sát trước để lại.

-

: sai số gá đặt do ngun cơng hay bước đang thực hiện.

Bước cơng nghệ, độ nhám và cấp chính xác như sau:

- Tạo phơi: do là phơi đúc nên Rza +Ta = 400 (

). Cấp cx I. (3_65 trang 235

cuốn 1 sổ tay CNCTM).
- Do mặt đế là mặt trên(vị trí rót kim lọai) nên cộng thêm vào ( R za + Ta ) =
500
-

(trang 235 cuốn 1 sổ tay CNCTM).

Phay thơ: sau phay thơ có được Rz =50

(bảng hương dẫn đồ án).Ta = 0.

- Phay tinh: sau phay tinh có thể đạt giá trị R z = 25

(bảng 3-69 trang 237

cuốn 1 sổ tay CNCTM). và Ta = 0.
- Sai số kẹp
- Sai số chuẩn

= 80 (bảng 24 trang 50 Thiết kế DA)
= 0 μm.

- Sai số gá đặt = 80 μm.( bỏ qua ss đồ gá)
-

L.

Sau phay th

= 40 x (1.2:2) = 24
= 0,06

. (trang 236 cuốn 1 sổ tay CNCTM)

= 0.06 x 24 = 1.44

.(Thiết kế DACN/

50)
- Sau phay tinh = 0,4 x = 0.4 x 1,44 = 0,576
-

.

δ phoi = 1,2 mm
δ phaytho = 0,39mm (phay thơ đạt cấp chính xác 13 - bảng hướng dẫn DA). (tra

ds IT 13)
- (dung sai kt từ bv chi tiết)
Lượng dư tính tốn:
SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 23


GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

- Zbmin thơ = 400 +500 + 24 + 80 = 1004 μm (ct 1-1).
- Zbmin tinh = 50 + 1,44 + 80 = 131,44 μm (T=0) (CNCTM/23).
- Kích thước giới hạn tính tốn:
- lmin = 39,95 mm
- Phay tinh lmin = 39,95 + 0,1314 = 40,0814 mm (qui tròn 40,08 mm)
- Phay thơ lmin = 40,08 + 1,004 = 41,084 mm (qui tròn 41,08 mm)
Lượng dư giới hạn:
Phay thơ:
- Zbmax = 42,2 – 40,47 = 1,73 mm
- Zbmin = 41 – 40,08 = 0,92 mm
Phay tinh:
- Zbmax = 40,47 – 40,05 = 0.42 mm
- Zbmin = 40,08 – 39,95 = 0,13 mm
Lượng dư tổng cộng:
- Z0max = 1,73 + 0,42 = 2,15 mm
- Z0min = 0,13 + 0,92 = 1,05 mm
Bảng tính lượng dư:
Trình Các yếu tố của lượng
tự

các
bước
cơng Rza Ta ρa
εb
nghệ
Phơi
Phay
thơ

Phay
tinh

900

Lượng
dư tính
tốn
Zbmin

mm

Kích thước
giới hạn
mm
max min

1,44

25

0,576

8
0
8
0

Dung
sai


Lượng dư
giới hạn
mm
Zbmin Zbmax

41,08

1,2

42,2

41

1004

40,081
4

0,39

40,47

40,0
8

0,92

1,73


131,44

39,95

0,1

40,0
5

39,95 0.13

0.42

1,05

2,15

mm

24

50

Kích
thước
tính
tốn

Tổng
Lượng dư tổng cộng:

Zmax= 2,15 mm
Zmin= 1,05 mm
Kiểm tra lại:
Zmax - Zmin = 2,15 – 1,05 = 1,1 mm
ρphơi – ρct = 1,2 – 0,1 = 1,1 mm

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 24


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD : NGUYỄN VĂN CHÁNH

6.2/ Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho
bề mặt : Lỗ φ18
- Lỗ φ18 cần đạt yêu cầu là:

+ Kích thước lỗ: φ18±0.018
+ Cấp chính xác: IT7
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.6µm
* Theo [1, trang 147, phụ lục 11a và trang 159, phụ lục 17] ta có:
- Bước 1: Khoan lỗ φ17
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT11
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 6.3÷12.5µm
+ Dung sai đạt được: δ1 = 0.18mm
* Theo [1, trang 147, phụ lục 11a và trang 159, phụ lục 17] ta có:
- Bước 2: Khoét lỗ φ17.8
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT10

+ Độ nhám bề mặt: Ra = 3.2÷ 6.3µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0.11mm
* Theo [2, trang 79 và 80, bảng 54-1] và [1, trang 159, phụ lục 17] ta có:
- Bước 3: Doa thô lỗ φ18
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT8
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25÷ 5.3µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.07mm
* Theo [2, trang 79 và 80, bảng 54-1] và [1, trang 159, phụ lục 17] ta có:
- Tra lượng dư cho các bề mặt:
+ Khoan: Z1=17
+ Khoét: 2Z2=17.95-17=0.95mm ⇒ Z2=0.475mm
+ Doa thô: 2Z3=18-17.95=0.05mm ⇒ Z3=0.025mm
* Kích thước trung gian:
- Kích thước phôi nhỏ nhất: Dmin=16
+ Sau khi khoan: D1min=16+0.18
+ Sau khi khoét: D2min=17.85+0.11
+ Sau khi doa thô: D3min=18+0.018

SVTH : NGUYỄN XN THÀNH

Trang 25


×