L/O/G/O
Tế bào học
Nhóm 1
Trần Vũ Quỳnh Giao
Nguyễn Thanh Hòa
Trần Thị Huyền Trang
Lê Ngọc Quỳnh
Lê Hải Vân
1
Virus là gì ?
2 Virus phải chăng là thể sống ?
www.themegallery.com
3
Hệ gen của virus
4
Sự nhân lên của virus
L/O/G/O
www.themegallery.com
Virus là gì ?
Virus, còn gọi là siêu
vi khuẩn hay siêu vi
trùng, là một vật thể
nhỏ xâm nhiễm vào
cơ thể sống.
Virus có tính kí sinh
nội bào bắt buộc;
chúng chỉ có thể sinh
sản bằng cách xâm
chiếm tế bào khác vì
chúng thiếu bộ máy ở
mức tế bào để tự
sinh sản.
www.themegallery.com
Phân loại :
• Vật thể xâm nhiễm sinh vật nhân chuẩn (sinh vật đa bào
hay đơn bào):virus
• Các vật thể xâm nhiễm sinh vật nhân sơ (vi khuẩn hoặc
vi khuẩn cổ):thực khuẩn thể (bacteriophage hay phage).
www.themegallery.com
Cấu tạo của virus
Nhìn chung các loại virus bao gồm các phần cấu tạo sau:
- Lớp vỏ protein
- Bên trong là nucleic acid (DNA hoặc RNA).
- Một số loại virus có màng bao (envelop)
www.themegallery.com
L/O/G/O
Năm 1957, Franken và Conrat đã
tiến hành một thí nghiệm gây chấn
động giới khoa học. Họ tách ARN
(bộ gen) ra khỏi vỏ prôtêin của
virut gây bệnh đốm thuốc lá để
được 2 chất riêng như 2 chất hóa
học vậy. Tuy nhiên, khi trộn hai
thành phần ấy lại với nhau ở pH
thích hợp, chúng lại khôi phục
thành hạt virut hoàn chỉnh và có
khả năng gây bệnh. Như vậy, virut
là thể sống hay thể vô sinh ?
www.themegallery.com
Vật thể sống là gì?
Thể sống là thể có đầy đủ các đặc điểm :
• Trao đổi chất và năng lượng.
• Sinh trưởng và phát triển.
• Sinh sản.
• Cảm ứng.
Trong đó đặc điểm quan trọng nhất là sự
sinh sản
www.themegallery.com
Virus phải chăng là vật thể sống ?
Virus :
• không trao đổi chất,
• không có tính cảm ứng,
• không di chuyển,
• không tăng trưởng
• có khả năng nhân lên (sinh sản) và thích hợp với
các vật chủ mới.
• Virus bị bất hoạt trong môi trường ngoại bào
Virus là thể sống khi ở trong tế bào vật chủ
Không là thể sống khi ở ngoài tế bào
www.themegallery.com
L/O/G/O
www.themegallery.com
Hệ gen của virus
Genom của virus được xác định dựa theo các thông số sau:
* Thành phần acid nucleic (ADN hay ARN).
* Kích thước genom, chuỗi đơn hay kép.
* Cấu trúc đầu chuỗi
* Trình tự nucleotid
* Khả năng mã hoá
* Các yếu tố điều hoà, promoter, enhancer và terminater
www.themegallery.com
Hệ gen của virus
Virus DNA
DNAss
DNAds
Virus RNA
RNAss
RNAds
Virus
DNA
RNA
RNAss
DNAds
(Retrovirus)
(Hepadnavirus)
Bộ máy di truyền có thể là:
DNA mạch kép (double-stand DNA: dsDNA).
DNA mạch đơn (single-stand DNA: ssDNA).
RNA mạch kép (dsRNA).
RNA mạch đơn (ssRNA).
DNA hoặc RNA virus có dạng thẳng hay dạng vòng.
www.themegallery.com
• Kích thước genom có thể từ 3500
nucleotid (ở phage nhỏ) đến 560.000
nucleotid (ở virus herpes) tương đương từ
vài gen đến vài trăm gen.
• Do có kích thước nhỏ nên genom virus đã
tiến hoá để sử dụng tối đa tiềm năng mã
hóa của mình. Vì thế hiện tượng gen
chồng lớp và hiện tượng cắt nối (splicing)
mARN ở virus là rất phổ biến.
www.themegallery.com
Genom ADN
Hầu hết virus ADN sử dụng
ADN kép(dạng thẳng hoặc
vòng) làm vật liệu di truyền.
Genom AND đơn (dạng
thẳng hoặc khép
vòng)thường có kích thước
rất nhỏ (như jx 174, M13 hay
parvo).
Genom ADN kép (dạng thẳng
hoặc dạng vòng) thường có
kích thước lớn nhất (VD:
virus pox, herpes và adeno).
Genom ADN kép khép vòng
(siêu xoắn hoặc không siêu
xoắn) thường thấy ở phage
www.themegallery.com
Genom ADN
Đặc biệt :
- Genom ADN kép ở virus vaccinia có
hai đầu khép kín
- Phage lamda chứa ADN kép dạng
thẳng nhưng có hai đầu dính là đoạn
đơn bổ sung dài 12 nucleotid nên có thể
bắt cặp để khép vòng.
Các ADN dạng thẳng thường có trình tự
lặp lại ở đầu.
Ngoài các nucleotid thông thường, ở
nhiều virus còn có các base đặc biệt
VD: phage T chẵn ký sinh ở E.coli
mang 5 hydroxymetyl cytosin thay vì
cytosin. Glucoza thường gắn vào nhóm
hydroxymetyl.
www.themegallery.com
Genom ARN
Virus ARN thường có genom nhỏ
hơn genom của virus ADN
Các phân tử ARN được chia làm hai
loại: ARN (+) và ARN (-) dựa vào
trình tự nucleotid của mARN.
* ARN (+) : - có trình tự nucleotid
trùng với trình tự nucleotid của
mARN,có thể dùng thay cho mARN
trong quá trình dịch mã.
- đa số đều có mũ ở
đầu 5’ để bảo vệ khỏi tác động của
phosphataza và nucleaza. Đặc biệt
virus picorna mũ được thay thế bởi
protein VPg (protein gắn với genom).
- đa số đầu 3’ được
gắn đuôi poly(A) giống như mARN
của eukaryota
* ARN (-) : - thường có genom
lớn hơn virus ARN (+)
- có trình tự nucleotid
bổ sung với mARN
www.themegallery.com
Genom ARN
Tất cả các virus ARN đã biết đều là đa
gen(Polycistronic), mã hóa cho nhiều protein trong khi
hầu hết các phân tử mARN ở eukaryota là đơn gen
(monocistronic), chỉ mã hóa cho một protein,
Genom ARN không dùng làm khuôn để trực tiếp tổng
hợp ARN của virion mà phải qua mạch trung gian
Tất cả genom ARN kép đều phân đoạn (chứa một số
đoạn không giống nhau, mang thông tin di truyền tách
biệt).
Phần lớn genom ARN đơn đều không phân đoạn trừ
virus orthomyxo (virus cúm).
www.themegallery.com
L/O/G/O
www.themegallery.com
Chu tr×nh nh©n lªn cña virus
Gåm 5 giai ®o¹n :
1. HÊp phô
2. X©m nhËp (X©m nhiÔm)
3. Sinh tæng hîp
4. L¾p r¸p
5. Phãng thÝch (Gi¶i phãng)
www.themegallery.com
Chu tr×nh nh©n lªn cña virus ®éng vËt
www.themegallery.com
Chu tr×nh nh©n lªn cña phag¬
www.themegallery.com
GĐ1: hấp phụ
virus động vật
Phage
Nhờ có gai glycôprôtêin (virus động vật) và gai đuôi
virus
bám
một
cách
đặc
hiệu
lên
(phage) có tác dụng kháng nguyên, tương hợp với các thụ
thụ
mặt
tế bào
thểthể
trên bề
bề mặt
tế bào
www.themegallery.com
Gđ2: xâm nhập
virus động vật
VRĐV: Đưa cả
nuclêôcapsit vào tế bào
chất, sau đó cởi vỏ để giải
phóng axit Nuclêic
www.themegallery.com
Phage
Phage: Enzim lizôzim phá huỷ
thành tế bào để bơm axit
nuclêic vào tế bào chất, vỏ
nằm bên ngoài.
GĐ3: Sinh tæng hîp
virus thùc hiÖn
qu¸ tr×nh tæng
hîp axit nuclªic
vµ pr«tªin cña
m×nh
Nguån nguyªn liÖu vµ enzim: do
tÕ bµo chñ cung cÊp
www.themegallery.com
G®4: L¾p r¸p
→ L¾p r¸p axit nuclªic vµo pr«tªin
vá ®Ó t¹o thµnh virus hoµn chØnh.
www.themegallery.com