Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Các phong cách chức năng ngôn ngữ Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.65 KB, 28 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các phong cách chức năng ngơn ngữ Tiếng Việt
I. VẤN ĐỀ PHÂN LOẠI
1. Ý nghĩa

OBO
OKS
.CO
M

Ðứng về mặt ngơn ngữ học thì việc phân loại và miêu tả các phong cách
chức năng ngơn ngữ tiếng Việt là u cầu lí thuyết đặt ra cho bất kì ngơn ngữ
nào đã và đang ở thời kì phát triển. Trong giao tiếp, phong cách chức năng ngơn
ngữ ln giữ vai trò mơi giới. Tất cả những nét phong phú và sâu sắc, thâm th
và tinh tế, tất cả những khả năng biến hố của tiếng Việt đều thể hiện trong
phong cách và qua phong cách. Tất cả những vấn đề quan trọng như Giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt, Chuẩn hố ngơn ngữ, phát triển và nâng cao tiếng
Việt văn hố... đều phải được giải quyết trong sự gắn bó mật thiết với phong
cách. Mọi sự non kém, thiếu sót về ngơn ngữ đều sẽ bộc lộ khi sử dụng các
phong cách chức năng ngơn ngữ.

Ðối với nhà trường, sự phân loại và miêu tả các PC sẽ tạo ra những cơ sở
khoa học về tiếng Việt để biên soạn những tài liệu học tập, giảng dạy hồn chỉnh
về tiếng Việt. Sự phân loại và miêu tả các phong cách có ý nghĩa về nhiều mặt: ý
nghĩa xã hội, ý nghĩa lí luận và ý nghĩa sư phạm.
2. Các cách phân loại PCNN

Việc phân loại các phong cách chức năng là một vấn đề đã được đặt ra từ
thời Mĩ từ pháp cổ đại với lược đồ bánh xe phong cách của Virgile. Riêng ở Việt
Nam vấn đề này chỉ mới thực sự quan tâm từ khi có các giáo trình về phong



KI L

cách học. Cụ thể là trong quyển Giáo trình Việt ngữ tập III của Ðinh Trọng Lạc
xuất bản năm 1964. Từ đó đến nay đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về cách
phân loại các PCCNTV. Và, thực tế vấn đề này vẫn chưa có tiếng nói chung cả
về số lượng các phong cách và cả về thuật ngữ.. Có thể khảo sát hai quan điểm
về cách phân loại qua hai bộ giáo trình Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng
Việt của giáo sư Cù Ðình Tú và Phong cách học tiếng Việt của giáo sư Ðinh
Trọng Lạc (chủ biên ) và Nguyễn Thái Hồ.
1- GS Cù Ðình Tú phân loại dựa trên sự đối lập giữa PC khẩu ngữ tự
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhiờn v PC ngụn ng gt gia. Sau ủú, trờn c s chc nng giao tip ca xó
hi m chia tip PC ngụn ng gt gia thnh : PC khoa hc, PC chớnh lun, PC
hnh chớnh. PC ngụn ng vn chng ủc kho sỏt riờng khụng nm trong
phong cỏch ngụn ng gt gia. S ủ phong cỏch ting Vit ủc biu hin nh

OBO
OKS
.CO
M

sau :

Ting Vit ton dõn


Phong cỏch khu ng t nhiờn

Phong cỏch ngụn ng gt gia

Phong

Phong Phong Phong

cỏch

cỏch

cỏch

cỏch ngụn

khoa

chớnh

hnh

ng

hc

lun

chớnh


chng

vn

2- GS éinh Trng Lc phõn loi phong cỏch chc nng ting Vit ra lm
5 loi : PC Hnh chớnh- cụng v, PC khoa hc- k thut, PC bỏo chớ- cụng lun,
PC chớnh lun v PC sinh hot hng ngy. Theo giỏo s, li núi ngh thut
khụng to ra phong cỏch chc nng riờng m ch l mt kiu chc nng ca
ngụn ng.

So sỏnh hai cỏch phõn loi trờn chỳng ta thy: Cỏch th nht phõn loi
cũn thiu mt phong cỏch CNNN ủang tn ti thc t hin nay trong ting Vit ,
ủú l PC thụng tn ( ủõy chỳng tụi dựng thut ng thụng tn thay cho thut
ng bỏo chớ ). Cỏch th hai li khụng cú PC ngụn ng vn chng trong h
thng PCCNNN ting Vit . éiu ny khụng ủm bo tớnh h thng ca

KI L

PCCNNN ting Vit v mõu thun v khỏi nim phong cỏch ủó ủc ủ cp
phn phõn loi ca tỏc gi. Giỏo trỡnh ny phõn loi cỏc PCCNNN ting Vit ra
lm 6 loi. éú l : PC khu ng, PC khoa hc, PC thụng tn, PC chớnh lun, PC
hnh chớnh v PC vn chng.

II- MIấU T CC PCCN NGễN NG TING VIT
1. Phong cỏch khu ng
a- Khỏi nim:
Phong cỏch KN l phong cỏch ủc dựng trong giao tip sinh hot hng
2




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngày, thuộc hồn cảnh giao tiếp khơng mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây
thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với
người thân, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp, đồng hành,...
PCKN có các dạng thể hiện như : chuyện trò, nhật kí, thư từ. Trong đó

OBO
OKS
.CO
M

chuyện trò thuộc hình thức hội thoại, nhật kí thuộc hình thức văn bản tự thoại và
thư từ thuộc hình thức văn bản cách thoại. Tuy nhiên, có thể thấy ở phong cách
này, dạng nói là dạng giao tiếp chủ yếu. Ở dạng này tất cả những nét riêng trong
sự thể hiện như: đặc trưng, đặc điểm ngơn ngữ được bộc lộ rõ và hết sức tiêu
biểu. Có điều cần phải chú ý là khơng phải dạng nói nào cũng thuộc PCKN. Chỉ
có những lời nói ( chuyện trò) trong giao tiếp mang tính khơng nghi thức mới
thuộc PCKN. Ở PC này người ta còn chia làm hai dạng: PCKN văn hố và
PCKN thơng tục. Ở mỗi dạng này lại có sự thể hiện riêng cả về đặc trưng cũng
như về đặc điểm ngơn ngữ. Do đó, mỗi PCCNNN khơng phải là một khn
mẫu khơ cứng.

b- Chức năng và đặc trưng:

1- Chức năng : PCKN có các chức năng : trao đổi tư tưởng tình cảm và
chức năng tạo tiếp. Những vấn đề mà PCKN đề cập khơng chỉ là những vấn đề
cụ thể, đơn giản trong đời sống tình cảm, sinh hoạt hàng ngày mà còn là những
vấn đề trừu tượng, phức tạp như chính trị xã hội, khoa học, nghệ thuật, triết
học,...


2- Ðặc trưng: PCKN có 3 đặc trưng :

2.1- Tính cá thể: Ðặc trưng này thể hiện ở chỗ khi giao tiếp, người nói bao

KI L

giờ cũng thể hiện vẻ riêng về thói quen ngơn ngữ của mình khi trao đổi, chuyện
trò, tâm sự với người khác. Ngơn ngữ là cơng cụ chung dùng để giao tiếp trong
một cộng đồng nhưng ở mọi người có sự vận dụng và thể hiện khơng giống
nhau do nhiều ngun nhân như: nghề nghiệp, lứa tuổi, giới tính, tâm lí, tính
cách, trình độ học vấn, văn hố... Ðặc trưng này khiến cho sự thể hiện của phong
cách KN cực kì phong phú, phức tạp, đa dạng.
2.2- Tính cụ thể: Ở PCKN, những cách nói trừu tượng, chung chung tỏ ra
khơng thích hợp. Ðiều này do giao tiếp ở đây thường là giao tiếp hội thoại, sự
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tip nhn v phn hi thụng tin, tỡnh cm cn phi tc thi v ngn gn. éc
trng ny ủó giỳp cho s giao tip trong sinh hoaỹt hng ngy tr nờn nhanh
chúng, d dng, ngay trong trng hp phi ủ cp ủn nhng vn ủ tru
Tụi ci nht:

OBO
OKS
.CO
M


tng. Vớ d:
- Nghe anh núi, tụi nn quỏ. Nh vy cuc khỏng chin ca ta cú l ủn
hng ? Anh chp ly cõu ca tụi, nhanh nh mt con mốo v con chut:
- ỳy ủy, tụi bi lm. C quan sỏt k thỡ rt nn. Nhng tụi cha nn cú l
ch vỡ tụi tin vo ễng C. Tụi cho rng cuc Cỏch mng thỏng Tỏm cng nh
cuc khỏng chin hin nay ch n vỡ ngi lónh ủo c. H Chớ Minh ủỏng l
phi cu vón mt nc nh th no kia, mi xng ti. Phi cu mt nc nh
nc mỡnh k cng kh cho ễng C lm. Anh tớnh tng trng cho phong tro
gii phúng c mt cỏi ủ t cng quc l éi Phỏp m cng ch cú ủn thng
é Gụn.

Tụi nhc ủn tờn my nhõn vt khỏng chin c ca Phỏp, cũn ủỏng tiờu
biu bng my é Gụn. Anh lc ủu:

- Bng th no ủc H Chớ Minh!
V anh tip:

- ễng C lm nhng vic nú c quỏ, ủn ni tụi c cho rng dự dõn mỡnh
cú ti ủi na, ễng C xoay quanh ri cng c ủc lp nh thng. Nhng cỳ
nh cỳ Hip ủnh s b mng 6 thỏng 3 thỡ ủn chớnh thng M cng phi lc
ủu: nú cho rng khụng th no bp ễng Gi ni. Thng Phỏp thỡ ngha lớ gỡ?

KI L

Bt lm ri. Khụng cú thng M xui thỡ lm gỡ Phỏp dỏm tr mt phn Hip ủnh
mng 6 thỏng 3? Mỡnh cho nú nh vy l ủó phỳc ủi nh nú ri. éỏng l nú
phi lm chng chng ly ch? (Nam Cao)
2.3- Tớnh cm xỳc: éc trng ny gn cht vi tớnh c th. Khi giao tip
phong cỏch KN ngi ta luụn luụn bc l thỏi ủ t tng, tỡnh cm ca mỡnh
ủi vi ủi tng ủc núi ủn. Nhng cỏch din ủt ủy mu sc tỡnh cm ủó

ny sinh trc tip t nhng tỡnh hung c th trong thc t ủi sng muụn mu
muụn v. Chớnh thỏi ủ, tỡnh cm, cm xỳc lm thnh ni dung biu hin b
4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
sung của lời nói, giúp người nghe có thể hiểu nhanh chóng, hiểu sâu sắc nội
dung cơ bản và nhất là mục ñích, ý nghĩa của lời nói.
Ví dụ: Anh Mịch nhăn nhó nói:
- Lạy ông, ông làm phúc tha cho con, mai con phải ñi làm trừ nợ cho ông

OBO
OKS
.CO
M

Nghị, kẻo ông ấy ñánh chết.

Ông Lí cau mặt, lắc ñầu, giơ roi song to bằng ngón chân cái lên trời, dậm
dọa:

- Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ ñinh, thì lần này ñến lượt mày rồi.
- Cắn cỏ con lạy ông trăm nghìn mớ lạy, ông mà bắt con ñi, thì ông Nghị
ghét con, cả nhà con khổ.

- Thì mày hẹn làm ngày khác với ông ấy, không ñược à?
- Ðối với ông Nghị, con là chỗ ñầy tớ, con sợ lắm. Con không dám nói sai
lời, vì là chỗ con nhờ vả quanh năm. Nếu không, vợ con con chết ñói.
- Chết ñói hay chết no, tao ñây không biết, nhưng giấy quan ñã sức, tao

cứ phép tao làm. Ðứa nào không tuân, ñể quan gắt, tao trình thì rũ tù. ( Nguyễn
Công Hoan)

c- Ðặc ñiểm ngôn ngữ:
1- Ngữ âm :

Khi nói năng ở PC này người ta không có ý thức hướng tới chuẩn mực
ngữ âm mà nói năng thoải mái, không những trong phát âm mà cả trong ñiệu bộ
cử chỉ. Chính vì ñặc ñiểm này mà chúng ta thấy PCKN là PC tồn tại rất nhiều
những biến thể ngữ âm.

KI L

Ngữ ñiệu trong PCKN mang dấu ấn riêng của cá nhân, có tính chất tự
nhiên , tự phát. Trong một số trường hợp, ngữ ñiệu là nội dung thông báo chính
chứ không phải là lời nói.
2- Từ ngữ:

- Ðặc ñiểm nổi bật nhất của PC này là thường dùng những từ mang tính
cụ thể, giàu hình ảnh và sắc thái biểu cảm.
- Khi gọi tên hàng ngày, người ta không thích dùng tên khai sinh vì cách
gọi này thường kém cụ thể, ít gợi cảm. Người ta tìm những cách ñặt tên khác có
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khả năng gợi ra hình ảnh, đặc điểm cụ thể riêng biệt thường có ở một cá nhân.
- Những từ biểu thị các nhu cầu vật chất và tinh thần thơng thường ( như
ăn, ở, đi lại, học hành, thể dục thể thao, chữa bệnh, mua bán, giao thiệp, vui

suất cao.

OBO
OKS
.CO
M

chơi, giải trí, sinh hoạt trong gia đình, trong làng xóm...) chiếm tỉ lệ lớn, có tần
* Một số hiện tượng nổi bật:

+ Có một lớp từ chun dùng cho PCKN mà ít dùng ở các PC khác. Ví
dụ: Hết xảy, hết ý, số dách, bỏ bố, bỏ mẹ, cút, chuồn... Những tiếng tục, tiếng
lóng cũng chỉ dùng ở PC này.

+ Sử dụng nhiều từ láy và đặc biệt là láy tư. Ví dụ như: đỏng đa đỏng
đảnh, nhí nha nhí nhảnh, tầm bậy tầm bạ, lí la lí lắt... Có khi sử dụng kiểu láy
chen như:

-Làm ăn như tao thật là đáng chết, khách đến thì ít mà khứa đến thì nhiều.
+ Hay dùng cách nói tắt. Ví dụ : Nhân khẩu ( khẩu; chán nản ( nản; bi
quan bi.

+ Sử dụng những kết hợp khơng có quy tắc. Ví dụ: Ðẹp ( đẹp mê hồn,
đẹp mê li rụng rốn, đẹp tàn canh giá lạnh, đẹp ve kêu, đẹp bá chấy...
+ Thường dùng những từ tượng thanh, tượng hình.

+ Thường dùng cách nói ví von, so sánh, chuyển nghĩa ẩn dụ hoặc hốn
dụ.
3- Cú pháp:


- Trong tổng số những cấu trúc cú pháp được sử dụng ở PC này, câu đơn

KI L

chiếm tỉ lệ lớn và có tần suất cao. Ðặc biệt, câu gọi tên ( như: câu cảm thán, câu
chào hỏi, ứng xử...) được sử dụng nhiều.
- Ðặc điểm nổi bật ở PC này là tồn tại hai xu hướng trái ngược nhau. Một
mặt, khẩu ngữ dùng kết cấu tỉnh lược, có khi tỉnh lược đến mức tối đa nói bằng
sự để trống hồn tồn, mặt khác, dùng các kết cấu cú pháp có xen những yếu tố
dư, lặp lại, có khi dư thừa một cách dài dòng lủng củng.
Ðây là một ví dụ về cách nói có xen nhiều yếu tố dư:
Bác Phơ gái, dịu dàng, đặt cành cau lên bàn, ngồi xổm ở xó cửa, gãi tai,
6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nói với ơng Lí:
- Lạy thầy, nhà con thì chưa cất cơn, mấy lại sợ thầy mắng chửi, nên
khơng dám đến kêu. Lạy thầy, quyền phép trong tay thầy, thầy tha cho nhà con,

OBO
OKS
.CO
M

đừng bắt nhà con đi xem đá bóng vội.
- Ồ, việc quan khơng phải như chuyện đàn bà của các chị!
- Thì lạy thầy, thế này, làng ta thì đơng, thầy cắt ai khơng được. Tại nhà
con ốm yếu, nên xin thầy hỗn cho đến lượt sau.


- Ốm gần chết cũng phải đi. Lệnh quan như thế. Ai cũng lấy cớ ốm yếu mà
khơng đi, thì người ta đá bóng cho chó nó xem à? ( Nguyễn Cơng Hoan)
d- Diễn đạt:

Do được dùng trong sinh hoạt hàng ngày nên PCKN có tính tự do, tuỳ
tiện và phụ thuộc rất nhiều vào tâm lí, cảm hứng của người trong cuộc. Ðiều này
dẫn đến tình trạng đề tài, đối tượng được đề cập trong PCKN ít khi tập trung,
đứt đoạn, ý nọ xọ ý kia, thiếu tính liên tục. Ví dụ:

Hồng:- Lần thi này mày có dùng phao khơng?

Minh:- Khơng. Giám thị coi ngặt q. Có lẽ thi lại.

Thành:- Thế mà vẫn có đứa phao được đấy. Nó giả vờ đau bụng ra ngồi.
Hồng:- Cứ phải học chắc thì vẫn hơn. À, chiều nay ta đi bách hố cái
nhỉ.
Thành:- Làm gì?

Hồng:- Mua miếng vải may quần.

Minh:- Mua vải làm gì? Mua quần may sẵn có hơn khơng? Chiều vào Hà

KI L

Ðơng đi. Chấn:- Hà Ðơng dạo này đang làm lại cái cầu to lắm.
Thành:- Thị xã này bây giờ rất đẹp. Hai bờ sơng đã kè đá cả rồi. Như sơng
Nhêva ấy. Minh:- Mày đi Nga rồi à?
Thành:- Khơng. Nghe người ta nói thế.
Hồng:- Tao đã uống cà phê ở qn Hương Giang một lần. Cạnh bờ sơng,

mát lắm.

Minh:- Chẳng bằng qn Anh Chi ở Hồ Tây.
Chấn:- Mai lớp mình có phụ đạo triết học khơng?
Hồng:- Hình như vào buổi chiều. Triết học loằng ngoằng q, 76
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cõu hi.
Thnh:- Cụ giỏo khụng hn ch thỡ toi... [4, 90, 91]
2. Phong cỏch khoa hc
a- Khỏi nim:

OBO
OKS
.CO
M

PC khoa hc l PC ủc dựng trong lnh vc nghiờn cu, hc tp v ph
bin khoa hc. éõy l PC ngụn ng ủc trng cho cỏc mc ủớch din ủt chuyờn
mụn sõu. Khỏc vi PCKN, PC ny ch tn ti ch yu mụi trng ca nhng
ngi lm khoa hc ( ngoi tr dng ph cp khoa hc).

PC khoa hc cú ba bin th: PC khoa hc chuyờn sõu, PC khoa hc giỏo
khoa v PC khoa hc ph cp.

Khỏc vi PC khu ng, PC ny dng vit l tiờu biu.
b- Chc nng v ủc trng:


1- Chc nng: PC khoa hc cú hai chc nng l: thụng bỏo v chng
minh. Mt vi giỏo trỡnh trc ủõy cho rng PCKH cú chc nng ch yu l
thụng bỏo [14],[15]. Quan nim trờn t ra khụng bao quỏt ht bn cht ca PC
ny. Chớnh chc nng chng minh to nờn s khu bit gia PCKH vi cỏc PC
khỏc. Vn bn thuc PC ny khụng ch thun thụng bỏo cỏc s kin, s vt tn
ti trong thc t khỏch quan m cũn phi chng minh, lm sỏng t ý ngha ca
cỏc s kin y.

2- éc trng: PC khoa hc cú 3 ủc trng :

2.1- Tớnh tru tng- khỏi quỏt: Mc ủớch ca khoa hc l phỏt hin ra
cỏc quy lut tn ti trong cỏc s vt, hin tng nờn phi thụng qua tru tng

KI L

hoỏ, khỏi quỏt hoỏ khi nhn thc v phn ỏnh hin thc khỏch quan. Tru tng
hoỏ chớnh l con ủng ca nhn thc lớ tớnh giỳp ta thoỏt khi nhng nhn bit
l t, ri rc giai ủon cm tớnh. Vớ d , ủ cú khỏi nim PCCNNN, ngi ta
ủó phi tru tng hoỏ tt c cỏc vn bn, cỏc dng li núi trong quỏ trỡnh hot
ủng ngụn giao.

2.2- Tớnh logic: Cỏch din ủt ca PC khoa hc phi biu hin nng lc
tng hp ca trớ tu, phi tuõn theo quy tc cht ch t t duy logic hỡnh thc
ủn t duy logic bin chng. Cỏc ni dung ý tng khoa hc ca ngi vit phi
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ñược sắp xếp trong mối quan hệ logic, tránh trùng lặp hoặc mâu thuẫn; những
khái quát, suy lí khoa học không ñược phủ ñịnh lại những tài liệu (cứ liệu) làm
cơ sở cho nó...
2.3- Tính chính xác- khách quan: PC khoa học không ñược phép tạo ra sự

OBO
OKS
.CO
M

khác biệt giữa cái biểu ñạt và cái ñược biểu ñạt. Một văn bản khoa học chỉ có
giá trị thực sự khi ñưa ñến người tiếp nhận những thông tin chính xác về các
phát hiện, phát minh khoa học. Muốn vậy, văn bản khoa học phải ñảm bảo tính
một nghĩa. Nghĩa là nó không cho phép nhiều cách hiểu khác nhau hoặc hiểu
một cách mơ hồ. Chân lí khoa học luôn phụ thuộc vào các quy luật khách quan,
không phụ thuộc vào ý thức chủ quan của con người. Những từ ngữ biểu cảm,
những ý kiến chủ quan không thích hợp ở PC này.
c- Ðặc ñiểm :

1- Ngữ âm: Khi phát âm ở PC này người ta thường có ý thức hướng ñến
chuẩn mực ngữ âm. Ngữ ñiệu có thể ñược dùng hạn chế ñể tăng thêm sức thuyết
phục của sự lập luận
2- Từ ngữ:

- Sử dụng nhiều và sử dụng chính xác thuật ngữ khoa học.
- Những từ ngữ trừu tượng, trung hòa về sắc thái biểu cảm xuất hiện với
tần số cao và thích hợp với sự diễn ñạt của PC này.

Ví dụ: Cái mô hình ngữ pháp miêu tả mà N. Chomsky thừa nhận là có
tính khách quan và chặt chẽ nhất là mô hình ICs ( với lối phân tích lưỡng phân

liên tục, từ S ( tức Sentence ñến NP, VP ( tức noun phrase, verb phrase) rồi ñến

KI L

những thành tố trực tiếp khác trong lòng chúng cho ñến hình vị cuối cùng),
nhưng áp dụng nó vào việc tạo sinh câu thì vẫn có thể tạo ra những câu kỳ quặc
kiểu như The colorless green ideas sleep furiously (Những tư tưởng không màu
màu xanh lục ngủ một cách giận dữ)!
Với sự sáng lập ngữ pháp tạo sinh, N.Chomsky là người ñầu tiên ñi vào
nghiên cứu ngữ pháp của hoạt ñộng tạo ra lời. Ðây là cống hiến quan trọng của
N. Chomsky mà lịch sử ngôn ngữ học sẽ trân trọng ghi khắc, một cống hiến có
giá trị tạo ra một giai ñoạn phát triển mới trong tiến trình ngôn ngữ học thế
9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giới. [ 11,29]
- Các đại từ ngơi thứ ba ( người ta) và đại từ ngơi thứ nhất ( ta, chúng ta,
chúng tơi ) với ý nghĩa khái qt được dùng nhiều.
Ví dụ: Và như vậy, ta lại trở về với một cách hiểu xuất phát của từ phong

OBO
OKS
.CO
M

cách mà khơng chỉ là ngơn ngữ hay hoạt động ngơn ngữ nghệ thuật hay phi nghệ
thuật v.v... đó là: những đặc trưng hoạt động bằng lời nói được lặp đi lặp lại ở
một người nào đó, ở một mơi trường ngơn ngữ hay một cộng đồng có khả năng

khu biệt với những kiểu biểu đạt ngơn ngữ khác; nói cách khác nó là tổng số của
những dấu hiệu khu biệt của các sự kiện lời nói trong giao tiếp, phản ánh một
cấu trúc bên trong và một cơ chế hoạt động ngơn ngữ. [5, 130]
3- Cú pháp:

- PC khoa học sử dụng các hình thức câu hồn chỉnh, kết cấu câu chặt
chẽ, rõ ràng để đảm bảo u cầu chính xác, một nghĩa và tránh cách hiểu nước
đơi nước ba.

- Các phát ngơn hàm chứa nhiều lập luận khoa học, thể hiện chất lượng tư
duy logic cao.

- Câu điều kiện-hệ quả và câu ghép được sử dụng nhiều. Nội dung của các
phát ngơn đều minh xác. Sự liên hệ giữa các vế trong câu và giữa các phát ngơn
với nhau thể hiện những luận cứ khoa học chặt chẽ. Vì vậy, độ dư thừa trong các
phát ngơn nói chung là ít, mà cũng có thể nói là ít nhất, so với các phát ngơn
khác.

- Văn phong KH thường sử dụng những cấu trúc câu khuyết chủ ngữ,

KI L

hoặc câu có chủ ngữ khơng xác định.
3. Phong cách thơng tấn
a. Khái niệm:

PC thơng tấn là PC được dùng trong lĩnh vực thơng tin của xã hội về tất
cả những vấn đề thời sự .( Thơng tấn : có nghĩa là thu thập và biên tập tin tức để
cung cấp cho các nơi.)


Báo chí, nhất là báo hàng ngày, là nơi đăng tải các loại tin tức, kiến thức
có tính tổng hợp và cập nhật hố, trong đó hầu như hiện diện đủ tất cả các loại
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phong cỏch nh : khoa hc, hnh chớnh, chớnh lun, vn chng. Do ủú, khụng
nờn gi phong cỏch thụng tn l phong cỏch bỏo chớ.
PC thụng tn cú cỏc loi: vn bn cung cp tin tc, vn bn phn ỏnh cụng
lun v vn bn thụng tin- qung cỏo. Phong cỏch thụng tn tn ti c ba dng:

OBO
OKS
.CO
M

dng núi (kờnh núi ủc dựng cỏc ủi phỏt thanh); dng hỡnh v núi (kờnh núi
v hỡnh ủc dựng ủi truyn hỡnh); dng vit ( kờnh vit ủc dựng trờn bỏo
v tp chớ...).

b- Chc nng v ủc trng

1- Chc nng: PC thụng tn cú hai chc nng l thụng bỏo v tỏc ủng.
Bỏo chớ ra ủi trc ht l do nhu cu thụng tin. Qua bỏo chớ, ngi ta
tip cn ủc nhanh chúng cỏc vn ủ m mỡnh quan tõm. Do ủú, phong cỏch
thụng tn trc tiờn phi ủỏp ng ủc chc nng ny. Ngoi ra, bỏo chớ cũn
ủm nhn mt nhim v to ln khỏc l tỏc ủng ủn d lun lm cho ngi ủc,
ngi nghe, ngi xem hiu ủc bn cht ca s tht ủ phõn bit cỏi ủỳng cỏi
sai, cỏi tht, cỏi gi, cỏi nờn ngi ca, cỏi ủỏng phờ phỏn.

2- éc trng : PC thụng tn cú 3 ủc trng:

2.1- Tớnh thi s: Thụng tin phi truyn ủt kp thi, nhanh chúng. Ch cú
nhng thụng tin mi m, cn thit mi hp dn ngi ủc, ngi nghe. Xó hi
ngy cng phỏt trin, nhu cu trao ủi v tip nhn thụng tin ca con ngi ngy
cng ln. Bỏo chớ s tho món nhu cu thụng tin ủú ca con ngi, nhng ủng
thi ngi ta ủũi hi ủy phi l nhng thụng tin kp thi, núng hi.
2.2- Tớnh chin ủu: Bỏo chớ l cụng c ủu tranh chớnh tr ca mt nh

KI L

nc, mt ủng phỏi, mt t chc. Tt c cụng vic thu thp v ủa tin ủu phi
phc v cho nhim v chớnh tr ủú. Tớnh chin ủu l mt yu t khụng th thiu
ủc trong quỏ trỡnh to nờn s n ủnh v phỏt trin ca xó hi trờn mt trn
chớnh tr t tng. éy chớnh l cỏc cuc ủu tranh gia cỏi c v cỏi mi; gia
cỏi tin b v lc hu; gia tớch cc v tiờu cc...
2.3- Tớnh hp dn: Tin tc ca bỏo, ủi cn phi ủc trỡnh by v din
ủt hp dn ủ khờu gi hng thỳ ca ngi ủc, ngi nghe. Tớnh hp dn ủc
coi nh l mt trong nhng yu t quyt ủnh s sinh tn ca mt t bỏo, tp chớ
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hay các đài phát thanh, truyền hình. Ðiều này đòi hỏi ở hai mặt: nội dung và
hình thức.
- Về nội dung: Thơng tin phải ln ln mới, đa dạng, chính xác và phong
phú.
biệt là ở các tiêu đề.
c- Ðặc điểm


OBO
OKS
.CO
M

- Về hình thức: Ngơn ngữ phải có sức thu hút, lơi cuốn người đọc, đặc

1- Ngữ âm: Với các đài phát thanh và truyền hình trung ương, đòi
hỏi khi đưa tin phải phát âm chuẩn mực.

Với các đài phát thanh và truyền hình của địa phương hoặc khu vực, có
thể sử dụng một cách có chừng mực một số biến thể phát âm thuộc một phương
ngơn nào đó, nơi mà đài phủ sóng.
2- Từ ngữ:

2.1- Báo chí là phương tiện thơng tin đại chúng. Do vậy, từ ngữ được
dùng trong phong cách thơng tấn trước hết phải là từ ngữ tồn dân, có tính thơng
dụng cao. Tuy nhiên, ở mỗi thể loại có sự thể hiện khác nhau:
- Từ ngữ trong các bài đưa tin phần lớn là lớp từ ngữ chun dùng trong
các hoạt động của bộ máy Nhà nước và các đồn thể. Ví dụ:

(TT- Hà Nội-TP.HCM)- Theo tin từ Vụ trung học chun nghiệp và dạy
nghề (Bộ GD-ÐT), tiếp theo ba đợt tuyển sinh của các trường ÐH,CÐ, hơn 200
trường THCN trong cả nước đã bắt đầu m tuyển sinh năm 2000.Trong đó 124
trường THCN khối trung ương và trường ÐH,CÐ có tuyển hệ THCN tập trung

KI L

thi tuyển từ nay đến đầu tháng tám, 90 trường THCN địa phương trong cả nước

sẽ thi tuyển đến cuối tháng tám... ( Báo Tuổi trẻ )
- Từ ngữ các mẫu quảng cáo thường là tên các hàng hố, các từ chỉ địa
danh, nhân danh và các tính từ chỉ phẩm chất. Ví dụ:
Raid- nhãn hiệu ln dẫn đầu về thị phần tại hơn 120 quốc gia trên thế
giới trong đó có Việt Nam và được xếp vào danh sách những sản phẩm bán chạy
nhất tại Mỹ. Do đó, Raid thực sự là một nhãn hiệu đáng tin cậy cho mọi gia đình
Việt Nam, với những lợi ích thiết thực:
12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Raid- hiệu quả cao: Tiêu diệt tất cả các loại cơn trùng (Gián, Muỗi,
Kiến...) và diệt ngay khi tiếp xúc; duy trì hiệu quả sau 4 tuần ( đối với các loại
cơn trùng bò như Gián, Kiến...)

OBO
OKS
.CO
M

Raid- An tồn cho sức khoẻ: chỉ có tác dụng đối với cơn trùng.
Raid - Giết cơn trùng chết. ( Báo Tuổi trẻ )

- Từ ngữ trong các bài phỏng vấn, phóng sự thì thường là những từ ngữ
chun dùng trong lĩnh vực được tiến hành phỏng vấn hay phóng sự. Ví dụ:
* Hội đồng văn hố khi giới thiệu ơng với giải thưởng Rockefeller III đã
đánh giá về bảo tàng do ơng làm giám đốc là một trong những bảo tàng có
ấn tượng nhất trong loại hình này ở châu Á. Thưa ơng, về phiïa chủ quan
mình, chữ ấn tượng này nên hiểu như thế nào?


- TS Nguyễn Văn Huy: Có lẽ trước hết vì bảo tàng này giới thiệu một
cách bình đẳng 54 nền văn hố của 54 dân tộc ở Việt Nam. Ðó là điều khơng
phải ở đâu cũng làm được. Chủ thể của những nền văn hố này được tơn trọng
trong các cách giới thiệu từng thành tố văn hố. Bảo tàng đã phản ánh một cách
chân thật lịch sử, đời sống văn hố và cuộc sống của các dân tộc... ( Báo Tuổi
trẻ CN )

2.2- Từ ngữ dùng thường có màu sắc biểu cảm- cảm xúc . Có xu hướng đi
tìm cái mới trong ý nghĩa của từ. Ðiều này bộc lộ những khả năng tìm tòi, phát
hiện những năng lực tiềm tàng ẩn chứa trong từ hoặc trong các kết hợp mới mẻ
có tính năng động dễ đi vào lòng người. Ví dụ: Hội chứng chiến tranh vùng
Vịnh, tội ác xun quốc gia, cuộc chiến chống bệnh tật đói nghèo, quả bom dân

KI L

số, chiến tranh lạnh, xa lộ thơng tin, bùng nổ thơng tin, cái chết trắng, bên bờ
vực phá sản, liên minh ma quỷ...

2.3- Có mối tương quan giữa những từ ngữ diễn cảm và những từ ngữ
dùng theo khn mẫu có tính năng động và linh hoạt.
2.4- Dùng nhiều từ ngữ có màu sắc trang trọng.
2.5- Có lớp từ riêng dùng trong PC này, gọi là từ ngữ thơng tấn.
3- Cú pháp:
3.1- Cấu trúc cú pháp thường lặp đi lặp lại một số kiểu nhất định. Trong
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ủú, qung cỏo thng s dng cõu ủn; bi ủa tin thng s dng nhiu cõu
ghộp hoc cõu ủn cú kt cu phc tp; bi phng vn phúng s thỡ tựy lnh vc
nú ủi sõu m cu trỳc cỳ phỏp cú th ủn gin hay phc tp, nhng thng l

OBO
OKS
.CO
M

hay s dng nhiu cõu ghộp v cõu phc tp. Vớ d: Theo Kyodo, trong cuc hp
ngay sau khi kt thỳc Hi ngh thng ủnh G-8 Okinawa ngy 23-7, Tng
thng Nga Vlaủimia Putin v Th tng Nht Bn Yoshiro Mori ủó tho thun
rng ụng Putin s ủi thm Nht Bn t 3 ủn 5-9 ủ cú cỏc cuc hi ủm v k
hoch kớ kt mt hip c ho bỡnh song phng. Nga v Nht ủó thit lp quan
h ngoi giao vo nm 1956 nhng cha kớ hip c ho bỡnh vỡ cũn bt ủng
v ch quyn qun ủo Kurin. (Bỏo Tui tr ).

3.2- Thng theo nhng khuụn mu vn bn v cụng thc hnh vn nht
ủnh. éa tin cú khuụn mu v cụng thc hnh vn riờng; qung cỏo, phng vn,
phúng s,...tuy khuụn mu vn bn v cụng thc hnh vn cú khỏc nhau nhng
cng ủu cú nhng quy ủnh chun v nhng phng din ủú.
3.3- Trong cỏc bi phúng s ủiu tra, tiu phm... nhng cu trỳc cõu khu
ng, cõu trong PC vn chng nh: cõu hi, cõu cm thỏn, cõu chuyn ủi tỡnh
thỏi, cõu tnh lc, cõu ủo trt t cỏc thnh phn cỳ phỏp cng ủc khai thỏc
s dng nhm thc hin chc nng riờng ca mi th loi.
4. Phong cỏch chớnh lun
a- Khỏi nim:

PC chớnh lun l PC ủc dựng trong lnh vc chớnh tr xó hi. Ngi
giao tip PC ny thng by t chớnh kin, bc l cụng khai quan ủim chớnh


KI L

tr, t tng ca mỡnh ủi vi nhng vn ủ thi s núng hi ca xó hi. éõy l
khỏi nim ớt nhiu mang tớnh truyn thng v vic phõn gii gia PC ny vi PC
khoa hc, PC thụng tn vn cũn mt s quan nim cha thng nht. [4],
[8],[14],[15].

b- Chc nng v ủc trng :
1- Chc nng : PC chớnh lun cú ba chc nng: thụng bỏo, tỏc ủng v
chng minh. Chớnh vỡ thc hin cỏc chc nng ny m ta thy PC chớnh lun cú
s th hin ủc trng v ủc ủim ngụn ng cú nột ging vi PC thụng tn, PC
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khoa hc v c PC vn chng.
2- éc trng: PC chớnh lun cú ba ủc trng:
2.1- Tớnh bỡnh giỏ cụng khai: Ngi núi, ngi vit bao gi cng bc l
cụng khai mt cỏch rừ rng trc tip quan ủim, thỏi ủ ca mỡnh ủi vi s

OBO
OKS
.CO
M

kin. éõy l ủc trng khu bit PC chớnh lun vi PC khoa hc v PC vn
chng. Nu vn chng l bỡnh giỏ giỏn tip, khoa hc l trỏnh s th hin
nhng yu t cm tớnh ch quan thỡ ngụn ng ca PC chớnh lun bao gi cng

bc l trc tip quan ủim, thỏi ủ ca mỡnh v mt vn ủ thi s ca xó hi.
S bỡnh giỏ ny cú th l ca cỏ nhõn hoc nhõn danh mt t chc, ủon th
chớnh tr no ủú.

2.2- Tớnh lp lun cht ch: é by t chớnh kin, gii thớch, thuyt phc
v ủng viờn mi ngi tham gia vo vic gii quyt nhng vn ủ thi s núng
hi ca ủt nc, s din ủt PC ny ủũi hi cú tớnh cht lp thuyt. Ngha l
phi bng nhng lớ l ủỳng ủn, cú cn c vng chc, da trờn c s nhng lun
ủim, lun c khoa hc m ủu tranh, thuyt phc, ủng viờn. Tớnh lp lun cht
ch th hin vic khai thỏc nhng quan h chiu sõu gia hỡnh thc ngụn ng
v mc ủớch biu ủt. Mt vn bn chớnh lun hay thng l nhng vn bn
chỏ ủng nhiu hm ý sõu sc, cú sc chinh phc lũng ngi, cú sc cun hỳt
mónh lit.

2.3- Tớnh truyn cm: PC chớnh lun cúù tớnh truyn cm mnh m , tc s
din ủt hựng hn, sinh ủng cú sc hp dn v ủt hiu qu cao, thuyt phc c
bng lớ trớ, c bng tỡnh cm, ủo ủc. éc trng ny to nờn s khu bit gia

KI L

PC chớnh lun vi PC khoa hc, thụng tn v khin PC ny gn vi PC vn
chng. Trong vn bn chớnh lun, chỳng ta thng bt gp cỏc bin phỏp tu t,
nhng t ng cú ủc ủim tu t cao nhm gõy n tng mnh m v mt õm
thanh v ý ngha.

c- éc ủim

1- Ng õm: Cú ý thc hng ti chun mc ng õm. Khi phỏt biu trong
hi ngh hoc din thuyt trong mit tinh, ng ủiu ủc xem l phng tin b
sung ủ tng thờm sc hp dn, lụi cun ngi nghe.

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2- T ng:- éc ủim ni bt nht l s cú mt ca lp t chớnh tr, cụng
c riờng ca PC chớnh lun. PC chớnh lun ủũi hi khi dựng t chớnh tr phi
luụn luụn t rừ lp trng, quan ủim v tỡnh cm cỏch mng ca mỡnh. Vớ d:

OBO
OKS
.CO
M

Ai dỏm bo cuc Cỏch mng thỏng Tỏm ca ta l cuc ủo chớnh? éo
chớnh l hai bn thng tr trong nc ht cng nhau. Bn ny qut ủ bn kia ủ
lp chớnh ph mi, nhng cn bn ch ủ c vn ủ nguyờn. éng ny nhõn dõn
b ỏp bc ni dy t gii phúng ginh chớnh quyn, sao gi l ủo chớnh? (TC)
- T ng ủũi hi s minh xỏc cao. é ti ủc ủa ra bn lun PC chớnh
lun l nhng vn ủ thi s núng hi ca xó hi cho nờn khi cn thit ngi ta
phi dựng tt c cỏc lp t ng cú quan h ủn ủ ti ny.

- Khi cn by t s ủỏnh giỏ tỡnh cm ca mỡnh mt cỏch mnh m ủi
vi cỏc vn ủ nờu ra, ngi ta coửn chn lc v s dng cỏc ủn v t khu
ng, bi vỡ ủõy l lp t giu sc thỏi ý ngha v sc thỏi biu cm. Vớ d:
Ai núi m khụng lm, ai ch ngh quyt suụng, ai theo ủuụi qun chỳng, ai
ra nh xe bũ lờn dc, ai nhỳt nhỏt nh b quõn thự bt mt hn, ai khụng dỏm
hi sinh vic nh cho vic éng, phi kớp sa ủi m tin lờn (T.Tr) [15,157]
3- Cỳ phỏp:


-Do phi thc hin chc nng thụng bỏo, chng minh v tỏc ủng nờn
phong cỏch chớnh lun dựng nhiu kiu cõu khỏc nhau: cõu ủn, cõu ghộp, cõu
tng thut, cõu nghi vn, cõu cm thỏn.

- Cõu vn chớnh lun thng di, cú kt cu tng bc lm cho t tng
nờu ra ủc xỏc ủnh cht ch.

KI L

- é nhn mnh ý tng, gõy s chỳ ý ngi ủc, PC chớnh lun s
dng nhiu li núi trựng ủip, phộp ủip t, ủip ng, cỏc cỏch so sỏnh giu tớnh
liờn tng v tng phn ủ tng cng ủ tp trung thụng tin v hiu qu bỡnh
giỏ, phỏn xột. Vớ d:

- Chỳng ta mun ho bỡnh, chỳng ta ủó nhõn nhng. Nhng chỳng ta
cng nhõn nhng, thc dõn Phỏp cng ln ti, vỡ chỳng quyt tõm cp nc
ta mt ln na. (H Chớ Minh)
- éi mi l con ủng duy nht ủỳng ủn ca éng ta, ca nhõn dõn ta,
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủ vt qua mi khú khn to ln, ủi ủn n ủnh v phỏt trin. éi mi to nờn
th mi v sc lc mi, nh mu xuõn lm bt dy sc sinh sụi huyn diu ca
thiờn nhiờn, ủỳng theo quy lut ca s phỏt trin. (Bỏo Nhõn dõn)

a- Khỏi nim :

OBO

OKS
.CO
M

5. Phong cỏch hnh chớnh
PC hnh chớnh l PC ủuc dựng trong giao tip thuc lnh vc hnh chớnh.
éy l giao tip gia Nh nc vi nhõn dõn, gia nhõn dõn vi c quan Nh
nc, gia c quan vi c quan, gia nc ny v nc khỏc.
b- Chc nng v ủc trng:

1- Chc nng: PC hnh chớnh cú hai chc nng: thụng bỏo v sai khin.
Chc nng thụng bỏo th hin rừ giy t hnh chớnh thụng thng, vớ d nh:
vn bng, chng ch cỏc loi, giy khai sinh, hoỏ ủn, hp ủng...Chc nng sai
khin bc l rừ trong cỏc vn bn quy phm phỏp lut, vn bn ca cp trờn gi
cho cp di, ca nh nc ủi vi nhõn dõn, ca tp th vi cỏc cỏ nhõn.
2- éc trng: PC hnh chớnh cú 3 ủc trng:

2.1- Tớnh chớnh xỏc- minh bch: Vn bn hnh chớnh ch cho phộp mt
cỏch hiu. Nu hiu khụng thng nht s dn ủn vic thi hnh cỏc vn bn hnh
chớnh theo nhng cỏch khỏc nhau. Tớnh chớnh xỏc ny ủũi hi t du chm cõu
ủn t ng, cõu vn v kt cu ca vn bn. Núi cỏch khỏc, quan h gia hỡnh
thc v ni dung biu ủt l quan h 1-1. éc trng ny ủũi hi ngi to lp
vn bn khụng ủc dựng cỏc t ng, cỏc kiu cu trỳc ng phỏp m h.
2.2- Tớnh nghiờm tỳc- khỏch quan: Tớnh khỏch quan gn vi chun mc

KI L

lut phỏp nhm ủ din ủt tớnh cht xỏc nhn, khng ủnh ca nhng ti liu
ny. Vn bn hnh chớnh thuc loi giy t cú quan h ủn th ch quc gia, ca
xó hi cú t chc cho nờn s din ủt ủõy phi luụn luụn th hin tớnh nghiờm

tỳc. Cỏc vn bn nh : hin phỏp, lut, quyt ủnh, thụng t,... mang tớnh cht
khuụn phộp cao cho nờn khụng chp nhn PC din ủt riờng ca cỏ nhõn. Ngay
c nhng vn bn hnh chớnh mang tớnh cỏ nhõn cng phi ủm bo ủc trng
ny.
2.3- Tớnh khuụn mu: Vn bn hnh chớnh ủc son tho theo nhng
17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khuụn mu nht ủnh do nh nc quy ủnh. Nhng khuụn mu ny ủc gi l
th thc vn bn hnh chớnh. Th thc ủỳng khụng nhng lm cho vn bn ủc
s dng cú hiu qu trong hot ủng hin hnh ca cỏc c quan m cũn lm cho
c- éc ủim:

OBO
OKS
.CO
M

vn bn cú giỏ tr bn vng v sau.
1- Ng õm: Khi phỏt õm phong cỏch ny phi hng ti chun mc ng
õm, phỏt õm phi rừ rng, chớnh xỏc. Khỏc vi cỏc PC khỏc, khi tn ti dng
núi, PC hnh chớnh khụng phi l s trỡnh by , din ủt theo vn bn ủó vit
hoc son ủ cng m l ủc li.Ngha l chỳng khụng chu mt s bin ủi
no bờn trong. Ng ủiu ủc hon ton b ph thuc vo cu trỳc ca ni dung
vn bn.
2- T ng:

- Nhng t ng xut hin nhiu PC ny l lp t ng chuyờn dựng trong

cỏc hot ủng ca b mỏy nh nc v cỏc ủon th, cũn ủc gi l t hnh
chớnh. Loi t ny to nờn v riờng nghiờm chnh, cú th ch ca s din ủt
hnh chớnh.

- Cú khuynh hng dựng nhng t ng tht chớnh xỏc ủng v mt ni
dung v nhng t ng trung ho hoc nhng t ng trang trng ủng v mt sc
thỏi biu cm. Nhng t ng ny gúp phn biu th tớnh cht th ch nghiờm
chnh ca cỏc giy t v vn kin hnh chớnh.
- T Hỏn Vit chim mt t l khỏ ln.
3- Cỳ phỏp:

KI L

- Dựng cõu tng thut l ch yu, cỏc kiu cõu cm thỏn , nghi vn
khụng thớch hp vi yờu cu thụng tin ca phong cỏch ny.
- Cõu vn hnh chớnh khụng chp nhn s m h. Tớnh thng nht v cht
ch ca cỏc vn bn hnh chớnh khụng cho phộp s dng nhng cõu trong ủú
quan h ng phỏp gia cỏc thnh phn khụng rừ rng khin ni dung cõu vn b
hiu theo nhiu cỏch.

- Cõu vn hnh chớnh khụng cho phộp s sỏng to v ngụn ng ca cỏ
nhõn, nhng yu t cm xỳc ca cỏ nhõn. Do yờu cu cao v s thng nht theo
18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thể thức hành chính nên một số văn bản hành chính viết theo mẫu đã quy định
thống nhất.
- Cú pháp của bất kỳ một quyết định hành chính nào cũng chỉ được trình

bày trong một câu.
a- Khái niệm:

OBO
OKS
.CO
M

6. Phong cách văn chương

PC văn chương ( còn gọi là PC nghệ thuật) là PC được dùng trong sáng
tác văn chương. PC này là dạng tồn tại tồn vẹn và sáng chói nhất của ngơn ngữ
tồn dân. PC văn chương khơng có giới hạn về đối tượng giao tiếp, khơng gian
và thời gian giao tiếp.

b- Chức năng và đặc trưng:

1- Chức năng: PC ngơn ngữ văn chương có ba chức năng: thơng báo, tác
động, thẩm mĩ. Việc thực hiện chức năng của phong cách văn chương khơng
bằng con đường trực tiếp như ở các PC khác mà bằng con đường gián tiếp thơng
qua hình tượng văn học.

2- Ðặc trưng: PC văn chương có ba đặc trưng:

2.1- Tính cấu trúc: Mỗi tác phẩm văn chương là một cấu trúc. Các thành
tố nội dung tư tưởng, tình cảm , hình tượng và các thành tố ngơn ngữ diễn đạt
chúng khơng những phụ thuộc vào nhau mà còn phụ thuộc vào hệ thống nói
chung. Trong tác phẩm văn chương, có khi chỉ cần bỏ đi một từ hay thay bằng
một từ khác là đủ làm hỏng cả một câu thơ, phá tan nhạc điệu của nó, xố sạch
mối quan hệ của nó với hồn cảnh xung quanh. Từ nghệ thuật khơng sống đơn


KI L

độc, tự nó, vì nó, từ nghệ thuật đứng trong đội ngũ, nó góp phần mình vào các từ
đồng đội khác. Tính cấu trúc là điều kiện của cái đẹp. Một yếu tố ngơn ngữ chỉ
có được ý nghĩa thẩm mĩ khi nằm trong tác phẩm. Chính là trên cái nền văn bản
phù hợp mà từ ngữ có thể thay đổi ý nghĩa: cũ kĩ hay mới mẻ, dịu dàng hay
thâm độc, trang trọng hay hài hước...[8,140]
2.2- Tính hình tượng: Ngơn ngữ văn chương được xem là cơng cụ cơ bản
để xây dựng hình tượng văn học Khi khảo sát, đánh giá ngơn ngữ văn chương
phải xem xét ngơn ngữ ở đây đã góp phần xây dựng và thể hiện hình tượng văn
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
học như thế nào. Khi giao tiếp ở phong cách khẩu ngữ, người ta có thể dùng
những từ ngữ bóng bẩy, văn hoa, giàu hình ảnh và sắc thái biểu cảm nhưng hiệu
quả ở đây còn tuỳ thuộc vào người nói là ai, nói trong hồn cảnh nào và vì mục
đích gì. Giao tiếp ở phong cách này, người phát ngơn có vai trò quyết định:

OBO
OKS
.CO
M

Miệng nhà quan có gang, có thép; Vai mang túi bạc kè kè. Nói ấm nói ớ, người
nghe ầm ầm. Trong khi đó, ở phong cách văn chương, địa vị cao thấp, sang hèn
của nhà văn nhà thơ khơng đóng vai trò quyết định nhiều. Tính hình tượng của
ngơn ngữ văn chương bắt nguồn từ chỗ đó là ngơn ngữ của một chủ thể tư tưởng

thẩm mĩ xã hội có tầm khái qt nhất định. Chính vì thế ngơn ngữ văn chương
dễ đi vào lòng người, nó trở thành ngơn ngữ của mn người.
Tính hình tượng trong phong cách văn chương thể hiện ở chỗ ngơn ngữ ở
đây có khả năng truyền đạt sự vận động, động tác nội tại của tồn bộ thế giới,
cảnh vật, con người vào trong tác phẩm. Ngơn ngữ trong phong cách khẩu ngữ
cũng có khả năng này nhưng nó khơng là điều bắt buộc. Trong văn chương, trái
lại, đó là điều khơng thể thiếu. Ngơn ngữ văn chương phải làm sống dậy các
động tác, vận động đầy ý nghĩa của sự vật trong những thời khắc nhất định.
Bất kỳ một phương tiện từ ngữ nào trong một văn cảnh nhất định đều có
thể chuyển thành một từ ngữ nghệ thuật, nếu có thêm một nét nghĩa bổ sung nào
đó.

2.3- Tính cá thể hố: Tính cá thể hố được hiểu là dấu ấn phong cách tác
giả trong tác phẩm văn chương. Dấïu ấn PC tác giả là cái thuộc về đặc điểm
bản thể, thuộc về điều kiện bắt buộc của ngơn ngữ văn chương. Sêkhơp nói: Nếu

KI L

tác giả nào khơng có lối nói riêng của mình thì người đó sẽ khơng bao giờ là nhà
văn cả. Lối nói riêng mà Sêkhơp gọi chính là PC tác giả. Xét về mặt ngơn ngữ,
PC tác giả thể hiện ở hai dấu hiệu:
- Khuynh hướng ưa thích và sở trường sử dụng những loại phương tiện
ngơn ngữ nào đó của tác giả;

- Sự sáng tạo ngơn ngữ của tác giả
c- Ðặc điểm
1- Ngữ âm: Trong PCVC, những yếu tố ngữ âm như: âm, thanh, ngữ điệu,
20




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tiết tấu, âm điệu rất quan trọng. Có thể nói, tất cả những tiềm năng của ngữ âm
tiếng Việt đều được vận dụng một cách nghệ thtû để đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ
về mặt ngữ âm của người đọc, người nghe. Hầu như mọi biến thể của ngữ âm
tiếng Việt đều được khai thác.

OBO
OKS
.CO
M

2- Từ ngữ: Từ ngữ trong PCVC rất đa dạng, gồm cả từ phổ thơng và từ
địa phương, biệt ngữ; từ hiện đại và từ lịch sử, từ cổ; từ khiếm nhã và từ trang
nhã. Từ trong sinh hoạt bình thường chiếm tỉ lệ cao, song vẫn xuất hiện đủ các
lớp từ văn hố, kể cả thuật ngữ khoa học. Ngun nhân là tác phẩm văn chương
có chức năng phản ánh mọi khía cạnh của cuộc sống mn màu mn vẻ. Nhờ
sử dụng tồn bộ các phương tiện biểu hiện mà PCVC ln ln chuyển đổi, biến
động, ln ln đa dạng mới mẻ trong cách phơ diễn.

3- Cú pháp: PCVC sử dụng hầu như tất cả các kiểu cấu trúc câu. Song cấu
trúc câu đơn vẫn chiếm tỉ lệ cao.

PCVC thường sử dụng các loại câu mở rộng thành phần định ngữ, trạng
ngữ và các loại kết cấu tu từ như đảo ngữ, sóng đơi cú pháp, câu chuyển đổi
tình thái... Ví dụ:

-Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khơ lạc mấy dòng


(Tràng giang- Huy Cận)

-Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc?
Khi lòng ta đã hố những con tàu,
Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát

KI L

Tâm hồn ta là Tây Bắc chứ còn đâu?

( Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên)

* Bài tập thực hành:

1- Hãy xác định phong cách chức năng và thuyết minh đặc trưng, đặc
điểm ngơn ngữ của những ví dụ sau :a-Theo Tổng cục Khí tượng thủy văn và
Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương, tình hình thời tiết năm nay diễn
tiến phức tạp trên tồn cầu, nhiều nơi xảy ra lũ lụt lớn. Trung Quốc là nước
láng giềng với ta đã xảy ra lũ lụt trên địa bàn rộng, đơng dân cư gây thiệt hại
21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lớn về người và tài sản. Ở nước ta thời tiết diễn biến phức tạp. Ngay từ đầu năm
đã có lũ lớn ở các tỉnh miền núi phía Bắc; miền Trung hạn hán kéo dài. Từ nay
đến cuối năm tình hình thời tiết còn diễn biến phức tạp, chưa thể dự đốn chính

OBO
OKS

.CO
M

xác được. Ðể chủ động đề phòng thiên tai có thể xảy ra, Bộ u cầu các đồng
chí Giám đốc kiểm tra đơn đốc các đơn vị cấp dưới thực hiện nghiêm chỉnh
cơng tác PCLB năm 1998 và đặc biệt lưu ý các đơn vị, Sở có hàng hố, vật tư
trên địa bàn xung yếu thuộc Hà Tây, Hà Nội, Hưng n, Bắc Ninh thường xun
theo dõi các tình huống cụ thể để đề phòng lũ lụt xảy ra, nhằm giảm thiệt hại
đến mức thấp nhất về người và tài sản.

Bộ sẽ làm việc cụ thể với một số Tổng cơng ty, cơng ty để giao nhiệm vụ,
chuẩn bị phương tiện vận tải ( ơ tơ các loại, tàu, sà lan...) và lực lượng tự vệ
xung kích để khi cần Trung ương có thể huy động ngay được.
b- Các dấu chấm câu

Có người đánh mất dấu phẩy, trở nên sợ những phức tạp, cố tìm những
câu đơn giản. Ðằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩ đơn giản.
Sau đó anh ta đánh mất dấu chấm than và bắt đầu nói khe khẽ, khơng có
ngữ điệu. Chẳng còn gì làm anh ta sung sướng hay phẫn nộ. Anh ta thờ ơ với
mọi chuyện. Kế đó anh ta đánh mất dấu hỏi và chẳng bao giờ hỏi gì nữa. Mọi sự
kiện bất kỳ xảy ra ở đâu, dù ở trên vũ trụ, trên mặt đất hay ngay trong nhà anh
ta, cũng khơng làm anh ta quan tâm.

Một vài năm sau anh ta qn mất dấu hai chấm và khơng còn giải thích
hành vi của mình nữa. Cuối đời anh ta chỉ còn lại dấu ngoặc kép mà thơi. Anh

KI L

ta khơng phát biểu được một ý kiến nào riêng của mình nữa, lúc nào cũng trích
dẫn lời người khác. Thế là anh ta qn mất cách tư duy hồn tồn.

Cứ như vậy anh ta đi cho tới dấu chấm hết.
Xin hãy giữ những dấu chấm câu của mình .

c- Tun ngơn độc lập

Hồ Chí Minh
Hỡi đồng bào cả nước,
22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hố cho họ những
quyền khơng ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được
sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy trong bản Tun ngơn độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy

OBO
OKS
.CO
M

rộng ra, câu ấy có nghĩa là: Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tun ngơn độc lập và Dân quyền của cách mạng Pháp 1791 cũng
nói:

Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải ln ln được
tự do và bình đẳng về quyền lợi.


Ðó là những lẽ phải khơng ai chối cãi được.

Thế mà hơn 80 năm nay, thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng,
bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn
với nhân đạo và chính nghĩa.

Về chính trị, chúng tuyệt đối khơng cho nhân dân ta một chút tự do nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau
ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản
dân tộc ta đồn kết.

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết
những người u nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta
trong những bể máu.

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc

KI L

phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy, khiến cho dân ta
nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều, chúng cướp khơng ruộng đất,
hầm mỏ, ngun liệu.

Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vơ lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và
bn bán, trở nên bần cùng.
Chúng khơng cho các nhà tư sản của ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột cơng
23




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhân ta một cách vơ cùng tàn nhẫn.
Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Ðơng Dương để mở thêm
căn cứ đánh Ðồng Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước
ta rước Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó, dân ta

OBO
OKS
.CO
M

càng cực khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngối sang đầu năm nay, từ
Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói.

Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của qn đội Pháp. Bọn thực
dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng. Thế là chẳng những chúng khơng
bảo hộ được ta, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật.
Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên
minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã khơng đáp ứng, lại thẳng tay khủng
bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt
số đơng tù chính trị ở n Bái và Cao Bằng.

Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng
và nhân đạo. Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3, Việt Minh đã giúp cho nhiều
người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng và tài sản của họ.
Sự thật là từ m thu 1940, nước ta đã trở thành thuộc địa của Nhật, chứ
khơng phải là thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Ðồng Minh, thì nhân dân

cả nước ta nổi dậy giành chính quyền, lập nên Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hồ.

Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ khơng phải từ tay
Pháp.

KI L

Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Ðại thối vị. Dân ta đánh đổ các xiềng
xích của thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập.
Dân ta lại đánh đổ chế độ qn chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ
Cộng hồ.

Bởi thế cho nên, chúng tơi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới,
đại biểu cho tồn dân Việt Nam, tun bố thốt li hẳn quan hệ thực dân với
Pháp, xố bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xố bỏ tất cả
mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ton dõn Vit Nam, trờn di mt lũng kiờn quyt chng li õm mu ca
thc dõn Phỏp.
Chỳng tụi tin rng cỏc nc éng Minh ủó cụng nhn nhng nguyờn tc
dõn tc bỡnh ủng cỏc Hi ngh Tờhờrng v Cu Kim Sn, quyt khụng th

OBO
OKS
.CO

M

khụng cụng nhn quyn ủc lp ca dõn tc Vit Nam.

Mt dõn tc ủó gan gúc chng ỏch nụ l ca Phỏp hn 80 nm nay. Mt
dõn tc ủó gan gúc ủng v phe éng minh chng phỏt xớt my nm nay, dõn
tc ủú phi ủc t do! Dõn tc ủú phi ủc ủc lp!

Vỡ nhng l trờn, chỳng tụi, Chớnh ph lõm thi ca nc Vit Nam Dõn
ch Cng ho, trnh trng tuyờn b vi th gii nc Vit Nam cú quyn ủc
hng t do v ủc lp v s thc ủó tr thnh mt nc t do ủc lp. Ton th
dõn tc Vit Nam quyt ủem tt c tinh thn v lc lng, tớnh mng v ca ci
ủ gi vng quyn t do v ủc lp y.
d-

ễng Bo:- Thng Chin nh ụng thi my trng?

ễng Hựng:- Thỡ phi ủ ba ln mốo mi chu m mt ra m l.
ễng Bo:- Liu cú ủ c khụng?

ễng Hựng:- Thy chỏu nú núi l lm ủc. Cng cha bit th no.
Khụng ủc thỡ toi mt hn tn luỏ.

ễng Bo:- Cú khụng ủ thỡ mt ln ra H Ni cng sng. Tụi ngn ny
tui cha bit H Ni H ngoi ủõu.

ễng Hựng:- Hụm thi xong tụi bo, ủ ủõu cha bit hai b con c phi ra

KI L


b H n mt ba kem cho ủó ming cỏi ủó.
ễng Bo:- Chc l ngon lm?

ễng Hựng:- Tuyt. éi tụi... l ln ủu.
ễng Bo:- ễng núi m tụi phỏt thốm.
ễng Hựng:- Kem H Ni th thit ch khụng dm nh quờ mỡnh, ủỳng l
tin no ca y.

ễng Bo:- My trm mt que?
ễng Hựng:- H Ni lm gỡ cú kem my trm. Mt ngn. Ch no cng
25


×